Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

Giáo án tin học 11 C++ cả năm theo 5 hoạt động (Khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng, tìm tòi và mở rộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.08 KB, 157 trang )

Ngày soạn:
Tiết theo KHDH: 1

§1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
§2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết khái niệm lập trình, ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch.
- Phân biệt được hai loại chương trình dịch là biên dịch và thông dịch.
- Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng
- Nhận diện các thành phần cơ bản trong một ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
- Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao.
- Có thái độ nghiêm túc khi học về lập trình.
4. Năng lực, phẩm chất
- NL sử dụng ngôn ngữ
NL làm việc nhóm
- NL giải quyết vấn đề
NL nhận biết các thành phần của NNLT
- Phẩm chất: tích cực tìm tòi, tự giác nghiên cứu, ham học hỏi, kiên trì, yêu thích môn học, yêu thích
lập trình
II. Phương tiện chuẩn bị
1. Giáo viên
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề
- Phương tiện: SGK, giáo án
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK
III. Tiến trình bài học
A. Hoạt động khởi động
• Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình tin học lớp 11


• Phương pháp/ Kĩ thuật: Đàm thoại, vấn đáp
• Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
• Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
• Sản phẩm: Học sinh nắm được nội dung chương tin học 11
B. Hoạt động hình thành kiến thức
• Mục tiêu: Giới thiệu nội dung bài 1
• Phương pháp/ Kĩ thuật: Đàm thoại, vấn đáp
• Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
• Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
• Sản phẩm: Học sinh nắm được nội dung bài 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

NỘI DUNG

HĐ1: Tìm hiểu khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình – Phát triển NL sử dụng ngôn ngữ, NL
làm việc nhóm
1. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
a) Khái niệm lập trình
GV: Yêu cầu học sinh xác định Input, Output
của bài toán giải phương trình bậc nhất
ax+b=0.


HS: Xác định :
- Input : a, b
- Output : x=-b/a, vô nghiệm, vô số nghiệm.
GV: Hãy xác định các bước để tìm ra Output
của bài toán ?
HS: Xác định:
Bước 1 : Nhập a,b.

Bước 2 : Nếu a<>0 kết luận có nghiệm x=
-b/a.
Bước 3 : Nếu a=0 và b<>0, kết luận: vô
nghiệm.
Bước 4 : Nếu a=0 và b=0, kết luận: vô số
nghiệm.
GV: Hệ thống các bước giải trên được gọi là
thuật toán. Nếu trình bày thuật toán với một
người nước ngoài, em sẽ dùng ngôn ngữ nào
để diễn đạt?
HS: Ngôn ngữ tiếng Anh.
GV: Nếu diễn đạt thuật toán này cho máy
hiểu, em sẽ dùng ngôn ngữ gì?
HS: Ngôn ngữ máy.
GV: Ngôn ngữ máy là một trong các loại
NNLT. Hoạt động để diễn đạt một thuật toán
thông qua một ngôn ngữ lập trình được gọi là
Lập trình là việc sử dụng cấu trúc dữ liệu và các
lập trình.
lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ
liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
- Nhóm 1: Trình bày đặc điểm ngôn ngữ máy
+ Các lệnh được mã hóa bằng các ký hiệu 0-1.
+ Chương trình được viết trên ngôn ngữ
máy có thể được nạp vào bộ nhớ và thực hiện * Có 3 loại ngôn ngữ lập trình:Ngôn ngữ
ngay.
máy,hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Nhóm 2: Trình bày đặc điểm hợp ngữ
- Ngôn ngữ máy :

+ Các lệnh thường là viết tắt của các từ tiếng
- Ngôn ngữ bậc cao :
Anh
+ Hợp ngữ vẫn còn phụ thuộc vào phần cứng
của máy tính.
+ Chương trình được viết bằng hợp ngữ cần
được dịch ra ngôn ngữ máy bằng chương trình
hợp dịch.
- Nhóm 3: Trình bày đặc điểm của NNLT bậc
cao
+ Các lệnh được mã hóa bằng một ngôn ngữ
gần với ngôn ngữ tiếng Anh.
+ Chương trình viết trên ngôn ngữ bậc cao
phải được chuyển đổi thành chương trình trên


ngôn ngữ máy mới có thể thực hiện được.
GV: Hãy rút ra khái niệm NNLT?
HS: 3 nhóm thảo luận và trình bày

b) Khái niệm ngôn ngữ lập trình
NNLT là ngôn ngữ được dùng để diễn tả thuật
toán sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện
được.

HĐ2: Tìm hiểu chương trình dịch: thông dịch và biên dịch – Phát triển NL giải quyết vấn đề
2. Chương trình dịch
GV: Cần phải có một chương trình để chuyển a) Khái niệm
đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình
bậc cao sang ngôn ngữ máy để máy có thể thi

hành được.
HS: Rút ra khái niệm CT dịch
Chương trình dịch là chương trình đặc biệt có
chức năng chuyển đổi chương trình được viết
bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương
trình thực hiện được trên máy tính.
b) Phân loại
GV: Em muốn giới thiệu về trường mình cho
một người khách du lịch quốc tế biết tiếng
Anh, có hai cách để thực hiện:
- Cách 1: Cần một người biết tiếng Anh, dịch
từng câu nói của em sang tiếng Anh cho người
- Thông dịch:
khách → Thông dịch
+ Bước 1 : Kiểm tra tính đúng đắn của lệnh tiếp
theo trong chương trình nguồn.
+ Bước 2 : Chuyển lệnh đó thành ngôn ngữ
máy.
+ Bước 3 : Thực hiện các câu lệnh vừa được
chuyển đổi.
- Cách 2: Em soạn nội dung cần giới thiệu ra
giấy và người phiên dịch dịch toàn bộ nội
dung đó sang tiếng Anh rồi đọc cho người
khách → Biên dịch
- Biên dịch:
+ Bước 1 : Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính
đúng đắn của lệnh trong chương trình nguồn.
+ Bước 2 : Dịch toàn bộ chương trình nguồn
thành một chương trình trên ngôn ngữ máy.
GV:Ngôn ngữ lập trình C++ mà chúng ta sẽ

được học có rất nhiều trình biên dịch: Dev C+
+, Turbo C++, Codeblock,...
GV: Nêu 2 tình huống, yêu cầu HS xác định
đâu là thông dịch, đâu là biên dịch?
- Tình huống 1: Thủ tướng một chính phủ trả
lời phỏng vấn trước một nhà báo quốc tế, họ
thường cần một người thông dịch để dịch từng
câu tiếng Việt sang tiếng Anh.
- Tình huống 2: Thủ tướng đọc một bài diễn


văn tiếng Anh trước Hội nghị, họ cần một
người biên dịch để chuyển văn bản tiếng Việt
thành tiếng Anh.
HS: Tình huống 1: Thông dịch, tình huống 2:
Biên dịch.
HĐ3: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình – Phát triển NL nhận biết các
thành phần của NNLT
3. Các thành phần cơ bản
a) Bảng chữ cái
GV: Bảng chữ cái sử dụng trong ngôn ngữ lập
trình là gì?
- Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.
HS: Trả lời câu hỏi.
- Trong ngôn ngữ C++, bảng chữ cái gồm:
+ Các chữ cái in hoa và in thường trong bảng chữ
cái tiếng Anh.
+ Các chữ số từ 0 đến 9.
+ Các kí tự đặc biệt: theo dõi SGK.
b) Cú pháp

- Là bộ quy tắc dùng để viết chương trình.
c) Ngữ nghĩa
- Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện ứng với
tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
GV: Cú pháp khác ngữ nghĩa ở chỗ nào?
HS: Cú pháp là quy tắc để viết chương trình,
dễ phát hiện lỗi khi tổ hợp kí tự không hợp lệ,
còn ngữ nghĩa thì xác định ý nghĩa tổ hợp kí
tự trong chương trình.

GV: Lấy ví dụ giải thích ngữ nghĩa:
Nếu chỉ cho 2 phép tính cộng A + B và C + D,
thì về ngữ nghĩa, chúng không có gì khác
nhau, chỉ là phép cộng các số.
Nhưng nếu cho 2 phép tính cộng A + B và C +
D, trong đó A, B là các số nguyên và C, D là
các số thực thì lúc này, ngữ nghĩa của của dấu
“+” trong 2 phép tính trên là khác nhau. A + B
là phép cộng hai số nguyên, còn C + D là phép
cộng hai số thực.

- Cú pháp cho biết cách viết chương trình hợp lệ,
ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự
trong chương trình.
* Chú ý:
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện
và thông báo cho người lập trình. Chương trình
không còn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang
ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy chương

trình.


C. Hoạt động củng cố
- Lập trình, ngôn ngữ lập trình.
- Chương trình dịch: thông dịch, biên dịch.
- Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa
D. Hoạt động luyện tập, mở rộng
- Trả lời các câu hỏi 1; 2 và 3 trang 14 SGK.
- Đọc trước phần 2 và phần 3 của bài: “Các thành phần của ngôn ngữ lập trình”.

Ngày soạn:
Tiết theo KHDH: 2

§2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.
- Nắmđược các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình.
- Phân biệt được tên, hằng và biến.
2. Kỹ năng
- Biết cách đặt tên, nhận biết được tên viết sai quy tắc.
- Sử dụng đúng chú thích.
3. Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính nguyên tắc, chặt chẽ trong lập trình
4. Năng lực, phẩm chất
- NL sử dụng ngôn ngữ
- NL quan sát và nhận biết
- NL làm việc nhóm
- NL xác định các đối tượng trong NNLT

- Phẩm chất: tích cực tìm tòi, tự giác nghiên cứu, ham học hỏi, kiên trì, yêu thích môn học, yêu thích
lập trình
II. Phương tiện chuẩn bị
1. Giáo viên
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm việc nhóm
- Phương tiện: SGK, giáo án
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK
III. Tiến trình bài học
A. Hoạt động khởi động
Câu hỏi:
Phân biệt thông dịch và biên dịch? Cho ví dụ minh họa
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

NỘI DUNG

HĐ1: Tìm hiểu khái niệm tên trong ngôn ngữ lập trình – Phát triển NL tự học
2. Một số khái niệm
a) Tên
GV: Mọi đối tượng, sự vật xung quanh chúng
ta đều có một cái tên cụ thể. Và ngôn ngữ lập
trình cũng vậy, mỗi đối tượng trong một
chương trình đều phải được đặt tên. Vậy thì
theo em, việc đặt tên cho các đối tượng trong


chương trình nhằm mục đích gì?
HS: Trả lời câu hỏi.


- Tên dùng để phân biệt và xác định các đối
tượng trong chương trình.

GV: Em hãy cho biết tên được đặt theo quy tắc
nào?
- Tên được đặt theo quy tắc của ngôn ngữ lập
HS: Trả lời câu hỏi.
trình và từng chương trình dịch cụ thể.
GV: Ngôn ngữ lập trình mà chúng ta sẽ được
làm quen trong chương trình Tin học 11 là
ngôn ngữ lập trình C++. Chính vì vậy, trong
tiết học này, chúng ta chỉ đi sâu tìm hiểu về
ngôn ngữ lập trình C++.
GV: Theo dõi sách giáo khoa, và cho biết tên
- Quy tắc đặt tên trong C++:
trong C++phải tuân thủ những quy tắc nào?
+ Bao gồm chữ số, chữ cái, hoặc dấu gạch
HS: Trả lời câu hỏi.
dưới.
+ Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
+ Không được chứa các kí tự đặc biệt: dấu
cách, dấu chấm,..
- Ví dụ: A, A BC, 6Pq, R12, X#y, _45
GV: Cho các tên sau: A, A BC, 6Pq, R12, X#y,
_45. Hãy xác định các tên đúng và tên sai.
HS: Các tên đúng: A, R12, _45. Các tên sai:
Chú ý: Tên trong C++ phân biệt chữ hoa với chữ
A BC, 6Pq, X#y
thường.
- Phân loại:

GV: Chia lớp thành 3 nhóm
- Nhóm 1: Tên dành riêng
- Nhóm 2: Tên chuẩn
- Nhóm 3: Tên do người lập trình đặt
HS: Thảo luận nhóm và trả lời

+ Tên dành riêng (từ khóa):
• Được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa riêng
xác định
• Người lập trình không được dùng lại với ý nghĩa
khác.
• VD: main, if, while, include, void
+ Tên chuẩn:
• Được NNLT dùng với ý nghĩa nhất định nào đó
được quy định trong các thư viện của ngôn ngữ
lập trình
• Người lập trình có thể khai báo và dùng với ý
nghĩa khác.
• VD: cout, min, max
+ Tên do người lập trình đặt
• Được người lập trình sử dụng theo ý nghĩa riêng
• Phải khai báo trước khi sử dụng.
• VD: Bai_tap, Giai_phuong_trinh,...


HĐ2: Tìm hiểu hằng, biến, chú thích – Phát triển NL làm việc nhóm, NL sử dụng ngôn ngữ, NL
xác định các đối tượng trong chương trình
b) Hằng và biến
GV: Đưa ra bài toán:
* Hằng:

Tính chu vi P và diện tích S của hình tròn có
bán kính R với R được nhập từ bàn phím. Hãy
cho biết trong bài toán trên có những đại
lượng nào có giá trị không đổi và đại lượng
nào có giá trị thay đổi.
HS: Nếu nhập R = 3 thì C = 6π và S = 9π
Nếu nhập R = 4 thì C = 8π và S = 16π
Vậy đại lượng có giá trị thay đổi là R, C, S và
đại lượng có giá trị không thay đổi là π
- Khái niệm: Hằng là đại lượng có giá trị không
thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Phân loại:
GV: Em hãy cho biết, trong ngôn ngữ lập trình
+ Hằng số học:
C++có mấy loại hằng?
• Số nguyên: -5, +18, 3
HS: Trả lời câu hỏi.
• Số thực: 1.5, -22.3, 1.0E-6, -2.3E5
+ Hằng logic:
• True:1
• False: 0

GV: Biến khác hằng như thế nào?
HS: TL

GV: Thực hiện việc thêm chú thích trực tiếp
vào chương trình, dịch và chạy chương trình.
Chú thích có ý nghĩa như thế nào?
HS: TL


+ Hằng xâu: là dãy kí tự trong bộ mã ASCII,
được đặt trong cặp dấu nháy kép.
Ví dụ: “Lop 11A3”; “Trương THPT Tran Van
Lan”.
+ Hằng kí tự: là một kí tự bất kì trong bảng mã
ASCII nằm trong cặp dấu nháy đơn
Ví dụ: ‘0’, ‘a’
* Biến:
- Biến là đại lượng có giá trị thay đổi trong quá
trình thực hiện chương trình.
- Các biến dùng trong chương trình đều phải
được khai báo.
c) Chú thích:

- Giúp người đọc chương trình dễ dàng nhận biết
GV: Khi chèn thêm chú thích, kết quả của bài
ý nghĩa của chương trình đó.
toán có bị thay đổi không?
HS: TL
GV: Hãy cho biết, chú thích trong C++được

- Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương
trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua.


viết như nào?
HS: TL
- Trong C++, chú thích được đặt giữa cặp dấu /*
và */ hoặc đặt sau dấu //
C. Hoạt động củng cố

- Tên:
+ Tên dành riêng;
+ Tên chuẩn;
+ Tên do người lập trình đặt.
- Các đại lượng:
+ Hằng;
+ Biến.
- Chú thích.
D. Hoạt động luyện tập, mở rộng
- Làm các bài tập 4, 5/14 SGK để chuẩn bị cho tiết bài tập


Ngày soạn:
Tiết theo KHDH:4

§3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
§4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu chương trình là sự mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình;
- Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần.
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: Kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự, kiểu logic.
- Hiểu cách khai báo biến;
2. Kỹ năng
- Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
- Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
- Khai báo biến đúng;
3. Thái độ
- HS ham muốn tìm hiểu cách viết một chương trình giải bài toán trên máy tính, bắt đầu hình dung ra
cách viết một chương trình, từ đó có tư duy để viết được những chương trình khó hơn;

- Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận khi làm quen với những quy định nghiêm ngặt trong lập trình.
- HS thấy được sự cần thiết phải tuân thủ các quy định chuẩn trong chương trình và khi lập trình.
4. Năng lực, phẩm chất
- NL quan sát và nhận biết
- NL sử dụng kí hiệu và ngôn ngữ tin học
- NL tư duy
- NL sử dụng CNTT
- NL xác định cấu trúc chương trính
- Phẩm chất: tích cực tìm tòi, tự giác nghiên cứu, ham học hỏi, kiên trì, yêu thích môn học, yêu thích
lập trình
II. Phương tiện chuẩn bị
1. Giáo viên
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, gợi mở, thực hành
- Phương tiện: SGK, giáo án, máy chiếu
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK
III. Tiến trình bài học
A. Hoạt động khởi động
Câu hỏi:
Câu 1: Đưa ra ví dụ về 3 tên đúng, 3 tên sai, hãy chỉ ra lỗi sai
Câu 2: Hãy cho các ví dụ về hằng số nguyên, số thực, logic, xâu và kí tự? (tương ứng mỗi loại 2 ví
dụ)
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

NỘI DUNG

HĐ1: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình– Phát triển NL sử dụng ngôn ngữ và kí hiệu tin
học, NL tư duy
GV: Đặt câu hỏi

1. Cấu trúc chung
Một bài tập làm văn các em thường viết có
mấy phần? Gồm những phần nào? Có thứ tự
hay không? Vì sao phải chia ra như vậy?
HS: Gồm 3 phần, có thứ tự. Mở bài, thân bài,
kết bài. Chia ra để dễ đọc, dễ hiểu.


GV: Theo dõi SGK và cho cô biết, cấu trúc của
một chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc
cao gồm mấy phần? Phần nào bắt buộc phải
có?
HS: Trong tin học, chương trình được viết
bằng một ngôn ngữ lập trình bậc cao thường
gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân.
- Cấu trúc chung
Phần thân là phần bắt buộc phải có.
+ Phần khai báo: có thể có hoặc không
+ Phần thân: bắt buộc phải có
- Mô tả:
[]

GV: Diễn giải:
Thành phần có thể có hoặc không có được đặt
trong cặp dấu [ và ]. Các diễn giải bằng ngôn
ngữ tự nhiên được đặt trong cặp dấu < và >.
HS: Nắm bắt cách sử dụng các kí hiệu
HĐ2: Tìm hiểu các thành phần cụ thể của chương trình – Phát triển NL sử dụng ngôn ngữ và kí
hiệu tin học
2. Các thành phần của chương trình

GV: Giới thiệu:
Phần khai báo sẽ báo cho máy biết chương
trình sẽ sử dụng những tài nguyên nào của
máy.
Chúng ta có thể khai báothư viện, hằng,
a) Phần khai báo
biến, và chương trình con.
* Khai báo thư viện
GV: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn
một số thư viện cung cấp một số chương trình
thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các
chương trình đó cần khai báo thư viện chứa
nó.
- Cú pháp: #include<tên thư viện>
GV: Nêu cú pháp
- Ví dụ: #include <iostream>
HS: Xác định các thành phần trong khai báo
thư viện
GV: Thư viện iostream trong C++ chứa các * Khai báo hằng
chương trình thực hiện nhiệm vụ vào ra dữ
liệu chuẩn.
GV: Khai báo hằng là việc đặt tên cho hằng để
tiện khi sử dụng và tránh việc phải viết lại
- Cú pháp: const<tên kiểu dữ liệu><tên hằng> =
nhiều lần cùng một hằng trong chương trình.
HS: Xác định các thành phần trong cú pháp <giá trị>;
- Ví dụ: const long x = 100;
khai báo hằng
* Khai báo biến



GV: Khai báo biến là là xin máy tính cấp cho
chương trình một vùng nhớ để lưu trữ và xử lý
thông tin trong bộ nhớ trong. Chúng ta sẽ tìm - Tất cả các biến trong chương trình đều phải
được đặt tên và phải khai báo cho chương trình
hiểu sâu hơn vấn đề này trong mục 5.
dịch biết để khai báo và xử lý.
- Biến chỉ được nhận một giá trị tại mỗi thời điểm
thực hiện chương trình gọi là biến đơn.
b) Phần thân chương trình
GV: Khai báo và sử dụng chương trình con
được trình bày trong chương VI.
GV:Thân chương trình thường là nơi chứa
toàn bộ các câu lệnh của chương trình hoặc lời
gọi của chương trình con. Trong ngôn ngữ lập - Cú pháp:
trình C++, phần thân nằm trong cặp dấu intmain()
{ [khai báo biến]
{ và }, thể hiện dấu hiệu mở đầu và kết thúc.
[các câu lệnh]
[khai báo biến]
[các câu lệnh]
return 0;
}
GV: Yêu cầu theo dõi SGK để giải thích các từ
* Chú ý:
khóa int, main, return
- Biến được khai báo bên trong một hàm (trong
HS: Theo dõi và trả lời
cặp dấu { và }) gọi là biến cục bộ.
- Biến được khai báo bên ngoài cặp dấu { và }

được gọi là biến toàn cục.
HĐ3: Tìm hiểu ví dụ về các chương trình đơn giản– Phát triển NL quan sát và nhận biết, NL sử
dụng CNTT, NL xác định cấu trúc chương trình
GV: Chiếu ví dụ 1, yêu cầu HS xác định:
1) Chương trình có mấy phần? Đó là những
phần nào?
2) Phần khai báo có những khai báo nào?
3) Phần thân gồm mấy câu lệnh?
HS: Suy nghĩ và TL
GV: Chạy chương trình
- Chương trình làm nhiệm vụ đưa ra màn hình
dòng chữ Hello World!
- Dòng // my first program in C++ là chú thích
- Dòng # include <iostream> khai báo thư viện
iostream chứa các chương trình vào ra chuẩn.
- std:cout là viết tắt của standard character
output device.
- Toán tử << biểu thị những gì sẽ được đưa ra
sau câu lệnh std:cout

3. Ví dụ chương trình đơn giản
a) Ví dụ 1
// my first program in C++
# include <iostream>
int main ()
{
Std ::cout <<“Hello World !”;
}



HS: Quan sát kết quả
b) Ví dụ 2
GV: Chiếu ví dụ 2, yêu cầu HS xác định:
# include <iostream> //1
1) Chương trình có mấy phần? Đó là những using namespace std ; //2
long x, y ; //3
phần nào?
int main () //4
2) Phần khai báo có những khai báo nào?
{ cin>> x >> y ; //5
3) Phần thân gồm mấy câu lệnh?
cout << x+y ; //6
HS: Suy nghĩ và TL
return 0 ; //7
GV: Chạy chương trình
- Dòng 2 sử dụng không gian tên std (chứa các } //8
lệnh cin, cout,…)
- Dòng 3 là khai báo 2 biến toàn cục x và y
- Dòng 5 là câu lệnh nhập vào giá trị cho 2
biến x và y từ màn hình
- Toán tử >> thể hiện sẽ nhập dữ liệu cho biến
nào ngay sau nó.
- Dòng 6 là câu lệnh đưa giá trị x+y ra màn
* Chú ý :
hình
- Một lỗi sai cơ bản của người lập trình là quên
HS: Quan sát kết quả
viết dấu “;” cuối câu lệnh.
- Từ các chương trình sau, chúng ta sử dụng
không gian tên using namespace std ;

HĐ4: Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn– Phát triển NL tư duy dụng CNTT, NL xác định cấu trúc
chương trình
4. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
a) Kiểu số nguyên
GV: Giá trị hằng và biến trong các chương
trình phải gắn với một kiểu dữ liệu để chương
trình dịch biết được và phân phối bộ nhớ cho
chúng lúc dịch chương trình. Các kiểu dữ liệu
chuẩn thường gặp là kiểu số nguyên, số thực,
kí tự và logic
GV: Em thấy kiểu nguyên có hạn chế gì?
HS: Miền giá trị bị hạn chế, tập số nguyên là
vô hạn, nhưng kiểu nguyên trong máy tính là
hữu hạn.

Nhóm

Số
nguyê
n có
dấu

Kiểu dữ liệu

signed char

Bộ Phạm vi giá
nhớ
trị
lưu

trữ
một
giá
trị

1
byt
e
signed short 2
int
byt
e
signed int
4
byt
e

-128 to 127
-32768
32767

Xấ
p xỉ
the
o
đơn
vị
mũ
10
102


to 104

109
214748364
8
to
214748364
7


Số
nguyê
n
không
dấu

signed
int

long 4
byt
e

signed
longint

long 8
byt
e


unsigned
char
unsignedshor
t int
unsigned int

GV: Có những đối tượng nhận giá trị kiểu
nguyên nhưng vẫn cần khai báo kiểu thực nếu
như giá trị nguyên của nó vượt quá phạm vi
biểu diễn của kiểu long long, ví dụ như tính
giá trị biểu thức T = 13 + 23 + … + n3 với n đủ
lớn. Khi đó cần sử dụng T như một biến kiểu
double.

signed
int

long 4
byt
e

signed
longint

long 8
byt
e

b) Kiểu thực

GV: Em thấy kiểu số thực có đặc điểm gì?
HS: Kiểu số thực chỉ cho biết kết quả gần
đúng, số thực sử dụng trong máy tính cũng là
rời rạc và hữu hạn. Nhưng miền giá trị được
Kiểu
mở rộng hơn so với kiểu nguyên.
Double
GV: Em hãy cho biết kiểu kí tự được dùng khi
nào? Hãy cho ví dụ về kiểu kí tự.
HS: Kiểu kí tự dùng khi thông tin là các kí tự,
xâu, hầu hết các ngôn ngữ lập trình đểu có
kiểu kí tự để làm việc với văn bản. Ví dụ kiểu c) Kiểu kí tự
kí tự A có mã ASCII là 65.

Kiểu
char

1
byt
e
2
byt
e
4
byt
e

GV: Logic là một kiểu dữ liệu được thể hiện
rất rõ trong lập trình, rất có ý nghĩa trong việc
biểu thị các biểu thức logic và các điều kiện có c) Kiểu logic

giá trị đúng hay sai trong chương trình.

109
214748364
8
to
214748364
7
-9.2e+18
1018
to
9.2e+18
0 to 255
(28-1)

102

0 to 65535
(216-1)

104

0
to 109
429496729
5
(232-1)
0
to 109
429496729

5
(232-1)
0
to 1018
1.8*1019
(264-1)

Bộ nhớ lưu trữ một giá tr
8 byte

Bộ nhớ lưu trữ một giá tr
1 byte


GV: Lấy thêm ví dụ minh họa cho biến ok
trong ví dụ 3.
ok = (3 > 5);
 ok = false;

Kiểu
Boolean

ok = (3 < 5);
 ok = true;
ok = (x > 5);
ok bằng true hay false tùy theo giá trị của x;

C. Hoạt động củng cố
- Cấu trúc của một chương trình:
[khai báo thư viện]

[khai báo hằng]
[khai báo biến toàn cục]
[khai báo chương trình con (hàm)]
int main
{
[khai báo biến cục bộ]
[các câu lệnh]
return 0;
}
- Các kiểu dữ liệu: nguyên, thực, kí tự, logic
- Khai báo biến
D. Hoạt động luyện tập, mở rộng
- Đọc trước nội dung §6. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán.

Bộ nhớ lưu trữ một giá tr
1 byte


Ngày soạn:
Tiết theo KHDH:5

§5: KHAI BÁO BIẾN

§6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được cú pháp khai báo biến,các loại phép toán và hiểu được đúng giá trị trả lại của chúng;
- Hiểu được giá trị và sử dụng thành thạo các hàm số học chuẩn của C++;
2. Kỹ năng
- Khai báo biến trong chương trình

- Chuyển đổi biểu thức toán học sang C++
3. Thái độ
- HS hiểu bài và hứng thú với bài học;
- HS được rèn luyện tính cẩn thận khi khai báo biến, chuyển đổi các phép toán và biểu thức giữa hai
dạng biểu thị trong toán học và trong lập trình.
4. Năng lực, phẩm chất
- NL sử dụng ngôn ngữ
- NL hợp tác và làm việc nhóm
- NL tính toán
- NL chuyển đổi biểu thức toán học sang C++
- NL sử dụng kí hiệu tin học
- Phẩm chất: tích cực tìm tòi, tự giác nghiên cứu, ham học hỏi, kiên trì, yêu thích môn học, yêu thích
lập trình
II. Phương tiện chuẩn bị
1. Giáo viên
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm việc nhóm
- Phương tiện: SGK, giáo án
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK
III. Tiến trình bài học
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

NỘI DUNG

HĐ1: Tìm hiểu cách khai báo biến – Phát triển NL sử dụng ngôn ngữ tin học và NL tính toán
1. Khai báo biến
a) Cú pháp khai báo biến
GV: Chiếu chương trình bài toán giải phương

trình bậc nhất ax + b= 0, chỉ rõ khai báo biến
của bài toán
double a, b, x;
GV: Em hãy cho cô biết cú pháp của khai báo
biến?
- Cú pháp
HS: Trả lời câu hỏi
<kiểu dữ liệu><danh sách biến> ;
trong đó:
GV: Diễn giải về danh sách biến và kiểu dữ
+Danh sách biến là một hoặc nhiều tên biến, các
liệu.
biến được viết cách nhau bởi dấu phẩy.
+Kiểu dữ liệu là một trong các kiểu dữ liệu
chuẩn hoặc kiểu dữ liệu do người lập trình định


nghĩa.
- Ví dụ:
GV:Giả sử trong chương trình cần các biến
thực A, B, C, D, X1, X2 và các biến nguyên M,
N. Hãy khai báo biến cho chương trình.
+ Ví dụ 1:
HS: Viết khai báo
double A, B, C, D, X1, X2;
long M, N;
GV: Hãy khai báo các biến sau đây:
• Các biến thực x, y, z;
• Biến kí tự c ;
• Các biến shorti và j ;

• Biến long n.
+ Ví dụ 2:
HS: Khai báo
double x, y, z;
char c;
short i, j;
long n;
* Chú ý:
GV: Đưa ra một số chú ý khi khai báo biến cho - Đặt tên biến sao cho gợi nhớ tới ý nghĩa của
biến đó, không nên đặt tên quá ngắn hoặc quá
HS biết.
dài.
Ví dụ : đặt tên biến biểu diễn cho điểm toán và
điểm tin là dtoan, dtin.
- Khai báo biến cần chú ý tới phạm vi giá trị của
nó
b) Phạm vi biến
GV: Chiếu các chương trình và chạy
HS: Rút ra phạm vi của các loại biến
S
- Phạm vi :
+ Biến cục bộ: khai báo trong cặp dấu {}, chỉ sử
dụng trong hàm khai báo nó.
+ Biến toàn cục: khai báo ngoài cặp dấu {}, sử
dụng trong cả chương trình
+ Khi sử dụng biến cục bộ và biến toàn cục
trong một hàm, biến cục bộ sẽ được ưu tiên.
- Khởi tạo biến toàn cục và biến cục bộ :
+ Biến cục bộ: người dùng tự khởi tạo giá trị ban
đầu

+ Biến toàn cục: chương trình tự động khởi tạo
giá trị ban đầu :
Kiểu dữ liệu
Int
Char
Float


Double
Pointer
HĐ2: Tìm hiểu phép toán – Phát triển NL sử dụng kí hiệu tin học
2. Phép toán
a) Phép toán đối với số nguyên
GV: Xác định kết quả của phép toán sau?
26 / 7 = ? và 26 % 7 = ?
HS: TL

Toán học
Cộng
Trừ
Nhân
Chia lấy phần

Chia lấy phần
nguyên

C++
+
*
%


Ghi chú

5%2=1

/

5/2=2

b) Phép toán đối với số thực
Toán học

C++
+
*
%

Cộng
Trừ
Nhân
Chia

GV: Phép toán quan hệ dùng để so sánh giá trị
c) Phép toán quan hệ
2 đại lượng và kết quả trả về là true hoặc false.
Toán học
C++
Nhỏ hơn (<)
<
Lớn hơn (>)


>

Nhỏ hơn hoặc
bằng (≤)

<=

Lớn hơn hoặc
bằng (≥)

>=

Bằng (=)

==

Khác (≠)
d) Phép toán logic
GV: Biểu thức logic dùng để tạo ra những biểu
thức phức tạp từ các biểu thức quan hệ đơn
giản.

Ghi chú

Hai dấu bằng

!=

Toán học

Phủ định ⌐
Hoặc ˅
Và ˄

HĐ3: Tìm hiểu biểu thức số học – Phát triển NL chuyển đổi biểu thức toán học sang C++
3. Biểu thức số học
- Khái niệm:
GV: Hãy đưa ra 2 ví dụ về biểu thức trong toán

C++
!
||
&&


học?
HS: 5a+6b,
GV: Các thành phần có thể có trong biểu thức
toán học?
HS: Hằng số, biến số, phép toán, dấu ngoặc

GV: Nêu quy tắc viết biểu thức

Biểu thức số học là:
+ một biến kiểu số;
+ hoặc một hằng số;
+ hoặc các biến kiểu số và các hằng liên kết với
nhau bởi một số hữu hạn các phép toán số học
và các dấu ngoặc tròn ( và ).
- Các quy tắc viết biểu thức:

+ Chỉ dùng cặp ngoặc tròn để xác định trình tự
thực hiện phép toán trong trường hợp cần thiết;
+ Viết lần lượt từ trái qua phải;
+ Không được bỏ qua dấu nhân (*) trong tích.

GV: Em hãy cho biết thứ tự thực hiện các phép
toán trong biểu thức toán học?
HS: TL.
- Thứ tự thực hiện phép toán:
+ Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau
+ Không có ngoặc thì thực hiện từ trái sang phải
theo thứ tự: nhân (*), chia (/), lấy phần dư (%)
trước, cộng (+), trừ (-) sau.
GV: Hãy chuyển đổi các biểu thức toán học sau
sang biểu thức trong C++:
1) Ax2 + Bx + C = 0
2) 3) a[b(c+d)-bc]
HS: Lên bảng làm bài.
1) A*x*x + B*x + C
2) (x + y)/(x – 1/2) – (x - z)/(x*y)
3) a*(b*(c+d)-b*c)
HĐ4: Tìm hiểu một số hàm số học chuẩn– Phát triển NL sử dụng ngôn ngữ tin học và NL chuyển
đổi biểu thức toán học sang C++
4. Hàm số học chuẩn
GV:Để thuận lợi cho lập trình, các ngôn ngữ
cung cấp một số chương trình tính giá trị cho
một số hàm toán học thông thường. Các
chương trình như vậy được gọi là hàm số học
chuẩn.Cách biểu thị một hàm chuẩn trong một
ngôn ngữ lập trình cũng tương tự với cách biểu

thị hàm trong toán học, gồm tên hàm, đối số và - Mỗi hàm chuẩn có tên chuẩn riêng;
kiểu của hàm.
- Các đối số của hàm là một hay vài biểu thức số
học, viết trong ngoặc tròn sau tên hàm;
- Bản thân hàm chuẩn cũng được coi là một biểu
thức số học, nên nó có thể tham gia vào một biểu


thức số học như một toán hạng;
- Kết quả của hàm có thể là kiểu nguyên hoặc
thực hay phụ thuộc vào kiểu của đối số.
- Một số hàm chuẩn trong C++:

GV: Hãy thực hiện bảng sau:
Value round floor Ceil
6.2
4.9
8.5
-6.2
-4.9
-8.5
HS: Lên bảng điền vào các ô
Value
6.2
4.9
8.5
-6.2
-4.9

round

6.0
5.0
9.0
-6.0
-5.0

floor
6.0
4.0
8.0
-7.0
-5.0

Ceil
7.0
5.0
9.0
-6.0
-4.0

Trunc

Trunc
6.0
4.0
8.0
-6.0
-4.9

Hàm


Tham số

Kiểu
trả về
Thực

sqrt(x)

x nguyên/thực
không âm

fabs(x)

x thực

Thực

sin(x)
cos(x)
trunc(x)

x thực
x thực
x thực

Thực
Thực
Thực


floor(x)

x thực

Thực

ceil(x)

x thực

Thực

round (x) x thực

Thực

Chức
năng
Căn bậc
hai của
x
Giá trị
tuyệt
đối của
x
sin(x)
cos(x)
Cắt
phần
thập

phân
Làm
tròn
xuống
Làm
tròn lên
Làm
tròn
thông
thường


-8.5
-9.0
-9.0
-8.0
-8.5
GV: Hãy chuyển biểu thức toán học sau sang
C++
HS: (- b + sqrt(sqr(b)-4*a*c))/(2*a)
C. Hoạt động củng cố
- Phép toán: số học, quan hệ, logic
- Hàm số học chuẩn
D. Hoạt động luyện tập, mở rộng
- Nghiên cứu trước mục 4, 5 và 6 của bài.


Ngày soạn:
Tiết theo KHDH: 6


§6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được các biểu thức quan hệ, biểu thức logic
- Hiểu lệnh gán.
2. Kỹ năng
- Viết được lệnh gán;
- Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.
3. Thái độ
- HS hiểu bài và hứng thú với bài học;
- HS được rèn luyện tính cẩn thận và làm việc nghiêm túc khi viết câu lệnh gán; khi chuyển đổi các
phép toán và biểu thức giữa hai dạng biểu thị trong toán học và trong lập trình.
4. Năng lực, phẩm chất
- NL sử dụng ngôn ngữ
- NL tính toán
- NL tư duy
- Phẩm chất: tích cực tìm tòi, tự giác nghiên cứu, ham học hỏi, kiên trì, yêu thích môn học, yêu thích
lập trình
II. Phương tiện chuẩn bị
1. Giáo viên
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan
- Phương tiện: SGK, giáo án
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK
III. Tiến trình bài học
A. Hoạt động khởi động
Câu hỏi:
Chuyển đổi các biểu thức toán học sau sang C++
1)
2)

B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

NỘI DUNG

HĐ1: Tìm hiểu biểu thức quan hệ– Phát triển NL sử dụng ngôn ngữ và NL chuyển đổi biểu thức
toán học sang C++
4. Biểu thức quan hệ
GV: Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau
bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức
quan hệ.
- Dạng:
HS: Rút ra dạng của biểu thức quan hệ
<biểu thức 1>2>
trong đó, biểu thức 1 và biểu thức 2 cùng là xâu
hoặc cùng là biểu thức số học.
Ví dụ :
1) x < 5
2) x mod 2 = 0
3) i + 1 >= 2*i
GV: Hãy đưa ra điều kiện để điểm M có tọa độ


(x,y) thuộc hình tròn tâm I(a,b), bán kính R .
HS: sqrt((x-a)*(x-a)) + (y-b)*(y-b)) <=R
hoặc
sqr(x-a) + sqr(y-b)<=R*R
GV: Biểu thức quan hệ được thực hiện theo
trình tự nào ?

HS: TL
GV: Kết quả của phép toán quan hệ là gì?
HS: TL

- Trình tự thực hiện:
+ Tính giá trịbiểu thức ở 2 vế.
+ Thực hiện phép toán quan hệ.
- Kết quả của biểu thức quan hệ: true (đúng)
hoặc false (sai).
Ví dụ: Với x<3 nếu x =5 thì biểu thức x<5 có
giá trịfalse. Nếu x =1 thì biểu thức x<5 có giá
trịtrue.

HĐ2: Tìm hiểu biểu thức logic – Phát triển NL tư duy
5. Biểu thức logic
GV: Nêu các phép toán logic?
HS: Trả lời
- Biểu thức logic đơn giản là biến logic hoặc
hằng logic.
- Biểu thức logic là :
+ Biểu thức logic đơn giản ;
+ Hoặc các biểu thức quan hệ liên kết với nhau
bởi các phép toán logic.
+ Các biểu thức quan hệ thường đặt trong dấu
ngoặc tròn ( và ).

GV: Để biểu thị phủ định của điều kiện x là một
số khác 0 ta viết trong C++ là:
! (x = 0)
Để biểu thị điều kiện x là một số nằm ngoài

đoạn [5, 10] trong C++ ta viết:
(x<5) || (x>10)
GV: Giá trị của biểu thức logic?
HS: TL
- Giá trị của biểu thức logic là true hoặc false.
GV: Đặc điểm của phép phủ định?
HS: TL

GV: Đặc điểm của phép toán hoặc, và?
HS: TL

- Phép toán ! được viết trước biểu thức cần phủ
định.
Ví dụ:! (x<1) tương đương với biểu thức quan
hệ x>=1.
- Các phép toán || và && dùng để kết hợp nhiều
biểu thức logic hoặc quan hệ thành một biểu
thức, thường được dùng để diễn tả các điều kiện
phức tạp.


Ví dụ: Để thể hiện điều kiện 5 ≤ x ≤ 11, trong
C++ cần phải tách thành phát biểu dưới dạng 5
≤ x và x ≤ 11 :
(5 <= x) &&(x <= 11)
HĐ3: Tìm hiểu câu lệnh gán – Phát triển NL tư duy
6. Câu lệnh gán
GV: Câu lệnh gán là một trong những câu lệnh
cơ bản nhất của các ngôn ngữ lập trình.
HS: Theo dõi


- Dạng:
< tên biến>= < biểu thức >;
Trong đó:
+ Biến là biến đơn
+ Biểu thức có kiểu giá trị phù hợp với kiểu của
biến
- Hoạt động của câu lệnh gán:
+ Tính giá trị của biểu thức vế phải;
GV: Nhấn mạnh và nêu một số điểm chú ý khi + Gán giá trị của biểu thức đã tính cho biến ở
sử dụng lệnh gán.
vế trái.
- Bên trái lệnh gán là tên biến, bên phải là biểu
thức đã xác định.
- Biểu thức bên phải cẩn được xác định giá trị
trước khi gán, nghĩa là mọi biến trong biểu thức
đã được xác định giá trị và các phép toán trong
biểu thức có thể thực hiện được trong miền giá
trị của biến.
- Ví dụ
x1 = (-b – sqrt (b*b- 4*a*c))/(2*a);
x2 = -b/a – x1;
z = z – 1;
i = i + 1;
Trong ví dụ trên, ý nghĩa của lệnh gán thứ 3 là
giảm giá trị của biến z một đơn vị. Ý nghĩa của
lệnh gán thứ tư là tăng giá trị của biến i lên một
đơn vị.
C. Hoạt động củng cố
- Phép toán quan hệ, phép toán logic

- Câu lệnh gán
D. Hoạt động luyện tập, mở rộng
- Chuẩn bị §7. Các hàm chuẩn vào/ra đơn giản


Ngày soạn:
Tiết theo KHDH: 7

§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím hoặc đưa thông tin ra màn hình;
2. Kỹ năng
- Viết các lệnh vào/ra cơ bản;
3. Thái độ
- HS hiểu bài và hứng thú với bài học;
- Bước đầu rèn luyện tư duy giải quyết các vấn đề đơn giản và hoàn chỉnh trên máy tính.
4. Năng lực, phẩm chất
- NL quan sát và thực hành
- NL lập trình
- NL sử dụng CNTT
- NL tư duy
- Phẩm chất: tích cực tìm tòi, tự giác nghiên cứu, ham học hỏi, kiên trì, yêu thích môn học, yêu thích
lập trình
II. Phương tiện chuẩn bị
1. Giáo viên
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thao tác mẫu
- Phương tiện: SGK, giáo án
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK

III. Tiến trình bài học
A. Hoạt động khởi động
Câu hỏi:
Hãy cho biết giá trị của a và b sau khi thực hiện xong chương trình dưới đây?
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long a,b,c;
int main()
{
a=5; b=9;
c=a;
a=b;
b=c;
return 0;
}
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

NỘI DUNG

HĐ1: Tìm hiểu hàm nhập dữ liệu vào từ bàn phím – Phát triển NL quan sát và thực hành
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím
GV: Khi giải quyết một bài toán, ta phải đưa dữ
liệu vào máy tính xữ lí. Ví dụ:
- Khi viết chương trình giải phương trình bậc 2:
ax2 + bx + c = 0, ta phải nhập cho 3 biến a, b, c.
Có 2 cách nhập như sau:
+ Cách 1: Nhập lần lượt từng giá trị a, b, c
cin>>a; cin>>b; cin>>c;



+ Cách 2: Nhập đồng thời a, b, c:
cin >> a >> b >> c;
HS: Quan sát máy chiếu
GV: Khi viết chương trình tính diện tích hình
chữ nhật có chiều rộng là a, chiều dài là b, ta
nhập như thế nào?
HS: Rút ra cú pháp nhập

GV: Minh họa việc nhập giá trị không tương
thích với kiểu dữ liệu → Chương trình báo lỗi.
HS: Ghi nhớ chú ý

- Cú pháp:
cin>>biến vào>>biến vào>>…>>biến vào;
trong đó:
+ Biến vào là biến đơn
+ Dấu … thể hiện có thể có nhiều biến vào
được cách nhau bởi toán tử >>
- Ví dụ:
cin>>n;
cin>>a>>b>>c;
- Chú ý:

+ Khi nhập giá trị cho nhiều biến thì những giá
trị này gõ cách nhau một dấu cách hoặc kí tự
xuống dòng (phím Enter).
+ Các giá trị nhập vào cho biến phải tương ứng
với kiểu dữ liệu


HĐ2: Tìm hiểu hàm đưa dữ liệu ra màn hình – Phát triển NL tư duy
2. Đưa dữ liệu ra màn hình
GV: Sau khi xử lí xong, để nhìn thấy được kết
quả ta phải dùng thủ tục xuất dữ liệu.Ví dụ: ta
phải đưa ra màn hình giá trị 2 nghiệm x1, x2 thì
lệnh in là:
cout<<“Nghiem cua phuong trinh la: ”<<“x1 =
“<- HS: Rút ra cú pháp đưa dữ liệu ra màn hình

- Cú pháp:
+ Cách 1:
cout<ra;
+ Cách 2:
cout<ra<+ Cách 3:
cout<ra<< ‘\n’;
trong đó:
+ Kết quả ra là tên biến đơn, biểu thức hoặc
hằng.
+ Dấu … thể hiện có thể có nhiều kết quả ra


×