Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Bài giảng Bản thuyết minh tổng thể bộ SGK “Cùng học để phát triển năng lực”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 40 trang )

ội
N
H
à
dụ
c
G

o
n

C

ôn

g

ty

C



ph
ần

Đ

ầu






Ph

át

tr
iể

1. BẢN THUYẾT MINH Tổng thể BỘ SGK
“CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC”


C
g

ôn
ty
C

ph
ần
Đ
ầu




át


Ph

tr
iể

n

G

o

dụ
c

H
à

N

ội


H
à

N

ội


BẢN THUYẾT MINH TỔNG THỂ BỘ SÁCH GIÁO KHOA
CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

1.1. Quan niệm về SGK.
- Giáo dục phổ thông phụ thuộc vào chương trình, không phụ thuộc SGK;

n

- SGK là một trong những tài liệu hướng dẫn dạy học quan trọng;

G

o

dụ
c

1. Những vấn đề cơ bản của SGK phát triển năng lực

tr
iể

- SGK cung cấp kiến thức nền tảng, làm cơ sở phát triển những phẩm chất và năng lực người học.

át

1.2. Trình bày trong SGK.

Ph


Trình bày các sự kiện, cung cấp các tình huống cụ thể, cân nhắc các quá trình học tập của học sinh.



1.3. Cấu trúc của một đơn vị kiến thức.



Có nhiều cấu trúc đa dạng phụ thuộc vào các đặc trưng của các chủ đề được đưa ra.

ầu

1.4. Lựa chọn nội dung.

Đ

- Các khái niệm quan trọng đều được liên hệ đến những kinh nghiệm của cuộc sống thực;

ph
ần

- Nội dung dựa trên nền tảng kiến thức, thiết kế cho người học;
- Xem xét về tiện ích.



Dựa trên những đặc trưng cơ bản về SGK phát triển năng lực để định hướng phát triển SGK cùng học để phát triển năng lực.

g


2.1. Nguyên tắc cơ bản

ty

C

2. Định hướng phát triển SGK Cùng học để phát triển năng lực

C

ôn

- Thực hiện nhiệm vụ nêu trong Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể: Đổi mới CT và SGK theo định hướng phát triển phẩm chất và
năng lực, đảm bảo tính thống nhất trong toàn quốc và phù hợp với đặc thù mỗi địa phương;
Bộ sách cùng học để phát triển năng lực

3


N

ội

- SGK cần tuân thủ và cụ thể hóa Chương trình (Định hướng tiếp cận, Mục tiêu, Yêu cầu cần đạt, Đổi mới phương pháp dạy – học và
Đánh giá);

G

o


dụ
c

H
à

- Đảm bảo kế thừa những yếu tố tích cực của SGK Việt Nam và vận dụng hợp lí kinh nghiệm quốc tế về phát triển SGK hiện đại: SGK là
một kế hoạch cho những hoạt động học tập tích cực của HS góp phần hình thành và phát triển những năng lực chung, đặc biệt là năng lực
môn học. SGK tạo điều kiện để HS tự học và chứng tỏ khả năng vận dụng sáng tạo. SGK góp phần đổi mới phương pháp dạy học; giúp
GV tổ chức tốt các hoạt động học tập của HS.
2.2. Định hướng phát triển

n

Việc phát triển từ CT đến SGK cần được nghiên cứu và thực hiện một cách bài bản, khoa học.

tr
iể

- SGK phải chứa đựng nội dung môn học mà mỗi HS có thể phát triển năng lực đặc thù của môn học, góp phần phát triển năng lực chung;

Ph

át

- SGK phải thể hiện nội dung môn học sao cho có thể cải thiện hiệu quả việc học và vận dụng kiến thức môn học vào thực tiễn và các môn
học khác;




- SGK phải là dễ hiểu, hấp dẫn và thân thiện với HS;



- SGK cần linh hoạt theo cách mà GV có thể vận dụng tùy theo đặc điểm của trường học hoặc địa phương của họ. SGK không phải là tài
liệu duy nhất cần tuân thủ mà được xem như một minh họa của quan điểm tích hợp của Chương trình.

ph
ần

Đ

ầu

- SGK và TLTKBT( sách và học liệu điện tử, TB đồ dùng dạy học,...) cần được xây dựng đồng bộ, đảm bảo phát triển tốt nhất những năng
lực cần có của HS.
3. Những đặc trưng của bộ sách Cùng học để phát triển năng lực



Bộ sách “Cùng học để phát triển năng lực” đã được biên soạn ở lớp 1 có nhiều ưu điểm nổi bật:

ty

C

1. Mức độ tiếp cận kiến thức hợp lý, vừa đáp ứng yêu cầu của Chương trình, vừa phù hợp với sức học của đại đa số học sinh ở tất cả các vùng
miền, đảm bảo sự thân thiện, gần gũi với mọi học sinh, giáo viên.

4


C

ôn

g

Ở mỗi môn học, sách bảo đảm sự hài hoà giữa các hoạt động hình thành kiến thức, rèn kỹ năng với hoạt động thực hành, vận dụng
kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
Bản thuyết minh tổng thể bộ SGK “Cùng học để phát triển năng lực”


ội

2. Sách dễ sử dụng, phù hợp cho việc tự học của học sinh, cho việc giảng dạy của giáo viên và việc theo dõi, phối hợp của phụ huynh học sinh.

H
à

N

Việc phát triển từ chương trình đến sách giáo khoa được nghiên cứu và thực hiện một cách bài bản, khoa học để đảm bảo rằng SGK
phải dễ sử dụng, hấp dẫn và phù hợp để HS tự học hiệu quả.

dụ
c

3. Sách có độ mở thích hợp, thuận tiện cho việc cập nhật thông tin và bổ sung kiến thức theo vùng miền, theo định hướng nghề nghiệp của học
sinh.


G

o

Bộ sách được biên soạn giúp giáo viên có thể vận dụng linh hoạt theo đặc điểm của từng trường học hoặc địa phương.
4. Bộ sách góp phần đổi mới phương pháp dạy và học; giúp học sinh thực hiện nhiệm vụ học hiệu quả, giúp giáo viên tổ chức tốt các hoạt
động học tập cũng như các hoạt động kiểm tra, đánh giá học tập của học sinh.

tr
iể

n

Bộ sách được thiết kế theo mô hình hoạt động. Trong đó, nội dung mỗi bài trong SHS được thể hiện qua các hoạt động học; SGV hướng
dẫn tổ chức các hoạt động học đó.

Ph

át

5. Bộ sách có một Thiết kế mĩ thuật tổng thể, nhất quán và khoa học. Mỗi cuốn sách được thiết kế đẹp, hấp dẫn, hiện đại, giàu tiện ích và dễ
dàng sử dụng cho mỗi học sinh, giáo viên.





6. Bộ sách là tài liệu dạy học hoàn chỉnh, bao gồm: sách giấy (sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập); thiết bị, đồ dùng dạy học; sách mềm
(sách điện tử) : việc dạy học được hỗ trợ bởi hệ thống phần mềm và học liệu điện tử dành cho học sinh và giáo viên (hệ thống này giúp nâng
cao hiệu quả dạy học, đáp ứng kì vọng của giáo viên, học sinh và phụ huynh).


ph
ần

b. Sách mềm – Tự kiểm tra, đánh giá;

Đ

a. Tư liệu bài giảng dành cho giáo viên;

ầu

Học liệu điện tử kèm theo sách giáo khoa gồm các sản phẩm chính:

c. Sách mềm – Vở bài tập.

C



4. Cấu trúc SGK và tài liệu tham khảo bổ trợ

ty

4.1. Mô hình cấu trúc SGK, SGV là mô hình hoạt động.

C

ôn


g

Nội dung mỗi bài trong SGK được thể hiện dưới dạng một hệ thống các hoạt động học. Theo đặc trưng mỗi môn học, cấp học, các tác giả
nghiên cứu tìm ra các loại hình hoạt động học thích hợp. Sử dụng các loại hình hoạt động đó để thể hiện nội dung mỗi đơn vị kiến thức
một cách thích hợp.
Bộ sách cùng học để phát triển năng lực

5


H
à

N

ội

Nội dung chính của mỗi bài tương ứng trong SGV là Hướng dẫn tổ chức các hoạt động học tập của HS. Có 3 hình thức tổ chức hoạt động
học tập cơ bản: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, HĐ cả lớp. SGV gợi ý lưa chọn loại hình tổ chức HĐ cho mỗi HĐ tương ứng trong SGK. Khi dạy
học, tùy theo đối tượng cụ thể, GV thực hiện tổ chức HĐ học tập một cách linh hoạt, tạo một không khí học tập sôi nổi để HS cùng học,
cùng trải nghiệm.

dụ
c

4.2. SGK, SGV và tài liệu tham khảo bổ trợ tạo thành một bộ tài liệu dạy học đầy đủ.

G

o


Bộ sách Cùng học để phát triển năng lực gồm 3 loại tài liệu:

(a) Sách in giấy: SGK, SGV, Vở hoặc sách bài tập. Riêng Giáo dục thể chất và Hoạt động trải nghiệm hiện chỉ có SGV.

át

- Sách mềm-Vở bài tập. Chuyển thể từ VBT sang dạng tương tác.

tr
iể

(c) Học liệu điện tử. Ở tiểu học, mỗi môn học, ở mỗi lớp có 3 học liệu:

n

(b) Thiết bị giáo dục. Mỗi môn học có đủ thiết bị đồ dùng đi kèm. Hiện đã có xây dựng được danh mục thiết bị, đồ dùng dạy học tối thiểu.

Ph

- Sách mềm-Tự kiểm tra, đánh giá. Với mỗi bài trong SGK, có một vài câu hỏi, bài tập để HS tự thực hiện, qua đó tự đánh giá về khả
năng nắm vững nội dung cơ bản của bài.





- Tư liệu bài giảng dành cho giáo viên. Phân loại các loại hình bài học trong SGK. Với mỗi loại bài, thiết kế bài giảng mẫu, kèm theo các
tư liệu bổ trợ để GV có thể sử dụng khi dạy học.


ầu

Trước mắt, ở lớp 1, đang làm thử nghiệm cho 3 môn: Tiếng Việt 1, Toán 1, Tự nhiên và Xã hội 1.

6

C

ôn

g

ty

C



ph
ần

Đ

Trên đây là tóm tắt những vấn đề chung của Bộ SGK Cùng học để phát triển năng lực. Với mỗi môn học, sẽ có bản thuyết minh cụ thể
cho từng cuốn SGK của môn học đó.

Bản thuyết minh tổng thể bộ SGK “Cùng học để phát triển năng lực”


ội

N
H
à
dụ
c
G

o



Ph

át

tr
iể

n

2. BẢN THUYẾT MINH SGK
mĩ thuật 1


PGS.TS Đoàn Thị Mỹ Hương ( Tổng Chủ biên)
Nguyễn Gia Bảy
Nguyễn Quỳnh Nga
Trần Thị Thu Trang

C


ôn

g

ty

C



ph
ần

Đ

ầu

Trịnh Đức Minh – Bạch Ngọc Diệp ( Đồng chủ biên)

Bộ sách cùng học để phát triển năng lực

7


ội
N
H
à
dụ

c
G

o
n
tr
iể
át
Ph


ầu
Đ
ph
ần

C
ty
g
ôn
C

8

Bản thuyết minh tổng thể bộ SGK “Cùng học để phát triển năng lực”


H
à


N

ội

BẢN THUYẾT MINH MÔN MĨ THUẬT LỚP 1
BỘ SGK CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

C

ôn

g

ty

C



ph
ần

Đ

ầu






Ph

át

tr
iể

n

G

o

dụ
c

• Sách Mĩ Thuật lớp 1 - Cùng học và phát triển năng lực được xây dựng theo Chương trình môn Mĩ thuật (lớp 1) đã được Bộ GD&ĐT ban
hành ngày 26 tháng 12 năm 2018, hướng tới mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.
Biên soạn bộ sách bao gồm các tác giả:
- PGS.TS. Đoàn Mĩ Hương - Tổng chủ biên
- Họa sĩ, nhà giáo Trịnh Đức Minh – Chủ biên
- ThS Bạch Ngọc Diệp – Chủ biên
- ThS Nguyễn Gia Bảy – Tác giả
- ThS Trần Thu Trang – Tác giả
- Nhà giáo Nguyễn Quỳnh Nga – Tác giả
• Mục đích
Sách Mĩ Thuật lớp 1 - Cùng học và phát triển năng lực được biên soạn với mục đích giúp HS:
- Làm quen với kiến thức ban đầu về mĩ thuật.
- Tập quan sát, nhận biết và mô tả hình ảnh đối tượng thẩm mĩ, sản phẩm mĩ thuật của HS, dựa trên nền tảng từ một số yếu tố tạo hình
và nguyên lí tạo hình phù hợp với lứa tuổi; thực hành sản phẩm có nội dung gần gũi HS, gắn với thực tế đời sống, thông qua một số

thể loại và kĩ năng tương ứng: vẽ; gấp/xé/cắt dán giấy; tạo hình từ đất nặn; ghép dán vật liệu thông thường (thủ công),
- Vận dụng được những hiểu biết ban đầu về mĩ thuật vào học tập sinh hoạt hàng ngày, làm đẹp cuộc sống.
- Bước đầu tiếp xúc với mĩ thuật truyền thống và đặt nền móng cho việc hình thành, phát triển năng lực thẩm mĩ, phẩm chất tốt đẹp ở
HS, góp phần thực thiện mục tiêu giáo dục toàn diện.
• Đối tượng và phạm vi sử dụng
- Đối tượng: Học sinh lớp 1
- Phạm vi: Các trường tiểu học trên toàn quốc
• Cấu trúc nội dung:
- “Mĩ thuật 1” gồm 8 chủ đề và một bài mở đầu.
+ Bài mở đầu: Làm quen với mĩ thuật
+ Chủ đề 1: Sự kì diệu của chấm và nét
+ Chủ đề 2: Vẻ đẹp thiên nhiên
+ Chủ đề 3: Ngôi nhà và những hình, khối quen thuộc
+ Chủ đề 4: Con vật gần gũi
+ Chủ đề 5: Gia đình thân yêu
Bộ sách cùng học để phát triển năng lực

9


10

C

ôn

g

ty


C



ph
ần

Đ

ầu





Ph

át

tr
iể

n

G

o

dụ
c


H
à

N

ội

+ Chủ đề 6: Những đồ vật quen thuộc
+ Chủ đề 7: Trang phục của em
+ Chủ đề 8: Trường em
• Kiến thức ở mỗi chủ đề được sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp, từ dễ đến khó, phù hợp sự phát triển nhận thức của đối tượng HS lớp 1.
Nội dung các chủ đề hướng tới cuộc sống gần gũi với HS, như: thiên nhiên, gia đình, nhà trường, các hình ảnh trong cuộc sống quanh
em… Sách được biên soạn theo hướng tích hợp nội bộ môn học, giữa mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng (thủ công), tạo sự kết nối
liên hoàn giữa việc cung cấp kiến thức với yêu cầu cần đạt và các hoạt động tạo hình để hình thành năng lực môn học và góp phần hình
thành năng lực chung.
• Phương pháp giáo dục (PPGD) thể hiện trong Sách Mĩ thuật lớp 1:
- Năng lực và phẩm chất của HS được hình thành và phát triển trong hoạt động, vì vậy PPGD trong dạy học mĩ thuật phải tạo cơ hội
cho HS phát huy tính tích cực trong nhận thức và hành động, theo đó GV là người có vai trò tổ chức, hướng dẫn HS tham gia các hoạt
động học tập phù hợp với khả năng cá nhân. Sách Mĩ thuật lớp 1 đã xây dựng được chuỗi các hoạt động của quá trình học như: tổ
chức cho HS (1). Khởi động, tiếp cận chủ đề; (2). Khám phá, tự thu nhận kiến thức mới; (3). Thực hành, luyện tập áp dụng kiến thức,
kĩ năng đã có vào học tập, tạo hình các sản phẩm mĩ thuật; (4). Vận dụng, trải nghiệm và vận dụng sản phẩm đã sáng tạo vào thực tế.
Ngoài ra, điểm riêng biệt của Sách Mĩ thuật lớp 1 còn thể hiện ở phần kết thúc mỗi chủ đề đều có Góc chia sẻ với ý tưởng thiết kế như
một không gian riêng, tạo sự hứng thú cho HS với môn học, giúp HS tự tin, chủ động hơn trong giao tiếp. Đồng thời củng cố năng
lực thẩm mĩ cá nhân thông qua các hoạt động như: trao đổi cảm nhận, nhận xét, trưng bày sản phẩm mĩ thuật của bản thân/nhóm...
• Sách Mĩ thuật lớp 1 có 3 loại: “Sách học sinh”: là sách tự học có hướng dẫn; “Vở Thực hành Mĩ thuật”: để học sinh thực hiện bài tập/
sản phẩm tại lớp. “Sách giáo viên”: định hướng các hoạt động trên lớp của giáo viên (các hoạt động này tương ứng với các hoạt động
có trong sách học sinh).
• Thực nghiệm sách: ngày 17-5-2018 đã thực hiện dạy thử tại lớp 1 A (46 học sinh), trường tiểu học Thịnh Quang, Đống Đa Hà Nội nhằm
rút kinh nghiệm trên thực tế về nội dung 2 tiết thuộc chủ đề cuối năm học: “Làm hình cây, hình người bằng giấy bìa và sắp xếp các sản

phẩm trên bàn” (là loại bài thực hành mới, HS làm quen với hình thức tạo hình 3D).
- Người dạy: Lê Phương Nhung, GV Mĩ thuật trường tiểu học Thịnh Quang, Đống Đa Hà Nội.
Dự giờ dạy gồm: Ban giám hiệu, giáo viên tổ chuyên môn; Lãnh đạo, Ban cố vấn, cán bộ Cty HEID liên quan công tác xuất bản và nhóm
tác giả sách Mĩ thuật.
-Kết quả dạy thử:
+ GV thực hiện được bài dạy. Qua hoạt động, HS tiếp nhận kiến thức và thực hành, hầu hết làm được sản phẩm ngay tại lớp.
+ HS hào hứng với nội dung bài học.
+ Nhóm tác giả đã thu hoạch được một số ý kiến đóng góp cho nội dung sách: tiết giảm kênh chữ, một số câu hỏi cần sửa chữa phù
hợp với HS lớp 1; Giảm bớt nội dung ghép dán hình ô tô bằng vỏ hộp; Lựa chọn hình ảnh minh họa cần có chọn lọc, để rõ hơn cách
tạo sản phẩm hình cây, hình người…
+ Với tinh thần cầu thị, nhóm tác giả tiếp thu các góp ý trên và rút kinh nghiệm từ việc dạy-học thực tế, đã sửa chữa điều chỉnh trong
quá trình hoàn thiện sách.
Bản thuyết minh SGK Mĩ thuật 1


ội
N
H
à
dụ
c
G

o

C

ôn

g


ty

C



ph
ần

Đ

ầu





Ph

át

tr
iể

n

3. đề cương KHUNG sgk
MĨ THUẬT cấp tiểu học


Bộ sách cùng học để phát triển năng lực

11


ội
N
H
à
dụ
c
G

o
n
tr
iể
át
Ph


ầu
Đ
ph
ần

C
ty
g
ôn

C

12

đề cương khung SGK Mĩ thuật cấp Tiểu học


N

ội

ĐỀ CƯƠNG KHUNG SGK CẤP TIỂU HỌC

H
à

I- MỤC TIÊU NĂNG LỰC CẦN ĐẠT CỦA HỌC SINH CUỐI CẤP HỌC
1. Về̀ phẩm chấ́t

dụ
c

- Có tình cả̉ m yêu thích vẻ đẹp̣ củ̉ a tự nhiên, đờ̀i sống và sả̉ n phẩ̉m/tác phẩ̉m MT. Có ý́ thứ́c trân trọng, giữ gìn và bả̉ o vệ̣ di sả̉ n văn hoá,
nghệ̣ thuật ở̉ quê hương, đấ́t nước.

G

o

- Có thái độ tích cực trước tấ́m gương tốt ở̉ trườ̀ng lớp và đờ̀i sống; biế́t cả̉ m thông chia sẻ tình cả̉ m, có thái độ thân thiệ̣n với mọi ngườ̀i.


n

- Có hứ́ng thú́ học tập, tích cực chuẩ̉n bị ̣đồ̀ dù̀ ng học tập, hoàn thành nhiệ̣m vụ học tập trên lớp và tham gia các hoạt động tập thể̉, nghệ̣
thuật phù̀ hợp với khả̉ năng và sở̉ thích.

tr
iể

- Trung thực trong học tập và sinh hoạt; có ý́ thứ́c giữ gìn, bả̉ o quả̉ n ĐDHT; giữ gìn và bả̉ o vệ̣ củ̉ a công.
2. Về̀ năng lự̣c chung

át

2.1. Năng lực tự chủ và tự học

Ph

- Tự giác, biế́t làm việ̣c độc lập trong các hoạt động học tập trên lớp (chiế́m lĩnh KTKN, thực hành sáng tạo, nhận xét đánh giá sả̉ n phẩ̉m MT);



- Biế́t thể̉ hiệ̣n và bộc lộ ý́ kiế́n củ̉ a bả̉ n thân về̀ các nội dung học tập và sáng tạo sả̉ n phẩ̉m MT.



- Tự khám phá và phát huy được khả̉ năng cá nhân, nhằm tìm ra sự mới lạ trong các hoạt động trả̉ i nghiệ̣m và thực hành MT.
2.2. Năng lực giao tiếp và hợp tác

ầu


- Tạo được quan hệ̣ giao tiế́p thân thiệ̣n với các bạn và mọi ngườ̀i trong sinh hoạt hàng ngày;

ph
ần

Đ

- Thực hiệ̣n trao đổ̉i ý́ kiế́n nhận xét, thả̉ o luận với các bạn, thầy (cô) giáo trong học tập trên lớp; hợp tác nhóm và các nhiệ̣m vụ học tập
khác.
- Trao đổ̉i chia sẻ cả̉ m xú́ c với mọi ngườ̀i khi tiế́p cận sả̉ n phẩ̉m/tác phẩ̉m trong giao lưu MT thuộc cấ́p học và hoạt động liên quan.
- Tích cực tham gia các hoạt động tập thể̉ (văn thể̉ mỹ) theo khả̉ năng, ở̉ trườ̀ng lớp và nơi sinh sống.

C



2.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

ty

- Chủ̉ động trong học tập và hoạt động phát hiệ̣n và có ý́ tưở̉ng mới, giả̉ i quyế́t được các vấ́n đề̀ theo yêu cầu học tập; với tinh thần tích
cực và khả̉ năng cao nhấ́t củ̉ a bả̉ n thân.

C

ôn

g


- Vận dụng được kiế́n thứ́c kĩ năng (KTKN) trong học tập, thực hành để̉ hoàn thành sả̉ n phẩ̉m MT thuộc Chương trình Tiể̉u học, cũng như
trong các hoạt động tập thể̉ liên quan đế́n MT, theo khả̉ năng và sáng tạo cá nhân.
Bộ sách cùng học để phát triển năng lực

13


ội

2. Năng lự̣c đặc trưng trong học tập MT

N

3.1. Quan sát và nhận thức

H
à

- Có hiể̉u biế́t bước đầu về̀ các yế́u tố tạo hình (đườ̀ng nét, điể̉m, hình mả̉ ng, khối, màu sắc,...) và nguyên lý́ tạo hình cơ bả̉ n đã học ở̉ Tiể̉u
học (nhắc lại, xen kẽ̃ đối xứ́ng, đậm nhạt, cân bằng, sắp xế́p, nhịp̣ điệ̣u, tỷ lệ̣, không gian ...) trong học tập và thực hành sả̉ n phẩ̉m MT.

dụ
c

- Sử̉ dụng giác quan và các ”loại hình trí tuệ̣” (Howard Gardner) theo khả̉ năng cá nhân, khám phá nhận biế́t được đối tượng thẩ̉m mĩ trên
sả̉ n phẩ̉m, tác phẩ̉m MT (phù̀ hợp với HS tiể̉u học).

G

o


- Nhận diệ̣n, phân biệ̣t được lĩnh vực MT tạo hình (2D, 3D) và MT ứ́ng dụng, thể̉ loại MT một số loại tranh (đề̀ tài, phong cả̉ nh, chân
dung, tĩnh vật). Bước đầu nhận biế́t về̀ tranh dân gian Việ̣t Nam, chạm khắc gỗ dân gian trong đình chù̀ a, sả̉ n phẩ̉m thủ̉ công mỹ nghệ̣;
làm quen tác phẩ̉m MT có nội dung và hình thứ́c tạo hình phù̀ hợp với HS tiể̉u học.

n

- Có hiể̉u biế́t cơ bả̉ n sử̉ dụng các dụng cụ, phương tiệ̣n và vật liệ̣u tạo hình thông thườ̀ng trong hoạt động thực hành tạo sả̉ n phẩ̉m.

tr
iể

3.2. Sáng tạo và thực hành ứng dụng

- Thể̉ hiệ̣n được sả̉ n phẩ̉m MT theo tưở̉ng tượng, trí nhớ và quan sát, với các yế́u tố và nguyên lý́ tạo hình đã học.



Ph

át

- Sáng tạo được sả̉ n phẩ̉m MT trên mặt phẳng hai chiề̀u (vẽ tranh, thủ̉ công, trang trí); trong không gian ba chiề̀u (nặn tạo dáng, ghép dính
tạo hình 3D). bằng các dụng cụ, vật liệ̣u tạo hình tương ứ́ng. - Biể̉u đạt được ý́ tưở̉ng và sáng tạo cá nhân trong thực hành sả̉ n phẩ̉m, (tạo
hình và ứ́ng dụng) thể̉ hiệ̣n sự vật đơn giả̉ n, thiên nhiên và sự việ̣c gần gũi ở̉ trườ̀ng lớp và đờ̀i sống xung quanh.

ầu

3.3. Giao tiếp, phân tích, đánh giá và cảm thụ




- Thực hiệ̣n các thao tác tạo hình và áp dụng được KTKN theo khả̉ năng, để̉ biể̉u đạt suy nghĩ và cả̉ m xú́ c củ̉ a bả̉ n thân, thông qua nội
dung và các hình thứ́c MT trên sả̉ n phẩ̉m tạo hình, trang trí và thủ̉ công.

Đ

- Thực hiệ̣n giao tiế́p, trao đổ̉i về̀ MT liên quan đế́n nội dung học tập và sả̉ n phẩ̉m/tác phẩ̉m MT (thuộc chương trình tiể̉u học).

ph
ần

- Bước đầu sử̉ dụng được một số thuật ngữ chuyên môn đơn giả̉ n đã học, mô tả̉ cho ngườ̀i khác biế́t được về̀ nội dung, hình thứ́c, chấ́t liệ̣u
trên sả̉ n phẩ̉m/tác phẩ̉m MT. Nhận xét, đánh giá được sả̉ n phẩ̉m MT củ̉ a mình và bạn về̀ nội dung, hình thứ́c tạo hình từ các chấ́t liệ̣u,
công cụ và vật liệ̣u đã sử̉ dụng.



- Hứ́ng thú́ học tập, bộc lộ cả̉ m xú́ c cá nhân, bước đầu biế́t so sánh, phân tích về̀ vẻ đẹp̣ củ̉ a sả̉ n phẩ̉m/tác phẩ̉m MT đơn giả̉ n.

C

II. NĂNG LỰC CẦN ĐẠT CUỐI NĂM HỌC

ôn

g

Bước đầu biế́t yêu thích sả̉ n phẩ̉m MT và vẻ đẹp̣ gần gũi từ thiên nhiên, đờ̀i sống. Hứ́ng thú́ học tập, chuẩ̉n bị đầy
đủ̉ và giữ gìn đồ̀ dù̀ ng

̣
học tập; hoàn thành sả̉ n phẩ̉m theo khả̉ năng và sáng tạo. Giao tiế́p với các bạn, thầy cô giáo; trao đổ̉i nhận xét về̀ sả̉ n phẩ̉m củ̉ a mình,
củ̉ a bạn.
14

C



ty

1. Phẩm chấ́t:

đề cương khung SGK Mĩ thuật cấp Tiểu học


ội

2. Năng lự̣c chung:

N

- Tự chủ̉ và tự học: chủ̉ động, phát huy được khả̉ năng cá nhân trong học tập và thực hành sả̉ n phẩ̉m củ̉ a Chủ̉ đề̀;

H
à

- Giao tiế́p và hợp tác: trao đổ̉i, chia sẻ ý́ kiế́n với các bạn, thầy (cô) giáo trong sinh hoạt và học tập trên lớp; tích cực hoạt động nhóm và
tập thể̉.


dụ
c

- Giả̉ i quyế́t vấ́n đề̀ và sáng tạo: tự mình và cù̀ ng bạn thực hiệ̣n được các nội dung học tập; bước đầu áp dụng sáng tạo KTKN đã học trong
thực hành sả̉ n phẩ̉m với kế́t quả̉ cao nhấ́t theo khả̉ năng bả̉ n thân.

G

o

3. Năng lự̣c đặc trưng:
3.1. Quan sát và nhận thức:

n

- Nhận biế́t được dấ́u hiệ̣u củ̉ a các yế́u tố tạo hình (đườ̀ng nét, điể̉m, hình mả̉ ng, khối, màu sắc) và nguyên lý́ tạo hình cơ bả̉ n (tỷ lệ̣ to
nhỏ, dài ngắn, cao thấ́p; …);

tr
iể

- Nhận biế́t được biể̉u hiệ̣n củ̉ a các đối tượng thẩ̉m mỹ gần gũi; hình thứ́c tạo hình sả̉ n phẩ̉m MT tạo hình (2D, 3D) và MT ứ́ng dụng (trang
trí, thủ̉ công) đơn giả̉ n, với các nội dung quen thuộc về̀: thiên nhiên, sinh hoạt trườ̀ng lớp, gia đình, đờ̀i sống.

Ph

át

- Sử̉ dụng dụng cụ học tập (bú́ t chì, sáp, dạ màu), vật liệ̣u giấ́y màu, đấ́t nặn; bước đầu dù̀ ng vật liệ̣u tái sử̉ dụng trong sinh hoạt (vỏ hộp
giấ́y bìa, len sợi, hạt cây…), tạo được sả̉ n phẩ̉m trong hoạt động thực hành.




3.2. Sáng tạo và thực hành ứng dụng



- Tạo được sả̉ n phẩ̉m MT đơn giả̉ n từ việ̣c áp dụng KTKN trong học tập, sử̉ dụng các yế́u tố tạo hình đã học và bước đầu phối hợp với
nguyên lý́ tạo hình cơ bả̉ n (sắp xếp sản phẩm theo nhóm gần nhau, xa nhau, …).

ầu

- Biể̉u đạt theo cả̉ m nhận và tưở̉ng tượng thể̉ hiệ̣n được các sả̉ n phẩ̉m: bứ́c tranh, tạo hình 3D và trang trí, thủ̉ công, theo nội dung chủ̉ đề̀.

ph
ần

Đ

- Sử̉ dụng kỹ năng vẽ̃ hình, màu, nặn theo khối, gấ́p xé, cắt dán giấ́y màu và một số vật liệ̣u đơn giả̉ n, tạo được sả̉ n phẩ̉m MT 2D, bước
đầu tạo được sản phẩm 3D từ cắt dán giấ́y bìa, đất nặn theo các nội dung phù̀ hợp khả̉ năng HS lớp 1.
3.3. Giao tiếp, phân tích, đánh giá và cảm thụ

- Thực hiệ̣n trao đổ̉i với bạn và thầy, cô giáo, ngườ̀i thân trong gia đình về̀ nội dung học tập trong sinh hoạt hàng ngày;

C



- Bước đầu thể̉ hiệ̣n tình cả̉ m, yêu thích sả̉ n phẩ̉m MT củ̉ a mình, củ̉ a bạn đã sáng tạo và vẻ đẹp̣ củ̉ a tự nhiên, đờ̀i sống gần gũi.


ty

- Hợp tác nhóm nhỏ (2-4 HS); làm quen với nhóm 6 HS cù̀ ng nhau học tập, thực hành; chia sẻ được ý́ kiế́n cá nhân với mọi ngườ̀i xung
quanh khi trao đổ̉i về̀ sả̉ n phẩ̉m MT củ̉ a mình, củ̉ a bạn.

C

ôn

g

- Hứ́ng thú́ học tập tìm hiể̉u kiế́n thứ́c, thực hành sả̉ n phẩ̉m.

Bộ sách cùng học để phát triển năng lực

15


ội

III. ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG SÁCH GIÁO KHOA

LĨNH VỰC

• Bài mở đầu
Làm quen
với mĩ thuật
(1 tiết)


NỘI DUNG CƠ BẢN

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

H
à

CHỦ ĐỀ

N

LỚP 1

G

o

dụ
c

- Giới thiệu môn học và sơ lược về MT qua hình ảnh, hiện vật, giúp HS làm quen - Bước đầu nhận biết về MT trong
đời sống thông qua một số tác
về:
phẩm, sản phẩm MT đời sống
+ Mĩ thuật có ở xung quanh
và của HS;
+ Tác phẩm và sản phẩm tạo hình, ứng dụng trong đời sống

ph
ần


- MT ứng
dụng

C

ty
g
ôn
C

16

- Biết được dụng cụ học tập cần
có trong học tập MT.

- Nhận biết được chấm, nét trên
tranh ảnh; gọi đúng tên nét.
- Sử dụng bút chì (hay bút sáp,
dạ…) vẽ được chấm, nét trên
tranh;
Vẽ được bức tranh đơn giản từ các
chấm, và nét khác nhau, vẽ màu
tự chọn.
- Bước đầu biết trao đổi với bạn,
hứng thú tham gia hoạt động
học tập.

1. Tìm hiểu hình dáng, màu hoa, lá, quả trên hình ảnh, hiện vật và sản - Nhận biết được hoa, lá và quả
phẩm MT của HS; nói tên màu theo cảm nhận.

có các hình, màu khác nhau,
gọi tên một số màu thường
- Vẽ tranh có hình hoa, lá.
gặp như: đỏ, vàng, xanh, …
2. Vẽ bông hoa trang trí góc học tập.
- Vẽ được bức tranh hoa, lá từ
3. Vẽ tranh về quả cây dạng tròn
các nét,
4. Nặn quả dạng tròn và cùng bạn sắp xếp thành đĩa quả.
chấm và màu sắc theo ý thích.
- Chia sẻ ý kiến với bạn về sản phẩm đã thực hiện.
- Nặn được quả cây có dạng
tròn và cùng bạn sắp xếp sản
phẩm.
- Nêu ý kiến trong học tập, về
sản phẩm.

Đ

- MT tạo
hình 2D;
nặn khối



CĐ 2:
Vẻ đẹp thiên
nhiên
(4 tiết)


ầu





Ph

át

tr
iể

n

+ Sản phẩm MT của HS.
+ Dụng cụ học tập của HS.
CĐ 1:
- MT tạo hình 1. Tìm hiểu dấu hiệu: chấm, một số loại nét thẳng, nét cong.
Sự kì diệu
Biểu hiện của chấm, các nét khác nhau trên tranh vẽ.
của chấm và
- Dùng các chấm vẽ hình tự chọn, bức tranh theo ý thích.
nét
2. Vẽ tranh từ các loại nét.
(4 tiết)
3. Dùng chấm và nét vẽ bức tranh theo ý thích.
4. Cùng bạn vẽ bức tranh từ các chấm và nét khác nhau.
- Chia sẻ ý kiến với bạn về sản phẩm đã thực hiện.


đề cương khung SGK Mĩ thuật cấp Tiểu học


thân yêu

ội



- MT tạo
hình 2D &
nặn khối

C

ôn

g

ty

C



ph
ần

Đ


ầu



CĐ 4:
Con vật gần
gũi (4 tiết)

Ph

át

tr
iể

n

G

o

(4 tiết)

nhật, hình vuông, hình tam giác.
chữ nhật, vuông, tam giác và
hình tròn.
- Vẽ đồ vật có hình dáng giống hình đã học.
- Vẽ, xé dán giấy tạo được hình
2. Cách xé dán giấy thủ công thành hình chữ nhật, hình tròn.
đã học.

- Dùng giấy màu thủ công xé, dán hình đã học.
- Thực hiện được tranh vẽ màu
3. Xé, dán hoặc vẽ tranh có hình ngôi nhà, từ các hình đã học.
hoặc xé dán giấy có hình ngôi
4. Làm quen khối hộp vuông và khối hộp chữ nhật.
nhà từ hình đã học.
- Dùng đất, nặn ngôi nhà theo khối và cùng bạn sắp xếp các ngôi nhà theo - Bước đầu nhận biết về khối
ý thích.
hộp vuông và khối hộp chữ
- Chia sẻ ý kiến, nêu cảm nhận về sản phẩm đã thực hiện.
nhật.
- Nặn được hình ngôi nhà từ
khối; cùng bạn sắp xếp sản
phẩm thành dãy nhà
- Hợp tác với bạn sắp xếp sản
phẩm, chia sẻ ý kiến trong
học tập.
1. Tìm hiểu hình dáng, màu sắc và các bộ phận của con vật quen thuộc - Nhận biết, mô tả được hình
dáng, các bộ phận, màu sắc
trên tranh ảnh.
của con vật.
- Vẽ con vật yêu thích.
- Tạo được sản phẩm về con
2. Cùng bạn vẽ bức tranh về các con vật.
3. Tìm hiểu, làm quen khối tròn, khối trụ từ vật thật và các bộ phận của con vật:
+ Tranh con vật theo tưởng
vật nặn bằng đất.
tượng;
- Nặn con vật gần gũi theo khối các bộ phận chính.
4. Cùng bạn bày đặt trên bàn các con vật đã nặn, sắp xếp sản phẩm theo + Cùng bạn vẽ tranh các con vật

+ Nặn con vật theo các bộ phận,
nhóm.
từ hình khối đơn giản đã biết.
- Chia sẻ ý kiến, nêu cảm nhận về sản phẩm đã thực hiện.
- Biết cùng bạn bày đặt, sắp xếp
các con vật trên bàn theo nội
dung tự chọn.
- Trao đổi cảm nhận về sản
phẩm đã làm.
- Hợp tác, chia sẻ ý kiến trong
học tập.

N

Ngôi nhà

1. Tìm hiểu đồ vật hình dáng khác nhau; làm quen với: hình tròn, hình chữ - Nhận biết, gọi đúng tên các hình

H
à

- MT tạo
hình 2D &
nặn khối
- MT ứng
dụng
/thủ
công

dụ

c

CĐ 3:

Bộ sách cùng học để phát triển năng lực

17


ội

- Nhận biết, mô tả được hình,

N

màu trên bức tranh đã quan
- Vẽ bức tranh về một người thân trong gia đình.
2. Tìm hiểu một số hoạt động thường có trong sinh hoạt gia đình qua tranh sát về: hình vẽ qua tranh chân
dung; nội dung, các hình vẽ
vẽ của HS.
trên tranh về “Sinh hoạt gia
- Vẽ tranh theo ý thích về một hoạt động trong gia đình.
đình”.
3. Tìm hiểu nội dung, hình và màu của tấm thiếp chúc mừng.
- Vẽ được bức tranh “Người
- Tập làm tấm thiếp chúc mừng người thân trong gia đình.
thân” và “Sinh hoạt gia đình”
theo ý thích.
4. Viết lời chúc mừng trên tấm thiếp tặng người thân.
- Nhận biết được hình vẽ, màu

- Trao đổi cảm nhận về sản phẩm đã thực hiện.
sắc, chữ trên tấm thiếp chúc
mừng.
- Tự chọn hình vẽ, màu sắc làm
được tấm thiếp tặng người
thân.
Viết chữ số, lời chúc mừng
ngắn gọn.
- Hợp tác trao đổi trong học tập.
1. Tìm hiểu về đồ vật gần gũi và hình dáng, màu sắc, hình trang trí trên bài - Mô tả được đồ vật theo quan sát
cảm nhận, nói công dụng của
vẽ đồ vật của HS.
đồ vật.
- Vẽ hình đồ vật và trang trí hình đã vẽ.
- Biết cách, vẽ được hình, tạo
2. Tìm hiểu sản phẩm xé dán giấy thể hiện hình đồ vật.
hình xé dán về đồ vật và trang
- Xé dán giấy màu thể hiện một đồ vật quen thuộc.
trí sản phẩm.
3. Tìm hiểu hình khối đồ vật qua sản phẩm đất nặn của HS.
- Nhận biết được hình khối, các
- Dùng đất nặn một sản phẩm đồ vật, trang trí theo ý thích.
bộ phận, cách trang trí khác
4. Cùng bạn sắp xếp các đồ vật đã nặn thành sản phẩm nhóm.
nhau trên sản phẩm đất nặn
đồ vật của HS.
- Trao đổi cảm nhận về sản phẩm đã thực hiện.
- Nặn được sản phẩm đồ vật
tự chọn bằng đất và trang trí
theo ý thích.

Cùng các bạn sắp xếp sản phẩm
đã làm theo nhóm.
- Hợp tác, trao đổi trong học
tập.

- MT ứng
dụng



ầu

- MT tạo
hình 2D &
Những đồ vật nặn khối
quen thuộc



CĐ 6:

Ph

át

tr
iể

n


G

o

dụ
c

Gia đình
thân yêu
(4 tiết )

1. Tìm hiểu về hình, màu của nhân vật trong tranh ảnh.

- MT tạo
hình

H
à

CĐ 5:

18

C

ôn

g

ty


C



ph
ần

Đ

(4 tiết )

đề cương khung SGK Mĩ thuật cấp Tiểu học


G

o

n
tr
iể
át

Ph

1. Tìm hiểu về hình ảnh ngôi trường, hoạt động vui chơi của HS ở trường




qua tranh ảnh.
- Phát hiện hình, màu sắc của cảnh vật, các nhân vật HS thể hiện khác nhau
trên các bức tranh đã quan sát.
- Vẽ tranh về hoạt động vui chơi của các bạn HS ở trường.
2. Làm quen sản phẩm 3D; cách làm hình cây từ giấy bìa, đất nặn.
- Tạo hình cây 3D bằng cắt dán giấy bìa hoặc đất nặn.
3. Tìm hiểu cách tạo hình người 3D từ giấy bìa, đất nặn (động tác, màu sắc
nhân vật).
- Tạo hình người 3D (nhân vật HS) từ giấy bìa hoặc đất nặn.
4. Cùng bạn sắp xếp các sản phẩm đã hoàn thành theo các nhóm sản phẩm.
- Trao đổi cảm nhận về sản phẩm đã thực hiện.

ôn

g

ty

C



ph
ần

Đ

ầu




- MT tạo
hình 2D &
3D

C

CĐ 8:
Trường em
(4 tiết)

ội

- Bước đầu biết về vẻ đẹp của

trang phục trong đời sống.
- Mô tả được hình, màu, trang
trí qua sản phẩm trang phục:
vẽ, xé (cắt) dán hình quần, áo,
váy… của HS.
- Biết cách và tạo được sản
phẩm hình trang phục tự chọn
bằng hình thức vẽ màu, cắt
(hay xé) dán giấy.
- Cùng bạn sắp xếp các sản
phẩm đã làm và dán thành sản
phẩm của nhóm; có thể trang
trí sản phẩm chung theo sáng
tạo.
- Hợp tác, trao đổi trong học

tập.
- Nhận biết được hình ảnh ngôi
trường và hoạt động vui chơi
của HS ở trường.
Mô tả được nội dung, hình và
màu sắc thể hiện trên bức tranh đã quan sát.
- Tự chọn nội dung, vẽ được
bức tranh có các hình ảnh về
HS vui chơi ở trường
- Biết cách và thực hiện được
sản phẩm 3D về hình cây,
hình người bằng giấy bìa, đất
nặn, đặt đứng được.
- Cùng bạn sắp xếp các sản
phẩm 3D đơn lẻ theo nội dung
tự chọn của nhóm;
Thể hiện được từng nhóm sản
phẩm gần nhau, xa nhau
- Hợp tác, trao đổi trong học
tập.

N

1. Nhận biết hình dáng, màu sắc và trang trí trên trang phục thiếu nhi qua
hình ảnh và sản phẩm của HS.
- Vẽ hình trang phục (quần, áo, váy) theo tưởng tượng.
2. Tìm hiểu cách thực hiện sản phẩm xé dán từ giấy và trang trí trên hình
quần hoặc áo, váy.
- Xé, dán hình trang phục tự chọn (quần, áo, váy).
3. Tạo trang phục theo ý thích và cắt rời sản phẩm.

4. Cùng bạn sắp xếp các hình trang phục đã làm và dán thành sản phẩm
chung của nhóm.
- Trưng bày giới thiệu sản phẩm nhóm;
Trao đổi cảm nhận về sản phẩm đã thực hiện.

H
à

- MT ứng
dụng

dụ
c

CĐ 7:
Trang phục
của em
(4 tiết)

Bộ sách cùng học để phát triển năng lực

19


ội
N
H
à
dụ
c

G

o
n
tr
iể
át
Ph


ầu
Đ
ph
ần

C
ty
g
ôn
C

20

đề cương khung SGK Mĩ thuật cấp Tiểu học


C
g

ôn

ty
C

ph
ần
Đ
ầu




át

Ph

tr
iể

n

4. ĐỀ CƯƠNG NĂNG LỰC SGK
mĩ thuật 1

G

o

dụ
c


H
à

N

ội


C
g

ôn
ty
C

ph
ần
Đ
ầu




át

Ph

tr
iể


n

G

o

dụ
c

H
à

N

ội


ội

N

ĐỀ CƯƠNG NĂNG LỰC SGK CẤP TIỂU HỌC

H
à

• Đánh giá kế́t quả̉ học tập ở̉ môn Mĩ thuật cấ́p tiể̉u học, không thực hiệ̣n theo bài kiể̉m tra. Giáo viên tổ̉ chứ́c “Đánh giá học tập” thông
qua quan sát, vấ́n đáp từ các hoạt động học và sả̉ n phẩ̉m củ̉ a học sinh trong các chủ̉ đề̀.

dụ

c

- Thực hiệ̣n “Đánh giá định
̣ tính” bằng lờ̀i nhận xét giữa các học sinh (đánh giá đồ̀ng đẳng) tại nhóm hay trên lớp, kế́t hợp nhận xét
củ̉ a giáo viên (đánh giá hợp tác), coi trọng tự đánh giá củ̉ a cá nhân HS.

G

o

- Tổ̉ chứ́c đánh giá thườ̀ng xuyên trong quá trình học tập các chủ̉ đề̀. Đánh giá định
̣ kì theo từng giai đoạn, học kì và cuối năm học.
• Năng lực củ̉ a HS trong học tập MT được hình thành từ các chủ̉ đề̀ và biể̉u hiệ̣n qua các năng lực thành phần:

tr
iể

n

(i). Quan sát và nhận thứ́c thẩ̉m mĩ; (ii). Sáng tạo và ứ́ng dụng; (iii). Phân tích đánh giá, cả̉ m nhận thẩ̉m mĩ.

Ph





ầu

Đ


ph
ần



C

MT ứng
dụng

ty

MT tạo
hình 2D,
nặn khối

g

à tuần 9

Yêu cầu cần đạt

- Bước đầu làm quen, nhận
1. Làm quen với mĩ thuật (1 tiết)
- Giới thiệu môn học và sơ lược về MT qua hình ảnh, hiện vật biết về MT trong đời
giúp HS bước đầu nhận biết về: một số tác phẩm, sản phẩm MT sống; một số sản phẩm
MT trong đời sống và sản
ứng dụng trong đời sống; sản phẩm MT và dụng cụ học tập.
phẩm của HS. Biết chuẩn

2. Sự kì diệu của chấm và nét (4 tiết)
bị dụng cụ học tập MT.
- Tìm hiểu dấu hiệu của chấm và một số loại nét thẳng, nét cong…
Biểu hiện của chấm, các nét khác nhau trên tranh vẽ. Dùng các - Nhận dạng được chấm, nét
trên tranh ảnh; gọi đúng
chấm vẽ hình tự chọn hay bức tranh từ các chấm khác nhau.
tên một loại nét thẳng, nét
Vẽ tranh từ các loại nét. Dùng chấm và nét vẽ bức tranh theo ý cong. Dùng bút chì (hay
thích.
bút sáp, dạ) vẽ được hình
- Cùng bạn vẽ tranh từ các chấm và nét khác nhau.
hay bức tranh đơn giản từ
các chấm, đường nét khác
- Chia sẻ ý kiến với bạn về sản phẩm đã thực hiện.
nhau, vẽ màu theo ý thích.

ôn

Từ tuần 1

Nội dung

Năng lực hướng tới
(mục tiêu)
- Làm quen với MT ở xung
quanh, giới thiệu môn học;
Nhận biết bước đầu về yếu
tố tạo hình: nét, điểm, màu
sắc; hình dạng của hoa, lá;
quả cây thể hiện trên tranh

ảnh và sản phẩm MT của
HS.
- Tập trải nghiệm MT thông
qua quan sát và hoạt động
thực hành: vẽ hình, vẽ màu
và tập nặn tạo được sản
phẩm: hình vẽ, bức tranh
đơn giản về hoa, lá, quả
cây và nặn được quả cây
có dạng tròn.

C

Giai đoạn
(tuần)
I

át

LỚP 1

Bộ sách cùng học để phát triển năng lực

23


N

ội


- GD tình yêu thiên nhiên
hoa lá, quả cây và sản
phẩm MT.
- Làm quen với hợp tác
với bạn với GV, hứng thú
học tập, hình thành ý thức
chuẩn bị dụng cụ học tập
MT.

24

C

ôn

g

ty

C



ph
ần

Đ

ầu






Ph

át

tr
iể

n

G

o

dụ
c

H
à

3. Vẻ đẹp thiên nhiên (4 tiết)
- Nhận biết được hình dạng,
- Tìm hiểu hình dáng, màu của hoa, lá, quả cây trên hình ảnh, màu khác nhau của hoa,
lá, quả, gọi đúng tên một
hiện vật và sản phẩm MT của HS.
số màu thường gặp.
- Vẽ tranh có hình hoa, lá; vẽ bông hoa trang trí góc học tập; vẽ

- Vẽ được bức tranh hoa,
tranh về quả cây dạng tròn.
lá từ các nét, chấm và màu
- Nặn quả dạng tròn và cùng bạn sắp xếp thành đĩa quả.
sắc. Nặn được quả cây có
- Chia sẻ ý kiến với bạn về sản phẩm đã làm.
dạng tròn và cùng bạn sắp
xếp theo nhóm.
- Biết trao đổi với bạn trong
học tập, nêu ý kiến về sản
phẩm đã quan sát.
Thích thú tham gia các
hoạt động trong học tập.
II
- Nhận biết, gọi đúng tên
4. Ngôi nhà thân yêu (4 tiết)
Từ tuần 10 - Thông qua hình ảnh ngôi nhà, một số đồ vật gần gũi, tìm hiểu, các hình chữ nhật, vuông,
à tuần 17
nhận biết hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác tam giác và hình tròn. Vẽ
và xé dán giấy thành hình
từ nét xung quanh.
MT tạo
cơ bản đã học. Vẽ màu
hình 2D,
Vẽ hình đồ vật dựa theo hình đã học.
hoặc xé, dán giấy tạo được
nặn khối
Cách xé dán giấy thủ công; xé, dán hình đã học. Vẽ hoặc xé
bức tranh có hình ngôi nhà.
MT ứng

dán bức tranh có hình ngôi nhà từ các hình đã biết.
- Bước đầu nhận biết được
dụng (KT - Làm quen khối hộp vuông, khối hộp chữ nhật.
khối
hộp vuông và khối
thủ công)
Nặn ngôi nhà theo khối và cùng bạn sắp xếp các
hộp chữ nhật.
ngôi nhà cạnh nhau.
Nặn được hình ngôi nhà tự
chọn từ khối theo ý thích;
- Chia sẻ ý kiến, nêu cảm nhận về sản phẩm.
cùng bạn sắp xếp các sản
5. Con vật gần gũi (4 tiết)
phẩm cạnh nhau.
- Tìm hiểu hình dáng, màu sắc và các bộ phận của con vật quen
- Nhận biết, mô tả được
thuộc trên tranh ảnh.
hình dáng và các bộ phận,
Vẽ con vật yêu thích; cùng bạn vẽ hay xé dán
màu của con vật.
tranh các con vật.
Đề cương năng lực SGK Mĩ thuật 1

- Nhận biết đối tượng trên

sản phẩm MT hai chiều và
nặn khối từ các yếu tố tạo
hình.
- Nhận dạng được hình

tròn, hình chữ nhật, hình
vuông, hình tam giác từ nét
xung quanh.
- Nhận dạng được khối hộp
vuông, khối hộp chữ nhật;
khối tròn và khối trụ qua
hình ảnh và trải nghiệm với
hiện vật, sản phẩm nặn của
HS.
- Áp dụng kĩ năng thủ công
xé, dán giấy, tạo sản phẩm
hình cơ bản thường gặp.


ội

- Phát huy trí tưởng tượng,
thể hiện được bức tranh vẽ
màu hoặc xé dán có hình
ảnh ngôi nhà; hình con vật
gần gũi. Nặn được sản phẩm
ngôi nhà; con vật theo khối
- Biết cùng bạn bày đặt, sắp bộ phận.
xếp các con vật trên bàn - GD tình yêu gia đình thông
theo ý thích.
qua hình ảnh ngôi nhà thân
- Trao đổi cảm nhận về sản yêu; xây dựng ý thức chăm
sóc vật nuôi và bảo vệ động
phẩm đã thực hiện.
vật.

- Hợp tác, chia sẻ ý kiến
trong học tập.
Trao đổi nhận xét sản phẩm – đánh giá định kì /học kì I

tr
iể

n

G

o

dụ
c

H
à

N

- Tìm hiểu, làm quen khối tròn, khối trụ từ vật thật và các bộ - Tự mình tạo được sản
phận con vật đất nặn.
phẩm tại lớp: hình vẽ hoặc
Nặn con vật theo hình khối các bộ phận. Cùng bạn bày đặt trên bức tranh con vật theo
tưởng tượng; nặn đất tạo
bàn các con vật đã nặn, sắp xếp sản phẩm theo nhóm.
con vật theo các bộ phận từ
- Chia sẻ ý kiến, nêu cảm nhận về sản phẩm đã thực hiện.
hình khối đã biết.


át

Tuần 18
Cuối học
kì I

trang trí khác nhau.

C

ôn

g

ty

C



ph
ần

Đ

ầu






Ph

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS tập hợp trình bày sản phẩm (lựa chọn sản phẩm đại diện các loại bài đã thực hành). Nêu câu
hỏi, gợi ý HS trao đổi với bạn về sản phẩm đã thực hiện; chia sẻ ý kiến trên lớp, mô tả, nói cảm nghĩ về sản phẩm của
mình, của bạn.
III
6. Gia đình thân yêu (4 tiết )
- Nhận biết, mô tả được - Phát triển nhận biết về
Từ tuần 19
- Tìm hiểu về hình ảnh nhân vật thể hiện khác nhau, trong tranh biểu hiện của hình, màu yếu tố tạo hình (nét, chấm,
khác nhau trên bức tranh về: hình, màu sắc và khối); kĩ
à tuần 26 ảnh chân dung và gia đình.
hình nhân vật ở tranh chân năng thể hiện tranh, sản
Vẽ tranh về một người thân; về một hoạt động gần gũi trong gia dung; nội dung, các nhân phẩm MT ứng dụng trong
MT tạo
đình.
vật khác nhau trên tranh vẽ sinh hoạt và nặn khối.
hình
- Tìm hiểu nội dung, hình và màu trên tấm thiếp chúc mừng đơn về sinh hoạt gia đình.
- Nhận biết được hình ảnh
2D, nặn
giản
(nội
dung
khác
nhau).
Vẽ được bức tranh “Người đối tượng thẩm mĩ từ các
khối

thân”, “Sinh hoạt gia đình” sản phẩm MT của HS thuộc
Tập làm tấm thiếp chúc mừng người thân.
MT ứng
theo ý thích.
chủ đề. Bước đầu biết trang
Viết lời chúc mừng trên thiếp tặng người thân
dụng
- Nhận biết được thiếp trí sản phẩm ứng dụng và
- Trao đổi cảm nhận về sản phẩm đã thực hiện.
chúc mừng có hình thức nặn đất.

Bộ sách cùng học để phát triển năng lực

25


×