Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––––

ĐINH THỊ MAI HIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––––

ĐINH THỊ MAI HIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phí Thị Hiếu
2. TS. Phạm Thị Tâm



THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng
dẫn khoa học của PGS.TS Phí Thị Hiếu và TS Phạm Thị Tâm. Các số liệu, kết quả
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kì công trình nào.

Tác giả luận văn

Đinh Thị Mai Hiên

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi luôn nhận đƣợc
sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy
cô giáo trong khoa Sau Đại học trƣờng Đại học Thái Nguyên đã tận tình chỉ bảo và
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phí Thị Hiếu, TS Phạm Thị
Tâm đã tận tụy, trách nhiệm để truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và hƣớng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các đồng chí lãnh đạo và toàn thể các anh,
chị, các bạn đồng nghiệp công tác tại các trƣờng THCS, thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh đã cùng chia sẻ những khó khăn và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu.

Mặc dù đã nỗ lực và cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, sự góp
ý chân thành của bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc bổ sung và hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả

Đinh Thị Mai Hiên

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...........................................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................2
5. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
8. Cấu trúc luận văn …………………………………………………………………..3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................... 5

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................5
1.2. Một số khái niệm cơ bản.........................................................................................7
1.2.1. Quản lý giáo dục ..................................................................................................7
1.2.2. Hoạt động nghiên cứu khoa học ..........................................................................9
1.2.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung học cơ sở .........................10
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở
trƣờng trung học cơ sở .................................................................................................11
1.3.1. Một số đặc điểm tâm sinh lý cơ bản của học sinh trung học cơ sở ...................11
1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động nghiên cứu khoa học dành cho học sinh
trung học cơ sở .............................................................................................................13
1.3.3. Đặc điểm hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung học cơ sở ..........13
1.3.4. Những yêu cầu đối với hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung
học cơ sở ..................................................................................................................................... 15

iii


1.3.5. Các lĩnh vực nghiên cứu khoa học của học sinh trung học cơ sở ......................16
1.3.6. Các hoạt động của nhà trƣờng trung học cơ sở trong việc hỗ trợ học sinh
nghiên cứu khoa học và cách thức tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học cho
học sinh ........................................................................................................................19
1.4. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung học cơ sở ...............19
1.4.1. Hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sơ với quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học của học sinh ...........................................................................................................19
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung học
cơ sở ............................................................................................................................. 20
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học
sinh trung học cơ sở .....................................................................................................27
1.5.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................................27
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................. 29

Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................................ 31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ................................................. 33
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ..........................................................................33
2.1.1. Vài nét về khách thể khảo sát ............................................................................33
2.1.2. Tổ chức khảo sát ................................................................................................ 35
2.2. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở các trƣờng trung
học cơ sở thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .........................................................37
2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh ở các
trƣờng trung học cơ sở về hoạt động nghiên cứu khoa học .........................................37
2.2.2. Thực trạng lựa chọn các lĩnh vực nghiên cứu trong hoạt động nghiên cứu
khoa học của học sinh trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả .......................................40
2.2.3. Thực trạng về các kĩ năng nghiên cứu khoa học của học sinh các trƣờng
trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả ............................................................................42
2.2.4. Thực trạng năng lực hƣớng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học của đội ngũ
giáo viên các trƣờng trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả ..........................................44

iv


2.2.5. Thực trạng những khó khăn trong quá trình nghiên cứu và hƣớng dẫn học
sinh nghiên cứu khoa học ở các trƣờng trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả .............47
2.2.6. Thực trạng kết quả nghiên cứu khoa học của học sinh trung học cơ sở
thành phố Cẩm Phả ......................................................................................................49
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung học
cơ sở thành phố Cẩm Phả ............................................................................................ 50
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
học sinh trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả .............................................................. 50
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh

ở các trƣờng trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả .......................................................53
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh
THCS thành phố Cẩm Phả ........................................................................................... 55
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh
trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả ............................................................................58
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
của học sinh ở các trƣờng trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả ..................................60
2.5. Đánh giá chung về hoạt động nghiên cứu khoa học và quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học của học sinh ở các trƣờng THCS, thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh ..................................................................................................................62
2.5.1. Về hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở các trƣờng trung học cơ
sở thành phố Cẩm Phả .................................................................................................62
2.5.1. Về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở các trƣờng trung
học cơ sở thành phố Cẩm Phả ......................................................................................63
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................ 65
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH
PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ................................................................. 66
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp .....................................................................66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ................................................................................. 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................................... 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................................................... 66

v


3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................................................. 67
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở các trƣờng
trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ...............................................67
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học

sinh, phụ huynh học sinh các trƣờng THCS thành phố Cẩm Phả về hoạt động
nghiên cứu khoa học ....................................................................................................67
3.2.2. Tổ chức bồi dƣỡng năng lực hƣớng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học cho
đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Cẩm Phả .........69
3.2.3. Bám sát mục tiêu hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh khi lập kế
hoạch và tổ chức triển khai thực hiện ở các trƣờng THCS..........................................70
3.2.4. Giám sát chặt chẽ việc thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học của học
sinh các trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Cẩm Phả theo mục tiêu và kế
hoạch đã xây dựng .......................................................................................................73
3.2.5. Phối hợp chặt chẽ các lực lƣợng giáo dục trong tổ chức hoạt động nghiên
cứu khoa học cho học sinh ........................................................................................... 75
2.2.6. Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo trang thiết bị và các điều kiện cơ
sở vật chất khác phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh .....................77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .............................................................. 78
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất ........................... 80
3.4.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm ............................................................... 80
3.4.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm ..........................................................................81
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................................ 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................ 85
1. Kết luận ....................................................................................................................85
2. Khuyến nghị .............................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 88
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết là


Đọc là

ĐTB

Điểm trung bình

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

KHKT

Khoa học kĩ thuật

SL

Số lƣợng

THCS

Trung học cơ sở

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các lĩnh vực nghiên cứu khoa học của học sinh THCS .............................. 17
Bảng 2.1a. Thống kê số trƣờng, lớp và học sinh THCS thành phố Cẩm Phả ............. 33
Bảng 2.1b. Thống kê xếp loại hạnh kiểm của học sinh THCS thành phố Cẩm Phả ... 33
Bảng 2.1c. Thống kê xếp loại học lực của học sinh THCS thành phố Cẩm Phả ........ 33

Bảng 2.2. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về ý nghĩa của hoạt động
nghiên cứu khoa học đối với học sinh (N=165) ....................................... 37
Bảng 2.3. Nhận thức của học sinh về ý nghĩa của nghiên cứu khoa học (N=150) ...... 39
Bảng 2.4. Thực trạng lựa chọn các lĩnh vực nghiên cứu khoa học của học sinh......... 40
Bảng 2.5a. Tự đánh giá của học sinh về các kĩ năng nghiên cứu khoa học của học
sinh các trƣờng THCS Cẩm Phả (N=150) ................................................ 42
Bảng 2.5b. Đánh giá của giáo viên về các kĩ năng nghiên cứu khoa học của học
sinh các trƣờng THCS Cẩm Phả (N=150) ................................................ 44
Bảng 2.6a. Đánh giá của cán bộ quản lý và tự đánh giá của giáo viên về năng lực
hƣớng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học (N = 165) ............................... 45
Bảng 2.6b. Đánh giá của học sinh về năng lực hƣớng dẫn của giáo viên trong
hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh (N=150) ............................ 46
Bảng 2.7. Thực trạng những khó khăn đối với giáo viên trong quá trình nghiên
cứu và hƣớng dẫn học sinh thực hiện nghiên cứu khoa học (N = 150) .... 47
Bảng 2.8. Thực trạng những khó khăn của học sinh gặp phải trong quá trình
nghiên cứu khoa học (N=150) .................................................................. 48
Bảng 2.9. Kết quả đạt đƣợc trong hội thi sáng tạo KHKT các cấp ............................. 49
Bảng 2.10. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học của
học sinh ở các trƣờng THCS thành phố Cẩm Phả (N=165) ..................... 51
Bảng 2.11. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa
học của các trƣờng THCS thành phố Cẩm Phả ........................................ 54
Bảng 2.12. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động hoạt động nghiên cứu khoa
học của học sinh các trƣờng THCS thành phố Cẩm Phả (N=165) ........... 56
Bảng 2.13. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động nghiên cứu khoa học của học
sinh các trƣờng THCS thành phố Cẩm Phả .............................................. 58
Bảng 2.14. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến công tác quản lí hoạt động
nghiên cứu khoa học của học sinh THCS................................................. 60
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ....................................... 81
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ......................................... 82


viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục phổ thông giữ một vai trò quan trọng trong việc tạo dựng mặt bằng
dân trí, đáp ứng yêu cầu phát triển chất lƣợng nguồn nhân lực và kinh tế - xã hội của
một quốc gia. Trong thời đại ngày nay, với tốc độ phát triển nhƣ vũ bão của khoa học
kỹ thuật và công nghệ, việc nhanh chóng hòa nhập vào cộng đồng khu vực và thế
giới, đòi hỏi giáo dục phổ thông phải có những bƣớc tiến mới mạnh mẽ, giúp học
sinhphát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản,
hình thành nhân cách toàn vẹn con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chuẩn bị cho
các em tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động sáng tạo, tham gia xây dựng
và bảo vệ quê hƣơng, đất nƣớc. Để đáp ứng những yêu cầu đó, ngành giáo dục đang
đứng trƣớc thách thức to lớn có tính chất sống còn trong lịch sử là phải tìm ra con
đƣờng sáng tạo để có thể hội nhập và bắt kịp các nƣớc trong khu vực và thế giới, xây
dựng và phát triển đất nƣớc trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin. Trong bối
cảnh đó yếu tố con ngƣời - nguồn nhân lực chất lƣợng cao là yếu tố quyết định để
phát triển kinh tế xã hội. Do vậy, các ngành khoa học nói chung và khoa học kỹ thuật
nói riêng có vai trò và vị trí quan trọng trong sự nghiệp giáo dục đào tạo và trong sự
phát triển của đất nƣớc. Nắm bắt đƣợc nhu cầu này, Đảng và nhà nƣớc ta đã có những
chính sách chế độ ƣu tiên dành cho sáng tạo khoa học, do đó ngày 04 tháng 11 năm
2013 Đảng ta đã có Nghị quyết số 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, trong đó yêu cầu phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa học và công nghệ; phù hợp quy
luật khách quan…Đáp ứng yêu cầu đó Ngành giáo dục đã phát động các cuộc thi
khoa học kỹ thuật dành cho học sinh phổ thông nhằm khuyến khích học sinh trung
học nghiên cứu, sáng tạo khoa học, công nghệ, kỹ thuật và vận dụng kiến thức đã học
vào giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống. Đồng thời, góp phần thúc đẩy đổi
mới hình thức tổ chức và phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập;

nâng cao chất lƣợng dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông; tăng cƣờng giáo dục
về khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học trong giáo dục phổ thông, và đây là tiền
đề quan trọng góp phần tích cực đổi mới giáo dục phổ thông theo định hƣớng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh theo đúng tinh thần Nghị Quyết 29/NQ-TW.

1


Hiện nay vấn đề chất lƣợng các sản phẩm khoa học ở các trƣờng THCS nói
chung và các trƣờng THCS thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh nói riêng tuy đã
đƣợc quan tâm nhƣng chƣa thực sự đáp ứng đƣợc mục tiêu, yêu cầu cầu của ngành,
của thực tiễn cuộc sống đề ra. Sản phẩm khoa học của học sinh THCS thành phố Cẩm
Phả trong những năm gần đây chất lƣợng không cao so với các huyện thành phố khác
trong tỉnh. Công tác quản lý theo dõi, hỗ trợ, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả triển
khai hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật ở một số nhà trƣờng chƣa có điều kiện
thực hiện đầy đủ, kịp thời; quy trình thẩm định và đánh giá các dự án khoa học của
học sinh còn một số bất cập, chƣa tƣơng quan với các môn học khác trong nhà
trƣờng. Nhìn chung, hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trong các nhà
trƣờng còn hạn chế.
Xuất pháp từ những lý do trên đây chúng tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở các trường THCS thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học của học sinh ở các trƣờng THCS thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh, đề xuất các
biện pháp quản lý để nâng cao hiệu quả của hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh
ở các trƣờng THCS thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh, từ đó góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục của các trƣờng THCS thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học

sinh ở trƣờng THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học của học sinh ở các trƣờng THCS thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học
sinh THCS.
4.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học của học sinh ở các trƣờng THCS thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

2


4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học
sinh THCS thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh THCS thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh còn có những hạn chế mà một trong những nguyên nhân cơ bản là công
tác quản lý còn yếu kém. Nếu thực hiện các biện pháp quản lý một cách khoa học,
đồng bộ dựa trên những cơ sở lý luận và thực tế xác đáng thì chất lƣợng hoạt động
nghiên cứu khoa học của học sinh THCS thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh sẽ
từng bƣớc đƣợc nâng cao, đáp ứng đƣợc mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng trong giai
đoạn hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng các trƣờng
THCS thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đối với hoạt động nghiên cứu khoa học
của học sinh.
Chúng tôi triển khai nghiên cứu tại 5 trƣờng THCS của thành phố Cẩm Phả,
đó là các trƣờng: THCS Cẩm Thịnh, THCS Cửa Ông, THCS Lý Tự Trọng, THCS
Bái Tử Long, THCS Cẩm Thành.
Đề tài khảo sát trên 315 khách thể, trong đó: cán bộ quản lý là 15; giáo viên :

150; học sinh: 150.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
Chúng tôi thu thập và đọc các tài liệu lý luận, các văn bản pháp qui, các công
trình nghiên cứu khoa học về quản lý giáo dục, quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học, hƣớng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học. Từ đó phân tích và tổng hợp các vấn
đề lý luận để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Chúng tôi sử dụng bảng hỏi dành cho
cán bộ quản lý, giáo viên về thực trạng nghiên cứu khoa học của học sinh và quản lý
hoạt động đó trong nhà trƣờng; Bảng hỏi học sinh về những nội dung liên quan đến
hoạt động nghiên cứu khoa học tại nhà trƣờng.

3


- Phƣơng pháp chuyên gia: Chúng tôi xin ý kiến các chuyên gia về tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Chúng tôi tiến hành phỏng vấn học sinh để làm rõ
thực trạng việc tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học và việc hƣớng dẫn của giáo
viên, đồng thời phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo viên để làm rõ thực trạng quản lý hoạt
động nghiên cứu khoa học của học sinh.
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động: Phân tích những sáng kiến
về công tác hƣớng dẫn và quản lý nghiên cứu khoa học của giáo viên, cán bộ quản lý.
7.3. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
Sử dụng phƣơng pháp thống kê trong toán học để xử lý và phân tích các số
liệu từ các bảng hỏi thu thập đƣợc.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục;
luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng nhƣ sau:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học
sinh ở trƣờng THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở
các trƣờng THCS Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở
các trƣờng THCS Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Xuyên suốt chiều dài lịch sử phát triển của nền giáo dục, thế giới đã rất coi
trọng việc giáo dục đào tạo gắn liền với thực tiễn, trong đó việc tổ chức các hình thức
nghiên cứu khoa học cho học sinh, sinh viên và ngƣời đƣợc giáo dục đào tạo đƣợc coi
là quan trọng nhất.
Ở Trung Quốc, tại Điều 10, Chƣơng I của Luật giáo dục Cao đẳng có ghi:
“Nhà nước bảo đảm tự do nghiên cứu khoa học, sáng tác văn học nghệ thuật và các
hoạt động văn hóa khác trong các trường cao đẳng theo đúng pháp luật…”, trong đó
có quyền và nghĩa vụ nghiên cứu khoa học của sinh viên, coi đây là một biện pháp
nâng cao chất lƣợng đào tạo [dẫn theo 10].
Các tác giả M.T.Lubixƣna và A.A. Gơroxepxki (Năm 1971) trong chuyên
khảo “Tổ chức công việc tự học của sinh viên” cho rằng nghiên cứu khoa học của
sinh viên đại học là một trong những hình thức hoàn thiện nhất về mặt đào tạo khoa
học, có hiệu quả thiết thực đối với việc nâng cao trình độ của sinh viên [dẫn theo 10].
Tại Hoa Kỳ, một trong những quốc gia có nền giáo dục phát triển hàng đầu thế
giới, đã xác định những vấn đề ƣu tiên tổ chức cho sinh viên nghiên cứu khoa học

trong chiến lƣợc 1998 - 2000 của Bộ Giáo dục đã ghi nhận nghiên cứu khoa học giáo
dục góp phần cải thiện nền giáo dục quốc gia.
Singapore, một trong những nƣớc có nền giáo dục phát triển hàng đầu ở khu
vực Đông Nam Á, hai tác giả Keith Howard và John A.Sharp năm 1983 đã biên soạn
tài liệu “The management of a student research project” nhằm giúp sinh viên biết
cách quản lý kế hoạch nghiên cứu [dẫn theo 10]. Các tác giả đã trình bày những vấn
đề về chọn lựa đề tài, xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tập hợp, phân tích, xử lý và
đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học.
Năm 1990, Gary Anderson (New York), trong tác phẩm “Fundamentals of
educational research”, chú trọng đến việc tìm tòi các nguyên tắc, phƣơng pháp

5


cũng nhƣ công cụ, kỹ thuật nghiên cứu khoa học để huấn luyện cho học sinh sinh
viên [dẫn theo 10].
Qua những dẫn chứng trên cho thấy nhiều tác giả trên thế giới không chỉ quan
tâm về việc bồi dƣỡng phƣơng pháp luận mà còn đặc biệt chú trọng đến việc tự
nghiên cứu của học sinh trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật ngay trong trƣờng phổ
thông và giảng đƣờng đại học.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Hiện nay đã có nhiều đề tài, bài viết phân tích về yêu cầu của giáo dục đào tạo
gắn liền với nghiên cứu khoa học đã đƣợc triển khai, cụ thể:
Năm 1991 Viện nghiên cứu phát triển giáo dục đƣợc Bộ GD&ĐT giao cho
chủ trì đề tài: “Nghiên cứu những biện pháp để phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt
động KHCN và lao động sản xuất trong nhà trường” mã số B91-38- do Vũ Tiến
Trinh làm chủ nhiệm [28]. Năm 1995, Viện nghiên cứu phát triển giáo dục đƣợc Bộ
GD&ĐT giao cho chủ trì đề tài: “Điều tra đánh giá hiện trạng tiềm lực khoa học và
công nghệ trong nhà trường”…[28].
Các đề tài có tên trên đƣợc tiến hành nghiên cứu và đã có những đóng góp cho

công tác quản lý hoạt động KHCN của ngành giáo dục cũng nhƣ điều tra thống kê
nguồn lực KHCN của các trƣờng đại học. Các biện pháp đƣợc đề ra cũng chỉ giới hạn
trong một chừng mực nhất định do sự nghiệp đổi mới quản lý kinh tế xã hội có nhiều
thay đổi đang đặt ra nhiều yêu cầu mới.
Tác giả Phan Huy Lê trong bài viết iệc b i dư ng phư ng pháp nghiên cứu
khoa học cho sinh viên đại học, đã đề xuất cách bồi dƣỡng phƣơng pháp nghiên cứu
cho sinh viên khi giảng dạy là kết hợp giảng kiến thức với phƣơng pháp để họ không
chỉ nâng cao kiến thức mà còn đƣợc rèn luyện tƣ duy, bồi dƣỡng phƣơng pháp khoa
học [dẫn theo 10].
Đối với lĩnh vực quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, cũng có những đề tài
tập trung nghiên cứu trên các đối tƣợng khác nhau. Có thể kể đến một số đề tài
nghiên cứu nhƣ: Các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
của giảng viên trƣờng Đại học Sƣ phạm, Đại học Thái Nguyên (Ngô Giang Nam,
2008); Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của giảng viên trƣờng Đại

6


học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên (Nguyễn Thị Kim Chung, 2013);
Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trƣờng Đại học Công nghệ
Thông tin và Truyền thông (Trần Ngọc Anh, 2014); Quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học của giảng viên khoa Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên (Lê Thị Bích Ngọc,
2018); Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trƣờng đại học Hùng
Vƣơng (Nguyễn Thị Mai Lan, 2018). Các công trình nghiên cứu này đã đề cập đến
những vấn đề cơ bản về quản lý, về hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên ở
các trƣờng đại học, về thực trạng nghiên cứu khoa học và thực trạng các biện pháp
quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên ở các trƣờng đại học. Bên
cạnh đó, chủ đề về nghiên cứu khoa học ở trƣờng phổ thông cũng đã đƣợc quan tâm
thực hiện. Chẳng hạn nhƣ “Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên
trƣờng THCS huyện Đầm Hà, Quảng Ninh” (Triệu Phong, 2014); Quản lý hoạt động

nghiên cứu khoa học kĩ thuật của học sinh ở các trƣờng THCS thành phố Thái Nguyên
(Đặng Quang Hoàng, 2018). Các nghiên cứu trên đã tập trung làm rõ thực trạng về quản
lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên, học sinh cũng nhƣ đề xuất các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác này trong các nhà trƣờng.
Nhƣ vậy, có thể thấy nghiên cứu khoa học là một vấn đề đƣợc nhiều tác giả
trong nƣớc và quốc tế quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, những nghiên cứu mang tính
chuyên sâu về hoạt động nghiên cứu khoa học và quản lý hoạt động này đối với lứa
tuổi học sinh, đặc biệt là học sinh THCS còn khá ít. Do đó, mảng đề tài về quản lý các
hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trong nhà trƣờng phổ thông là rất cần thiết,
cần đƣợc quan tâm nghiên cứu để góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục nói chung,
phát triển năng lực cho ngƣời học nói riêng trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội, một chức năng của xã hội loài ngƣời đƣợc
thực hiện một cách tự giác, cũng giống nhƣ mọi hoạt động khác của xã hội loài
ngƣời, giáo dục cũng cần phải quản lý, dƣới góc độ coi giáo dục là một hoạt động
chuyên biệt thì quản lý giáo dục là quản lý các hoạt động của một cơ sở giáo dục nhƣ
trƣờng học, các đơn vị phục vụ đào tạo. Dƣới góc độ xã hội, quản lý giáo dục là quản

7


lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về lý thuyết
quản lý giáo dục và thực tế cho thấy cũng có nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề
này, có thể kể đến một số quan điểm chủ yếu sau:
Theo C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tư ng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo. Một
người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng ” [7].
Tác giả M.I.Kônđacốp, một chuyên gia giáo dục khác của Liên xô cũ cho rằng:

quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của
chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ bộ đến
trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên c sở
nhận thức và vận dụng những quy tắc chung của xã hội cũng như những quy luật của
quá trình giáo dục, của sự phát triển tâm thế và tâm lý trẻ em [10].
Ở Việt Nam, quản lý giáo dục cũng là một lĩnh vực đƣợc Đảng và nhà nƣớc
đặc biệt quan tâm. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng
khóa VIII khẳng định: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý
tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết
quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” [8].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, khái niệm quản lý giáo dục là khái niệm đa
cấp (bao hàm cả quản lý hệ giáo dục quốc gia, quản lý các phân hệ của nó, đặc biệt là
quản lý trƣờng học): “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có
kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối
và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội
chủ nghĩa iệt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ,
đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”[23].
Tác giả Phạm Minh Hạc cũng khẳng định:“Quản lý giáo dục là tổ chức các
hoạt động dạy học. Có tổ chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính
chất của nhà trường phổ thông iệt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được giáo
dục, tức là cụ thể hoa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện
thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nước” [12].

8


Nhà trƣờng là đối tƣợng cuối cùng và cơ bản nhất của quản lý giáo dục, trong
đó đội ngũ giáo viên và học sinh là đối tƣợng quản lý quan trọng nhất.
Nhƣ vậy, có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý giáo dục, mỗi một quan
niệm đều làm rõ đƣợc những nội hàm cơ bản của khái niệm. Dựa trên những phân

tích trên, theo chúng tôi: Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có tổ chức, có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu
quản lý mong muốn trong lĩnh vực giáo dục.
1.2.2. Hoạt động nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học là quá trình nhận thức khoa học, là hoạt động trí tuệ đặc
thù bằng những phƣơng pháp nghiên cứu nhất định để tìm ra một cách chính xác và
có mục đích những điều mà con ngƣời chƣa biết đến hoặc biết chƣa đầy đủ, tức là
tạo ra sản phẩm mới dƣới dạng tri thức mới về nhận thức hoặc phƣơng pháp.
Nghiên cứu khoa học cụ thể là cách con ngƣời tìm hiểu các hiện tƣợng khoa
học một cách có hệ thống. Trong thế giới này, để hiểu biết một sự việc chúng ta có 2
cách đó là chấp nhận và nghiên cứu. Chấp nhận là cách thức con ngƣời hiểu biết sự
việc thông qua việc thừa nhận nghiên cứu hay kinh nghiệm của ngƣời khác. Trong
khi đó, nghiên cứu là cách thức con ngƣời tìm hiểu sự việc thông qua việc thực hiện
các nghiên cứu hay kinh nghiệm của chính mình.
Tác giả Vũ Cao Đàm cho rằng nghiên cứu khoa học nói chung nhằm thỏa mãn
nhu cầu nhận thức và cải tạo thế giới đó là:
- Khám phá những thuộc tính bản chất của sự vật hiện tƣợng.
- Phát hiện quy luật sự vận động của sự vật hiện tƣợng.
- Vận dụng quy luật để sáng tạo giải pháp tác động lên sự vật và hiện tƣợng.
- Là sự phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới;
hoặc sáng tạo phƣơng pháp mới và phƣơng tiện kỹ thuật mới để làm biến đổi sự vật
phục vụ cho mục tiêu hoạt động của con ngƣời.
Hoạt động nghiên cứu khoa học là một quá trình nghiên cứu, một hoạt động
tìm kiếm xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến
thức... đạt được từ các thí nghiệm nghiên cứu khoa học để phát hiện ra những cái
mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, để sáng tạo phư ng pháp,
phư ng tiện kĩ thuật mới cao h n, giá trị h n.

9



Nghiên cứu khoa học có những yêu cầu riêng và phải tuân theo quy trình nhiều
bƣớc thực hiện để đi đến kết quả cuối cùng. Mỗi công trình nghiên cứu khoa học đều
xuất phát từ yêu cầu cuộc sống, từ những giả định ban đầu. Muốn giải quyết vấn đề
đó, ngƣời nghiên cứu phải đi từng bƣớc một, từ cách tiếp cận vấn đề (Đặt vấn đề,
mục đích và mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu...) cho đến phƣơng
thức thực hiện, kiểm chứng giả định ban đầu và cuối cùng là báo cáo kết quả thực
hiện công trình nghiên cứu.
1.2.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung học cơ sở
Hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung học c sở là những hoạt
động tìm tòi, xem xét, điều tra, phát hiện những cái mới, tiến hành thử nghiệm hoặc
vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống dưới sự
hướng dẫn của giáo viên. Thông qua các hoạt động này, học sinh có đƣợc nhiều lợi
ích, cụ thể nhƣ: Học sinh có cơ hội để giới thiệu kết quả nghiên cứu khoa học; tăng
cƣờng trao đổi, giao lƣu văn hóa, giáo dục giữa các địa phƣơng và hội nhập quốc tế.
Mặt khác, thông qua hoạt động nghiên cứu khoa học góp phần thúc đẩy đổi mới
hình thức tổ chức và phƣơng pháp dạy học, đổi mới hình thức và phƣơng pháp đánh
giá kết quả học tập, phát triển năng lực học sinh, nâng cao chất lƣợng dạy học trong
nhà trƣờng.
Hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh có một số đặc điểm riêng nhƣ
sau: Phải phục vụ mục đích học tập, nhận thức khoa học là động cơ chủ yếu của hoạt
động nghiên cứu khoa học, hoạt động nghiên cứu khoa học phải đặt dƣới sự hƣớng
dẫn của giáo viên.
1.2.4. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở trường trung học cơ sở
Từ khái niệm quản lý và hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung
học cơ sở, theo chúng tôi:
Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở trường trung học c sở
là quá trình Hiệu trưởng nhà trường tác động có mục đích, có kế hoạch đến các
thành tố của hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh, thúc đẩy việc tìm tòi, xem
xét, điều tra, phát hiện những cái mới, tiến hành thử nghiệm hoặc vận dụng kiến thức

đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống.

10


1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở
trƣờng trung học cơ sở
1.3.1. Một số đặc điểm tâm sinh lý cơ bản của học sinh trung học cơ sở
* ề mặt sinh lý:
Sự phát triển cơ thể có bƣớc nhảy vọt và mất cân đối: hệ xƣơng phát triển nhanh
hơn hệ cơ, dung lƣợng tim tăng lên, bộ máy sinh dục đang trƣởng thành, hoạt động
thần kinh cấp cao có những đặc điểm riêng biệt,... Tất cả những biến đổi đó gây cho
thiếu niên sự tò mò, quan tâm, ý thức về bản thân, cảm giác mình đang trở thành
ngƣời lớn. Sự thay đổi về thể chất của lứa tuổi học sinh THCS đã làm cho các em có
những đặc điểm nhân cách khác với các em ở lứa tuổi trƣớc. Lứa tuổi này là lứa tuổi có
nghị lực dồi dào, có tính tích cực cao, có nhiều dự định lớn lao. Chính đặc điểm này của
lứa tuổi ảnh hƣởng nhiều đến nhu cầu, động cơ hoạt động nghiên cứu khoa học, kích
thích sự tìm tòi, ham hiểu biết của các em trong lựa chọn các vấn đề nghiên cứu.
* ề tâm lý:
- Đặc điểm nhận thức: Vào lứa tuổi này, tƣ duy trừu tƣợng của các em đã phát
triển, các em thích học hỏi, tìm tòi, khám phá những điều mới lạ, đặc biệt là rất thích
đƣợc thử nghiệm. Do vậy, động cơ học tập của học sinh THCS rất phong phú đa
dạng, nhƣng chƣa bền vững, nhiều khi còn thể hiện sự mâu thuẩn của nó.
Thái độ đối với học tập của học sinh THCS cũng rất khác nhau. Tất cả các em
đều ý thức đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của học tập, nhƣng thái độ sự biểu
hiện rất khác nhau, đƣợc thể hiện nhƣ sau từ thái độ rất tích cực, có trách nhiệm, đến
thái độ lƣời biếng, thơ ơ thiếu trách nhiệm trong học tập.
Trong sự hiểu biết chung: từ mức độ phát triển cao và sự ham hiểu biết nhiều
lĩnh vực tri thức khác nhau ở một số em, nhƣng ở một số em khác thì mức độ phát
triển rất yếu, tầm hiểu biết rất hạn chế. Trong phƣơng thức lĩnh hội tài liệu học tập: từ

chỗ có kỹ năng học tập độc lập, có nhiều cách học đến mức hoàn toàn chƣa có kỹ
năng học tập độc lập, chỉ biết học thuộc lòng từng bài, từng câu, từng chữ. Trong
hứng thú học tập: từ hứng thú biểu hiện rõ rệt đối với một lĩnh vực tri thức nào đó và

11


có những việc làm có nội dung cho đến mức độ hoàn toàn không có hứng thú nhận
thức, cho việc học hoàn toàn gò ép, bắt buộc.
Ở lứa tuổi này học sinh THCS có khả năng phân tích, tổng hợp phức tạp hơn
khi tri giác các sự vật, hiện tƣợng. Khối lƣợng tri giác tăng lên, tri giác trở nên có kế
hoạch, có trình tự và hoàn thiện hơn. Trí nhớ dần dần mang tính chất của những quá
trình đƣợc điều khiển, điều chỉnh và có tổ chức. Học sinh THCS có nhiều tiến bộ
trong việc ghi nhớ tài liệu trừu tƣợng, từ ngữ, các em bắt đầu biết sử dụng những
phƣơng pháp đặc biệt để ghi nhớ và nhớ lại. Khi ghi nhớ các em đã biết tiến hành các
thao tác nhƣ so sánh, hệ thống hoá, phân loại. Tốc độ ghi nhớ và khối lƣợng tài liệu
đƣợc ghi nhớ tăng lên. Ghi nhớ máy móc ngày càng nhƣờng chỗ cho ghi nhớ logic,
ghi nhớ ý nghĩa. Hiệu quả của trí nhớ trở nên tốt hơn, các em không muốn thuộc lòng
mà muốn tái hiện bằng lời nói của mình.
Với những đặc điểm nhận thức nhƣ vậy, không chỉ trong học tập mà với
hoạt động nghiên cứu khoa học cũng bộc lộ rất rõ những đặc điểm này. Những
đặc điểm trong tƣ duy, tƣởng tƣợng, trí nhớ sẽ góp phần thực hiện hoạt động
nghiên cứu khoa học hiệu quả hơn, có những phát hiện mới và lập luận lô gic,
sáng tạo hơn so với các lứa tuổi khác.
- Sự hình thành tự ý thức của học sinh THCS
Học sinh THCS bắt đầu xuất hiện sự quan tâm đến bản thân, đến những phẩm
chất nhân cách của mình, các em có biểu hiện nhu cầu tự đánh giá, nhu cầu so sánh
mình với ngƣời khác. Các em bắt đầu xem xét mình, vạch cho mình một nhân cách
tƣơng lai, muốn hiểu biết mặt mạnh, mặt yếu trong nhân cách của mình.
Sự bắt đầu hình thành và phát triển tự ý thức đã gây nhiều ấn tƣợng sâu sắc

đến toàn bộ đời sống tâm lý của lứa tuổi này, đến hoạt động học tập, đến sự hình
thành quan hệ qua lại với mọi ngƣời.
Sự tự ý thức của lứa tuổi này đƣợc bắt đầu từ sự nhận thức hành vi của mình,
từ những hành vi riêng lẻ, đến toàn bộ hành vi và cuối cùng là nhận thức về những
phẩm chất đạo đức, tính cách và khả năng của mình.

12


Đặc điểm quan trọng về tự ý thức của lứa tuổi này là mâu thuẩn giữa nhu
cầu tìm hiểu bản thân với kỹ năng chƣa đầy đủ để phân tích đúng đắn sự biểu lộ
của nhân cách.
Đặc điểm tâm lý này cũng góp phần vào việc đánh giá, lựa chọn những vấn đề
nghiên cứu phù hợp với lứa tuổi của các em. Mặt khác, giáo viên cũng nhƣ ngƣời lớn
cần định hƣớng đúng động cơ thực hiện các hoạt động nghiên cứu cho học sinh, giúp
các em hình thành thái độ phù hợp. Giáo viên và nhà trƣờng cũng cần đánh giá đúng
hiệu quả của các sản phẩm, công trình nghiên cứu của học sinh để tạo niềm tin, động
lực, ý chí phấn đấu cho các em thực hiện những nghiên cứu cao hơn, tốt hơn.
1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động nghiên cứu khoa học đối với sự phát triển
nhân cách học sinh trung học cơ sở
Cùng với sự chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh trong các
hoạt động học tập và giáo dục, hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh cũng
đƣợc các nhà trƣờng quan tâm phát triển. Đây thực sự là sân chơi bổ ích giúp các em
áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống, học đi đôi với hành; tiếp cận, làm
quen với phƣơng pháp, kỹ năng nghiên cứu khoa học, tạo đà cho các bậc học tiếp
theo; tạo sự tự tin, tìm tòi và sáng tạo; rèn luyện cách làm việc tự lực, làm việc nhóm,
tính tích cực, chủ động, hứng thú trong học tập và sinh hoạt. Từ đó, phát hiện và bồi
dƣỡng năng khiếu cho học sinh ở một số môn học có liên quan, phát hiện các tài năng
để bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc.
Không những thế, nghiên cứu khoa học trong nhà trƣờng là một trong những

nội dung đƣợc đẩy mạnh, nhằm thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản toàn diện nền
giáo dục. Để phát huy những lợi ích trên, hoạt động nghiên cứu khao học phải đƣợc
chú trọng ngay trong độ tuổi học sinh, có nhƣ vậy mới có cơ sở xây dựng và phát
triển đƣợc đội ngũ nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu của xã hội.
1.3.3. Đặc điểm hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh ở trường trung học
cơ sở
Đặc điểm chung nhất của nghiên cứu khoa học là sự tìm tòi những sự vật, hiện
tƣợng mà khoa học chƣa hề biết đến. Đặc điểm này dẫn đến hàng loạt đặc điểm khác
nhau của nghiên cứu khoa học, mà ngƣời nghiên cứu cần quan tâm khi xử lý những
vấn đề cụ thể về mặt phƣơng pháp luận nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu.

13


Đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung học cơ sở đó
là: Ở lứa tuổi này, học sinh bắt đầu bƣớc vào tuổi dậy thì, đang chuẩn bị bƣớc vào
cuộc sống tự lập, hoạt động học tập và hoạt động nghiên cứu khoa học ở tuổi này có
tác dụng giúp các em trau dồi kiến thức và rèn luyện các kỹ năng sáng tạo, xây dựng
ƣớc mơ trở thành các nhà khoa học thực thụ, các nhà sáng chế trong tƣơng lai. Cụ
thể, hoạt động này giúp các em có năng lực vận dụng những kiến thức đã biết để ứng
dụng trong tình huống mới, không theo chuẩn đã có; có năng lực nhận biết đƣợc vấn
đề trong các tình huống tƣơng tự; có khả năng độc lập nhận ra chức năng mới của đối
tƣợng; có năng lực tìm kiếm và phân tích các yếu tố của đối tƣợng trong các mối
tƣơng quan của nó; có khả năng kết hợp đƣợc các phƣơng pháp đã biết để đƣa ra
hƣớng giải quyết mới cho một vấn đề.
Những dấu hiệu của hoạt động nghiên cứu khoa học đƣợc xác định dựa trên
hai hoạt động quan trọng sau đây của học sinh:
Học sinh sử dụng thiết bị đã đƣợc học hoặc thực hiện chúng với các tƣơng tác
khác (cấu trúc lại, kết hợp với các thiết bị khác); sử dụng các vật liệu trực quan nhƣ một
yếu tố bài tập, hoặc thực hiện chúng với các tƣơng tác khác (sử dụng các thao tác tƣ duy)

để bƣớc đầu tìm kiếm, phát hiện, sáng tạo nên những cấu trúc mới của đối tƣợng.
Bƣớc đầu học sinh làm quen với việc nghiên cứu, hệ thống hóa các tài liệu lý
luận, kết hợp với kiến thức đã đƣợc học để tìm kiếm biện pháp giải quyết các tình
huống thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi.
Nhƣ vậy, đối tƣợng của hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung học
cơ sở là những tình huống, những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn có mối quan hệ gần
gũi với kiến thức phổ thông mà các em đã đƣợc học.
Đặc điểm của hoạt động này còn đƣợc thể hiện ở những quy định chung của
Bộ GD&ĐT đối với hoạt động sáng tạo khoa học của học sinh THCS. Với mục đích
khuyến khích học sinh trung học nghiên cứu, sáng tạo khoa học, công nghê, kỹ thuật
và vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống; Góp
phần thúc đẩy đổi mới hình thức tổ chức và phƣơng pháp dạy học; đổi mới hình thức
và phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập; phát triển năng lực học sinh; nâng cao chất

14


lƣợng dạy học trong các cơ sở giáo dục THCS; tạo cơ hội để học sinh THCS giới
thiệu kết quả nghiên cứu khoa học, kỹ thuật của mình; tăng cƣờng trao đổi, giao lƣu
văn hóa, giáo dục giữa các địa phƣơng và hội nhập quốc tế.
1.3.4. Những yêu cầu đối với hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung
học cơ sở
Theo chúng tôi, hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh THCS cần có
những yêu cầu sau:
a) Đối với giáo viên:
* Để hƣớng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học hiệu quả, thì bản thân giáo viên
cũng phải biết và biết nhiều hơn trong nghiên cứu so với học sinh, có nhƣ vậy mới là
"thầy hƣớng dẫn". Đồng thời, phải nhận thức rõ việc giáo viên tham gia hƣớng dẫn
học sinh nghiên cứu khoa học là nhiệm vụ khách quan, tất yếu. Nhƣ vậy, để trở thành
giáo viên thực hiện tốt trách nhiệm hƣớng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học mỗi thầy

giáo, cô giáo cần hội tụ 3 phẩm chất:
- Thứ nhất, giáo viên chuyên nghiệp (pro-professor).
- Thứ hai, nhà khoa học (Scientist).
- Thứ ba, nhà chuyên gia (Expert).
Ba phẩm chất này nhƣ kiềng ba chân cần hội tụ đủ trong một giáo viên.
Giáo viên hƣớng dẫn phải yêu khoa học, biết làm khoa học và biết hƣớng dẫn
cho học sinh thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học, phải tận tụy với học sinh, sẵn
lòng giúp đỡ, chia sẽ kinh nghiệm và kiến thức với học sinh.
Giáo viên hƣớng dẫn phải có uy tín về khoa học: Truyền cho học sinh lòng
đam mê nghiên cứu khoa học; có định hƣớng nghiên cứu cho chính mình hiện tại và
trong tƣơng lai; gợi ý đƣợc cho học sinh một số đề tài phù hợp. Đồng thời, giáo viên
hƣớng dẫn cũng cần tích lũy một số kết quả và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học
nhất định để học sinh tin tƣởng, phấn đấu hết mình tham gia vào hoạt động sáng tạo
khoa học.
Bên cạnh đó, thành tích nghiên cứu khoa học của học sinh phải đƣợc tôn vinh,
lan tỏa và phải đƣợc đề cao về mặt tinh thần. Ngoài việc hỗ trợ tài chính, cấp giấy
chứng nhận,... còn phải đƣợc tôn vinh về mặt tinh thần nhƣ đƣa các hình ảnh và sản

15


×