Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

giáo án số học chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.11 KB, 139 trang )


Giáo án số học lớp 6: Giáo viên : Trần Thủ Khoa

CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1 BÀI 1 : TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP .
I. Mục tiêu :
- Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp .
- Học sinh nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước .
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu
∈ ∉

II. Chuẩn bị dạy học :
- Giáo viên : SGK, giáo án, phấn màu, phiếu học tập in sẵn, các bài tập củng cố .
- Học sinh : SGK, tập, viết, thước, phấn màu , bảng phụ ......
III. Các hoạt động lên lớp :
- Hoạt động 1: Ổn định lớp – KTSS
- Hoạt động 2: Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh
Ở chương trình tiểu học các em đã học số tự nhiên rồi ?
Em nào có thể cho thầy biết thế nào là số tự nhiên .
- Hoạt động 3: Bài mới .
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 3-1
GV: Giới thiệu tập hợp là
một khái niệm cơ bản mà ta
thường gặp trong cuộc sống
hàng ngày chẳng hạn :
-Tập hợp các đồ vật như:
( sách, bút ......) đặt trên bàn
- Tập hợp các học sinh lớp
6A .


-Vậy : Tập hợp các học
sinh, đồ vật để trên bàn, chỉ
sách bút hay tập hợp học
sinh lớp 6A tức là chỉ học
sinh lớp 6A
? Tìm một số ví dụ về tập
hợp
Hoạt động 3-2 .
? Để viết một tập hợp ta làm
như thế nào ?
Học sinh tự cho ví dụ :
I.Các ví dụ :
-Tập hợp thường gặp
trong toán học và cả trong
đời sống .
-Tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái:
a, b, c
- Tập hợp các học sinh của
lớp 6A.
2. Cách viết các kí hiệu :
Các kí hiệu
∈ ∉
đọc ra sao
?
Chúng ta tìm hiểu nội dung
ở phần 2.
? Để đạt tên cho tập hợp
người ta đặt như thế nào ?

Viết tập hợp A các số tự
nhiên nhỏ hơn 4 ta làm như
thế nào ?
Ta viết tên tập hợp là A kế
tiếp << = >> rồi đến { liệt
kê các số tự nhiên nhỏ hơn
4 mỗi số viết cách nhau bởi
dấu ; cuối cùng là dấu }
- Các số 0,1,2,3,... là các
phần tử của tập hợp .
? Em hãy viết tập hợp B các
chữ cái a, b, c
Khi mỗi phần tử là chữ thì
mỗi phần tử được viết cách
nhau bởi dấu phẩy, thứ tự
của các phần tử, có thể thay
đổi vị trí .
Ký hiệu :

đọc là thuộc hoặc là
phần tử của .


: Đọc là không thuộc
hoặc không là phần tử của
? Hãy đọc :
1

A ; 5


A
? Điền số hoặc ký hiệu vào
ô trống dựa trên ví dụ : tập
hợp A , B đã cho .
GV gọi HS nhận xét .
Gv : Giới thiệu phần chú ý .
Ngoài cách viết liệt kê tất cả
các phần tử của tập hợp
HS: Người ta thường đặt tên
tập hợp bằng các chữ cái in
hoa
HS:
A = { 0; 1; 2; 3 }
HS: B = { a, b, c }
hay B = { b, c, a }

a, b, c gọi là các phần tử của
tập hợp B
HS : Đọc
HS: 3

A ; 7

A
0

A ; a

A
1


B ; c

B
Để đặt tên cho tập hợp
người ta thường dùng các
chữ cái in hoa :
A, B, C, D ...
A = { 0; 1; 2; 3 } hay
A = { 3; 0; 1; 2 }
Các số 0, 1, 2, 3 gọi là các
phần tử của tập hợp A
B = { a, b, c }hay
B = { b, a, c }
a, b,c gọi là các phần tử
của tập hợp B
1

A đọc là : 1 thuộc A
5

A đọc là :5 không
thuộc A hay không là
phần tử của A .
như ở trên .

Ta có cách viết khác .
A = { x

N / x < 4 }

trong đó N là tập hợp các số
tự nhiên .
- Tính chất đặc trưng cho
các phần tử x của tập hợp A
đó là x

N và x < 4
Hoạt động 4 : Củng cố :
?1 Viết tập hợp D các số tự
nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí
hiệu thích hợp vào ô trống .
? 2 .

- GV gọi HS nhận xét

? Làm BT 1,2,3
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Dặn học sinh học bài
- Dặn làm bài tập 4,5 trang
6/SGK
- xem trước bài : “Tập hợp
các số tự nhiên ”
- GV nhận xét tiết học
HS: Làm việc theo nhóm .

D = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
10

D ; 2


D
Hay D = { x

N / x < 7 }
HS: { N,H,A,T,R,G }
BT 1: A= { 9;10;11;12;13 }
hay A = { x

N / 8 < x<
14}
BT2 : B={ T, O, A, N,H, C }
BT3 : x

A ; y

B
b

A ; b

B
Để viết một tập hợp,
thường có hai cách :
Liệt kê các phần tử của
tập hợp .
Chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử
của trập hợp đó .

Giáo án số học lớp 6: Giáo viên : Trần Thủ Khoa


CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 2 BÀI 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1.Mục tiêu :
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp các
số tự nhiên .
- Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số nắm được điểm biễu diễn số nhỏ hơn ở bên trái, điểm
biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N* biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ .Biết viết số tự
nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
2. Chuẩn bị dạy học :
GV: Giáo án, SGK, thước, phấn màu .....
HS: Tập, viết, thước, SGK, phấn màu , xem bài trước ở nhà .
3.Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1 : KTSS - ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :
Cho một ví dụ về tập hợp BT4/SGK 6 :
A = { 15; 26 } ; M = { Sách, bút } ; H = { Sách, bút, vở }
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách .
A = { 4; 5; 6; 7; 8; 9} hay A = { x

N / 3≤ x ≥ 10 }.
GV gọi học sinh nhận xét - GV kết luận cho điểm
- Hoạt động 3: Bài mới
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 3-1 .
? Giáo viên gọi học sinh nội
dung SGK.
? Cho ví dụ về các số tự

nhiên
? GV giới thiệu tập hợp N
N = {0; 1; 2;3; .....}
? Em hãy cho biết các phần
tử của tập hợp N.
? Kí hiệu tập hợp các số tự
nhiên .
? Trong tập hợp N các số 0;
1; 2; 3; .... gọi là gì ?
? Hãy điền



vào ô
trống
HS: Đọc nội dung phần 1
SGK
HS: Các số 0; 1; 2; 3; 4; ....

HS: Các số 0; 1; 2; 3; .....là
các phần tử của tập hợp N .
HS: Kí hiệu là N.
HS: Là phần tử
HS : 12

N , ¾

N
HS: Nhận xét
HS: 0 1 2 3

1.Tập hợp N và tập
hợpN
*

Tập hợp các số tự nhiên
được kí hiệu N
N = { 0; 1; 2; 3; ......}
? Gọi HS nhận xét
? Hãy biểu diễn :
0; 1; 2; 3;....trên tia số
? Mỗi số tự nhiên được biểu
diễn bởi mấy điểm trên tia
số
Ta có N
*
= { 1; 2; 3; ......}
? N và N
*
khác nhau ở điểm
nào ?
Hoạt động 3-2
? Hãy điền



vào ô
vuông cho đúng
? So sánh 2 số tự nhiên bất
kỳ em thấy như thế nào ?
? Số tự nhiên a nhỏ hơn số

tự nhiên b viết như thế nào ?
? Số tự nhiên a nhỏ hơn số
tự nhiên b .Viết như thế nào
- Ta có 2 < 3 vậy điểm
biểu diễn của số 2 ở bên nào
của số 3 ?
GV giới thiệu kí hiệu ≤ và

? So sánh a và c nếu a < b
và b< c
? Tìm số liền sau của :
3 ; 18 ; 97
? Mỗi số tự nhiên có bao
nhiêu số liền sau nó ? Cách
tìm hai số tự nhiên liên tiếp
hơn kém nhau mấy đơn vị
? Hai số tự nhiên liên tiếp
hơn kém nhau mấy đơn vị
? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất,
lớn nhất .
? Tập hợp số tự nhiên có
HS: Một điểm trên tia số
HS: Tập hợp N
*
không có
phần tử không

HS: 5

N

*
, 5

N
HS: Có 1 số nhỏ hơn số kia
a < b hoặc b > a
HS: Điểm biểu diễn của số 2
ở bên trái của số 3
HS: a < c
HS: 4, 19, 98
HS: Mỗi số tự nhiên có một
số liền sau nó cách tìm : Ta
lấy số đó cộng 1
HS: 1 đơn vị
HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất không có số tự nhiên
lớn nhất
HS: Vô số phần tử
Điểm biểu diễn số tự
nhiên a trên tia số gọi là
điểm a
Tập hợp các số tự nhiên
khác 0 được kí hiệu là
N
*
= { 1; 2; 3; 4; .... }
2/ Thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên

a.Trong hai số tự nhiên

khác nhau có một số nhỏ
hơn số kia
b Trong 2 điểm trên tia
số điểm ở bên trái biểu
diễn số nhỏ hơn .
Ta viết : a ≤ b để chỉ a<
b hoặc a = b .
b ≥ a để chỉ b> a
hoặc b= a
c. Mỗi số tự nhiên có một
số liền sau nó duy nhất
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất, không có số tự
nhiên lớn nhất .
e. Tập hợp các số tự
bao nhiêu phần tử .
Hoạt động 4 : Củng cố .
GV: Yêu cầu HS nêu nhận
xét số phần tử của một tập
hợp .
? Khi nào tập hợp A là tập
hợp con của tập hợp B ?
Khi nào tập hợp A bằng tập
hợp B ?
GV: cho HS làm bài tập
16;18,19 20 / SGK
Hoat động 5 : Dặn dò .
- Học thuộc bài theo SGK
- Xem trước bài ở nhà
- Làm bài tập còn lại .

- Nhận xét tiết học
nhiên có vô số phần tử
Giáo án số học lớp 6: Giáo viên : Trần Thủ Khoa
TIẾT 3 : BÀI 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu :
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số tronh hệ thập phân .
Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong thay đổi theo vị trí .
- HS biết đọc và viết các số La Mã mà không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
-Học sinh thấy được và hiểu kí hiểu số La Mã .
II. Chuẩn bị dạy học của giáo viên và học sinh :
GV: Bảng chữ số La Mã 1 đến 30, giáo án, SGK, phấn màu
HS: Viết thước, tập, SGK ...v.v
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1 : Ổn định lớp .
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ .
GV HS
Viết tập hợp N và N
*
và làm bài tập 9/SGK N = { 0; 1; 2; 3; .....}
N
*
= { 1; 2; 3; .....}
Viết tập hợp A các số tự nhiên x với x

N
*
A = { 19; 20 }
B = { 1; 2;3 }
C = { 35; 36; 37; 38 }

A = { 0 }
Bài tập 10/ SGK . Viết tập hợp B các số tự nhiên B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
không vượt quá 6 bằng 2 cách B = { x

N / x ≤ 6 }
GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS nhận xét .
- Hoạt động 3: Bài mới

TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 3-1
? Để ghi các số tự nhiên
người ta dùng bao nhiêu
chữ số ?
? Một số tự nhiên có thể có
bao nhiêu chữ số
? Hãy viết các số tự nhiên
có 1 chữ số ? 2 chữ số, 3
chữ số
HS: 10 chữ số
0, 1 ,2, 3, 4, 5, 6, 7, 9.
HS: 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ
số
HS: 6, 36, 536
1. Số và chữ số
? Hãy đọc chú ý ở SGK
? Làm bài tập 11b/SGK
Hoạt động 3-2:
Trong hệ thập phân giá trị
của mỗi chữ số trong một
số phụ thuộc vào bản thân

chữ số đó vừa phụ thuộc
vào vị trí của nó trong số đã
cho :
ví dụ : 235 = 200+30+5
? Hãy viết 222, a, abc dưới
dạng tổng các hàng
HS: Đọc phần chú ý
HS: làm bài theo nhóm.
Số
ĐC
Str
ăm
CS
HT
Số
tră
m
CS
HC
142
5
14 4 142 2
203
7
20 0 203 3
389
5
38 8 389 9

222 = 200 + 20 + 2


ab
= a.10 + b

abc
= a.100 + b.10 + c
* Chú ý :
a.Khi viết các số tự
nhiên có từ năm chữ
số trở lên, người ta
thường viết tách riêng
từng nhóm ba chữ số
kể từ phải sang trái
cho dễ đọc .
Chẳng hạn : 15 712
314.
b.Cần phân biệt : số
với chữ số, số chục với
chữ số hàng chục,số
trăm với chữ số hàng
trăm
2.Hệ thập phân :
Kí hiệu :
ab
chỉ số tự
nhiên có hai chữ số,
chữ số hàng chục là a,
chữ số hàng đơn vị là
b.
Kí hiệu :

abc
chỉ số tự
nhiên có ba chữ số,
chữ số hàng trăm là a,
chữ số hàng chục là b,
chữ số hàng đơn vị là
c.
? Hãy viết :
Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số .
-Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số khác nhau .
Hoạt động 3-3 :
GV gọi học sinh đọc các số
La Mã ghi trên mặt đồng
hồ .
Gv : Gọi HS nhận xét các
số LA MÃ này được ghi bởi
3 chữ số : I, V, X , bên
cạnh ta còn có các số đặc
biệt IV, IX, mỗi số La mã
còn lại trên mặt đồng hồ có
giá trị .
- Các số : I, X, có thể viết
liền nhau nhưng không
quá 3 lần .
? Viết các số La mã từ 1-30
Hoạt động 4: Củng cố .
GV yêu cầu HS nhắc lại
chú ý trong SGK .

HS làm bài tập 12, 13, 14,
15
HS: Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số : 999.
-Số tự nhiên lớn nhất có ba
chư số khác nhau 987.

HS đọc
HS: Viết số La mã từ 1

30
HS: Đọc
số
đã
cho
số
tră
m
ch

số

ng
tră
m
số
chụ
c
chữ
số

hàn
g
chụ
c
1425 14 4 142 2
2307 23 3 230 0
3.Chú ý :
Ngoài cách ghi số như
trên, còn có những
cách ghi số khác nhau
như cách ghi số La mã
- Ở số La mã có những
số ở các vị trí khác
nhau những vẫn có giá
trị như nhau .
Ví dụ : XXX ( 30 )
Hoạt động 5 : Dặn dò .
GV dặn HS làm bài tập 12,
13,14,15.
- Dặn xem bài kế tiếp .
- GV nhận xét tiết học .


Giáo án số học lớp 6: Giáo viên : Trần Thủ Khoa
TIẾT 4 BÀI 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP .TẬP HỢP CON
I.Mục tiêu :
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng
có thể không có phần tử nào.
Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau .
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là

tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu

và rỗng.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu

,



.
II.Chuẩn bị dạy học của GV và học sinh :
- GV: Giáo án, SGK, phấn màu , bảng phụ ghi sẵn các bài tập .
- HS: Tập, viết, SGK, ôn tập các kiến thức cũ .
III.Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ .
GV HS
? Làm bài tập 14/10
Viết các giá trị của số abcd trong hệ thập phân 120, 102, 210
abcd = 1000a +100b +10c +d
? Làm bài tập 13/b,a 1023
Bài tập 15 a) Mười bốn, hai mươi sáu .
b) XVIII, XXV.
c) V = VI – I , VI-V = I.
GV gọi học sinh nhận xét và giáo viên cho điểm .
- Hoạt động 3 : Bài mới .
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 3-1 .
Cho các tập hợp
A = { 5 } , B = { x, y }

C = { 1; 2; 3; ...; 100 }
N = { 0; 1; 2; 3; ...; }
? Hãy tìm số trong tập hợp
A
? Hãy tìm số phần tử trong
tập hợp B
HS: Tập hợp A có một
phần tử .

Tập hợp B có hai phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần
1. Số phần tử của một tập
hợp :
?1 Các tập hợp sau có bao
nhiêu phần tử ?
D = { 0 }
E = { bút, thước }
H = { x

N / x ≤ 10 }
? Làm BT 17/13
?2 Tìm số tự nhiên x mà
x + 5 = 2
Hoạt động 3-2
Ví dụ :
Cho hai tập hợp .
E = { x, y }
F = { x, y, c, d }
F

E
..aâ .c
? Hãy viết các tập hợp E, F
? Nêu nhận xét về các phần
tử
HS: Tập hợp D có một
phần tử 0
- Tập hợp E có hai phần
tử bút, thước .


Tập hơp H có 11 phần tử
HS: Tập hợp A = { 0; 1;
2;...;20 }
-Tập hợp A gồm 21 phần
tử
Tập hợp B≠ Ø . Vậy tập
hợp B không có phần tử
nào
HS: Không có số tự nhiên
nào mà x + 5 = 2
HS: Lên bảng viết hai tập
* Chú ý :
Tập hợp không có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng .
Tập hợp rỗng được kí
hiệu : Ø
* Một tập hợp có thể có
một phần tử, có nhiều
phần tử, có vô số phần tử,

cũng có thể không có phần
tử nào .

2. Tập hợp con:
Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp B
thì tập hợp A gọi là tập hợp
con của tập hợp B .
Kí hiệu : A

B
hay B

A và đọc là : A tập
hợp con của tập hợp B
hoặc A được chứa trong B,
hoặc B chứa A
tử của tập hợp E, F
Ta thấy mọi phần tử của
tập hợp E đều thuộc tập
hợp F ta gọi tập hợp E là
tập hợp con của tập hợp F .
? Ví dụ: Tập hợp D các
học sinh nữ trong một lớp
là tập hợp con của tập hợp
H các HS trong lớp đó .
Viết : D

H
?3 Cho ba tập hợp :

M = {1; 5}
A = {1; 3; 5}
B = {5; 1; 3}. Dùng kí hiệu

để thể hiện quan hệ giữa
hai trong ba tập hợp trên .
Ta thấy A

B , B

A ta
nói rằng A và B là hai tập
hợp bằng nhau .
Kí hiệu : A =B
GV gọi HS đọc phần chú ý
ở SGK
Hoạt động 4: Củng cố .
GV yêu cầu học sinh nêu
nhận xét số phần tử của
một tập hợp .
- Khi nào tập hợp A là tập
hợp E, F :
E = { x, y }
F = { x, y, c, d }
HS: Mọi phần tử của tập
hợp E đều thuộc tập hợp
F.
HS : Hoạt động theo
nhóm .
M


A , M

B
B

A , A

B
HS đọc chú ý ở SGK
HS : Tự trả lời
* Chú ý :
Nếu A

B và B

A thì ta
nói A và B là hai tập hợp
bằng nhau .
Kí hiệu : A = B
hợp con của tập hợp B
- Khi nào tập hợp A bằng
tập hợp B ?
- Cho HS làm bài tập 19,
19, 20/SGK.
Hoạt động 5 : Dặn dò .
- Làm bài tập 16, 18.
- Xem bài học kế tiếp .
- Gv nhận xét tiết học


Giáo án số học lớp 6: Giáo viên : Trần Thủ Khoa
TIẾT 5 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp .
- Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính
xác các kí hiệu Ø,

,

.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài tập .
II. Chuẩn bị dạy học của GV và HS.
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi câu hỏi, phấn màu .
- HS: Tập viết thước, SGK, phấn màu, các bài tập ở nhà .
III.Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ :
GV HS
? Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? - Một tập hợp có thể có một phần tử,
Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng
có thể không có phần tử nào.
? Khi nào tập hợp A được gọi là
tập hợp con của tập hợp B ?
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp
B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
- Bài tập 32/7SBT.
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6
tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 rồi dùng kí hiệu

để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên .

A= { 0; 1; 2; 3; 4; 5 }
B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 }
A

B
GV gọi HS nhận xét, giáo viên kết luận và cho điểm .
- Hoạt động 3: Bài mới .
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 3-1:
? Bài tập 21/14.
Tập hợp A = { 8; 9; 10;...; 20 }
GV: có thể gợi ý:
A là tập hợp các số tự nhiên
từ 8 đến 20 .
HS: Tập hợp A = { 8; 9;
10;...;20 }
có b-a + 1 phần tử tức là :
20-8+ 1 = 13 phần tử .
Dạng 1: Tìm số phần tử
của một tập hợp cho trước
.
Công thức tổng quát :
Tập hợp các số tự nhiên
từ a đến b có b – a + 1
phần tử .
GV: hướng dẫn cách tìm số
phần tử và công thức tổng
quát
? GV gọi HS lên bảng tìm số
phần tử của tập hợp B.

B = {10; 11; 12; ......; 9 }
? Bài tập 23/SGK/14.
D = {21; 23; 25; ...; 99}
F = {32; 34; 36; ....; 96}
GV yêu cầu HS làm theo
nhóm
GV giới thiệu cách tìm số
phần tử từ số chẵn a đến số
chẵn b ( a < b ) .
Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ
n ( m < n ) .
GV gọi HS nhận xét
Hoạt động 3-2 :
? Bài tập 22/SGK/14 .
GV gọi HS lên bảng làm bài
tập .

GV gọi HS nhận xét .
? Bài tập 24/SGK/14.
A là tập hợp các số tự nhiên
HS: Tập hợp các số tự
nhiên từ a đến b có b – a +
1 phầm tử
HS:
B = { 10; 11; 12; ...; 99 }
có 99 – 10 + 1 = 90 phần
tử
HS: làm theo nhóm .
D = { 21; 23; 25; ......; 99 }
Có ( 99 – 21 ): 2 + 1 = 40

phần tử
HS: F = {32; 34; 36; ...; 96}
Có ( 96 – 32 ): 2 + 1 = 33
phần tử
HS nhận xét
HS:
a/ C = { 0; 2; 4; 6; 8 }
b/ L = {11; 13; 15; 17; 19 }
c/ A = {18; 20; 22 }
d/ B = { 25; 27; 29; 31 }
Bài tập 23/SGK/14
D = { 21; 23; 25; ...; 99 }
F = { 32; 34; 36; ...; 96 }
- Tập hợp các số chẵn a
đến b có
( b –a ): 2 + 1 ( phần tử )
- Tập hợp các số lẻ
( n – m ) : 2 + 1 phần tử
2. Dạng 2 : Viết tập hợp ,
viết một số tập hợp con
của tập hợp cho trước .
Bài tập 24/sgk/14
nhỏ hơn 10 .
B là tập hợp các số chẳn .N
*

tập hợp các số tự nhiên khác
0.Dùng kí hiệu

để thể hiện

quan hệ của mỗi tập hợp trên
với tập hợp N .

Hoạt động 3- 3
GV: Gọi HS đọc đề bài .
GV gọi HS viết tập hợp A bốn
nước có diện tích lớn nhất .?

GV gọi HS viết tập hợp B ba
nước có diện tích nhỏ nhất .?
Hoạt động 4 : Củng cố :
GV gọi HS nhắc lại 3 dạng
bài tập đã học
Hoạt động 5 : Dặn dò .
- Làm bài tập 34, 35, 36,
37, 40, 41, 42.
- Dăn HS xem bài kế tiếp
- GV nhận xét tiết học .
HS lên bảng làm bài tập .


A

N

B

N
N
*


N
HS: A = { Inđônêxia,
Mianma,Thái Lan,Việt
Nam }
HS: B = { Xingapo,
Brumây; Campuchia }
HS :
- Tìm số phần tử của
một tập hợp cho trước .
- Viết tập hợp, viết một
số tập hợp con của tập hợp
cho trước .
- Bài toán thực tế
3 . Dạng 3:
Bài toán thực tế .
Giáo án số học lớp 6: Giáo viên : Trần Thủ Khoa
TIẾT 6 : § 5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu :
- HS nắm vững các tính chất giáo hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên, tính
chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của
các tính chất đó.
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh .
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán .
II. Chuẩn bị dạy học của giáo viên và học sinh .
GV: Giáo án, SGK, các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên .
HS : SG, tập, viết, thước, các bài tập ở nhà, phấn màu .
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ .

GV HS .
? Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? - Một tập hợp có thể có một phần tử,
Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng
có thể không có phần tử nào.
? Khi nào tập hợp A được gọi là
tập hợp con của tập hợp B ?
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp
B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
GV nhận xét tiết học và cho điểm học sinh .
- Hoạt động 3: Bài mới
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 3-1 ;
Ở tiểu học các em đã học
phép cộng và phép nhân các
số tự nhiên .
- Tổng của hai số tự nhiên
bất kì cho ta số tự nhiên duy
nhất .
- Trong phép cộng và phép
nhân có một số tính chất cơ
bản giúp ta tính nhẩm, tính
nhanh .
1.Tổng và tích hai số tự
nhiên :
a + b = c
( số hạng)+(số
hạng)=(tổng)
a.b = c
(thừa số).(thừa số)=
( tích )

? Hãy tính chu vi và diện
tích của một sân hình chữ
nhật có chiều dài 32 m và
chiều rộng bằng 25 m .
? GV gọi HS lên bảng giải
? Điền vào chỗ trống .
a) Tích của một số với số 0
thì bằng....
b). Nếu tích của hai thừa số
mà bằng 0 thì có ít nhất một
thừa số bằng ...
? Áp dụng :
Tìm x biết :
( x - 34 ). 15 = 0
? Em hãy nhận xét kết quả
của tích và thừa số của tích
Chu vi hình chữ nhật bằng
hai lần chiều rộng .
-Diện tích hình chữ nhật
bằng chiều dài cộng hai lần
chiều rộng.
- Chu vi của sân hình chữ
nhật .
( 32 + 25 ) X 2 = 114 (m)
-Diện tích hình chữ nhật
là :
32 X 25 = 800 m
2
Học sinh điền vào chỗ trống
:

a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a+
b
17 21 49 15
a.b 60 0 48 0
a.Tích của một số với số 0
thì bằng 0 .
b. Nếu tích của hai thừa số
mà bằng 0 thì có ít nhất một
thừa số bằng 0
- Kết quả của tích bằng 0
- Có một thừa số khác 0
- Thừa số còn lại phải bằng
0
( x – 34 ) . 15 = 0

x – 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
Tích của một số với số 0
thì bằng 0 .
Nếu tích của hai thừa
sốmà bằng 0 thì có ít
nhất một thừa số bằng
0 .

Hoạt động 3-2
? GV treo bảng tính chất .
? Phép cộng số tự nhiên có

tính chất gì ? Phát biểu các
tính chất đó ?
? Tính nhanh .
46+ 17 + 54
? Phép nhân số tự nhiên có
tính chất gì ?
? Áp dụng tính nhanh
4.37.25
? Tính chất nào liên quan
đến cả phép cộng và phép
nhân ? Phát biểu tính chất
đó ?
? Áp dụng tính chất :
87: 36 = 87.64
HS: Phép cộng số tự nhiên
có tính chất :
- Tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp
- Tính chất cộng với số 0
HS:
46+ 17 + 54 = (46+54)+17
= 100 + 17
= 117
HS: Phát biểu
HS: 4
37.25 = ( 4.25).37
= 100.37
= 3700
HS: 87.36 + 87.64
=87(36+64) = 84.100 =8400

2 .Tính chất của phép
cộng và phép nhân số
tự nhiên :
Tính chất của phép
cộng
-Tính chất giao hoán:
Khi đổi chỗ các số hạng
trong một tổng thì tổng
không thay đổi .
-Tính chất kết hợp :
Muốn cộng một tổng
hai số với một số thứ ba
ta có thể cộng số thứ
nhất với tổng của số
thứ hai và số thứ ba .
* Tính chất phép nhân :
- Tính chất giao hoán :
Khi đổi chỗ các thừa số
trong một tích thì tích
không đổi .
-Tính chất kết hợp :
Muốn nhân tích hai số
với số thứ ba ta có thể
nhân số thứ nhất với
tích của hai số thứ hai
và số thứ ba ta có :
-Tính chất phân phối
của phép nhân đối với
phép cộng :
Muốn nhân một số với

một tổng ta có thể nhân
số đó với từng số hạng
của tổng rồi cộng các
kết quả lại
Hoạt động 4: Củng cố .
? Phép cộng và phép nhân
có tính chất gì giống nhau
? Bài tập 26/16.
Gv dùng sơ đồ đường bộ Hà
Nội – Vĩnh Yên –Việt Trì –
Yên Bái .
HN VY VT YB
?Em hãy tính quãng đường
từ Hà Nội lên Yên Bái .
? Em nào có cách tính
nhanh tổng đó ?
Hoạt động 5 :
- Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 28/16, 29,
30(b)
- Dặn HS học bài và xem bài
kế tiếp .
- Gv nhận xét tiết học
HS: Phép cộng và phép
nhân đều có tính chất giao
hoán và tính chất kết hợp .
HS:
Quãng đường bộ HN –YB
54+19 + 82 = 155 (km)
(54+ 1) + ( 19 + 81)

= 55 + 100=155

Giáo án số học lớp 6: Giáo viên : Trần Thủ Khoa

TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số tự nhiên .
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất vào các bài tập tính nhẩm .
- Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải bài tập toán .
II. Chuẩn bị dạy học :
- GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ, giáo án, SGK
- HS: Máy tính bỏ túi, tập, SGK, các bài tập ở nhà .
III.Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
GV HS
Phát biểu và viết dạng tổng quát HS phát biểu .
tính chất giao hoán của phép cộng ? Công thức : a+b = b+a .
-- Bài tập 28/16 10+11+12+1+2+3 =
-- Phát biểu và viết dạng tổng quát HS phát biểu
tính chất kết hợp của phép cộng ?
Tính tổng.
a. 81 +243 +19 a. 81 + 243 +19 = ( 81+19)+243
= 100+243 = 343.
b. 168 + 79 +132 b. 168 + 79 + +132 = (168+132)+ 79
= 300 + 79 + = 379
GV gọi HS nhận xét , giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Hoạt động 3: Bài mới :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
? Hoạt động 3-1

Bài tập 31/37.
a.135+360+65+40
GV : Gợi ý các số hạng sao
cho các số tròn chục hoặc
tròn trăm .
HS:
a)135+360+65+40
= (135+65 )+( 360+40 )
=200+400=600
b. 463+318+137+22
= (463+137)+(318+22)
= 600+340 =940
c) 20+21+22+...+29+30
=(20+30)+(21+29)+(22+28)+(
23+27)+(24+26)+25
=50+50+50+50+50+25
=50.5+25 =275
1. Dạng 1:Tính nhanh
Bài tập 31/37

c. 20+21+22+..+29+30
? Bài tập 32/17
a.996+45
b. 37+198
? Cho biết đã vận dụng
những tính chất gì của phép
cộng để tính nhanh .
Hoạt động3-2
? Bài 33/31: Hãy tìm quy
luật của dãy số .

Hãy viết tiếp 4, 6, 8 số nữa
vào dãy số : 1, 1, 2, 3, 5, 8
Hoạt động 3-3:
GV: Đưa tranh vẽ máy tính
bỏ túi, giới thiệu các nút trên
máy tính .
GV: Tổ chức cho HS sử
dụng máy tính .
- Mỗi nhóm 5 HS cử HS 1
dùng máy tính lên bảng điền
kết quả liên tiếp như thế cho
đến HS thứ 5 .
HS: a. 996+45 = 996+(4+41)
= (996+4)+41
= 1000+41
=1041
HS :
b) 37+198
= (35+2) +198
= 35+(2+198)= 35 +200=235
HS: Vận dụng tính chất giao
hoán và kết hợp để tính
nhanh
HS: 2= 1+1
3=2+1
5=3+2
8=5+3
HS: Viết 4 số tiếp theo : 1, 1,
2, 3, 5, 8,13, 21, 34, 55, 89,
144, 233, 377

HS: Thực hiện phép tính :
1364+4578 = 5942
6453+1469 =7922
5421+1469 =6890
3124+1469 =4593
1534+217+217+217 =2185
Bài tập 32/17
a. 996+45
b. 37+198
2.Dạng 2:
Tìm quy luật của dãy số
Bài tập 33/31
3.Dạng 3:
Sử dụng máy tính bỏ
túi
- Nhóm nào nhanh và đúng
sẽ được thưởng điểm cho cả
nhóm .
Hoạt động 3-4
- GV: Đưa tranh nhà toán
học Đức – Gauxơ giới thiệu
qua về tiểu sử sinh năm
1777- 1855
Tính nhanh .
A= 26+27+28+...+33
B= 1+3+5+7+...2007
Hoạt động 4 : Củng cố
- Nhắc lại các tính chất của
phép cộng số tự nhiên .
Hoạt động 5: Dặn dò .

- Dặn HS làm bài tập bài
35, 36 trang 19 .
- Bài 47, 48, 52, 53/9
- xem bài kế tiếp .
- Gv nhận xét tiết học
HS: Tìm ra quy luật tìm tổng
của dãy số .
Từ 26

33 có 33-26+1= 8 số
có 4 cặp mỗi cặp có tổng
bằng 26+33= 59

A = 59.4
= 236
B = có ( 2007 +1).1004 : 2 =
1008016
4. Dạng 4 : Toán nâng
cao :

Giáo án số học lớp 6: Giáo viên : Trần Thủ Khoa

TIẾT 8: LUYỆN TẬP 2.
I.Mục tiêu :
- HS vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhẩm, tính nhanh .
- HS sử dụng các tính chất đã học vào bài tập hợp lí .
- Rèn luyện kỹ năng tính toán của HS .
II.Chuẩn bị dạy học:
- GV: Giáo án, SGK, máy tính bỏ túi, các bài tập...
- HS: Tập, SGK, các bài tập chuẩn bị ở nhà , máy tính bỏ túi ...

III.Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ .
GV HS.
a. 81+243+19 = ? 81+243+19 = (81+19)+243 =343
b. 168+79+132 =? 168+79+132= (168+132)+79 =379
c. 5.25.2.16.4 = ? (25.4).(2.5).16 = 16.000
d. 32.47+32.53=? 32.(47+53) =3200
? Bài tập 44/8
a. (x-45).27 = 0 hay x- 45 =0 , x =45
b. 23(42-x )= 23 hay 42-x = 1 , x= 42-1 =41.
Gv gọi hs nhận xét , Gv nhận xét và cho điểm .
- Hoạt động 3: Bài mới .
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 3-1
? Đề bài yêu cầu gì?
-Hãy thực hiện theo nhóm .
- Gọi nhóm trình bày .
- Gọi HS nhận xét
? Quan sát đề bài 36
HS: Tìm các tích bằng nhau
mà không cần tính ,
HS làm việc theo nhóm .
a. 15.2=5.3.12
b. 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
HS:
a. 15.4= 15.2.2
= (15.2).2
= 30.2= 60
25.12 = 25.3.4

= (25.4).3
Bài 35 trang 19
Bài 36/19

×