Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Khoa luan phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.13 KB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BẰNG 2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN 28 ĐÀ NẴNG

Giảng viên hướng dẫn: Trần Chí Quang Huy
Sinh viên thực hiện

:

Cao Ngọc Cường

Lớp

: B16QTC

Đà nẵng,12/2012


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1


2. Mục đích nghiên cứu:.........................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
6. Kết cấu của khóa luận........................................................................................3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH........................................................................................................4
1.1. Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp....................................................................................................................4
1.1.1.

Khái quát về hiệu quả kinh doanh.........................................................4

1.1.2.

Khái niệm phân tích hiệu hoạt động kinh doanh...................................4

1.1.3.

Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh...................5

1.2.

Tài liệu phân tích..........................................................................................7

1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán...................................................................7
1.2.1.1.


Bảng cân đối kế toán.......................................................................7

1.2.1.2.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................................9


1.2.2. Các nguồn thông tin khác........................................................................11
1.2.2.1. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế......................................11
1.2.2.2.

Thông tin theo ngành....................................................................11

1.2.2.3.

Thông tin đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp..........................12

1.3. Các chỉ tiêu phân tích....................................................................................12
1.3.1. Chỉ tiêu doanh thu...................................................................................12
1.3.2. Chỉ tiêu chi phí........................................................................................13
1.3.3. Chỉ tiêu lợi nhuận....................................................................................13
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
............................................................................................................................. 14
1.4.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp......................................................14
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp......................................................15
1.5. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh................................17
1.5.1. Phương pháp so sánh..............................................................................17
1.5.2. Phương pháp loại trừ...............................................................................19
1.5.3. Phương pháp liên hệ cân đối...................................................................20
1.5.4. Phương pháp phân tích tương quan.........................................................20

1.5.5.

Phương pháp dupont............................................................................20

1.6. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......21
1.6.1. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................21
1.6.2. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời........................................................23
1.6.2.1. Tỷ suất sinh lời của tài sản ROA......................................................23
1.6.2.2. Tỷ suất sinh lời kinh tế của vốn........................................................23
1.6.2.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu..................................................24
1.6.2.4. Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS)...............................................25


1.6.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp.................25
1.6.3.1. Số vòng quay của tài sản..................................................................25
1.6.3.2. Số vòng quay tài sản cố định............................................................26
1.6.3.3. Số vòng quay của vốn lưu động( hay số vòng quay TSNH).............26
1.6.3.4.Phân tích tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho.................................27
1.6.3.5. Phân tích số vòng quay khoản phải thu ngắn hạn.............................28
1.7. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng tài chính.......................................28
1.7.1.Tỷ số khả năng thanh toán tạm thời.........................................................28
1.7.2. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nhanh.........................................28
1.7.3. Khả năng quản lý vốn vay.......................................................................29
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 28 ĐÀ NẴNG............................................31
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần 28 Đà Nẵng..................................31
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần 28 Đà Nẵng...............32
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................32
2.2.1.1 Quá trình hình thành..........................................................................32
2.2.1.2 Quá trình phát triển............................................................................33

2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty......................................................34
2.2.2.1 Chức năng..........................................................................................34
2.2.2.2. Nhiệm vụ..........................................................................................34
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty.....................................................................34
2.2.3.1.Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...................................................34
2.2.3.2.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...................................................37
2.2.4.1. Nguồn nhân lực................................................................................38
2.2.4.2. Nguồn vật lực...................................................................................38


2.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua...........39
2.2.5.1.Tổng quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty......39
2.2.5.2 Đặc điểm cụ thể về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.........39
2.3. Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần 28
Đà Nẵng...............................................................................................................42
2.3.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009,
2010, 2011........................................................................................................42
2.3.2. Phân tích doanh thu.................................................................................45
2.3.3. Phân tích chi phí.....................................................................................46
2.3.3. Phân tích lợi nhuận.................................................................................48
2.3.5. Phân tích chỉ số phản ánh khả năng tài chính..........................................50
2.3.5.1.Phân tích tỷ số khả năng thanh toán tức thời.....................................50
2.3.5.2. Phân tích khả năng thanh toán nhanh................................................50
2.3.5.3. Phân tích khả năng thanh toán lãi vay...............................................52
2.3.6. Phân tích các chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh................53
2.3.6.1. Phân tích các chỉ số hoạt động..........................................................53
2.3.6.2. Phân tích các chỉ số sinh lời..............................................................59
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty....................66
2.4.1. Những thành tựu đạt được.......................................................................66
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân................................................................69

2.4.2.1. Đối với hiệu quả hoạt động...............................................................69
2.4.2.2. Đối với khả năng sinh lời..................................................................69
2.4.2.3. Đối với hiệu quả sử dụng chi phí......................................................70
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 28 ĐÀ NẴNG............................................72
3.1 Định hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới...................................72


3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty.............74
3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu........................................................................74
3.2.2. Giải pháp giảm chi phí............................................................................76
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản..........................................77
3.2.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản...................................77
3.2.3.2. Quản lý vốn lưu động.......................................................................78
3.2.3.3. Quản lý hàng tồn kho........................................................................78
3.2.3.4. Quản lý khoản phải thu.....................................................................80
3.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính....................................................82
3.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm................................................82
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn lao động......................................................83
KẾT LUẬN............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ


LN:

Lợi nhuận

BH :

Bán hàng

QLDN:

Quản lý doanh nghiệp

TSLĐ:

Tài sản lưu động

TSCĐ:

Tài sản cố định

HTK:

Hàng tồn kho

TS:

Tài sản

TSNH


Tài sản ngắn hạn

KPThu

Khoản phải thu

HTK

Hàng tồn kho

Bq

Bình quân

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNTT&LV

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

Vq

Vòng quay

VLĐ

Vốn lưu động


DTT

Doanh thu thuần

VCSH:

Vốn chủ sở hữu


DT:

Doanh thu

CP:

Chi phí

BCĐKT:

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

KNTT

Khả năng thanh toán

LV


Lãi vay

Hvlđ

Hiệu suất sử dụng vốn lưu động

∆V

Số vốn lưu động tiết kiệm

XDCB

Xây dựng cơ bản

VNĐ

Việt Nam Đồng


DANH MỤC BẢNG BIỀU
Bảng 1.1: Phân tích biến động các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả HĐKD…………22
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty………………………………………... 38
Bảng 2.2: Thông tin về TSCĐ hiện có tại công ty ( Giá trị còn lại) ……………... 38
Bảng 2.3:Bảng phân tích BCKQKD của công ty qua 3 năm 2009-2011………….43
Bảng 2.4: Bảng phân tích tình hình doanh thu 2009-2011………………….......... 45
Bảng 2.5: Bảng phân tích chi phí công ty 3 năm 2009-2011…………………....... 47
Bảng 2.6:Bảng phân tích tình hình lợi nhuận công ty qua 3 năm 2009-2011 .…. 49
Bảng 2.7: Bảng phân tích khả năng thanh toán tức thời 3 năm 2009 -2011 ……... 50
Bảng 2.8: Bảng phân tích khả năng thanh toán nhanh 3 năm 2009 - 2011 …….... 51

Bảng 2.9: Bảng phân tích hệ số nợ công ty 3 năm 2009 - 2011……...................... 52
Bảng 2.10: Bảng phân tích khả năng thanh toán lãi vay công ty 3 năm …………. 52
Bảng 2.11:Bảng phân tích số vòng quay TS công ty qua 3 năm 2009 -2011…….. 53
Bảng 2.12: Bảng phân tích vòng quay TSCĐ công ty qua 3 năm 2009-2011......... 54
Bảng 2.13: Bảng phân tích vòng quay VLĐ công ty qua 3 năm 2009-2011……... 55
Bảng 2.14: Bảng phân tích vòng quay HTK công ty qua 3 năm 2009-2011……... 57
Bảng 2.15: Bảng phân tích vòng quay KPTh ngắn hạn 3 năm 2009-2011……... .. 58
Bảng 2.16: Bảng phân tích ROI công ty qua 3 năm 2009-2011………………….. 59
Bảng 2.17: Bảng phân tích ROS công ty qua 3 năm 2009-2011…………………. 60
Bảng 2.18: Bảng phân tích ROA công ty qua 3 năm 2009-2011…………………. 61
Bảng 2.19: Bảng phân tích ROE công ty 3 năm 2009-2011……………………… 62
Bảng 2.20: Số liệu phản ánh lợi nhuận công ty 2009-2011………………………. 66
Bảng 2.21: Bảng số liệu phản ánh các chỉ số hoạt động, sinh lời, hiệu quả tài chính
của công ty qua 3 năm 2009-2011………………………………………………... 67


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ: 2.1 Bộ máy quản lý của công ty………………………………………...…..35
Sơ đồ: 2.2.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty…………………………………….37
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất sản phẩm……………………………………...….....40
Sơ đồ 2.4 Quy trình sản xuất tại phân xưởng may………………………………....41
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ biến động doanh thu thuần và tổng doanh thu 3 năm 20092011……………………………………………………………………………....... 45
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ phân tích biến động GVHB và tổng chi phí qua 3 năm 2009 2011…………………………………………………………………………………47


-1-

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường luôn bị tác động của
những quy luật kinh tế cơ bản vốn có của nó. Là một môi trường kinh doanh có tính
cạnh tranh cao, kinh tế thị trường luôn tạo ra những thời cơ triển vọng nhưng đồng
thời cũng tiềm ẩn nhiều khó khăn và thách thức.
Dệt may là một trong những ngành sản xuất truyền thống có đóng góp lớn cho
ngân sách nhà nước, đồng thời thu hút một số lượng lớn lao động. Đây là ngành sản
xuất sản phẩm có tính liên tục, theo quy trình công nghệ khép kín theo nhiều mẫu
mã đa dạng. Bước vào nền kinh tế hội nhập WTO, cùng với sự phát triển của kinh tế
thị trường, cũng như khủng hoảng kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp trong và
ngoài nước, các doanh nghiệp may mặc phải đối mặt với nhiều nguy cơ và thách
thức. Mỗi doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển được trên thị trường đòi hỏi
phải thường xuyên cải tiến, đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm,
thay đổi chủng loại mẫu mã các mặt hàng của mình. Để làm được điều này doanh
nghiệp phải có một hệ thống tài chính vững chắc. Hiện nay việc quản trị tài chính ở
các doanh nghiệp còn rất nhiều hạn chế, thậm chí ở nhiều doanh nghiệp nhỏ chưa
quan tâm đến tầm quan trọng của việc này đối với sự sống còn của doanh nghiệp
mình. Phân tích tài chính trong đó phân tích hiệu quả hoạt động sẽ giúp doanh
nghiệp nắm bắt tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính của doanh
nghiệp mình. Từ đó các nhà quản trị có thể biết rõ điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp và vạch ra những phương án, kế hoạch kinh doanh phù hợp.
Thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh
doanh, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần 28 Đà Nẵng, em đã chọn đề tài:
“ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần 28 Đà Nẵng” làm
chuyên đề khóa luận tốt nghiệp.
Đây là cơ hội để em có thể tìm hiểu, nghiên cứu và hiểu sâu hơn về công tác
phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty cổ phần 28 Đà Nẵng. Đồng thời cũng có


-2-


thể đề xuất được các phương án giúp hoàn thiện hơn hiệu quả hoạt động của công
ty.
2. Mục đích nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng quát
Từ việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong đó bao gồm phân tích
hiệu suất sử dụng tài sản, phân tích khả năng sinh lợi từ doanh thu và tài sản, hiệu
quả sử dụng chi phí, phân tích hiệu quả tài chính để thấy được những mặt mạnh
cũng như những mặt tồn tại trong từng hoạt động kinh doanh, trên cơ sở đó phát
huy những mặt mạnh và tìm các biện pháp khắc phục điểm yếu nhằm đem lại kết
quả kinh doanh tốt nhất cho doanh nghiệp, tối đa hóa lợi nhuận.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên thì cần tiến hành các mục tiêu cụ thể sau:
-Tìm hiểu chung về tình hình công ty
-Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu hiệu quả kinh
doanh khái quát và chi tiết của công ty qua 3 năm (2009-2011) nhằm đánh giá kết
quả kinh doanh của công ty.
-Từ đó xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
và đề ra một số biện pháp cải thiện hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh để so
sánh phân tích, tổng hợp và đưa ra những nhận xét cụ thể nhằm đạt được mục đích
nghiên cứu trong phạm vi đối tượng nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu:
Từ các báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các nguồn thông tin về
hoạt động của doanh nghiệp, thông tin theo ngành….sẽ tiến hành tổng hợp, so sánh,
phân tích các chỉ tiêu liên hiệu quả hoạt động kinh doanh để đạt được mục tiêu
nghiên cứu.

-Phạm vi nghiên cứu:


-3-

Tiến hành phân tích báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty trong 3 năm 2009,2010,2011 để đánh giá tình hình hiệu quả hoạt động
của và xu hướng phát triển của Công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh bao gồm
phương pháp so sánh, phương pháp liên hệ cân đối, phương pháp loại trừ, phương
pháp phân tích tương quan, phương pháp du pont… kết hợp với việc so sánh, phân
tích, tổng hợp.
6. Kết cấu của khóa luận
Nội dung chuyên đề của em gồm 3 chương cơ bản:
Chương 1: Lý luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ
phần 28 Đà Nẵng
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty cổ phần 28 Đà Nẵng


-4-

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
1.1. Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.1.1. Khái quát về hiệu quả kinh doanh

Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp được hiểu là một đại lượng so sánh
giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được. Theo nghĩa rộng hơn nó là đại lượng so sánh
giữa chi phí đầu vào và kết quả đầu ra. Chi phí đầu vào bao gồm lao động, tư liệu
lao động, đối tượng lao động và vốn kinh doanh ( vốn cố định và vốn lưu động) còn
kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như khối lượng sản phẩm (tính bằng hiện
vật và giá trị) và lợi nhuận ròng.
Chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả kinh doanh được tính theo hai cách.
+ Tính theo dạng hiệu số:
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra – Kết quả đầu vào
Cách này đơn giản, thuận lợi nhưng không phản ánh hết chất lượng kinh
doanh cũng như tiềm năng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
+ Cách tính theo dạng phân số:
Hiệu quả kinh doanh

=

Kết quả đầu vào
Kết quả đầu ra

Cách này khắc phục được tồn tại khi tính theo dạng hiệu số, nó tạo điều kiện
để nghiên cứu hiệu quả kinh doanh một cách toàn diện.
1.1.2. Khái niệm phân tích hiệu hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là việc đánh giá chung về
hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận và chung cho toàn doanh nghiệp. Đánh giá
hiệu quả sử dụng các nguồn lực kinh doanh, đánh giá hiệu quả cuối cùng của kinh
doanh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Trên cơ sở đó có các biện pháp nhằm tăng hiệu
quả kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đặc trưng bởi việc xem
xét hiệu quả sử dụng toàn bộ các phương tiện kinh doanh trong quá trình sản xuất,



-5-

tiêu thụ cũng như các chính sách tài trợ. Quá trình phân tích này thường cung cấp
cho người lãnh đạo, nhà quản trị các chỉ tiêu để làm rõ: hiệu quả của đơn vị đạt
được là do tác động quá trình kinh doanh hay do tác động của chính sách tài chính.
1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả hoạt động là điều kiện cần thiết của mọi doanh nghiệp.
Quá trình phân tích hiệu quả hoạt động đánh giá khả năng tạo ra kết quả, đảm bảo
sự duy trì và phát triển của doanh nghiệp. Giúp các nhà quản trị nhận thức và cải tạo
tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách tự giác, có ý thức phù hợp với quy
luật kinh tế khách quan nhằm đem lại kết quả và hiệu quả kinh doanh tối ưu.
Có nhiều đối tượng quan tâm và sự dụng thông tin từ hệ thống chỉ tiêu phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh theo những mục tiêu khác nhau. Các đối tượng
sau sử dụng thông tin từ việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh: Các cổ
đông, nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng, ngân hàng, công ty tài chính, các cơ quan
chức năng nhà nước, công ty kiểm toán, cán bộ công nhân viên, các chuyên gia
phân tích, chủ doanh nghiệp…
+ Đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư gồm các cổ đông mua cổ phiếu, các
công ty góp vốn liên doanh…Các nhà đầu tư quan tâm trực tiếp đến giá trị của
doanh nghiệp, khả năng sinh lời của vốn, cách thức phân chia lợi nhuận…Do vậy
câu hỏi họ thường đặt ra là: Tỷ suất sinh lời của vốn cổ phần là bao nhiêu? Tỷ suất
lợi nhuận của vốn đầu tư là bao nhiêu? Tỷ lệ rủi ro là bao nhiêu? Khả năng thanh
toán..? Thông qua phân tích kinh doanh trên báo cáo tài chính sẽ trả lời các câu hỏi
trên của nhà đầu tư. Ngoài ra việc phân tích còn giúp các nhà đầu tư dự đoán khả
năng sinh lời của vốn, hạn chế rủi ro xẩy ra.
+ Đối với người cho vay, các tổ chức tín dụng: Trong các doanh nghiệp
thường sử dụng vốn vay thích hợp để góp phần tăng trưởng VCSH. Do vậy vốn vay
thường chiếm tỷ lệ tương đối cao để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Khi cho
vay các ngân hàng, công ty tài chính phải đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn,

dài hạn, khả năng sinh lợi của vốn đồng thời dự đoán triển vọng của doanh nghiệp.
Thông tin từ hoạt động phân tích kinh doanh sẽ đưa ra các quyết định cho vay phù
hợp với từng đối tượng.


-6-

+ Đối với công ty kiểm toán: Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh giúp
các chuyên gia kiểm toán dự đoán xu hướng tài chính sẽ xẩy ra để nâng cao độ tin
cậy của các quyết định.
+ Đối với cán bộ công nhân viên: Cán bộ công nhân viên là những người có
thu nhập gắn với doanh nghiệp. Phân tích giúp họ hiểu được tính ổn định và định
hướng công việc trong hiện tại và tương lai đối với doanh nghiệp. Qua đó xây dựng
niềm tin của cán bộ công nhân viên.
+ Đối với chủ thể doanh nghiệp: Nhà quản trị là người trực tiếp quản lý
doanh nghiệp, cần phải hiểu rõ tình hình tài chính cũng như các hoạt động khác của
doanh nghiệp như thế nào. Do vậy thông tin cần đáp ứng các mục tiêu sau:
Đánh giá khả năng tài chính, hiệu quả hoạt động trong từng giai đoạn, từng bộ
phận, khả năng sinh lời, khả năng tích lũy lợi nhuận của doanh nghiệp.
Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hướng phù hợp với thực tế
của doanh nghiệp.
Là cơ sở cho các dự đoán tài chính, kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch hoạt
động và đầu tư vốn. Phân tích hiệu quả kinh doanh làm nổi bật các dự đoán tài
chính, mà dự đoán tài chính là nền tảng của hoạt động quản lý. Là cơ sở đưa ra các
quyết định dài hạn, củng cố uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp trong nền kinh tế
cạnh tranh và phát triển.
Phân tích hiệu quả kinh doanh còn là cơ sở để kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động tài chính và hoạt động quản lý của mọi cấp quản trị. Góp phần hoàn thiện cơ
chế tài chính, thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển bền vững
Từ những ý nghĩa trên ta thấy, phân tích hiệu quả kinh doanh có vai trò rất

quan trọng đối với mọi nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường có quan hệ mật
thiết với nhau. Đó là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, đánh giá
các điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó phát hiện các nguyên nhân khách quan, chủ quan giúp cho từng nhà quản trị lựa
chon và đưa ra các quyết định phù hộ với mục tiêu mà họ quan tậm . Do vậy phân
tích hiệu quả kinh doanh là công cụ đắc lực cho các nhà quản trị kinh doanh đạt kết
quả và hiệu suất cao nhất.


-7-

Đánh giá khả năng tự tài trợ nội bộ, tài trợ cho sự tăng trưởng và đáp ứng khả
năng vay vốn của doanh nghiệp.
Qua khả năng thu hồi vốn có thể đánh giá khả năng thu hút vốn đầu tư từ bên
ngoài
Qua quá trình phân tích cung cấp thông tin giúp nhà quản trị đánh giá được
hoạt động của doanh nghiệp mình để có định hướng phát triển đúng đắn.
1.2. Tài liệu phân tích
1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán
 Đặc điểm của BCĐKT
BCĐKT là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài
sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại một thời
điểm nhất định. Thời điểm đó thường là ngày cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Theo chế độ báo cáo kế toán hiện hành, kết cấu của BCĐKT được chia thành
hai phần: TÀI SẢN và NGUỒN VỐN và được thiết kế theo kiểu một bên hoặc hai
bên.
Trên BCĐKT, phần TÀI SẢN phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Các tài sản được sắp xếp theo khả năng

hoán chuyển thành tiền theo thứ tự giảm dần hoặc theo độ dài thời gian để chuyển
hóa tài sản thành tiền.
Phần NGUỒN VỐN phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có ở
doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách
nhiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn đối với các chủ nợ và chủ sở
hữu.
Khi sử dụng các dữ liệu từ BCĐKT để phân tích tài chính doanh nghiệp cần
chú ý đến những đặc điểm sau:
+ Tổng cộng tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo bằng tổng
cộng nguồn hình thành tài sản vào thời điểm đó. Đặc trưng này thể hiện tính cân đối
của BCĐKT.


-8-

+ Các chỉ tiêu trên BCĐKT được biểu hiện bằng tiền nên có thể tổng hợp được
toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ có chỉ tiêu "Tiền" mới
phản ánh số tiền thực sự. Các khoản còn lại phản ánh số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra
để mua, tiếp nhận, sản xuất hoặc từ bán hàng trong quá khứ. Các khoản tài sản
không phải là tiền sẽ tạo ra tiền trong tương lai, và số tiền tạo ra từ những tài sản
này có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị hiện tại, tùy thuộc vào kết quả kinh doanh.
+ BCĐKT phản ánh tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm. Do
vậy, căn cứ vào số liệu trên BCĐKT ở nhiều thời điểm khác nhau có thể đánh giá
biến động tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Tính thời vụ, tính chu kỳ hoặc
những thay đổi bất thường trong các hoạt động cung ứng, tiêu thụ và thanh toán đều
ảnh hưởng đến số liệu trên BCĐKT. Vì thế, nhà phân tích nên thận trọng khi đưa ra
các kết luận phân tích đối với các biến động trên BCĐKT.
+ BCĐKT được lập theo các nguyên tắc kế toán chung, trong đó giá trị của tài
sản được trình bày theo giá lịch sử (giá gốc). Do vậy, trong trường hợp có biến động
về giá (một nền kinh tế có mức lạm phát cao hoặc giá trị doanh nghiệp giảm thấp do

kinh doanh không hiệu quả) thì sử dụng số liệu trên BCĐKT sẽ không đánh giá xác
thực thực trạng tài chính doanh nghiệp. Nhà phân tích trong trường hợp này cần
quan tâm đến giá hiện hành để có những điều chỉnh phù hợp khi xây dựng các chỉ
tiêu phân tích.
+ Số liệu trên BCĐKT là số liệu tổng hợp về tài sản và nguồn vốn, do vậy
không thể chỉ ra bức tranh cụ thể về tình hình tài chính tại doanh nghiệp. Trong
trường hợp đó, cần quan tâm đến số liệu bổ sung trên thuyết minh báo cáo tài chính,
hay khai thác các tài liệu chi tiết từ bộ phận kế toán tài chính doanh nghiệp.
+ Một đặc trưng của phần nguồn vốn trên BCĐKT là tính chi phí của nguồn
vốn. Thông thường việc sử dụng nguồn vốn đều phải chịu chi phí: trả lãi ngân hàng,
tiền thu sử dụng vốn, cổ tức ...và về nguyên tắc sử dụng nguồn vốn nào có chi phí
sử dụng vốn cao thì rủi ro cao. Do vậy, xem xét đặc tính này của từng khoản mục
trên phần nguồn vốn kết hợp với cơ cấu nguồn vốn cũng có thể đánh giá sự rủi ro và
chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp.


-9-

+ Những phương pháp kế toán áp dụng ở doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến
các chỉ tiêu trên BCĐKT. Trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi phương pháp kế
toán thì cần quan tâm đến ảnh hưởng của những thay đổi đó.
 Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
BCĐKT có ý nghĩa cả về mặt kinh tế và pháp lý. Về mặt kinh tế: số liệu phần
TÀI SẢN cho phép nhà phân tích đánh giá một cách tổng quát quy mô và kết cấu
tài sản của doanh nghiệp. Số liệu phần NGUỒN VỐN phản ánh các nguồn tài trợ
cho tài sản của doanh nghiệp, qua đó đánh giá thực trạng tài chính của doanh
nghiệp. Về mặt pháp lý: số liệu phần TÀI SẢN thể hiện giá trị các loại tài sản hiện
có mà doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lợi. Phần NGUỒN
VỐN thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn
kinh doanh với chủ nợ và chủ sở hữu. Như vậy, tài liệu từ BCĐKT cung cấp những

thông tin tổng hợp về tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.1.2.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Nội dung báo cáo kết quả họat động kinh doanh

Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ (quý,
năm) chi tiết theo các loại hoạt động.
+ Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
+ Hoạt động tài chính
+ Hoạt động khác
Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là những hoạt động liên quan đến nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh theo đăng ký họat động của doanh nghiệp. Kết quả hoạt
động SXKD được xác định:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Hoạt động tài chính là những hoạt động liên quan đến đầu tư vốn của doanh
nghiệp ra bên ngoài như: đầu tư kinh doanh chứng khoán, đầu tư góp vốn liên
doanh, hoạt động cho vay, cho thuê TSCĐ. Kết quả hoạt động tài chính hiện nay
không được tính riêng mà được tính chung cùng với hoạt động tiêu thụ sản phẩm,


-10-

để hình thành nên lợi nhuận hoạt động kinh doanh của đơn vị. Lợi nhuận kinh
doanh được xác định như sau:
LN kinh doanh = LN gộp + (DT tài chinh - CP tài chính) - CPBH&QLDN
Để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp qua báo cáo thu
nhập, nhà phân tích cần xem xét chi tiết nội dung thu nhập và chi phí hoạt động tài
chính. Theo chế độ kế toán hiện hành, thu nhập hoạt động tài chính bao gồm:

+ Lãi được phân chia từ đầu tư góp vốn liên doanh, đầu tư chứng khoán, lãi
cho vay.
+ Lãi do nhượng bán chứng khoán
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
+ Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do mua bán ngoại tệ, các khoản chiết khấu được
người bán chấp thuận cho doanh nghiệp do thanh toán trước hạn, ...
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
+ Chi phí lãi vay ngân hàng
+ Lỗ gánh chịu từ tham gia liên doanh
+ Chi phí phát sinh trong quá trình góp vốn tham gia liên doanh
+ Lỗ do nhượng bán chứng khoán, do mua bán ngoại tệ
+ Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
+ Các khoản giảm giá thực sự từ đầu tư tài chính
+ Khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động.
Hoạt động khác là các hoạt động nằm ngoài hoạt động SXKD và hoạt động tài
chính của doanh nghiệp và thường xảy ra ngoài dự kiến, như họat động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ
phải thu khó đòi, các khoản thu nhập và chi phí khác. Lợi nhuận khác được xác
định:
Lợi nhuận khác

= Thu nhập khác - Chi phí khác

Với ba loại hoạt động trên, kết quả kinh doanh trước thuế của doanh nghiệp là
tổng hợp kết quả của 3 hoạt động SXKD, hoạt động tài chính, hoạt động khác.
LNKT trước thuế

=

LN thuần SXKD


+

LN sau thuế = LNKT trước thuế - Chi phí Thuế thu nhập

Lợi nhuận khác


-11-

 Ý nghĩa báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá
hiệu quả kinh doanh và công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch thu nhập, chi phí và kết quả từng loại hoạt động cũng như kết qủa
chung toàn doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này còn là cơ sở để đánh giá khuynh
hướng hoạt động của doanh nghiệp trong nhiều năm liền, và dự báo hoạt động trong
tương lai. Thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh có thể đánh giá hiệu quả và khả
năng sinh lợi của doanh nghiệp. Đây là một trong các nguồn thông tin rất bổ ích cho
người ngoài doanh nghiệp trước khi ra quyết định đầu tư vào doanh nghiệp.
1.2.2. Các nguồn thông tin khác
1.2.2.1. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế
Họat động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc
môi trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế
trong nước và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh
giá đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat
động của doanh nghiệp. Những thông tin thường quan tâm bao gồm:
+ Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế
+ Thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ
+ Thông tin về tỷ lệ lạm phát

+ Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao
của nhà nước...
1.2.2.2.

Thông tin theo ngành

Thông tin liên quan đến ngành, lĩnh vực kinh doanh cũng cần được chú trọng.
Đó là:
+ Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành
+ Mức độ cạnh tranh và qui mô của thị trường
+ Tính chất cạnh tranh của thị trường hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với
nhà cung cấp và khách hàng


-12-

+ Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành
+ Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng …
Những thông tin trên sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong từng
ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.3.

Thông tin đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

Do mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh
doanh và trong phương hướng họat động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính,
nhà phân tích cần nghiên cứu kỹ lưỡng đặc điểm họat động của doanh nghiệp.
Những vấn đề cần quan tâm bao gồm:
+ Mục tiêu và chiến lược họat động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lược tài
chính và chiến lược kinh doanh.

+ Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại
hình doanh nghiệp.
+ Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh
+ Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, và
các đối tượng khác.
+ Các chính sách họat động khác
1.3. Các chỉ tiêu phân tích
1.3.1. Chỉ tiêu doanh thu
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng đồng thời là hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp.
Trong kinh doanh doanh thu của doanh nghiệp thường bao gồm hai bộ phận là
doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu có ý nghĩa lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Doanh
thu là nguồn tài chính tiềm năng quan trọng để trang trải các khoản chi phí hoạt
động kinh doanh là nguồn quan trọng để các doanh nghiệp có thể thực hiện được
nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo luật định, là nguồn để có thể
tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết. Khi doanh thu không đủ
đảm bảo các khoản chi phí bỏ ra doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính, nếu


-13-

tình trạng kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh, gặp khó khăn
trong kinh doanh. Việc phân tích sự biến động của doanh thu sẽ giúp các nhà quản
trị có những chiến lược hiệu quả nhằm nâng cao doah thu cho doanh nghiệp mình.
1.3.2. Chỉ tiêu chi phí
Chi phí kinh doanh là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận là chi phí sản xuất kinh doanh
và chi phí hoạt động tài chính.

Chi phí sản xuất kinh doanh: Là biểu hiện bằng tiền của các loại vật tư đã tiêu
hao, chi phí hao mòn máy móc, thiết bị, tiền lương hay tiền công và các khoản chi
phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất bán hàng của doanh nghiệp trong thời kỳ
nhất định. Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm: Chi phí cho việc sản xuất hàng hóa
và dich vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính: Là chi phí có liên quan đến hoạt động đầu tư vốn,
huy động vốn và hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định, chi phí tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau: Chi phí trả
tiền vay vốn kinh doanh trong kỳ, chi phí liên quan đến việc doanh nghiệp tiến hành
cho các tổ chức hay doanh nghiệp khác vay vốn.
Ngoài chi phí kinh doanh thì doanh nghiệp còn có thể phát sinh những khoản
chi phí khác
Việc phân tích chi phí giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quát chi tiết về tình
hình sử dụng và tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp và đề ra phương án kinh doanh
tối ưu.
1.3.3. Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
kinh doanh cuối cùng, là căn cứ để phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh
doanh. Đồng thời thể hiện trình độ tổ chức các yếu tố sản xuất của nhà quản trị, một
trong những công cụ cạnh tranh quan trọng trong nền kinh tế thị trường


-14-

Lợi nhuận là điều kiện để doanh nghiệp tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng,
thực hiện các nghĩa vụ thanh toán cho các đối tượng nhà cung cấp, tổ chức tín dụng,
cổ đông…Đây cũng là chỉ tiêu đánh giá tốc độ tăng trưởng và phát triển của doanh
nghiệp. Như vậy phân tích lợi nhuận để từ đó doanh nghiệp phát hiện các nguyên
nhân ảnh hưởng đến lợi nhuận, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao lợi
nhuận, thế mạnh của doanh nghiệp.

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
1.4.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
 Bộ máy quản trị doanh nghiệp
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh
nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp,
bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau :
- Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị doanh nghiệp và xây dựng cho doanh
nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp đúng đắn.
- Xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
 Lao động tiền lương
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi
hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh
hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
 Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn
giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật
tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm.


-15-

 Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan
trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng

quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất
đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản.
Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ảnh hưởng tới
năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí
nguyên vật liệu do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Môi trường làm việc trong doanh nghiệp
Môi trường văn hoá trong doanh nghiệp: Môi trường văn hoá do doanh nghiệp
xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng doanh nghiệp. Môi trường văn hoá có ý
nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định đến việc sử dụng đội ngũ lao động và các
yếu tố khác của doanh nghiệp.
Môi trường thông tin :Để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh thì giữa
các bộ phận, các phòng ban cũng như những người lao động trong doanh nghiệp
luôn có mối quan hệ ràng buộc đòi hỏi phải giao tiếp, phải liên lạc và trao đổi với
nhau các thông tin cần thiết.
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
 Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực
Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các
nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát
triển kinh tế của các nước trên thế giới... ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng như việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu
vào của doanh nghiệp.
 Nhân tố môi trường nền kinh tế quốc dân
Môi trường chính trị, luật pháp: Môi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền
đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ


×