Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài tập môn Phân tích hoạt động kinh tế - ĐH Phạm Văn Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.87 KB, 19 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA KINH TẾ

BÀI TẬP
MÔN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ
(Dùng cho đào tạo tín chỉ - Bậc Cao đẳng)

Người biên soạn: Th.S Nguyễn Thị Phương Hảo

Lưu hành nội bộ - Năm 2019

0


BÀI TẬP CHƢƠNG 1
Bài 1: Số liệu tại một doanh nghiệp như sau:
Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực hiện

1. Chi phí lương (triệu đồng)

100

110

2. Doanh thu tiêu thụ (triệu đồng)


1.000

1.200

Yêu cầu: Hãy phân tích tình hình chi phí tiền lương của doanh nghiệp. Hãy
cho biết so với kế hoạch doanh nghiệp đã tiết kiệm hay lãng phí chi phí tiền lương?
Bài 2: Có số liệu về chi phí vật liệu để sản xuất một loại sản phẩm tại một
doanh nghiệp như sau:
Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực hiện

Chênh lệch TH/KH

Số lượng sản phẩm (cái)

1.000

1.200

+200

Mức tiêu hao vật liệu (kg)

10

9,5


-0,5

Đơn giá vật liệu (đồng)

50

55

+5

Yêu cầu:
1. Áp dụng phương pháp thích hợp, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến tình hình biến động chi phí nguyên vật liệu thực hiện so với kế hoạch
của doanh nghiệp.
2. Nhận xét ảnh hưởng của từng nhân tố và xác định mức chi phí nguyên vật
liệu lãng phí (tiết kiệm)
3. Đề xuất các biện pháp phù hợp có thể áp dụng để tiết kiệm chi phí nguyên
vật liệu trong kỳ kinh doanh tiếp theo
Bài 3: Bằng phương pháp thích hợp, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến tình hình thực hiện kế hoạch của chỉ tiêu lợi nhuận tiêu thụ một loại
sản phẩm được xác định bởi công thức:
LN  Q  ( P  VC )  TFC

Trong đó: LN: lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm
Q: khối lượng sản phẩm tiêu thụ
P: đơn giá bán sản phẩm
VC: biến phí đơn vị sản phẩm
TFC là tổng định phí

1



Bài 4: Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến chỉ tiêu lợi nhuận, căn cứ vào công thức: LN  Q  ( P  VC )  TFC
Chỉ tiêu

Đơn vị tính

1. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (Q) Sản phẩm

Kế hoạch Thực tế
1.000

1.200

2. Biến phí đơn vị sản phẩm (V)

1.000 đ/ sản phẩm 60

65

3. Chi phí cố định (TFC)

1.000 đồng

10.000

15.000

4. Đơn giá bán sản phẩm (P)


1.000 đ/sản phẩm

100

105

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 2: Gọi : TC: Tổng chi phí nguyên vật liệu
Q : Số lượng sản phẩm sản xuất
M: Mức tiêu hao vật liệu
P: Đơn giá vật liệu
Chỉ tiêu phân tích:
Chi phí NVL = Số lượng x Lượng NVL x Đơn giá nguyên vật liệu
trực tiếp
TC

=

sản xuất

tiêu hao

QxMxP

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
∆TC = ∆TC(Q) +∆TC(M) +∆TC(P)
= 100.000 + (-30.000) + 57.000 = +127.000 (đồng)
Mức chi phí nguyên vật liệu tiết kiệm 30.000đồng
Bài 3:

Xác định đối tượng phân tích: ΔLN = LN1 – LNk.
Mức độ ảnh hưởng của sản lượng tiêu thụ đến lợi nhuận:  LN(Q) = (Q1 - Qk)(Pk - VCk).
Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận:  LN(P) = Q1(P1 - Pk).
Mức độ ảnh hưởng của chi phí khả biến đến lợi nhuận:  LN (VC)= - Q1(VC1 - VCk).
Mức độ ảnh hưởng của chi phí bất biến đến lợi nhuận:  LN(TFC) = -(TFC1 - TFCk).
Bài 4:
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
ΔLN =  LN(Q)+  LN(P) +∆LN (VC)+  LN(TFC)
= 8.000 + (- 6.000) + (- 5.000) + 6.000 = + 3.000 (1.000 đ).

2


BÀI TẬP CHƢƠNG 2
Bài 1: Tại doanh nghiệp A trong năm N có tình hình sản xuất, giá thành sản
phẩm như sau:
Tên sản
phẩm

Số lượng sản phẩm

Giá thành đơn vị sản phẩm

sản xuất

( 1.000đ/sp)

Kế hoạch

Thực hiện


Năm trước

Kế hoạch

Thực hiện

A

10.000

10.000

120

110

100

B

12.000

12.000

300

280

270


C

6.000

8.000

250

230

260

Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, tình hình tăng giảm giá
thành của toàn bộ sản phẩm tại doanh nghiệp A
2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ thấp giá thành sản phẩm
Bài 2: Có số liệu về tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp sản xuất như sau:
Sản lượng (cái)

Tên
sản
phẩm

Giá thành đơn vị sản phẩm

Giá bán đơn vị sản

( 1.000đ)


phẩm (1.000đ)

Kế

Thực

Năm

Kế

Thực

Kế

Thực

hoạch

hiện

trước

hoạch

hiện

hoạch

hiện


1. Sản phẩm so sánh được
A

100

120

200

180

190

280

300

B

80

100

180

160

165

200


210

C

50

60

100

90

85

160

130

160

180

2. Sản phẩm không so sánh được
D

150

200


-

120

118

Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình giá thành sản phẩm thực hiện so với kế hoạch:
a. Biến động giá thành đơn vị sản phẩm.
b. Biến động tổng giá thành.
2. Phân tích tăng giảm giá thành của toàn bộ sản phẩm tại doanh nghiệp
3. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của sản phẩm so sánh được

3


B i : Có số liệu về tình hình sản xuất của doanh nghiệp X như sau:
1. Tài liệu kế hoạch năm nay: Khối lượng sản phẩm sản xuất: Sản phẩm A:
5.000 sản phẩm; sản phẩm B: 4.000 sản phẩm; sản phẩm C: 1.500 sản phẩm.
2. Tài liệu thực tế năm nay: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất của sản
phẩm A: 125%, sản phẩm B: 90% và sản phẩm C: 110%
3. Tình hình giá thành và tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm:
Sản

Giá thành đơn vị sản phẩm

Tỷ lệ hạ giá thành (%)

phẩm thực tế năm trước (1.000đ/sp)
A

B
200
C
150
Biết: Giá thành đơn vị sản phẩm A:

Kế hoạch Thực hiện
-3
- 3,5
-2
-4

- Kế hoạch: 500.000 đồng/sản phẩm.
- Thực tế:

480.000 đồng/sản phẩm.

Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình giá thành của toàn bộ sản phẩm tại doanh nghiệp X
2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1:
1a) Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm
tại doanh nghiệp A
ĐVT:1.000 đ
Tên SP
A
B
C
Tổng


SL Sản phẩm SX Giá thành đơn vị SP Tổng Z theo sản lượng thực hiện
KH
TH
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch (Q1Zk) Thực hiện (Q1Z1)
10.000 10.000
110
100
1.100.000
1.000.000
12.000 12.000
280
270
3.360.000
3.240.000
6.000 8.000
230
260
1.840.000
2.080.000
620
630
6.300.000
6.320.000

Mức hạ

Tỉ lệ hạ

-100.000 -10,00%

-120.000 -3,70%
240.000 11,54%
20.000 0,32%

Nhận xét :
b) Phân tích tình hình tăng giảm giá thành của toàn bộ sản phẩm tại doanh
nghiệp A

4


ĐVT:1.000 đ
Tên SP

SL Sản phẩm SX
KH

Giá thành đơn vị SP

Năm nay Năm trước(Q1Z0)

Năm trước

TH

Tổng Z theo sản lượng thực hiện
Năm nay (Q1Z1)

Mức hạ


Tỉ lệ hạ

A

10.000

10.000

120

100

1.200.000

1.000.000

-200.000 -20,00%

B

12.000

12.000

300

270

3.600.000


3.240.000

-360.000 -11,11%

C

6.000

8.000

250

260

2.000.000

2.080.000

80.000

3,85%

28.000

30.000

670

630


6.800.000

6.320.000

-480.000

-7,59%

Tổng

Nhận xét :
2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ thấp giá thành sản phẩm:
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Tổng hợp

Mức hạ

Tỷ lệ hạ

1. Sản lượng

-36.524 đ

0%

2. Kết cấu

-3476đ

-0,05%


3. Giá thành

+20000đ

+0,3%

Tổng

-20000đ

+0,24%

Bài 3:
* Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ thực tế: Sản phẩm A: 6.250 sản phẩm,
sản phẩm B: 3.600 sản phẩm, sản phẩm C : 1.650 sản phẩm
* Giá thành đơn vị sản phẩm
+ Kỳ kế hoạch :
Sản phẩm A : 500.000 đồng
Sản phẩm B : 200.000 – 200.000 x 3% = 194.000 đồng
Sản phẩm C : 150.000 - 150.000 x 2% = 147.000 đồng
+ Kỳ thực hiện
Sản phẩm A : 480.000 đồng
Sản phẩm B : 200.000 – 200.000 x 3,5% = 193.000 đồng
Sản phẩm C : 150.000 – 150.000 x 4% = 144.000 đồng

5


BÀI TẬP CHƢƠNG

B i 1 Số liệu thu thập của một doanh nghiệp X về sản xuất và tiêu thụ 4 loại
sản phẩm được phản ánh qua bảng sau:
Khối lƣợng tiêu
thụ (SP)

Sản
phẩm

Giá bán

Giá vốn đơn

Chi phí bán hàng

đơn vị

vị sản phẩm

và chi phí QLDN

(1000 đ)

(1000đ)

đơn vị (1000đ)

Năm

Năm


Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

trước

nay

trước

nay

trước

nay

trước

nay

A


2.000

2.200

120

126

96

100

14

18

B

1.700

1.500

80

80

68

65


7

9

C

1.200

1.200

75

70

57

57

8

8

D

500

700

80


80

70

74

6

10

Biết rằng: A, B, C là nh ng m t hàng được tiêu thụ theo đơn đ t hàng.
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình tiêu thụ tại doanh nghiệp
2. Xây dưng chỉ tiêu phù hợp phân tích lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh.
Qua đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận qua hai năm
Bài 2: Có số liệu liên quan đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp như sau:
Sản
phẩm

Số lượng sản

Đơn giá vốn

Chi phí bán hàng

Đơn giá bán

phẩm tiêu thụ

(1000 đ)


(1000 đ)

(1000 đ)

Kế

Thực

Kế

Thực

Kế

Thực

Kế

Thực

hoạch

hiện

hoạch

hiện

hoạch


hiện

hoạch

hiện

A

3.000

3.300

40

45

12

13

60

80

B

500

800


30

30

15

14

60

75

C

600

800

380

420

20

23

440

460


Chi phí quản lý doanh nghiệp theo kế hoạch là 18.000.000đ và thực tế phát
sinh là 20.500.000 đ. Chi phí lãi vay theo kế hoạch là 7.000.000đ và thực tế phát
sinh là 9.500.000đ. Chi phí và thu nhập khác không phát sinh. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 25%

6


Yêu cầu:
1. Lập báo cáo lãi lỗ của doanh nghiệp. Với báo cáo trên, anh (chị) có thể
đánh giá như thế nào về tình hình hoàn thành kế hoạch về lợi nhuận sau thuế
2. Xây dựng chỉ tiêu phù hợp phân tích lợi nhuận thuần hoạt động kinh
doanh. Qua đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoàn thành kế hoạch
lợi nhụân của doanh nghiệp. Anh (chị) có nhận xét gì về kết quả vừa phân tích được
với kết quả đã phân tích ở yêu cầu 2
Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp (ĐVT: 1.000đ)
Chỉ tiêu

Năm trƣớc

Năm nay

1. Tổng doanh thu

26.725

25.530

2. Doanh thu thuần


26.725

25.530

3. Giá vốn hàng bán

14.900

13.840

0

0

800

760

6. Chi phí bán hàng

1.900

2.500

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp

3.215

4.000


8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

5.910

4.430

4. Doanh thu hoạt động tài chính
5. Chi phí tài chính(chi phí lãi vay)

Báo cáo chi tiết về tình hình tiêu thụ:
Sản
phẩm

Số lượng sản phẩm

Giá vốn đơn vị sản

Đơn giá bán

tiêu thụ

phẩm (1.000đ/sp)

(1.000đ/sp)

Năm trước

Năm nay


Năm trước

A

120

150

10

B

145

148

C

230

200

Năm nay

Năm trước

Năm nay

10


20

23

12

13

25

26

52

50

90

87

Yêu cầu:
1. Phân tích khái quát lợi nhuận qua báo cáo kết quả kinh doanh
2. Xây dựng chỉ tiêu phù hợp phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh. Qua
đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận kinh doanh qua 2 năm
Bài 4: Có tài liệu tại một doanh nghiệp như sau:
1. Tài liệu về sản phẩm tồn kho, sản xuất trong kỳ:

7



Đơn vị tính: tấn
Tồn đầu kỳ

Sản
phẩm

Sản xuất trong kỳ

Tồn kho cuối kỳ

Kế

Thực

Kế

Thực

Kế

Thực

hoạch

hiện

hoạch

hiện


hoạch

hiện

A

5.000

4.000

70.000

64.000

4.000

4.000

B

10.000

9.000

60.000

62.000

2.700


2.800

C

3.000

4.000

30.000

32.000

3.000

2.000

Biết các loại sản phẩm A, B, C là nh ng sản phẩm được tiêu thụ theo đơn đ t
hàng
2. Tài liệu về giá vốn và giá bán của từng m t hàng
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Sản

Giá bán đơn vị sản phẩm

phẩm

Kế hoạch

Giá vốn đơn vị sản phẩm


Thực hiện

Kế hoạch

Thực hiện

A

16

17

10

11

B

14

13

8

7

C

10


12

5

4

3. Tài liệu về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực hiện

Chi phí bán hàng

16.200

10.500

Chi phí quản lý doanh nghiệp

12.000

9.000

Yêu cầu:
1. Xác định khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
2. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp

3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp

8


HƯỚNG DẪN GIẢI
B i1:
2. Xây dưng chỉ tiêu phù hợp phân tích lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh.
Qua đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận qua hai năm
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
-

Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng tiêu thụ : +1.758,54 nghìn đồng

-

Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu tiêu thụ

: +5.441,46 nghìn đồng

-

Ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị

: + 7.200 nghìn đồng

-

Ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán


:-7.100 nghìn đồng

-

Ảnh hưởng của nhân tố chi phí ngoài sản xuất : -14.600 nghìn đồng

Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố:
1.758,54 + 5.441,46 + (-14.500) = -7.300 nghìn đồng
* Nhận xét:
Qua kết quả phân tích, so sánh năm nay với năm trước, lợi nhuận tiêu thụ 4
loại sản phẩm của doanh nghiệp X đã giảm 7.300 nghìn đồng. Ðể có cơ sở đánh giá,
nhận xét và tìm hiểu các nguyên nhân ảnh hưởng đến lợi nhuận, chúng ta cần phải
xét xét các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp.
Trước hết, khối lượng tiêu thụ của 4 loại sản phẩm có tăng, có giảm, nhưng
nếu xét trên tính bình quân chung thì đã tăng lên 4,74% (tức tăng 104,74%) vì thế
đã làm tăng lợi nhuận lên 1.758,54 nghìn đồng. Ðây chính là thành quả chủ quan
của doanh nghiệp; bởi vì để tăng được 4,74% khối lượng tiêu thụ đòi hỏi doanh
nghiệp phải đẩy nhanh tiến độ sản xuất và tiêu thụ, cải tiến công tác quản lý sản
xuất. Như vậy, có thể nói con đường đầu tiên muốn nâng cao lợi nhuận của tất cả
các doanh nghiệp là phải tăng khối lượng sản xuất và tiêu thụ.
Nhân tố thứ hai làm tăng lợi nhuận chính là nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm.
Nhân tố này đã làm lợi nhuận tăng lên 7.200 nghìn đồng. Trong trường hợp giá bán
không phải do Nhà nước điều chỉnh ho c không phải do biến động giá của thị
trường thì việc tăng giá chính là hệ quả của việc tăng chất lượng sản phẩm. Nếu
vậy, trong vấn đề này đã khẳng định doanh nghiệp đã luôn quan tâm đến chất lượng
sản phẩm và là một thành tích chủ quan của doanh nghiệp. Kết quả này cũng nói lên

9



rằng con đường thứ hai để nâng cao lợi nhuận chính là nâng cao chất lượng sản
phẩm. Nếu trong trường hợp do biến động giá hay do lạm phát thì cần phải thận
trọng xem xét để có nhận xét chính xác.
Việc thay đổi cơ cấu tiêu thụ cũng đã góp phần tích cực nâng cao lợi nhuận
của doanh nghiệp, năm nay DN đã lựa chọn một cấu cấu sản xuất và tiêu thụ tương
đối hợp lý.
Tuy nhiên, nếu xem xét các nhân tố còn lại: Giá vốn hàng bán (chi phí trong
sản xuất) và chi phí bán hàng và quản lý DN thì lại là nh ng nhân tố quyết định
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp (giảm: 14.600 + 7.100 = 21.700 nghìn). Kết quả
này đã phản ánh nhược điểm lớn của doanh nghiệp thuộc về công tác quản lý chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Rõ ràng, bên cạnh thành tích không thể phủ nhận, thì kết quả phân tích lại
phản ánh nhược điểm chủ quan của doanh nghiệp về quản lý chi phí, giá thành và tổ
chức công tác tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp cần xem xét để đề xuất nh ng giải
pháp phù hợp nhằm cải tiến tình hình thực tại với mong muốn nâng cao lợi nhuận
tiêu thụ của doanh nghiệp
Bài 3:
1. Phân tích khái quát lợi nhuận qua báo cáo kết quả kinh doanh
ĐVT:1.000 đ
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu
2. Doanh thu thuần
3. Giá vốn hàng bán
4. Doanh thu hoạt động tài chính
5. Chi phí tài chính(chi phí lãi
vay)
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh

Năm
trƣớc

Năm
nay

Chênh lệch

Tuyệt đối Tương đối
26.725 25.530
-1.195
-4,47%
26.725 25.530
-1.195
-4,47%
14.900 13.840
-1.060
-7,11%
0

0

800

760

1.900
3.215


2.500
4.000

5.910

4.430

10

0
-40
600
785

-5,00%
31,58%
24,42%

-1.480

-25,04%


Lợi nhuận thuần từ HĐKD năm nay so với năm trước giảm 1.480 nghìn
đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 25,04%. Tình hình trên là do doanh thu năm nay so
với năm trước giảm 1.195 nghìn đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 4,47% và chi phí
tăng với tốc độ tăng quá cao (chi phí bán hàng tăng 600 nghìn đồng, tương ứng với
tỉ lệ tăng 31,5%; chi phí quản lý tăng 785 nghìn đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 24,4%).
Đối với tốc độ tăng của 2 chi phí này cần đi sâu phân tích để có hướng giải quyết.

2) Xây dựng chỉ tiêu phù hợp phân tích lợi nhuận thuần hoạt động kinh
doanh. Qua đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận kinh
doanh qua các năm?
Chỉ tiêu phân tích:
Lợi nhuận

Doanh thu

thuần từ hoạt

=

động kinh

thuần về bán
hàng, cung
cấp dịch vụ

doanh

Giá
-

Chi

vốn
hàng
bán

phí


+

tài

Chi
-

chính

phí
bán

Chi phí
-

hàng

quản lý
doanh
nghiệp

LN  i 1 Q x( Pi  Z i )  TC L  TC b  TC q
n

i

Với : Qi : là số lượng sản phẩm i tiêu thụ trong kì
Pi : là đơn giá bán sản phẩm i
Zi : là giá thành (giá vốn) đơn vị sản phẩm i

TCL: là tổng chi phí lãi vay
TCb : là tổng chi phí bán hàng
TCq : là tổng chi phí QLDN
Tổng hợp
ĐVT: 1.000đ
1
2
3
4

Nhân tố làm tăng
Kết cấu
158,95
Giá bán
30
CP lãi vay
40
Giá vốn
220
Cộng
448,95

Nhân tố làm giảm
1 SL tiêu thụ
543,95
2 CP bán hàng
600
3 CP QLDN
785
1.928,95


- 1.480

11


BÀI TẬP CHƢƠNG 4
Bài 1: Tại sao một công ty có thông số khả năng thanh toán hiện hành bằng 4
nhưng vẫn không thể đối phó được với các khoản nợ
Bài 2: Công ty A xây dựng kế hoạch vốn lưu động và doanh thu cho năm tài
chính N như sau:
- Doanh thu bán hàng: 95 triệu đồng
- Vốn lưu động bình quân: 10 triệu đồng
Theo số liệu tài chính ở công ty thì số dư vốn lưu động thực tế trong năm N
như sau:
Ngày 1/1/N: 9 triệu đồng

Ngày 31/3/N: 9 triệu đồng

Ngày 30/6/N: 9,5 triệu đồng

Ngày 30/9/N: 11 triệu đồng

Ngày 31/12/N: 10,4 triệu đồng
Doanh thu bán hàng thực tế năm N là 112.200.000 đồng; Các khoản giảm giá
hàng bán có trị giá: 3.900.000 đồng
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lưu chuyển vốn lưu động. Anh
(chị) hãy đề xuất nh ng giải pháp để đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vốn lưu động của
công ty A

2. So với kế hoạch, công ty đã tiết kiệm hay lãng phí bao nhiêu vốn lưu động
Bài 3: Có số liệu về tình hình lưu chuyển vốn lưu động của hai công ty:
Công ty A

Chỉ tiêu

Công ty B

Năm N

Năm N+1

Năm N

Năm N+1

1. Vốn lưu động bình quân (triệu đồng)

20.000

20.000

20.000

16.000

2. Doanh thu thuần (triệu đồng)

60.000


80.000

720.000 720.000

3. Số vòng quay VLĐ

3

4

?

?

4. Số ngày một vòng quay VLĐ

?

?

10

8

Yêu cầu: Anh (chị) có nhận xét gì về tốc độ lưu chuyển vốn lưu động của hai
công ty nói trên

12



HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 2

- Vốn lưu động bình quân của một năm được tính toán như sau:

V
V1
 V2  ...  Vn  n 1
2
V  2
n
Trong đó: V1 , V2, ..., V

n+1

là số dư VLĐ vào đầu kỳ thứ 1, thứ 2, ..., thứ

n+1


VLĐ bình quân kỳ thực tế: V 

9 / 2  9  9,5  11  10,4 / 2
 9,8
4

Áp dụng công thức trên ta có số liệu sau:
Kế hoạch

Thực hiện


1. Doanh thu thuần bán hàng (1.000đ)

95.000

108.300

2. Vốn lưu động bình quân (1.000đ)

10.000

9.800

9,50

11,05

38

33

CHỈ TIÊU

3. Số vòng quay vốn lưu động
4. Số ngày một vòng quay vốn lưu động
Nhận xét:

13



BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau :
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của phân tích kinh tế là :
a) Các hiện tượng kinh tế
b) Các chỉ tiêu kinh tế
c) Các nhân tố kinh tế
d) Các kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh, thông qua các chỉ tiêu
kinh tế dưới sự tác động của nhân tố kinh tế
Câu 2. Theo tính chất của nhân tố, nhân tố kinh tế được chia thành :
a) Nhân tố số lượng và nhân tố chất lượng
b) Nhân tố tích cực và nhân tố tiêu cực
c) Nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan
d) Tất cả các phương án trên
Câu 3. Khi vận dụng phương pháp số chênh lệch trong phân tích kinh doanh, cần
phải chú ý điều kiện nào?
a) Các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu dưới dạng tích
b) Các nhân tố sắp xếp theo một trình tự nhất định tuân theo quy luật lượng
biến dẫn đến chất biến
c) Các nhân tố có quan hệ dưới dạng tổng
d) Cả a và b
Câu 4. Để đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch về chỉ tiêu giá thành sản
xuất của toàn bộ sản phẩm (Q: số lượng sản phẩm sản xuất, Z: giá thành đơn vị sản
phẩm; P : giá bán đơn vị sản phẩm;) ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?
a) k 
b) k 
c) k 

Q Z
Q Z
1i


1i

1i

0i

Q Z
Q Z
1i

1i

0i

0i

Q Z
Q Z
1i

0i

0i

0i

x100%

x100%


x100%

14


d) Tất cả các phương án trên đều sai
Câu 5. Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh không chịu tác động trực tiếp
của nhân tố nào trong các nhân tố dưới đây:
a) Giá vốn của hàng xuất bán;
b) Chi phí khác
c) Chi phí bán hàng;
d) Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Câu 6. Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?
a) k =

b) k

=

c) k

=

Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Tổng tài sản
Tổng nợ ngắn hạn
Tổng tài sản thuần
Tổng nợ ngắn hạn


d) Tất cả các phương án trên
Câu 7. Có tài liệu của doanh nghiệp A như sau:
Kế

Thực

Chênh lệch

hoạch

hiện

+/-

%

1. Doanh thu tiêu thụ (triệu đồng)

5.000

7.000

+2.000

40%

2. Tổng quỹ lương (triệu đồng)

800


1.000

+200

25%

Chỉ tiêu

Đánh giá chỉ tiêu tổng quỹ tiền lương trong mối quan hệ với chỉ tiêu doanh
thu tiêu thụ:
a) Doanh nghiệp đã tiết kiệm hơn 200 triệu đồng
b) Doanh nghiệp đã sư dụng lãng phí 200 triệu đồng
c) Quỹ lương sử dụng không hiệu quả
d) Doanh nghiệp đã tiết kiệm được 120 triệu đồng trong tổng quỹ lương
Câu 8. Ảnh hưởng của tổng giờ công tới khối lượng sản phẩm sản xuất là bao
nhiêu, dựa vào tài liệu của doanh nghiệp X như sau:

15


Kế

Thực

Chênh lệch

hoạch

hiện


+/-

%

1. Khối lượng sản phẩm sản xuất (tấn) 1.020

1.064

+44

+4,31

2. Tổng giờ công sản xuất (giờ)

136

133

-3

-2,2

7,5

8

+0,5

+6,67


Chỉ tiêu

3. Khối lượng sản phẩm sản xuất trên
một giờ công (tấn/giờ)
a) 40 tấn
b) -22,5 tấn
c) 40,8%
d) Không có đáp án nào đúng

Câu 9. Ảnh hưởng của khối lượng sản phẩm sản xuất trên một giờ công tới khối
lượng sản phẩm sản xuất là bao nhiêu (dựa vào tài liệu câu 12)?
a) 0,47 tấn
b) 62,04 tấn
c) 6,52%
d) Không có đáp án nào đúng
Câu 10. Có t i liệu về một doanh nghiệp nhƣ sau (Đơn vị tính triệu đồng).
Với Qk: sản lượng kỳ kế hoạch; Q1: sản lượng kỳ thực tế Z0: giá thành đơn
vị kỳ gốc; Zk: giá thành đơn vị kỳ kế hoạch; Z1: giá thành đơn vị kỳ thực tế.
Sản
phẩm

Tổng giá thành tính theo sản

Tổng giá thành tính theo sản

lượng kế hoạch

lượng thực tế


Q k Z0

Q k Zk

Q k Z1

Q 1 Z0

Q 1 Zk

Q 1 Z1

A

380

350

350

456

420

420

B

368


360

352

414

405

396

Cộng

748

710

702

870

825

816

Mức hạ giá thành sản phẩm kế hoạch là:
a) -38.000 triệu đồng
b) -37.000 triệu đồng
c) -36.000 triệu đồng
d) -35.000 triệu đồng


16


Câu 11: Lợi nhuận gộp về tiêu thụ sản phẩm kỳ thực hiện cao hơn kế hoạch là bao
nhiêu, dựa vào tài liệu của doanh nghiệp X như sau:
Sản
phẩm

Khối lượng sản phẩn

Giá thành đơn vị sản phẩm Giá bán đơn vị sản phẩm

tiêu thụ (sản phẩm)

(1000 đồng/sản phẩm)
Kế hoạch

(1000 đồng/sản phẩm)

Kế hoạch

Thực hiện

Thực hiện

Kế hoạch

Thực hiện

A


1000

1100

40

45

60

80

B

600

600

30

30

60

75

a) 32.000 nghìn đồng
b) 33.500 nghìn đồng
c) 31.000 nghìn đồng

d) Không có đáp án nào đúng
Câu 12 Có t i liệu tại một doanh nghiệp nhƣ sau (Đơn vị tính 1000 đ)
Sản

Sản lượng tiêu thụ (cái) Giá bán bình quân đơn vị sản phẩm

phẩm

Kế hoạch

Thực tế

Kế hoạch

Thực tế

A

1.000

1.100

20

22

B

1.600


1.400

40

38

C

2.000

1.800

50

55

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ toàn bộ sản phẩm là…
a) 91,3%
b) 90%
c) 110%
d) 105%
Câu 13. Tài liệu doanh nghiệp X như sau
Chỉ tiêu

Đơn vị tính

NămN-1

Năm N


1.Tổng doanh thu bán hàng

Triệu đồng

380.500

420.500

2.Tổng lợi nhuận trước thuế

Triệu đồng

8.448

11.214

3. Tổng tiền vay bình quân

Triệu đồng

30.400

38.200

4. Chi phí lãi vay

Triệu đồng

3.040


3.820

5. Tổng tài sản bình quân

Triệu đồng

52.800

62.300

17


Tỷ suất lợi nhuận trước thuế so với tài sản bình quân N cao hơn năm N-1 là
bao nhiêu?
a) 2%
b) 4%
c) 1%
d) 3%
Câu 14. Tài liệu doanh nghiệp Y như sau:
Chỉ tiêu

Đơn

vị NămN-1

Năm N

tính
1.Tổng doanh thu bán hàng


Triệu đồng

380.500

420.500

2.Tổng lợi nhuận trước thuế

Triệu đồng

8.448

11.214

3. Tổng tiền vay bình quân

Triệu đồng

30.400

38.200

4. Chi phí lãi vay

Triệu đồng

2.040

2.820


5. Tổng tài sản bình quân

Triệu đồng

62.800

60.300

Cứ 100 đồng doanh thu bán hàng, mang lại cho doanh nghiệp năm N cao hơn
năm N-1 bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế?
a) 4,46 đồng lợi nhuận
b) 3 đồng lợi nhuận
c) 6 đồng lợi nhuận
d) Các phương án điều sai

18



×