Đại học quốc gia h
trờng đại học khoa học x
nội
hội và nhân văn
ĐàO THùY DƯƠNG
ĐảNG Bộ TỉNH VĩNH PHúC LãNH ĐạO CÔNG TáC BảO TồN
Và PHáT HUY GIá TRị CáC DI TíCH LịCH Sử (1997 - 2012)
luận văn thạc sĩ LịCH Sử
Hà Nội, 2013
1
Đại học quốc gia h
nội
trờng đại học khoa học x hội và nhân văn
ĐàO THùY DƯƠNG
ĐảNG Bộ TỉNH VĩNH PHúC LãNH ĐạO CÔNG TáC BảO TồN
Và PHáT HUY GIá TRị CáC DI TíCH LịCH Sử (1997 - 2012)
Chuyên ng nh: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Mã số: 60 22 03 15
luận văn thạc sĩ lịch sử
ngời hớng dẫn khoa học: TS. TRầN VIếT NGHĩA
Hà Nội, 2013
2
DANHM
CCH
CÁIVI TT
BCH
BVHTT
BVHTT&DL
CNH-H H
BSH
HKHXH&NV
H ND
PVHTT&DL
SVHTT&DL
TCN
TNHH
UBND
3
T
L I CAM
OAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi d
h
is
ng d n c a TS. Tr n Vi t Ngh a.
Các s li u, tài li u nêu ra trong lu n v n là trung th c
khách quan, khoa h c, các tài li u tham kh o có ngu n g c xu t x
m b o tính
rõ ràng
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2013
Tác gi
lu n v n
Đào Thùy Dương
4
L
ng
i tr
i
ã t n tình giúp
hi n b n lu n v n này.
Tôi xin g
L ch s , Tr
ã ch b o, giúp
Tôi xin g
L
u tr
tr
Ban Qu n lý Di tích, S
b
, nhân viên c a B o tàng t nh V nh Phúc; các cán b
Phúc; cán b
Tôi c ng chân thành c m ơn gia
bên c
v
nghiên c
5
M CL C
M
U ..........................................................................................................
1.
Tính c p thi t c a
2.
Tình hình nghiên c u c a
3.
M c tiêu và nhi m v
4.
it
5.
Ngu n t
6.
óng góp m i c a
7. B c c c a lu n v n .................................................................................
Ch
ng 1:
H
TH NG DI TÍCH L CH S
1.1.
1.1.1.
1.1.2. Kinh t - xã h i
1.2. H
th ng di tích
1.2.1. M
t
n và phát huy giá tr
1.2.2. H
1.2.3. Th
tr
c n m 1997.........................................................................................
Ti u k t ch
Ch
ng 2:
TÁCB OT
GIAI
O N 1997-2005............................................
2.1.
Ch
l ch s
trơ ng c a ng v
giai
2.2.
S
ng b t nh V nh Phúc ..............................................................................
6
lãnh
2.2.1. Ch trơ ng và bi n pháp c a
ng b t nh V nh Phúc v công tác
b o t n và phát huy giá tr các di tích l ch s................................................................. 39
2.2.2. Quá trình ch
o và k t qu th c hi n công tác b o t n, phát huy
giá tr các di tích l ch s
Ti u k t ch
Ch
ng 3:
V nh Phúc......................................................................... 42
ng 2................................................................................................................... 54
NG B
T NH V NH PHÚC LÃNH
O CÔNG
TÁC B O T N VÀ PHÁT HUY GIÁ TR CÁC DI TÍCH L CH S
GIAI
O N 2006 - 2012....................................................................................................... 56
3.1. Ch trơ ng c a
giai o n
ng v b o t n và phát huy giá tr các di tích l ch s
y m nh công nghi p hóa, hi n
3.2. Ch trơ ng và bi n pháp c a
i hóa (2006-2012)......................56
ng b t nh V nh Phúc v công tác b o
t n và phát huy giá tr các di tích l ch s............................................................................. 60
3.3. Quá trình ch
o và k t qu th c hi n công tác b o t n, phát huy
giá tr các di tích l ch s
Ti u k t ch
Ch
V nh Phúc.............................................................................. 63
ng 3................................................................................................................... 87
ng 4: M T S NH N XÉT VÀ BÀI H C KINH NGHI M...............89
4.1. M t s nh n xét v s lãnh
các di tích l ch s
o công tác b o t n và phát huy giá tr
V nh Phúc t n m 1997
n n m 2012................................ 89
4.2. M t s bài h c kinh nghi m.......................................................................................... 95
K T LU N.................................................................................................................................... 101
TÀI LI U THAM KH
O.................................................................................................... 103
PH L C........................................................................................................................................ 115
7
M U
1. Tính c
V nh Phúc là vùng
t o thành và vun
phát tri n kinh t , v n hóa, xã h i c a ng
Phúc
ã có
t nh. H
th ng di tích này v
ng b , chính quy n và nhân dân t nh V nh Phúc.
T
khi tái l p t nh (1997)
kinh t ,
n
và phát huy giá tr
c
ut
x p h ng, khoanh vùng b o v
Các di tích l ch s
ng
hic
a t nh V nh Phúc,
Xác
l i, là ph n h
xã h i,
ng b
và phát huy giá tr
thành t
u ã
ca
ng b
m nh d n ch n
và phát huy giá tr các di tích l ch s
L ch s
c a mình, v
huy các di tích l ch s
kinh nghi m trong công tác b o t n và phát huy giá tr di tích
8
2. Tình hình nghiên c
Trong nhi u n m qua
và a phơ ng nghiên c u, tìm hi u, làm rõ v di tích l ch s
Phúc. Tuy nhiên h u h t các công trình nghiên c u m i ch
thi u ho c mô t
Thiên Tam
là Hà N i),
ìn
Tr
cn
Vĩnh Phú. Văn hóa dân gian vùng đất Tổ” (1986) c a Xuân Thiêm và Ngô
Quang Nam.
hic
truy n c
T
n m 1997
có m
ts
công trìn
và
c xu t b n thành sách. C
Công trình “Danh nhân Vĩnh Phúc” (1999
thi u khá
tr
y
c th
i
i H Ch
Trong sách “Địa chí Vĩnh Phúc (sơ thảo)”
ã
c p v vùng
nói riêng.
Trong công trình “Văn hoá dân gian Vĩnh
Sinh
ã gi
trong
i thi u v
ó khái l
Trong sách “Di tích - Danh thắng Vĩnh Phú
ã gi
i thi
bi u trên
u chi ti t
a bàn t n
c
a các di tích
9
Cu n “Địa chí Vĩnh Phúc” (2012), là công t
v
V nh Phúc. Cu n
l ch s
n i ti ng c
Nhìn chung, các công trình nghiên c
th
ng di tích l ch s
bot
n và phát huy giá tr
cung c p nh ng t
tr
các di tích c a V nh Phúc.
Tuy nhiên, các công trình nghiên c
c
u, th ng kê, gi i thi u, mô t
c
th
tác b o t
n và phát huy giá t
nh ng thành qu
3. M
c
Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ ch
t
n, phát huy giá tr
-
l ch s trên
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nêu và phân tích nh ng tác
t nh V nh Phúc t
- Làm rõ nh ng thành công và h n ch
các di tích l ch s
4.
it
Đối tượng nghiên cứu
- Nh ng ch trơ ng và chính sách c a ng b công
tác b o t n và phát huy giá tr các di tích l ch s
10
t nh V nh Phúc i v i a
phơ ng.
-S
lãnh
các di tích l ch s
Phạm vi nghiên cứu
- Lu n v n nghiên c
phát huy giá tr các di tích l ch s
- Không gian nghiên c
- Th
i gia
cuc
a lu n v n là th
cơ s
tách t nh V nh Phú thành hai t nh V nh phúc
c a lu n v n là n m 2012, th
công tác b o t n và phát huy giá tr
- Do t nh V nh Phúc có r t nhi u các di tích l
th
cp
Tây Thiên g m khu di tích danh th ng Tây Thiên và Thi n vi n Trúc Lâm
(Tam
o),
Thính, di ch
Th ch).
5. Ngu n t li u và ph
Nguồn tư liệu
Ngu n t
bi u toàn qu
các h
i ngh
XIII, XIV, XV; các ngh
phát tri n v n hóa du l ch, các báo cáo; các quy t
Phúc; các báo cáo t ng k t c a S
Phúc. Ngoài ra, lu n v n còn s
c u liên quan tr
ph m vi c n
11
nm
Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ s
Minh và
ng C ng s n Vi t Na
pháp nh
: phơ ng pháp l ch s
i u tra, phơ ng pháp th
này.
6.
óng góp m i c
- Lu n v n
o công tác b o t
- Rút ra nh
giá tr các di tích l ch s
- Góp ph n nghiên c u l ch s
V nh Phúc nói riêng.
7. B c c c
Ngoài ph n m
c chia thành 4 chơ ng nh
Chơ ng 1:
s t nh V nh P
Chơ ng 2:
và phát huy giá tr các d
Chơ ng 3:
và phát huy giá tr các d
Chơ ng 4: M t s
12
I UKI NT
H
1.1.
i
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
V nh Phúc là m t t nh n m trong khu v
mi n B c Vi t Nam, có t a
n 210 19’ (t i xã Tráng Vi t, huy n Mê Linh, thành ph Hà N i) v
1050 109’ (xã B ch L u, huy n Sông Lô)
t
xã Phúc Yên) kinh
T nh V nh Phúc có v
Trung ơ ng. Phía B c giáp v i hai t nh là Tuyên Quang và Thái Nguyên v
ng ranh gi
N
ivi
n
v
i ranh gi
i
ô Hà N i là
V nh Phúc là vùng giao
V nh Phúc có th
lên biên gi
iV
B c c a th
T ng di n tích
nông nghi p: 86.718,73 ha, chi m 70,13%;
ha, chi m 28,12%;
t ai canh tác
n ng su t th p, vì v y v n còn nhi u ti m n ng cho thâm canh cây tr
v t nuôi trên di n tích
13
Tính n n m 2012, V nh Phúc có 1 thành ph (V nh Yên), 1 th xã (Phúc
Yên) và 7 huy n (Bình Xuyên, L p Th ch, Sông Lô, Tam Dơ ng, Tam
o, Yên L c, V nh T
tr n và 112 xã [106, tr 7].
Nm
tr ng
imBcB
Qu c, V nh Phúc ch u s
thu n l
i trong giao l u trao
V nh Phúc n m trên tr c qu c l
Cai, li n k
ng s t và
Phòng và c ng n
kh p m
i mi n
t , nh
phát tri n các khu công nghi p và ngàn
V nh Phúc n m trong vùng chuy n ti p gi
vùng
ng b ng châu th sông H ng
xu ng
núi. V nh Phúc thu c vùng
kh i ngu n c a n n v n minh sông H ng.
V
d ng, trong
phía Tây v
nhiên gi
tách gi
a Hà N i v i V nh Phúc v i
trên
a ph n V nh Phúc còn có nhi u sông ng
Tam
o ch y xu ng vùng
V nh Phúc t xã Quang Sơn (Sông Lô)
vào sông Lô dài 55 km, sông Cà L , sông Phan, sông C u Bòn, sông Bá H .
14
V nh Phúc có nhi u
yêu c u phát tri n kinh t
D ng, V c Xanh, v c Qu ng C ,
M t, h
m C c Lâm (Yên L c), h
S i (L p Th ch), h
Làng Hà (Tam Dơ ng)…
trong vi c
xu t, d ch v
V nh Phúc n m trong vùng khí h u nhi t
chia thành b n mùa, trong
tháng 11 và mùa l nh t
1.500 - 1.700 mm, vùng cao có l
n tháng 10 hàng n m. Nhi t
cao nh t là 38,50C, nhi t
yut
a hình nên có s
vùng
ng b ng. Vùng núi Tam
có nhi t
chung
m không có s
vùng núi v
1.400 - 1.800 gi
và tháng 7, tháng có ít gi
Tam
os
t 1.400
ng b ng và trung du là 1.323,8 mm, vùng núi là 2.140 mm. L
phân b
không
chi m 80% t ng l
sau ch
chi m 20% t ng l
15
chính: gió
10
ôn
n tháng 3 n m sau.
V nh Phúc là t nh
r t nghèo v
t
s n quý hi m nh
do
ó gây khó kh n cho vi c
l
ng
50 tri u m3) nh
Qu
áng k
c gia Tam
than bùn, cao lanh giàu nhôm,
kh
n ng khai thác lâu dài.
V nh Phúc có di n tích r
tác ph
xanh
tích r
ng tr ng t ng. Tính
ha và r ng
h
ng tích c
ov
i trên 15.000 ha, là nơi b o t
loài cây th o m
nhi u cây thu
vào sách
n
V nh Phúc ngoài vi c b o t n ngu n gen
hoà ngu n n
quan, du l ch [106, tr 8-15].
Viv
phát tri n kinh t , xã h
quan tr
ng
xã h i
ó có tác
16
t n và phát huy giá tr
i m c a nhi u vùng mi n phía B c, t
giao l
u, g p g
l ch s
, di tích v n hóa
lo i hình. M c dù s
khu v
c
ng b ng và trun
thù th
i ti t nhi t
tích.
iu
ó
trình xây d ng và nh t là công tác gìn gi
tích l ch s
ca
1.1.2. Kinh tế - xã hội
T
t ng tr ng GDP bình quân giai
o n 2001-2005 t ng tr
quân giai
o n 2006-201
nông nghi p (52%), d ch v
100 t
ng. N m 2004 có cơ c u kinh t
(26,2%); nông nghi p (24,1%); Cu i n m 2011 t nh có cơ c u kinh t
nghi p - xây d
(13,74%), thu ngân sách 15.800 t
127 d
v
án FDI, v i t ng v n
it
ng v n
nghi p, khu vui chơi, gi i trí, du l ch trên kh p
trong nh
ng t nh liên t
c p t nh trong b ng x p h ng nh
Cùng v i t c
ng
i trong t nh c ng t ng khá nhanh. N m 2000, GDP/ng
ch
t 3,83 tri u
17
67,2% so v i c n
ng, cao hơn so m c trung bình
cao hơn nhi u so v
GDP bình quân
USD), cao g p 1,29 l n so v
ng). N m 2010, ch s
ki n bình quân c n
25,5 tri u
t ng 15 l n so v i n m 1997. Tính
th
6 trong t
thành ph : H
Thơ) [106, tr 25-30].
Bên c nh thành t
ti n b .
c bi t trong l n
các chu n ph
h
c cơ s
(t
n m 2005 là 28%; 2010 là 51,2%. Duy trì
phơ ng d n
ng. Ch t l
các cơ s
giáo d c -
t o nhân l c và b i d
t nh, góp ph n nâng cao ch t l
V nh Phúc c ng là x
gh o, Xa m c, Tr ng quân…; c a nhi u trò chơi, sinh ho t v n hoá dân gian
c
áo nh l h i Tây Thiên, ch i trâu (H i L u), kéo song (Hơ ng Canh), hát S
ng cô c a dân t c Sán Dìu…Phong trào xây d ng gia ình, làng xã, cơ
quan v n hoá
c
y m nh và
t nhi u thành t u.
18
M ng l
khám ch a b nh c a nhân dân t nh V nh Phúc. Nhi u n m qua không
ra các d ch b nh l n trên
c nâng cao.
b nh có ch t l
bi t trong l nh v
ph n t ng c
s
t nh lân c n.
Các chính sách xã h i
quy t vi c làm kho ng 20.000 lao
2-3% h nghèo. Công tác xã h
quy t t
ơn
t ch
áp ngh a, th
tâm; Công tác ch m sóc thơ ng binh, b
m
côi
ã
ho t
ng thi t th c và có hi u qu . An ninh
an toàn xã h
nhân dân
thôn có nhi u
nghi p
ã tr
phát tri n; th
Xuyên t huy n nông nghi p tr
imc
a t nh [106, tr 40-56].
Theo
1.003.000 ng
t nh V nh Phúc khá cao, n m 2008 là 14,92‰, n m 2009 là 14,13‰, n m
2010 là 14,1‰. Toàn t nh có trên 11 dân t c sinh s ng, trong
ó dân t c Kinh
chi m a s v i 95,72% dân s , còn l i là các dân t c thi u s
nh : Sán Dìu,
19
Cao Lan, Nùng, Dao, Tày, M
Trong s
các dân t c thi u s
(3,93% t ng s dân), còn l i các dân t c khác ch
Các dân t c có phong t c t p quán v i nh
s ng t p trung thành các làng, b n, 14 xã thu c b n huy n, th
Th ch, huy n Tam
V n hoá c a m i dân t c trên
b n s c riêng, th
trang ph
c, m th
v t th (tín ng
s n ph m v n hoá phi v t th c a các dân t
nhà nghiên c u
ánh c u c a dân t c Sán Dìu, múa t t nh y, các i u hát vi
phong
ng, l
i u múa
èn, múa chim gâ
Ttc
u mang m t nét v n hóa truy n th ng
t c trong t nh
môi tr
ng và
l ch s
ca
th ng
ã
nâng c p, b o t
trong t nh. Nhi u di tích l ch s
khách du l ch trong t nh, trong n
tri n ngành du l ch V nh Phúc,
c a t nh, thi t th
Bên c nh nh ng thu n l
c a mình, V nh Phúc c ng còn nh ng khó kh n và h n ch . M t trong nh ng
20
khó kh n l n nh t là n n kinh t có xu t phát
s ng c a m t b ph n c dân còn khó kh n, d n
t phát tri n. Cơ s h t ng còn y u kém và ch
yêu c u c a n n s n xu t hàng hóa và phát tri n thơ ng m i trong cơ ch
th
tr ng. Nh
ng
m b o phát tri n
c a V nh Phúc khi b
còn m t s
mts
ap
chính quy n, M t tr n T
N ng l c lãnh o, s
dung sinh ho t ch m
công tác b o t
1.2. H
1.2.1. Một số khái niệm về di sản văn hóa, di tích lịch sử- văn hóa,
bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa
Khái ni m di s n, di s n v n hóa, b o t
hoá, di tích l ch s
th c t , có nhi u quan
hóa v nh ng khái ni m này. Ngay c t
khái ni m cơ b n v
nh : quy
nh, tiêu chu n
xác
nh m t di v t có ph i là di s n v n hóa
không… Tuy nhiên, xét trong ph m vi nghiên c u h p c a
nêu ra nh ng khái ni m liên quan t i
tài, lu n v n ch
tài nghiên c u c a mình.
- Khái ni m Di sản:
Theo ngh a Hán Vi t di là
l i, còn l i, d ch chuy n, chuy n l i; s n
là tài s n, là nh ng gì quý giá, có giá tr . T
s n là cái c a th i tr
c
l i [56, tr 2]. Nh
21
i n Ti ng Vi t
v y, di s n v n hóa
nh ngh a: di
c hi u là
“chỉ chung cho các tài sản văn hoá như văn học dân gian, các công trình kiến
trúc, các tác phẩm điêu khắc, các tác phẩm văn học… mà các thế hệ trước để
lại cho thế hệ sau” [39, tr 667]. Theo Luật Di sản văn hoá thì di s n là “sản phẩm
tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền
từ thế hệ này qua thế hệ khác” [54, tr 12].
Khái ni m di s n có s thay
khái ni m di s n không hoàn toàn
n
a vì nó liên quan
c
ac
ng ng (nh
nào c
ng có th tr
ức, báu vật của cộng đồng từ những quá khứ lịch sử để thể hiện cho
nhu cầu, nguyện vọng, mong muốn của xã hội hiện tại” [83, tr 78-79].
-
Khái ni m Di sản văn hóa:
Di s n v n hoá
l i cho con cháu, ho c nói r ng hơn là th
nhiên,
i u này trên th
tìm hi u k
hơn
tín ng
ng
ngày hôm nay, nhi u phong t c, tín ng
Trong ph n m
Nam là tài sản quý giá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam và là một
bộ phận của di sản văn hóa nhân loại, có vai trò to lớn trong sự nghiệp
dựng nước và giữ nước của nhân dân ta" [54, tr 2]. Di s n v n hóa t n t i
d i hai d ng là di s n v n hóa v t th và di s n v n hóa phi v t th .
-
Khái ni m Di sản văn hóa phi vật thể:
T i chơ ng 1 -
i u 4 c a Luật Di sản văn hóa nh ngh a: "Di sản văn
hóa phi vật thể là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa khoa học, được
22
lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền
nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác, bao gồm tiếng nói,
chữ viết tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, ngữ văn truyền miệng, diễn
xướng dân gian, lối sống, nếp sống, lễ hội, bí quyết và nghề thủ công truyền
thống, tri thức về y, dược học cổ truyền, về văn hóa ẩm thực, về trang phục
truyền thống dân tộc và những tri thức dân gian khác” [54, tr 2].
-
Khái ni m di sản văn hóa vật thể:
Trong Luật di sản văn hóa thì v n hóa v t th "là sản phẩm vật chất
có giá trị lịch sử văn hóa, khoa học, bao gồm di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia” [54, tr 2].
- Khái ni m Di tích:
Theo Hán Vi t t
i n di là cái sót l i, rơi l i,
l i; tích là tàn tích,
d u v t. V y di tích là tàn tích, d u v t còn l i c a quá kh .
- Khái ni m Di tích lịch sử văn hóa:
Luật Di sản văn hóa nêu rõ: "Di tích lịch sử văn hoá là công trình xây
dựng, địa điểm và các di vật thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử,
văn hoá, khoa học”.
Di tích lịch sử văn hóa ph i có m t trong
a, Công trình xây d
trong quá trình d
b, Công trình xây d
hùng dân t
c, dan
c, Công trình xây d
các th
ik
d,
cách m
a im
, Qu n th
giá tr
tiêu bi u v
- Khái ni m Bảo vệ và phát huy giá trị di
23
"B o v "
ng t
ch
vi c th
c hi n các v n b n có tính pháp qu
bov
c a các di s n. M t khác, khái ni m
khác nh
tu s
s
"Phát huy" tr
trong công tác tuyên truy n, giáo d c t
"phát huy" c ng
d
ng t
"khai thác" thay cho "phát huy"
thiên v
tính hi u qu
Bot
ó là hai l nh v
ho t
ng gi
phát huy
t
t nh t, l
u gi
Di tích l ch s
tích l ch s
trong nó y u t
ch ng ách
cu c
nhân dân l p
V nh Phúc tr
a phơ ng kh p nơi trong c
hơ ng k
ni m t
ây. Do
b ch gi
ó,
a di tích l ch s
24
1.2.2. Hệ thống di tích lịch sử ở Vĩnh Phúc
V nh Phúc là t nh có nhi u danh th ng và di tích l ch s
mdu
n l ch s
1945, t nh V nh Phúc có nhi u
Vi n ông Bác C
(L p Th ch), chùa Cói (V nh Yên), chùa K
ch kh o c
L ng
là m t trong nh ng vùng
hi n có 1.265 di tích trong
tích x p h ng c p t nh.
B ng 1.1 S l
Chùa
Huy n
ng di tích phân b
Bình Xuyên
43
L p Th ch
86
Phúc Yên
20
Tam Dơ ng
57
Tam
34
V nh T
79
V nh Yên
30
Yên L c
56
T ng s
405
Nguồn: Điều tra di sản văn hoá phi vật thể Vĩnh Phúc 2005-2007.
B
ng th ng kê này cho th y m t
kh p các huy n thành th trên
phân b các di tích l ch s khá
a bàn t nh. Lo i hình di tích ch
25
u
y u là ình,