Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Đảng lãnh đạo liên minh chiến đấu việt nam với lào trong kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược (1945 1954)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.94 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

ĐẢNG LÃNH ĐẠO LIÊN MINH
CHIẾN ĐẤU VIỆT NAM VỚI LÀO TRONG KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 - 1954)

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

HÀ NỘI, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

ĐẢNG LÃNH ĐẠO LIÊN MINH
CHIẾN ĐẤU VIỆT NAM VỚI LÀO TRONG KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 - 1954)

Chuyên ngành : Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Mã sô

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Minh Đức

HÀ NỘI, NĂM 2014




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Đảng lãnh đạo xây dựng liên minh chiến
đấu Việt Nam v i Lào trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
(1945 – 1954) l

t qu nghiên cứu hoa học, nghiêm túc của riêng tôi do

PGS. TS. Nguyễn Minh Đức h

ng

n. Những ý

i n nhận định

hoa học

của ng ời hác đ ợc ghi chú xuất xứ đầy đủ.
Tôi xin chịu trách nhiệm ho n to n về tính trung thực v

chuẩn xác của

nội ung luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm
Tác giả

3



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thi t của đề t i..................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đ n đề t i..................................................... 2
3. Mục đích v nhiệm vụ nghiên cứu................................................................6
4. Đối t ợng v phạm vi nghiên cứu.................................................................6
5. Cơ sở lí luận v ph ơng pháp nghiên cứu.....................................................7
6. Đóng góp của luận văn..................................................................................7
7. Bố cục của luận văn...................................................................................... 7
Chư ng 1: ĐẢNG LÃNH ĐẠO LI N MINH CHI N ĐẤU VI T NAM
VỚI LÀO TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU KHÁNG CHI N (1945 – 1950) . 8

1.1. Bối c nh lịch s hình th nh liên minh chi n đấu Việt Nam –

o............8

1.2. Những chủ tr ơng, iện pháp v quá trình...............................................13
1.2.1. Chủ tr ơng của Đ ng.........................................................................13
1.2.2. Biện pháp.......................................................................................... 20
1.3. Qúa trình chỉ đạo thực hiện......................................................................28
1.3.1. Phối hợp chi n đấu chống Pháp chi m đóng các th nh phố, thị xã của
Lào......................................................................................................28
1.3.2. Phối hợp xây ựng các hu háng chi n........................................... 31
Chư ng 2: ĐẢNG TĂNG CƯỜNG LÃNH ĐẠO LI N MINH CHI N
ĐẤU VI T NAM VỚI LÀO TỪ NĂM 1951 Đ N 1954............................36
2.1. Yêu cầu tăng c ờng liên minh chi n đấu Việt Nam – Lào trong tình hình
m i.................................................................................................................. 36
2.2. Chủ tr ơng, iện pháp m i của Đ ng....................................................... 38
2.2.1. Chủ tr ơng........................................................................................ 38

2.2.2. Biện pháp.......................................................................................... 43
2.3. Qúa trình chỉ đạo thực hiện......................................................................51


2.3.1. Ti n h nh các chi n

ịch tiêu hao sinh lực địch.............................. 51

2.3.2. Phối hợp v giúp đ xây ựng lực l ợng háng chi n

o....................55

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KINH NGHI M.......................64
3.1. Nhận xét chung........................................................................................ 64
3.1.1. Th nh tựu v nguyên nhân................................................................64
3.1.2. Hạn ch v nguyên nhân...................................................................72
3.2. Một số inh nghiệm.................................................................................74
3.2.1. Xác định đúng mục đích, nội ung v nguyên t c xây ựng liên minh
chi n đấu phù hợp tình hình, nhiệm vụ chi n đấu của hai n c

74

3.2.2. Đ ng có chủ tr ơng, iện pháp đúng phù hợp t ng giai đoạn háng
chi n 77
3.2.3. Coi trọng giáo ục, tuyên truyền quân v

ân hai n

c về ý ngh a,


tầm quan trọng của liên minh chi n đấu

80

3.2.4. Huy động mọi lực l ợng tham gia v o xây ựng liên minh háng
chi n Việt - Lào

84

K T LUẬN....................................................................................................86
TÀI LI U THAM KHẢO............................................................................ 89


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lịch s
Lào - Việt Nam l
t, ền chặt, thủy chung, trong sáng v
gi nh độc lập tự o v
hai Nh

n c hẳng định l

s n Việt Nam (1930), t
hình cách mạng hai n
của Chủ tịch Hồ Chí Minh “giúp
dân Việt Nam đã chung l ng đấu cật v i nhân
đấu tranh gi nh tự
hiểm nghèo. Mỗi
mạng Việt Nam gi nh th ng lợi v

tạo điều iện cho cách mạng
hách quan của công cuộc gi i phóng mang
hiệu qu
ng ời

ạn, những ng

thù, chung một chi n h o chống thực ân Pháp.
quan hệ Việt Nam –
hẳng định trong lịch s
thịt, thủy chung trong sáng, n ơng tựa l n nhau, sống ch t có nhau. Trong
giai cấp phong i n đầu h ng, nhân
h nh cuộc đấu tranh gi i phóng
nhân ân hai n

ân hai n
ân tộc. Xu h

c ng y c ng đ ợc tăng c ờng.

1

hi

c đã iên quy t đứng lên ti n
ng liên

t đấu tranh giữa



Hai Đ ng, hai Nh n
sức củng cố, tăng c
háng chi n. Cùng v i nỗ lực
đo n

t, liên minh chi n l

s n Đông D
cuộc

háng chi n chống thực
Vai trò v

chống thực
công trình nghiên cứu về quan hệ Việt Nam trong các ch
tuy nhiên, v n ch
trình Đ ng Cộng s n Việt Nam lãnh đạo xây ựng liên minh chi n đấu Việt Nam
– o, qua đó rút ra i học inh nghiệm để vận ụng trong các giai đoạn lịch s ti p
theo.
Vì những lí o trên, em chọn đề t i: “Đảng lãnh đạo liên minh chiến
đấu Việt Nam v i Lào trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
(1945 – 1954) l m luận văn Thạc s , chuyên ng nh
Việt Nam.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Mối quan hệ son s t Việt –
quan tâm. Chính vì vậy, có rất nhiều luận án, luận văn,
học nghiên cứu về quan hệ Việt Nam –
vi

t sau:

Về sách có các công trình nổi
Quan hệ Việt – Lào, Lào – Việt,

năm 1993. Cuốn sách đã tổng hợp
nh

hoa học, những t liệu quý giá về quan hệ Việt Nam – Lào. Thông q

đó giúp ng ời đọc có cách nhìn

hái quát về quan hệ Việt Nam – Lào thông

2


qua các chặng đ ờng lịch s . T
quan hệ Việt Nam – Lào trong các chặng đ
chi n chống thực ân Pháp xâm l
Lịch sử quân tình nguyện Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp tại Lào (1945 – 1954), của Bộ Quốc phòng – Viện
Việt Nam iên soạn năm 2002, Nx . Quân đội nhân ân, H
đã phân tích l m rõ hoạt động của quân tình nguyện Việt Nam trên chi n
tr ờng
Việt Nam. V
và nhân
dân giao phó. Cuốn sách cũng đã nêu lên những i học
quá trình phối hợp chi n đấu giữa Việt Nam v
đội quân tình nguyện ủng hộ
thấy đ
nghiệm giúp

gìn, ti p tục phát huy v i sức mạnh m
quốc Mỹ tại
y u Hội th o quốc t “
dựng và phát tri n khu kháng chiến
sách tập hợp 19
đó chú ý có
– 1975

của

trong giai đoạn 1945 – 1975 tập trung ở những nội ung chính sau: Một l , sự
thống nhất quan điểm chính trị giữa hai chính đ ng cách mạng. Hai l , sự phối
hợp chặt ch có hiệu qu trong đấu tranh quân sự. Ba l , giúp o xây ựng
vùng gi i phóng v
công tác giúp

đẩy mạnh công tác hậu cần. Bốn l , Việt Nam đẩy mạnh

o đ o tạo, ồi

ng cán ộ

3

B i vi t cũng

hẳng định quan


hệ Việt Nam –


o trong háng chi n chống ngoại xâm đã để lại nhiều

học
hai n

Lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào, Lào – Vi
2007), o Đ ng Cộng s n Việt Nam – Đ ng nhân
iên soạn năm 2011, Nx . Chính trị quốc gia, H
trình đồ sộ, thể hiện rõ quan hệ Việt Nam – Lào, Lào – Việt Nam thủy chung,
son s t l t i s n vô giá, l nguồn sức mạnh, nhân tố
nghiệp cách mạng của mỗi n
chủ tr ơng của hai Đ ng, hai Nh n
mối quan hệ đặc iệt của hai
(1930 – 2007). Trong cuốn sách n y có hai ch ơng (t
nói về quan hệ Việt Nam – Lào
chống thực ân Pháp th ng lợi, đã
cuộc háng chi n tr ờng

ì chống thực ân Pháp xâm l ợc. Tuy nhiên, c hai

ch ơng n y đều hông đi sâu gi i thiệu, phân tích sự lãnh đạo của Đ ng trong
xây ựng liên minh chi n đấu chống thực ân Pháp xâm l ợc.
Về tạp chí có các công trình,

i vi t:

“ iên minh chi n l ợc Việt Nam – Lào – Campuchia trong cuộc háng chi
n chống thực ân Pháp của tác gi Trần Văn Thức (1987) in trong ạp
chí Lịch sử Quân sự, số 15. Trong

chi n l ợc v chi n đấu Việt Nam – Lào – Campuchia đ
háng chi n v chính nó l nhân tố th ng lợi của cuộc
Pháp, l th nh qu v
tạo nên một sức mạnh
“ iên minh chi n đấu Việt Nam – Lào – Campuchia trong háng chi n
chống thực ân Pháp (1945 – 1954) , của PGS, TS. Nguyễn Thanh Tâm

4


(2007), in trong
đấu Việt Nam – Lào – Campuchia l
gi i phóng

ân t

liên minh này.
Về luận văn, luận án có công trình tiêu

Quan hệ Việt Nam – Lào – Campuchia trong thời kì kháng chiến ch
Pháp 1945 – 1954, của Đỗ Đình Hãng (1993),
ịch s , Tr
gi

đã đ a ra những

Việt Nam – Lào – Campuchia trong cuộc
xâm l ợc. T
D


ơng - một trong những nguyên nhân cơ

ân Đông D
nhiên công trình n y ch a đi sâu phân tích chủ tr
ựng liên minh chi n đấu giữa
Việt Nam – Lào.
Các công trình nghiên cứu trên đã ph n ánh
Việt Nam –


o trong các giai đoạn lịch s
o anh em đã tr i qua các chặng đ ờng lịch s

chung. V

sau

t . Một số công trình đã đề cập đ n các th nh tựu, hạn ch ,
nghiệm trong quan hệ hợp tác, đo n
đ

ờng lịch s .
Nh

vậy

iện, có hệ thống quá trình lãnh đạo của Đ ng Cộng s n Việt Nam nhằm xây
ựng liên minh chi n đấu giữa hai n c Việt –

o trong háng chi n chống thực


ân Pháp xâm l ợc. Tuy nhiên t nhiều cấp độ hác nhau, những công

5


trình trên l nguồn t i liệu tham
gi i quy t

ho

ổ ích, gợi mở ra nhiều vấn đề v

cách

hác nhau về nội ung, về ph ơng pháp nghiên cứu.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Góp phần l m rõ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đ ng đối v i quá trình xây ựng liên
minh chi n đấu chống thực ân Pháp xâm l ợc, qua đó rút ra nhận xét, inh
nghiệm để vận ụng v o việc củng cố, phát triển quan hệ hợp tác
Việt Nam –

o hiện nay.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

uận gi i những nhân tố tác động đ n quá trình lãnh đạo liên minh


chi n đấu Việt Nam –
-

o của Đ ng.

Phân tích những chủ tr ơng, iện pháp của Đ ng trong lãnh đạo, chỉ

đạo xây ựng liên minh chi n đấu Việt Nam – o trong háng chi n chống thực ân
Pháp xâm l ợc.
-

Đánh giá những th nh tựu v hạn ch của quá trình Đ ng lãnh đạo

xây ựng liên minh chi n đấu Việt Nam –

o trong háng chi n chống thực

dân Pháp.
- Rút ra một số inh nghiệm lãnh đạo xây ựng quan hệ đo n
chi n đấu Việt Nam –

t, liên minh

o trong háng chi n chống thực ân Pháp của Đ ng.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đ


ờng lối, chủ tr ơng của Đ ng Cộng s n Việt Nam về xây ựng liên

minh chi n đấu giữa Việt Nam v i Lào trong háng chi n chống thực ân
Pháp (1945 – 1954).
4.2. Phạm vi nghiên cứu
iên minh chi n đấu Việt Nam – o trong háng chi n chống thực ân Pháp
xâm l ợc (1945 – 1954).

6


5. C sở lí luận và phư ng pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lí luận
uận văn đ ợc ti n h nh
Lênin, t t ởng Hồ Chí Minh v
Nam về đo n

ựa trên cơ sở lý luận của chủ ngh a Mác những quan điểm của Đ ng Cộng s n Việt

t quốc t , về chi n tranh nhân

ân l m cơ sở lí luận trong việc

thực hiện đề t i.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
uận văn s

ụng ph ơng pháp lịch s

v ph ơng pháp logic


t hợp

các ph ơng pháp tổng hợp, đánh giá nhằm luận gi i quá trình Đ ng Cộng s n
Việt Nam lãnh đạo xây ựng liên minh chi n đấu giữa Việt Nam – Lào trong
háng chi n chống thực ân Pháp.
6.

Đóng góp của luận văn

uận văn phân tích, luận gi i l m rõ những chủ tr ơng, đ ờng lối của Đ
ng về xây ựng liên minh chi n đấu giữa Việt Nam – Lào trong kháng chi n
chống thực âp Pháp. T đó rút ra những i học inh nghiệm lịch s để vận ụng v o
việc tăng c ờng, phát triển quan hệ Việt Nam – Lào trong giai đoạn hiện nay.
7. Bố cục của luận văn
Ngo i phần Mở đầu, t luận, t i liệu tham h o v phụ lục, luận văn đ ợc
chia 3 ch ơng nh sau:
Chương 1. Đảng lãnh đạo liên minh chiến đấu Việt Nam với Lào
trong những năm đầu kháng chiến (1945 – 1950)
Chương 2: Đảng tăng cường lãnh đạo liên minh chiến đấu Việt
Nam với Lào từ năm 1951 đến 1954
Chương 3. Một số nhận xét và kinh nghiệm lịch sử

7


Chư ng 1: ĐẢNG LÃNH ĐẠO LI N MINH CHI N ĐẤU VI T
NAM VỚI LÀO TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU KHÁNG CHI N
(1945 – 1950)
1.1. Bối cảnh lịch sử hình thành liên minh chiến đấu Việt Nam – Lào

Việt Nam v
o nằm

ề con

Bc

, Nam

hí v
các n

cl

ức t

ờng th nh hiểm y u, tạo điều

hợp giúp đ
nhiều vị trí chi n l
phòng rộng l
Nam v
Việt Nam v
đời trên án đ o Đông D
ân Việt Nam v
mối quan hệ cội nguồn v
Quá trình cộng c
liên quan đ n việc cùng
nguồn lợi sinh thủy, có thể
cộng đồng, tranh gi nh quyền lực, cũng có thể

Nh vậy những quan hệ cội nguồn v quan hệ ti p xúc đã l
lịch s

v

thoa nhiều tầng nấc
trong những
nguồn t i liệu
8

n. Dã


N a cuối th
một lần nữa nhân ân Đông D ơng nói chung, nhân ân hai n
o nói riêng, ti p tục đo n
Truyền thống lịch s
trọng để Việt Nam xây
l ợc sau n y.
Sau

hi Đ ng Cộng s n Việt

Đ ng Cộng s n Đông D ơng, đã lãnh đạo quân v
chống thực
mạng Tháng Tám 1945, n
lập (2/9/1945) đánh
đại vẻ vang, huy ho ng trong lịch s
Minh. Về ph ơng
đánh


ấu

tộc trên to n th
1945 ở

o v việc n

lịch s

to l n, đánh

mạng

o.

Sau khi n
lại đối đầu v
Cuối tháng 8/1945, gần 20 vạn quân Trung Hoa
quân Đồng minh, ti n v o B c v
quân chi m đóng các th nh phố, thị xã v các địa
cầm đầu Trung Hoa
tuy n 16 l
s n Đông D

9


Theo Nghị quy t của Hội nghị Pốtxđam, Pháp


ị gạt ra ngo i lề trong

vấn đề Đông D ơng, nh ng thực t việc để quân
tại Nam v
xâm l ợc
h i Đông D ơng trong cuộc đ o chính của quân Nhật (9/3/1945), cũng
mật trở lại

c v tuy n 16 Việt Nam,

í

o.

Ng y 2/9/1945 giữa lúc 50 vạn nhân ân S i Gòn mít tinh ch o m ng ng y
độc lập, một số lính Pháp núp trong nh thờ Đức B x súng l m 47 ng ời ch t v
nhiều ng ời ị th ơng. Sau h ng loạt các h nh động gây hấn, đêm 22 rạng sáng
ng y 23 tháng 9 năm 1945, đ ợc sự đồng lõa của quân Anh, quân Pháp nổ súng
đánh chi m một số công sở trong th nh phố S i Gòn,
mở đầu cuộc chi n tranh xâm l ợc lần hai. Ti p đó, chúng mở rộng chi n
tranh ra to n Nam Bộ v Nam Trung Bộ, sang Campuchia. Đầu tháng 9/1945,
Pháp đ

a quân v o nam v tuy n 16 của

Pháp

Lào.
Tr


c âm m

để xâm chi m n
ân Pháp đòi h
nhau, tạo nên sức mạnh tổng hợp nhằm đánh
thù, thực hiện mục tiêu gi i phóng
kháng chi n chống thực ân Pháp xâm l
sự giúp đ
hợp tác, t

ơng trợ, giúp

có lợi, nhằm đ a sự nghiệp cách mạng vững
Ng y 14/10/1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chính thức công nhận
Chính phủ độc lập
tương trợ Lào – Việt (14/10/1945) và Hiệp định v

10

tổ chức liên quân Lào –


Việt (30/10/1945) nhằm giúp đ
thực

ân Pháp,

chính thức đầu tiên của n c Việt Nam Dân chủ Cộng hòa v
lập


o, tạo cơ sở pháp lý để hai

Pháp xâm l
Thấy rõ tầm quan trọng của liên minh Việt Nam –
1945, Ho ng thân Xuvanuvông tuyên ố: “
nguyện vọng
chung ẻ thù l
ta. Do đó, nhân
tục chi n đấu. Nền độc lập của
muôn năm

Ng y 15 tháng 11 năm 1945, Ho ng thân Xuvanuv
phủ độc lập
gn

ó của nhân

n
B

c sang

thẳng, quân Pháp
chi n tranh ra to n vùng nam v
Cuối tháng 2/1946,
quân Nhật
ân quốc

í


thực hiện âm m
(5/3/1946) quy t định tạm thời hòa hoãn v i thực
quân Trung Hoa
v

i nhiều

ẻ thù. Th

11


thiện chí hòa ình, Việt Nam đã ti n h nh các cuộc đ m phán v i Pháp. Chủ
tịch Hồ Chí Minh

ý v i đại

iện Chính phủ Pháp

n Hiệp định sơ bộ

(6/3/1946) nhằm tăng thêm thời gian hòa hoãn, ti p tục chuẩn
l ợng về mọi mặt, s n s ng
Đ

ị thêm lực

c v o cuộc háng chi n.

n giữa tháng 12 năm 1946, v i ã tâm quy t xâm chi m Việt Nam lần


thứ 2, thực ân Pháp ra sức gây ra những vụ t n sát ở H Nội v g i tối hậu th
đòi phía Việt Nam ph i đầu h ng. Nhận thấy h năng hòa hoãn hông còn,
nguy cơ chi n tranh phát triển t i đỉnh điểm, Th ờng vụ Trung ơng Đ ng
Cộng s n Đông D ơng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến
(12/12/1946). Theo đó, đêm 19/12/1946, quân ta đồng loạt ti n công địch, mở
đầu cuộc

háng chi n

Tại
quốc lần l

ợt rút kh

thực

ân Pháp xâm chi m

đ ợc to n

ộ lãnh thổ

các cấp, tăng c
thi t lập đồn
v i việc

ìm

mua chuộc, l

thâm độc, thực
trị các cấp ở
phức tạp.
Có thể thấy, đ n cuối năm 1946, chi n tranh đã lan rộng trên
đ o Đông D ơng, cuộc
đang gặp muôn v n
hăn l

n nhất l

quốc, thực ân v thi u sự ủng hộ, giúp đ

12

của quốc t . Hơn ao giờ h t, nhân


ân a n

c Đông D ơ

lại nhằm tạo nên sức mạnh to l
1.2. Những chủ trư
1.2.1. Ch trương c

1.2.1.1. Đảng xác định xây dựng liên min
là một tất yếu khách quan
Tr

c âm m u qu


chia r

Đông D ơng để ễ

của c

a

ân tộc Việt N

của nhân

ân a n

v am

i gi nh đ ợc chính quyền, lực l ợng vũ tr

nhất l



o lực l

vây tứ phía. Ho n c nh n y đặt ra yêu cầu ph i phát huy sức mạnh nội lực của
t

ng n


D

ơng, ngay t đầu Đ ng đã chỉ rõ tính chất của cuộc chi n đấu ở Đông

D

cv

ơng lúc n y v n l

chiến
n
l

kiến
c của giai cấp vô s n ch a xong,

thực ân Pháp xâm l ợc, ph i tập trung ngọn l a đấu tranh v o chúng, cần ph i

lập Mặt trận ân tộc thống nhất chống thực ân Pháp; thống nhất mặt
trận Việt – Miên – o [30, tr.26]. Chỉ thị háng chiến kiến quốc thực sự l c ơng l
nh h nh động của Đ ng Cộng s n Đông D ơng tr c tình hình m i. Chỉ thị đã chỉ
rõ ẻ thù chung của các n c Đông D ơng l thực ân Pháp
xâm l ợc, cần tập trung mũi nhọn đấu tranh v o chúng. Đồng thời, chỉ thị cũng
nhận định rõ tầm quan trọng của xây ựng liên minh chi n đấu nhằm tạo nên
sức mạnh tổng hợp chống xâm l ợc, l ấu mốc xác lập liên minh chi n đấu giữa
nhân ân a n c Việt Nam – o – Campuchia.

13



Thực hiện chủ tr
thống nhất Tổ quốc, nhân
lên chi n đấu ngăn chặn
lệch nên đầu năm 1946, quân Pháp t
tranh ra to n vùng nam v
Cuối tháng 2/1946,
quân Nhật
ân quốc

ý

Đông D ơng. Tr c tình hình đó, Th
Đông D

ơng ra Chỉ thị

cứu vãn quyền lợi chung của đ
thuộc địa,
D ơng. Coi đó thì Hiệp
Pháp. Nó l chuyện chung của phe đ
địa

nh ng chúng v n gờm cách mạng Đông D

việc quân Pháp
Đ ng cho rằng hòa v i Pháp có thể phá tan âm m u của chủ ngh a đ
ọn ph n động,
đấu m


i, ti n t i gi nh độc lập ho n to n.
Về phía cách mạng

thâm độc, thực
trị các cấp ởo, gây cho phong tr o
phức tạp. Trong
nhất l ở vùng nông thôn, miền núi hầu nh
của cách mạng
chỉ huy, chỉ đạo thống nhất,
hăn hơn Việt Nam rất nhiều. Chính phủ độc lập
động đã ph i lánh sang Thái

14


Nh
D

vậy, đ n c

ơng, cuộc háng chi n của nhân

trở nên



ngh a đ quốc, thực
n y, Đ ng đã nhận định tầm quan trọng trong xây
ân Pháp xâm l ợc
Pháp ph i th

trị cho họ [30, tr. 47]. Cuộc xâm l
Pháp đã l m cho Đông D ơng trở th nh chi n tr
n

c Việt Nam,

Pháp. Cuộc đấu tranh chống
của phong tr o đấu tranh ở mỗi n
an

c Đông D ơng nói chung v

o cần có
của Việt Nam cần có sự hỗ trợ, giúp đ
minh chi n đấu Việt Nam v i
1.2.1.2. Đảng xác định xây dựng liên minh
cơ s

t n tr
Nhu cầu hợp tác, giúp đ

phát t
Việt Nam cũng vậy. Đó l sự hợp tác t
chung v

riêng, đôi
c ti n lên. Chính vì vậy, xây

ph i trên cơ sở tôn trọng, giúp đ
Tr

Pháp xâm l
ra các chủ tr
t liên minh chi n đấu chống thực

15

c


Đầu năm 1949, căn cứ sự phát triển cách mạng

an

c Đông D ơng,

Hội nghị cán ộ Trung ơng lần thứ 6 (1/1949), quy t định “mở rộng mặt trận
o – Miên .
Nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của cuộc
Đông D ơng v

háng chi n của nhân

tăng c ờng vai trò nòng cốt của Việt Nam trong

ân

hối liên

minh đo n
Ban Th ờng vụ Trung

nghị quán triệt Đ
o, Miên trong các năm v
l giúp

o, Miên gây

quyền cách mạng ở căn cứ địa. Hội nghị chủ tr
nhiệm vụ n m tình hình, áo cáo v
Cộng s n Đông D ơng.
Hội nghị quy t định th nh lập các
tác giúp cách mạng
đạo, phụ trách
phụ trách

hu vực Hạ

T

ng y 8 đ n 10

iểm điểm lại công tác phối hợp hoạt động - Việt
mục đích công tác Việt –
thể lệ của sự phối hợp công tác tại Đông
1.2.1.3. Vừa phối hợp chiến đấu, vừa gi p bạn xây dựng lực lượng
kháng chiến
Trong
Nam, chi m c
chặn địch ở các th nh phố, thị xã của
to n lực l


ợng

16


non trẻ, chủ tr
lực l ợng trên mọi mặt: cơ sở chính trị,
Về tình hình Lào, sau
iên định chi phối đã tuyên
Chủ tịch Hồ Chí Minh v n xác định quy t tâm đẩy mạnh cuộc
o, giúp

o xây ựng că

cán ộ. Ho ng thân Xuvanuvông v
Tr

c những chuy

10 năm 1949, Ban Th ờng vụ Trung
quy t định các lực l ợng quân sự của Việt Nam đ ợc c
o tổ chức th nh hệ thống riêng v
mốc lịch s trọng đại đánh
l ợng quân sự Việt Nam giúp
quan điểm đ
Nam –

o,

phóng


ân tộc của nhân ân hai n

Đông D ơng.
Báo cáo “Hoàn thành nhiệm v
công
D

tại Hội nghị to n quốc lần thứ

ơng xác định: “Trong cuộc chi n tranh chống Pháp n y, Đông D ơng chỉ l

một chi n tr ờng uy nhất. Chi n l ợc tổng ph n công ao trùm tất c Đông D ơng.
Nhiệm vụ tổng ph n công hông ph i chỉ l quét địch ra h i
Việt Nam m
th , vận mệnh
Nam hông đ
ao, Cao Mên ch
ch a th nh công

17


Cao Mên v
nguyên liệu của Pháp, nh
việc mở mặt trận
lúc n y, để
Nam, để chặn đ ờng rút lui của địch sau n y l
Trong giai đoạn tổng ph n công, phía Việt Nam hông thể gi i quy t
xong chi n tr

Đông D ơng. Có
nh ng theo một
Việt Nam ph i gi i quy t một phần chi n tr
Một điểm ngay t
núng th , chúng có thể
Nam, chặt Đông D
riêng v

i Việt Nam, công nhận điều

sang

i

ại lại Việt Nam. Trong tr ờng hợp đó, chi n tranh gi i phóng Đông D
ch a
các

ứt. Nay ng
ân tộc

thích rõ r ng thái độ của mình cho các
chi n s

quốc gia Việt Nam ph i ti p

đ n cùng.
Một điểm nữa cần chú ý l : hi Pháp
ở Việt Nam nh
thì tuân theo lệnh của Mỹ,

Cao Mên, i n hai n
chống cộng của chủ ngh a đ
Đông D ơng v

18


, Đ ng ta ph i nhằm c
mặt trận i ao, Cao Miên v tăng c
trọng y u tronghoạch tấn công của ta.
Báo cáo “Nhiệm v
Hội nghị to n quốc lần thứ
định: “tích cực mở rộng các
ch c để đẩy mạnh cuộc chi n tranh gi i phóng, thống nhất sự chỉ đạo quân sự


o, Miên trở th nh trụ cột, lôi cuốn qu ng đại nhân

cuộc chi n tranh gi i phóng; đ o tạo cán
vì điều

iện đặc iệt của chi n tr

thức hoạt động, tập trung lực l ợng tiêu
phân tán th nh t ng đơn vị nh
chính trị rộng rãi, mở rộng hu gi i phóng
Báo cáo cũng nêu rõ vấn đề: “Xây
Mên,

o, ti n t i th nh lập các mặt trậ


[31, tr.76].
Chú trọng xây ựng căn cứ địa chính cho Miên,
quần chúng, g n các căn cứ địa v
gia v
Hội

đ o tạo cán ộ cho Miên,
txar c

o, ti n t i lập Mặt trận các
Nhằm thúc đẩy cuộc
s n Đông D
đạo

háng chi n của nhân

Hội nghị chỉ rõ cần xây ựng căn cứ địa trung
nhau, ti n t
cực xây ựng quân đội v chú trọng công tác đ o tạo cán ộ,

19


ựng các cơ quan lãnh đạo, chỉ huy háng chi n, th nh lập chính phủ, mặt trận
ở trung ơng v xây ựng mặt trận thống nhất ở o, ti n t i chính thức th nh lập
Mặt trận các ân tộc thống nhất Đông D ơng. Hội nghị coi việc xây
dựng mặt trận thống nhất l yêu cầu cấp thi t để thực hiện đo n
đo n


t

an

Tr

c những

những chủ tr
v i

o. Xây

phối hợp trong chi n đấu v a giúp
về mọi mặt. Chủ tr
pháp, quá trình chỉ đạo thực hiện của giai đoạn 1945 – 1950.
1.2.2. Biện pháp

1.2.2.1. Phối hợp tác chiến chống k th chung
Để thực hiện th ng lợi những chủ tr
iện pháp để đẩy mạnh phối hợp chi n đấu giữa hai n
giáp gianh iên gi i Việt Nam –
U

an háng chi n h nh chính v

lập Ban chỉ huy các mặt trận đ
v i

ộ đội


công tác tuyên truyền, vận động nhân
chi n. Hội Việt
gọi thanh niên tích cực gia nhập lực l ợng
thời gian ng n,
lực l

ợng vũ trang cách mạng, hăng hái chi n đấu chống qu
T giữa năm 1946, sau

tuy n 16 của
h nh chi n tranh

20


×