Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng công ty 36 CTCP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.52 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------------

PHẠM HỒNG THÁI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY 36 - CTCP

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------------

PHẠM HỒNG THÁI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY 36 - CTCP

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. TRẦN NGỌC TRANG

HÀ NỘI - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng tôi. Các số liệu, trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính
xác, tin cậy và trung thực. Các kết luận khoa học trong Luận văn được rút ra
từ kết quả nghiên cứu và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả lụân văn

Phạm Hồng Thái


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong
khoa Sau đại học đã tận tình dạy bảo và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá
trình học tập cũng như trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo – TS Trần Ngọc Trang
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi và cho tôi những lời khuyên vô cùng quý báu
trong suốt quá trình nghiên cứu thực tế để hoàn thành tốt luận văn của mình.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn toàn thể Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên của
Tổng công ty 36, đặc biệt là các anh chị em đồng nghiệp trong phòng tài chính của
Tổng công ty đã cung cấp cho tôi những thông tin và dữ liệu cần thiết trong quá
trình điều tra khảo sát để nghiên cứu đề tài.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên giúp đỡ rất nhiều để tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do trình độ, năng lực và thời gian c hạn nên
luận văn của tôi không thể tránh khỏi những thiếu s t. Tôi rất mong nhận được
những ý kiến đ ng g p quý báu của thầy cô và độc giả để luận văn được hoàn thiện
tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Học Viên

Phạm Hồng Thái


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ........................................vii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................5
6. Kết cấu của luận văn..................................................................................... 6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH

VÀ HIỆU


QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP....................7
1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn của doanh nghiệp.........................................7
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng về vốn kinh doanh................................................ 7
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh................................................................... 7
1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp...................................11
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh..................................................................... 12
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp...............................17
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........17
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở doanh
nghiệp..............................................................................................................18
1.2.3 Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Doanh nghiệp.....20


iv

1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của

doanh

nghiệp..............................................................................................................23
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp..............................................................................................................31
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan........................................................................31
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan.................................................................... 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY 36 – CTCP..............................................36
2.1. Tổng quan về Tổng công ty 36 - CTCP................................................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty...........................36

2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty...........................................39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.............................................................40
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty..........43
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty 36........47
2.2.1. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của tổng công ty 36....................... 47
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty 36......64
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty 36...........75
2.3.1. Những kết quả đạt được trong quá trình quản lý sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty............................................................................................75
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong việc quản lý và sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty............................................................................................77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................82
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY 36.......................................83
3.1. Phương hướng, chức năng và các mục tiêu chủ yếu của Tổng công ty giai

đoạn 2020-2025...............................................................................................83


v

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD ở Tổng công ty 36 .. 86

3.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vốn kinh doanh...............................86
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ..........................................89
3.2.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định........................94
3.2.4. Các giải pháp khác............................................................................... 97
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....103
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước................................................................ 103
3.3.2. Đối với Bộ Quốc Phòng...................................................................... 104

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................106
KẾT LUẬN..................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

VKD

Vốn kinh doanh

KD

Kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ


Tài sản lưu động

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

XDCB

Xây dựng cơ bản

NSNN

Ngân sách nhà nước


KTTT

Kinh tế thị trường

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

LNST

Lợi nhuận sau thuế

PTDT

Phổ thông dân tộc

GTGT

Giá trị gia tăng

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

SX


Sản xuất

HĐH-CNH

Hiện đại h a, công nghiệp h a


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty 36 ............................. 41
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh theo thời gian luân
chuyển vốn tại Công ty 36 .............................................................................. 48
Bảng 2.2. Cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh theo nguồn hình thành
tại Công ty 36 giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................. 51
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn lưu động của Tổng công ty 36.......................... 54
Bảng 2.4. Cơ cấu vốn cố định của Tổng công ty 36 ....................................... 57
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 – 2019 59

Bảng 2.6. Tình hình khả năng thanh toán của Tổng Công ty 36 .................... 62
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty qua các năm 2017,
2019, 2019....................................................................................................... 66
Bảng 2.8. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tại Tổng công ty 36 .................. 69
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng VCĐ và TSCĐ của Tổng công ty các năm 2017,
2018 và 2019 ................................................................................................... 73
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ kết cấu vốn theo đặc điểm luân chuyển vốn ................. 49

Biểu đồ 2.2: Quy mô VKD giai đoạn 2017 - 2019 ......................................... 52
HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cơ cấu nguồn vốn theo quan hệ sở hữu vốn ................................... 14
Hình 1.2. Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động vốn ............................. 16


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn kinh doanh là tiền đề cần thiết cho việc hình thành và phát triển của
doanh nghiệp, là nguồn lực quan trọng và không thể thiếu trong quá trình sản
xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Trong điều kiện của nền kinh tế
hiện nay, với xu thế quốc tế hoá ngày càng cao, hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, nhu cầu về
vốn cho nền kinh tế n i chung và cho các doanh nghiệp n i riêng là một vấn đề
mang tính cấp thiết, đòi hỏi sự quan tâm lớn của các doanh nghiệp.

Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế của đất nước, với chủ trương phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần, c sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, khi đã đảm bảo được nhu cầu về vốn thì việc sử dụng
làm sao cho hiệu quả cũng không phải là vấn đề đơn giản trong nền kinh tế thị
trường. Vì vậy, nhiều doanh nghiệp đã nắm bắt được kh khăn, thuận lợi đem
lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng rõ rệt. Bên cạnh đ c không ít các doanh
nghiệp lúng túng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, làm ăn thua lỗ, kéo
dài, doanh thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra, không bảo toàn được vốn kh
c thể tồn tại và phát triển ngay cả khi đ là một doanh nghiệp nhà nước. Thực
tế này là do nhiều nguyên nhân, một trong các nguyên nhân quan trọng là
công tác tổ chức và sử dụng vốn doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử
dụng còn quá thấp. Chính vì vậy, vấn đề thực tiễn bức thiết đặt ra cho các

doanh nghiệp hiện nay là phải xác định và đáp ứng được nhu cầu vốn thường
xuyên, cần thiết tối thiểu, đồng thời sử dụng đồng vốn kinh doanh sao cho c
hiệu quả trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc tài chính, tín dụng.
Trước đây Tổng công ty 36 là doanh nghiệp kinh tế - quốc phòng thuộc Bộ
Quốc phòng được Nhà nước đầu tư 100% vốn, với đặc thù là lĩnh vực xây


2

dựng như: xây dựng các công trình quốc phòng, dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, thủy điện, ngoài ra còn sản xuất bê tông thương phẩm, cho
thuê các loại máy m c thiết bị, kinh doanh bất động sản,... theo đúng quy định
của Pháp luật. Hiện tại, quy mô vốn kinh doanh sản của Tổng công ty lớn,
trong đ chiếm tỷ trọng lớn là vốn lưu động. Trong những năm qua hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty không cao do chưa tổ chức được cơ
cấu vốn kinh doanh hợp lý, sử dụng phương pháp xác định nhu cầu vốn kinh
doanh chưa sát với thực tế sản xuất, tình trạng vốn bị chiếm dụng nhiều...gây
ảnh hưởng không tốt tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, để tồn
tại và phát triển trong điều kiện hiện nay, năm 2016 Tổng công ty chính thức
chuyển đổi sang mô hình Cổ phần h a thì vấn đề cấp bách đặt ra đối với Tổng
công ty 36 là làm thế nào để vốn kinh doanh của Tổng công ty được sử dụng
một cách hiệu quả nhất, với một lượng vốn nhất định đưa vào sản xuất kinh
doanh sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất.
Từ lý do trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Tổng công ty 36 - CTCP” làm luận văn tốt nghiệp.
2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu

Đã c một số công trình, đề tài nghiên cứu của các nhà khoa học, nhà

quản lý về hiệu quả sử dụng vốn, về hiệu quả kinh doanh dưới các khía cạnh
khác nhau, như:
-

Nguyễn Tiến Nam (2017), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần xây dựng số 9 - Vinaconex, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường
Đại học Thương Mại. Luận văn hệ thống h a những vấn đề lý luận chung về
vốn của Công ty, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng
vốn, từ đ tác giả đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần xây dựng số 9 – Vinaconex.


3

Nguyễn Thị Phương (2017), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại

-

công ty cổ phần dịch vụ Đồng Xuân Hải Dương, Luận văn thạc sĩ kinh tế
trường Đại học Thương mại. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp. Đánh giá
thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty, nắm bắt
được các thuận lợi cũng như kh khăn mà công ty gặp phải. Từ đ đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
Đậu Thanh Hải (2016), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công

-

ty TNHH Trường Tiến Lợi, Luận văn thạc sĩ tài chính – ngân hàng
Học viện hành chính Quốc Gia. Nghiên cứu lý luận về nâng cao hiệu quả sử

dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp n i chung và của công ty xây lắp
n

i riêng trong điều kiện nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty, đánh
giá những kết quả đạt được và những hạn chế trong sử dụng vốn kinh

doanh của Công ty. Từ đ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh trong thời gian tiếp theo.
Nguyễn Thị Hương (2016), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại

-

tổng công ty đầu tư nước và môi trường Việt Nam – Công ty cổ phần,
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Thương mại. Luận văn lý luận cơ
bản về vốn, vai trò, các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn, xây dựng hệ
thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong DN, phân tích thực trạng
sử dụng vốn tại Công ty trong 3 năm để phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty, đề ra những giải pháp hay nhằm hạn chế những yếu kém của việc sử
dụng vốn kinh doanh.
-

Doãn Quốc Cường (2017), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ
phần tập đoàn hòa phát, Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng trường Đại
học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội. Hoàn thiện cơ sở lý luận về vốn


4

kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích

đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. Từ đ đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp.
Thông qua kết quả nghiên cứu tổng quan về vốn kinh doanh. Luận văn
chỉ ra khoảng trống khoa học cả về lý luận cũng như trong thực tiễn về vốn
kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty, cần được tiếp
tục nghiên cứu, bổ sung và hoàn thiện.
Với những tồn tại về nhận thức, tồn tại về lý luận và phương pháp luận,
tồn tại về thực tế, việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty 36
còn bị hạn chế làm cho người quản lý, người điều hành Công ty chưa đưa ra
được các giải pháp tổng thể để nâng cao hiệu quả kinh doanh, trong đ c hiệu
quả sử dụng vốn.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Công ty 36
-

CTCP”, được thực hiện với mong muốn làm rõ về mặt lý luận quá trình luân
chuyển vốn trong Công ty, từ quá trình đưa vốn vào kinh doanh, đến việc

đánh giá thực trạng sử dụng vốn của Công ty, từ đ tìm ra những nguyên nhân
cơ bản và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, làm cơ sở đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về vốn kinh doanh và hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh, luận văn đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh ở Tổng công ty 36
Để đạt mục tiêu trên, đề tài xác định các nhiệm vụ cụ thể như sau:
Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về vốn kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử

-

dụng vốn kinh doanh ở doanh nghiệp.

-

Khảo sát, phân tích thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Tổng
công ty 36


5
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở
Tổng công ty 36
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-

Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ở Doanh nghiệp thể
hiện qua các tài liệu đặc biệt là Báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết trong
vòng 3 năm (2017-2019).

+

-

Phạm vi nghiên cứu:

+

Về không gian : Nghiên cứu tại Tổng công ty 36

Về thời gian : Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại

Tổng công ty 36 trong giai đoạn từ 2017-2019. Đồng thời đưa ra một số các
giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Doanh nghiệp.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu :
Luận văn sử dụng các thông tin, số liệu, dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp
của để tài được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết của Tổng
công ty 36 trong giai đoạn 2017 – 2019. Tiếp đến, luận văn tiên hành thu thập
những thông tin đã được công bố rộng rãi trên báo chí, internet, các công trình
nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, tạp chí khoa học c liên quan đến nội
dung nghiên cứu.
5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Số liệu sau khi thu thập được tính toán, xử lý chủ yếu qua phần mềm
Excel. Các phương pháp mà tác giả sử dụng để phân tích những số liệu, thông
tin thu thập được trong luận văn c thể kể đến như sau :

-

Phương pháp thống kê tổng hợp: phương pháp này được sử dụng để hệ thống
h a các số liệu theo các tiêu chí không gian, thời gian về tình hình sử dụng vốn
tại Tổng công ty 36 theo mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra.


6
-

Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu: Tác giả sử dụng phương

pháp này trong chương 2 để phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng
vốn của Tổng công ty 36 ở các năm tài chính với nhau, từ đ hệ thống và hoàn
thiện về mặt lý luận, phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty,

đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành ba chương như
sau :
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh ở doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty
36
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Tổng công ty 36


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn của doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng về vốn kinh doanh.
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia
hoạt động sản xuất kinh doanh đều với mục đích sản xuất ra sản phẩm, hàng
h a và dịch vụ để trao đổi với các đơn vị kinh tế khác nhằm tối đa h a lợi
nhuận. Nhưng để tiến hành sản xuất kinh doanh thì cần thiết phải c vốn. Vậy
vốn kinh doanh là gì ?
Vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế, luôn đ ng một vai trò quan
trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để định nghĩa vốn là gì
các nhà kinh tế đã tốn rất nhiều công sức và mỗi người đều c những định
nghĩa riêng, theo quan điểm riêng của mình.

Theo các nhà kinh tế học cổ điển tiếp cận dưới g c độ hiện vật:“Vốn là
một trong các yếu tố đầu vào để SXKD (đất đai, tài nguyên, lao động). Vốn
bao gồm các sản phẩm lâu bền được chế tạo để phục vụ SXKD (máy móc,
thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, sản phẩm,…”. Ưu điểm của quan điểm
này là đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với trình độ quản lý thấp. Nhưng hạn chế
lớn nhất của quan điểm này ở chỗ: Không tính đến phần vốn tài chính, phần
vốn c ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động SXKD của DN trong nền kinh
tế thị trường và mục địch sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Theo quan điểm của Marx - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản
xuất, ông cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư,
là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa về vốn của Marx c tầm
khái quát lớn vì n bao hàm đầy đủ cả bản chất và vai trò của vốn. Bản chất


8

của vốn chính là giá trị cho dù n c thể được biểu hiện dưới nhiều hình thức
khác nhau: nhà cửa, tiền của… Vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dư vì n tạo
ra sự sinh sôi về giá trị thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, do hạn chế về trình độ kinh tế lúc bấy giờ, Marx đã chỉ b hẹp khái
niệm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ c sản xuất vật
chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế.
Theo Paul-Sammelson, nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ điển đã
kế thừa quan niệm các yếu tố sản xuất của trường phái cổ điển và chia yếu tố
đầu vào của quá trình sản xuất ra làm ba loại: đất đai, lao động và vốn. Theo
ông, Vốn là hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất
mới, là đầu vào cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
(theo cuốn “Kinh tế học - một phân tích ban đầu xuất bản năm 1948”). Khái
niệm này không đề cập đến các loại tài sản khác, các giấy tờ c giá trị c thể
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đ , cũng không phản ánh đầy đủ mặt

tài chính của vốn.
Còn theo David Begg, tác giả cuốn Kinh tế học thì : Vốn bao gồm hiện
vật và vốn tài chính của DN. Vốn hiện vật: Là vốn dự trữ các hàng hoá đã SX
mà sử dụng để SX ra các hàng hoá khác. Vốn tài chính: Là tiền và các giấy tờ
có giá của DN - theo cuốn “kinh tế học”
Do vậy vốn đưa vào sản xuất kinh doanh c nhiều hình thức vật chất khác
nhau để từ đ tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trên thị trường. Số
tiền mà doanh nghiệp thu về sau quá trình tiêu thụ phải bù đắp được chi phí đã
bỏ ra và c lãi. Số tiền ban đầu đã được tăng thêm nhờ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Quá trình này diễn ra liên tục bảo đảm cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
T m lại, do c rất nhiều quan niệm về vốn nên rất kh c một định nghĩa
chính xác và hoàn chỉnh về vốn kinh doanh. Tuy nhiên c

thể hiểu một cách


9

khái quát như sau: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng đầu tư vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời”.
Như vậy, dưới g c độ của doanh nghiệp, vốn là yếu tố c tính chất quyết
định trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp
phải quản lý và sử dụng c hiệu quả không chỉ b hẹp trong quá trình sản xuất
riêng biệt mà trong toàn bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, suốt
thời gian tồn tại của doanh nghiệp để doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. Vì
vậy việc nhận thức đầy đủ hơn về vốn giúp doanh nghiệp hiểu rõ được tầm
quan trọng và giá trị của đồng vốn để sử dụng một cách c hiệu quả.
1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh

Tuỳ vào đặc điểm SXKD của từng DN mà cần c một lượng vốn nhất
định, khác nhau giữa các DN. Tuy nhiên, VKD c những đặc trưng cơ bản sau
đây.
Thứ nhất, vốn đại diện cho một lượng tài sản nhất định.
Vốn là biểu hiện bằng tiền cho giá trị của những tài sản hữu hình và vô
hình như: nhà xưởng, đất đai, máy m c, nguyên vật liệu, bằng phát minh sáng
chế...Nhưng vốn không đồng nhất với hàng h a, tiền tệ thông thường. Tiền tệ,
hàng h a là hình thái biểu hiện của vốn nhưng chỉ khi chúng được đưa vào quá
trình SXKD của DN nhằm mục đích sinh lời, chúng mới được coi là vốn. Với
tư cách là vốn, các tài sản của DN tham gia vào quá trình SXKD nhưng
n

không bị tiêu mất đi mà được thu hồi giá trị. Nhận thức được đặc trưng này
của vốn, các DN tìm mọi cách để khai thác, sử dụng biến vốn tiềm năng thành
vốn hoạt động.
Thứ hai, vốn phải được vận động nhằm mục đích sinh lời, đạt được mục
tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.


10

Vốn được biểu hiện bằng tiền, nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn,
để biến thành vốn thì đồng tiền phải được vận động sinh lời. Trong quá trình
vận động, đồng vốn c thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát
và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị - là tiền; đồng tiền phải
quay về nơi xuất phát c giá trị lớn hơn.
Thứ ba, vốn là một hàng hoá đặc biệt.
Vốn là một loại hàng hoá đặc biệt vì các lý do sau:
Vốn là hàng hoá vì n c giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của vốn được thể
hiện ở chi phí mà ta bỏ ra để c được n . Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc

ta sử dụng n để đầu tư vào quá trình SXKD như mua máy m c, thiết bị vật tư,
hàng hoá...
Tính đặc biệt của vốn còn thể hiện ở chỗ: N không bị hao mòn hữu hình
trong quá trình sử dụng mà còn c khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản thân n .
Chính vì vậy, giá trị của n phụ thuộc vào lợi ích cận biên của bất kỳ DN nào.
Điều này đặt ra nhiệm vụ đối với các nhà quản trị tài chính là phải làm sao sử
dụng tối đa hiệu quả của vốn để đem lại một giá trị thặng dư tối đa, đủ chi trả
cho chi phí đã bỏ ra mua n nhằm đạt hiệu quả lớn nhất.
Thứ tư, vốn phải gắn liền với chủ sở hữu.
Không thể c đồng vốn vô chủ và không c ai quản lý mà vốn luôn gắn
liền với chủ sở hữu nhất định. Nếu không xác định được chủ sở hữu thì việc
sử dụng vốn và tài sản sẽ không đạt được mục tiêu SXKD, gây lãng phí, thất
thoát và kém hiệu quả.
Thứ năm, vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới
có thể phát huy tác dụng và sản xuất kinh doanh.
Để đầu tư vào SXKD, phải tập trung một lượng vốn đủ lớn để mua sắm
máy m c thiết bị, nguyên vật liệu cho SXKD và chủ động trong các phương án
SXKD. Do đ , các DN ngoài việc tự huy động vốn còn phải tìm cách thu


11

hút vốn từ nhiều nguồn khác nhau như: phát hành cổ phiếu, trái phiếu, liên
doanh liên kết...để đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh doanh (KD) ở một
quy mô nhất định.
Thứ sáu, vốn có giá trị về mặt thời gian.
Điều này c nghĩa khi bỏ vốn đầu tư phải xét tính hiệu quả của đồng vốn
mang lại. Trong nền kinh tế thị trường, do ảnh hưởng của qui luật cung cầu,
giá cả, lạm phát và lãi suất nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác
nhau cũng khác nhau.

1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, mọi vận hành kinh tế đều được tiền tệ h a, do vậy
bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào dù ở bất cứ cấp độ nào luôn luôn cần c
một lượng vốn kinh doanh nhất định. Vốn kinh doanh là tiền đề vật chất và c vai trò
quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của DN. Đối với một số
ngành, lĩnh vực thì lượng vốn đ tối thiểu phải bằng lượng vốn pháp dịnh (do Nhà
nước quy định). Nếu không, doanh nghiệp sẽ không được thành lập. Và trong suốt
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, lượng vốn doanh nghiệp không đạt điều
kiện Nhà nước quy định thì doanh nghiệp sẽ tự tuyên bố chấm dứt hoạt động như
phá sản, sáp nhập với doanh nghiệp khác. Như vậy, với một số ngành, VKD c thể
được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách
pháp nhân của một DN trước pháp luật.

Một DN muốn đứng vững trên thị trường thì DN đ phải c một lượng vốn
nhất định, lượng vốn đ không những đảm bảo cho hoạt động SXKD của DN
diễn ra liên tục mà còn được dùng để cải tiến máy m c, thiết bị, đầu tư hiện
đại h a và chuyển giao công nghệ... Bởi vì, trong nền kinh tế thị trường, các
DN phải cạnh tranh gay gắt với nhau, để tìm được chỗ đứng cho mình thì sản
phẩm của DN phải c chất lượng tốt, giá thành hạ, năng suất lao động của


12

DN cao. Để làm được điều đ , DN phải c lượng VKD phù hợp và sử dụng c
hiệu quả VKD.
Mặt khác, VKD còn c vai trò hết sức quan trọng trong việc xếp loại DN
vào quy mô lớn, vừa hay nhỏ. Đặc biệt, VKD cũng là một trong những điều
kiện để sử dụng hiệu quả các nguồn tiềm lực hiện c và trong tương lai như:
nguồn lao động, nguồn hàng h a, mở rộng và phát triển thị trường, đầu tư và
cải tiến công nghệ tạo cho DN nâng cao về quy mô, uy tín, sức cạnh tranh

cũng như vị thế trên thị trường, nắm bắt nhiều cơ hội KD hơn.
Vốn kinh doanh là nguồn lực rất quan trọng để đẩy mạnh hoạt động
SXKD. Vì thế, n chỉ phát huy tác dụng khi DN biết quản lý và sử dụng n một
cách đúng hướng, hợp lý và hiệu quả.
Đặc biệt trong điều kiện hiện nay, VKD còn là nguồn động lực quan
trọng để phát huy tài năng của các nhà quản lý DN. N là cơ sở cần thiết để
thực hiện các chiến lược KD.
Tóm lại, Vốn kinh doanh c vai trò rất quan trọng đối với DN trong quá
trình hoạt động SXKD. Nhận thức được vai trò của VKD thì các DN mới c
thể sử dụng vốn kinh doanh một cách tiết kiệm và c hiệu quả nhất.
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh
Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí,
hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí ở từng khâu sản xuất, cần phải tiến
hành phân loại vốn. Phân loại vốn c tác dụng kiểm tra, phân tích quá trình
phát sinh những loại chi phí mà DN phải bỏ ra để tiến hành SXKD. Tùy thuộc
vào mỗi g c độ quản lý khác nhau, c các cách phân loại vốn khác nhau.
1.1.3.1. Phân loại vốn dựa vào vai trò và đặc điểm luân chuyển giá trị
của vốn khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Vốn kinh doanh của DN được chia thành 2 loại: Vốn cố định và vốn lưu
động.
-

Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ) trong


13

DN. TSCĐ dùng trong KD, tham gia hoàn toàn vào quá trình SXKD nhưng về
mặt giá trị thì chỉ c thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ SXKD.
Vốn cố định biểu hiện dưới hai hình thái: Hình thái hiện vật và hình thái

giá trị.
Hình thái hiện vật: Đ là toàn bộ TSCĐ dùng trong SXKD của các doanh
nghiệp. N bao gồm nhà xưởng, máy m c, thiết bị, công cụ...
Hình thái giá trị: Đ là toàn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao khi
chưa được sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận vốn cố định (VCĐ) đã hoàn
thành vòng luân chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
Đặc điểm luân chuyển của VCĐ trong quá trình tham gia SXKD:
+

Tham gia vào nhiều chu kỳ KD.

+

Luân chuyển giá trị dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm.

+

Hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng.

Vốn lưu động: vốn lưu động (VLĐ) của DN là một bộ phận của VKD. N là số

-

vốn tiền tệ ứng trước để hình thành nên tài sản lưu động (TSLĐ) nhằm đảm
bảo cho quá trình KD của DN được thực hiện thường xuyên liên tục và là biểu
hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn (TSNH) trong DN.

+

Vốn lưu động dịch chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần vào giá trị sản

phẩm tạo ra.
Vốn lưu động vận động liên tục qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu từ

+

hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tư, hàng h a SX, lưu thông và cuối
cùng trở về hình thái tiền tệ ban đầu sau một chu kỳ KD.
+

Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ SXKD và được
thu hồi toàn bộ một lần khi DN tiêu thụ được sản phẩm và thu được tiền.

+

Trong quá trình hoạt động SXKD của DN, VLĐ không ngừng vận động qua
các giai đoạn của chu kỳ KD: dự trữ - sản xuất – lưu thông, quá


14

trình này diễn ra liên tục, thường xuyên lặp đi, lặp lại theo chu kỳ và được gọi
là quá trình luân chuyển của VLĐ.
Việc phân chia theo cách thức này giúp cho các DN thấy được tỷ trọng,
cơ cấu từng loại vốn. Từ đ , DN chọn cho mình một cơ cấu vốn phù hợp.
1.1.3.2. Phân loại vốn theo quan hệ sở hữu vốn
Theo cách phân loại này, vốn của DN bao gồm: Nợ phải trả và nguồn
vốn chủ sở hữu (VCSH).
Trong quá trình SXKD, ngoài số vốn tự c và coi như tự c (gọi là VCSH),
thì DN còn phải sử dụng một khoản vốn khá lớn đi vay của ngân hàng và các
tổ chức tín dụng khác. Bên cạnh đ còn c khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của

các đơn vị nguồn hàng, khách hàng và bạn hàng. Tất cả các yếu tố này hình
thành nên khoản nợ phải trả của DN.
-

Nợ ngắn hạn

-

Nợ dài hạn

-

Nợ khác

-

Nguồn vốn kinh doanh

-

Chênh lệch đánh giá TS, chênh lệch tỷ giá

-

Lợi nhuận chưa phân phối

Nguồn vốn

-


Nguồn vốn đầu tư XDCB

Chủ sở hữu

-

Các quỹ của DN

-

Quỹ quản lý cấp trên

-

Nguồn kinh phí sự nghiệp

-

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Nợ phải trả

Hình 1.1. Cơ cấu nguồn vốn theo quan hệ sở hữu vốn


15
-

Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình KD mà DN có trách


nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như nợ vay ngân hàng, nợ vay của các chủ
thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho người bán, phải nộp ngân sách ...
-

Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN và các thành

viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần. C ba
nguồn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của DN, đ là:
+

Vốn kinh doanh: Gồm vốn g p (Nhà nước, các bên tham gia liên doanh, cổ
đông, các chủ DN) và phần lãi chưa phân phối của kết quả SXKD.

+

Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chủ yếu là TSCĐ): chỉ c Nhà nước cho phép
hoặc các thành viên quyết định.

+

Các quỹ của DN: Hình thành từ kết quả SXKD như: quỹ đầu tư phát triển,
quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi.
Ngoài ra, VCSH của DN bao gồm vốn đầu tư XDCB và kinh phí sự
nghiệp (khoản kinh phí do NSNN cấp phát không hoàn lại sao cho DN chi
tiêu cho mục đích kinh tế lâu dài, cơ bản, mục đích chính trị xã hội...).
Tại một thời điểm nhất định vốn chủ sở hữu được xác định như sau:
Nguồn vốn CSH = Tổng giá trị tài sản của DN - Tổng nợ phải trả
Cách phân loại như trên nhằm giúp cho việc xem xét và c phương án huy
động các nguồn vốn sao cho tạo ra cơ cấu nguồn vốn hợp lý, tối ưu để đảm
bảo an toàn cho DN đồng thời tăng hiệu quả hoạt động KD.

1.1.3.3. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo tiêu thức này, nguồn vốn của DN được chia thành 2 loại: Nguồn
vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Tài sản lưu động
Tài sản cố định

Nợ ngắn hạn

Nguồn vốn tạm thời

Nợ dài hạn

Nguồn vốn

Vốn chủ sở hữu

thường xuyên


16

Hình 1.2. Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động vốn
Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn mà DN sử dụng để tài trợ cho toàn bộ

-

TSCĐ của mình. Nguồn vốn này bao gồm VCSH và nợ dài hạn của DN.

Trong đ : Nợ dài hạn là các khoản nợ dài hơn một năm hoặc phải trả sau
một kỳ KD, không phân biệt đối tượng cho vay và mục đích vay.

-

Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn c tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm),
DN sử dụng đáp ứng nhu cầu tạm thời, không thường xuyên phát sinh trong
DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Như vậy, ta c :
Tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản cố định
Nguồn vốn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Việc phân loại theo cách này giúp DN thấy được yếu tố thời gian về
vốn mà mình nắm giữ, từ đ lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mình một
cách thích hợp, tránh tình trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ cho
TSCĐ.
1.1.3.4. Phân loại vốn theo phạm vi huy động
Căn cứ vào phạm vi huy động vốn, VKD được chia ra thành: Nguồn vốn
từ bên trong DN và nguồn vốn từ bên ngoài DN.

-

Nguồn vốn từ bên trong DN: Là nguồn vốn c thể huy động được vào đầu tư từ
chính hoạt động của bản thân của DN tạo ra. Nguồn vốn bên trong thể hiện
khả năng tự tài trợ của DN. Nguồn vốn từ bên trong DN bao gồm: Tiền khấu
hao TSCĐ, lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, các khoản dự trữ, dự phòng, khoản
thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ...
- Nguồn vốn từ bên ngoài DN: Là nguồn vốn mà DN c thể huy động từ bên
ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD như: Vay ngân hàng, vay
của các tổ chức kinh tế khác, vay của cá nhân và nhân viên trong công ty...

Cách phân loại này giúp cho DN xem xét, lựa chọn trong việc sử dụng



×