Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực hiệu trưởng trường trung học cơ sở thành phố việt trì, tỉnh phú thọ theo chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.45 KB, 137 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
-----------------------------

LÊ LAN PHƯƠNG

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC HIỆU TRƯỞNG CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ,
TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH:
QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Bá Lãm

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Giáo dục, Đại học
Quốc gia Hà Nội và các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Giáo dục đã tận tình
giảng dạy, cung cấp những kiến thức cơ bản, tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn
thành chương trình học tập và có được những kiến thức, kĩ năng cần thiết để
nghiên cứu, thực hiện luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Phòng giáo dục và đào tạo thành phố Việt
Trì cùng các trường Trung học sở thành phố Việt Trì, Phú Thọ đã tạo điều kiện
thuận lợi, cung cấp thông tin, đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến
PGS.TS. Đặng Bá Lãm đã tận tình hướng dẫn để tác giả hoàn thành luận văn
này. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã


luôn quan tâm giúp đỡ, cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá
trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù đã có nhiều
cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính
mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy, các cô, các nhà khoa
học, bạn bè đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, tháng 04 năm 2016
Tác giả

Lê Lan Phương

i


DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT
BCH

: Ban Chấp Hành

CBQL

: Cán bộ quản lý

CBQLGD

: Cán bộ quản lý giáo dục

QL


: Quản lý

GV

: Giáo viên

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

HT

: Hiệu trưởng

HS

: Học sinh

KT-XH

: Kinh tế, xã hội

TB

: Trung bình

TNCS HCM

: Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh


THCS

: Trung học cơ sở

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn.........................................................................................................i
Danh mục chữ viêt tắt.......................................................................................ii
Mục lục................................................................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC

HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG....................................8
1.1. Những khái niệm cơ bản............................................................................ 8
1.1.1. Quản lý....................................................................................................8
1.1.2. Quản lý giáo dục................................................................................... 11
1.1.3. Năng lực................................................................................................11
1.1.4. Năng lực quản lý................................................................................... 11
1.1.5. Bồi dưỡng..............................................................................................12
1.2. Quy định về HT trường THCS.................................................................12
1.2.1. Hiệu trưởng trường THCS.....................................................................12
1.2.2. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với HT trường THCS..............14
1.2.3. Chuẩn và chuẩn hóa, chuẩn Hiệu trưởng HT trường THCS.................16
1.3. Bồi dưỡng năng lực quản lý của HT trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng
............................................................................................................................. 19

1.3.1. Tác động của chuẩn Hiệu trưởng trong việc bồi dưỡng năng lực
quản lý của HT trường THCS......................................................................... 19

1.3.2. Vai trò của Phòng Giáo dục và đào tạo trong việc bồi dưỡng năng lực
quản lý của HT trường THCS theo chuẩn.......................................................22
1.4. Nội dung bồi dưỡng năng lực quản lý của HT trường THCS theo chuẩn
Hiệu trưởng..................................................................................................... 23
1.4.1. Các thành tố cơ bản của hoạt động bồi dưỡng năng lực HT trường THCS
............................................................................................................................. 23

1.4.2. Cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá trong chuẩn........................................31
1.4.3. Phổ biến chuẩn hiệu trưởng...................................................................33
1.4.4. Tổ chức bồi dưỡng năng lực quản lý của HT trường THCS theo chuẩn
.........................................................................................................................34


iii


1.4.5. Triển khai thực hiện đánh giá năng lực quản lý của HT trường THCS
theo chuẩn........................................................................................................35
1.5. Những yếu tố tác động tới việc bồi dưỡng năng lực quản lý của HT
trường THCS theo hướng chuẩn Hiệu trưởng.................................................36
1.5.1. Mối quan hệ quản lý của Phòng Giáo dục và đào tạo với các chủ thể quản

lý khác trong việc bồi dưỡng năng lực quản lý HT trường THCS..................36
1.5.2. Xu thế hội nhập, bối cảnh toàn cầu hóa................................................ 37
1.5.3. Đặc điểm đặc thù địa phương................................................................40
1.6. Quản lý bồi dưỡng năng lực của HT trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng
............................................................................................................................. 43

1.6.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực HT trường THCS theo chuẩn..........43
1.6.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực HT trường THCS theo chuẩn..................45

1.6.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng HT trường THCS theo chuẩn.................46
1.6.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng Ht trường THCS theo chuẩn..47
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..................................................................................48
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG ..49

2.1. Sơ lược về tình hình địa phương..............................................................49
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số, lao động thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ...........49
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế, xã hội thành phố Việt Trì.........................50
2.2. Sơ lược về các trường Trung học cơ sở thành phố Việt Trì......................52
2.2.1. Khái quát chung về GD&ĐT thành phố Việt Trì.................................. 52
2.2.2. Khát quát chung về giáo dục THCS thành phố Việt Trì........................55
2.2.3. Thực trạng đội ngũ HT trường THCS thành phố Việt Trì.....................56
2.3. Thực trạng năng lực quản lý của HT các trường THCS...........................59
2.3.1. Đánh giá chung về năng lực quản lý của HT các trường THCS
thành phố Việt Trì............................................................................................59
2.3.2. Những khó khăn, hạn chế mà hiệu trưởng trường THCS thường gặp
phải trong công tác quản lý nhà trường...........................................................59

iv


2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực HT trường THCS thành phố
Việt Trì.............................................................................................................63
2.4.1. Nhận thức về việc bồi dưỡng năng lực quản lý cho HT trường THCS. 63
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho HT các trường
THCS thành phố Việt Trì theo chuẩn Hiệu trưởng..........................................70
2.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực cho HT trường THCS theo chuẩn...70
2.5.2. Tổ chức và chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng cho HT theo chuẩn...............72

2.5.3. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng cho HT trường THCS theo chuẩn
............................................................................................................................. 74
2.5.4. Hoạt động bồi dưỡng, tự bồi dưỡng năng lực quản lý của HT theo chuẩn75

2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
quản lý của HT trường THCS......................................................................... 76
2.6.1. Ưu điểm.................................................................................................76
2.6.2. Hạn chế..................................................................................................77
2.6.3. Nguyên nhân......................................................................................... 78
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..................................................................................79
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC

CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ,
PHÚ THỌ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG.............................................81
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp.............................................................81
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống cấu trúc.............................................................81
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa............................................................................ 81
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn..........................................................................82
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả...........................................................................83
3.2. Giải pháp quản lý bồi dưỡng năng lực quản lý cho HT trường
THCS thành phố Viêt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng...................83
3.2.1. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng.................................. 83
3.2.2. Tổ chức và chỉ đạo xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng
theo hướng tăng kỹ năng và đáp ứng yêu cầu thực tiễn..................................86
3.2.3. Tổ chức triển khai đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên.....91

v


3.2.4. Quản lý hoạt động học tập của học viên............................................... 97

3.2.5. Huy động các nguồn lực (cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính cho
hoạt động bồi dưỡng)...................................................................................... 99
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp quản lý bồi dưỡng

năng lực HT trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu
trưởng đã đề xuất...........................................................................................103
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3................................................................................107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................. 108
1. KẾT LUẬN...............................................................................................108
2. KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 111

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Xếp loại học lực HS THCS năm học 2015-2016............................56
Bảng 2.2. Thực trạng trình độ CBQL trường THCS thành phố Việt Trì.........57
Bảng 2.3: Thực trạng độ tuổi CBQL trường THCS........................................58
Bảng 2.4. Thực trạng thâm niên quản lý của HT trường THCS......................58
Bảng 2.5. Những khó khăn, hạn chế mà HT các trường THCS thường gặp
trong công tác quản lý nhà trường...................................................................60
Bảng 2.6. Nguyên nhân của những khó khăn HT các trường THCS gặp trong
công tác quản lý nhà trường............................................................................ 62
Bảng 2.8. Thực trạng công tác phổ biến chuẩn hiệu trưởng........................... 66
Bảng 2.9.Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng để đội ngũ HT..................67
trường THCS đạt đủ các yêu cầu theo chuẩn..................................................67
Bảng 2.10.Thực trạng triển khai thực hiện đánh giá đội ngũ HT theo chuẩn. 68
Bảng 2.11.Thực trạng thể chế hoá chuẩn trong công tác tuyển dụng,.............70
bổ nhiệm, miễn nhiệm HT trường THCS........................................................70

Bảng 2.12. Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ mà HT các trường THCS..............71
thành phố Việt Trì đã tham gia........................................................................ 71
Bảng 2.13: Phòng GD&ĐT thành phố Việt Trì đánh giá kết quả....................74
trong công tác chỉ đạo chuyên môn của HT trường THCS.............................74
Bảng 2.14: Quy mô sử dụng nguồn tài liệu tham khảo của HT các trường....75
THCS để tự bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ quản lý...................................... 75
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các
giải pháp quản lý bồi dưỡng cho HT các trường THCS thành phố Việt Trì

tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng........................................................... 104

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, không chỉ các nhà nghiên cứu mà các nhà quản lý trên thế
giới đều thừa nhận rằng bên cạnh công nghệ và tài chính thì nguồn nhân lực
được xem là yếu tố quan trọng có tính quyết định đối với phát triển. Các quốc
gia có nền kinh tế phát triển như Nhật Bản, Hoa Kỳ đã chứng minh cụ thể
tầm quan trọng của nguồn nhân lực.
Đổi mới giáo dục luôn là yêu cầu thường xuyên, bức thiết đối với mỗi
quốc gia nếu không muốn bị tụt hậu trong sự phát triển như vũ bão của khoa
học và công nghệ. Lịch sử phát triển đã chứng minh rằng: không có một sự
tiến bộ nào, sự thành đạt nào có thể tách rời sự tiến bộ và thành đạt trong lĩnh
vực giáo dục của quốc gia đó. Và những quốc gia nào coi nhẹ giáo dục hoặc
không đủ tri thức và khả năng cần thiết để tiến hành sự nghiệp giáo dục một
cách hiệu quả thì số phận quốc gia đó xem như đã an bài và điều đó còn tồi tệ
hơn cả sự phá sản.
Phát triển giáo dục đã trở thành một nhân tố then chốt trong các chiến

lược phát triển quốc gia của các nước Đông Nam Á. Các nước có sự phát
triển kinh tế nhanh như Hàn Quốc, Malaysia…đều có một điểm chung là chú
trọng vào GD&ĐT. Giáo dục không thể đạt chất lượng cao nếu thiếu đội ngũ
giáo viên, cán bộ quản lý có chất lượng. Theo quan điểm dạy học tích cực,
người thầy là người tổ chức, hướng dẫn và tạo môi trường hợp tác, tương tác
cho học sinh trong các hoạt động dạy học. Trình độ đào tạo, năng lực sư
phạm và khả năng tổ chức các hoạt động dạy học của người thầy đóng vai trò
vô cùng quan trọng, quyết định chất lượng giáo dục. Nghiên cứu để phát triển
đội ngũ giáo viên và đội ngũ CBQL là một chức năng của khoa học giáo dục.
Theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI nêu lên: “Đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo. Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát
triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo... Xây dựng đội ngũ giáo viên
1


đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Đề cao trách nhiệm của gia
đình và xã hội phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế hệ trẻ.
Tiếp tục phát triển và nâng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục,
đào tạo. Đầu tư hợp lí, có hiệu quả xây dựng một số cơ sở giáo dục, đào tạo
đạt trình độ quốc tế.” [ 26, tr. 216].
Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đội ngũ nhà giáo và CBQL
giáo dục còn có những bất cập, hạn chế. Chỉ Thị 40 – CT/TW ngày 15/6/2004
của Ban Bí thư về việc “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và
CBQL giáo dục” chỉ rõ: “Số lượng GV còn nhiều bất cập, đặc biệt ở vùng
sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số...Chất lượng chuyên môn,
nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo có mặt chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục và phát triển KT - XH, đa số vẫn dạy theo lối cũ, nặng nề về truyền đạt lý
thuyết, ít chú ý đến phát triển tư duy, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành
của người học....” [1, tr. 1].

Từ Chỉ thị này, ngày 11 tháng 01 năm 2005 Thủ tướng chính phủ ra
Quyết định số 09/2005/QĐ -Tg về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD giai đoạn 2005- 2010”, với mục
tiêu tổng quát: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD theo hướng chuẩn
hoá, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc
biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm
nghề nghiệp, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục
để nâng cao chất lượng đào tạo NNL; đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao
của sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” [31,tr. 1].
Vấn đề chuẩn hóa, đồng bộ hóa cả về số lượng, cơ cấu, chất lượng,
trong đó việc nâng cao chất lượng đội ngũ là trọng tâm đang trở thành một
vấn đề mang tính thời sự và mang tính cấp thiết hơn bao giờ hết khi chúng ta
thực hiện chiến lược phát triển giáo dục từ nay đến năm 2020.Trong
2


nghiên cứu giáo dục tìm ra các giải pháp phát triển đội ngũ CBQL phù hợp,
đảm bảo tính chiến lược, tính cách mạng, và khoa học và đưa vào áp dụng
thành công trong thực tế, là một yêu cầu thực sự bức thiết trong giai đoạn
hiện nay.
Giáo dục THCS là một trong những bậc học của cấp giáo dục phổ
thông trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trường THCS tiếp tục hoàn thiện
nhân cách cho học sinh, giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả
của giáo dục Tiểu học, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân tạo ra nguồn
lực con người có khả năng tiếp nhận và chiếm lĩnh công nghệ cao, đáp ứng
yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế.
Với xu hướng cải cách và phát triển của ngành giáo dục hiện nay, vai trò của
đội ngũ cán bộ quản lý trường học nói chung trong đó có đội ngũ CBQL
trường THCS có tính chất quyết định đến chất lượng giáo dục và thúc đẩy sự
phát triển toàn diện của nhà trường . Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định:

“Tất cả mọi việc tốt hay xấu đều xuất phát từ công tác cán bộ. Cán bộ nào
phong trào ấy”.
Trải qua hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển nền giáo dục cách
mạng, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục nước ta được xây dựng ngày càng
đông đảo, phần lớn có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức trong sáng và lối
sống lành mạnh, trình độ chuyên môn nghiệp vụ ngày càng được nâng cao,
đã góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng nước ta.
Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục
còn bộc lộ những hạn chế, bất cập. Số lượng giáo viên còn thiếu nhiều, đặc
biệt ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đội ngũ CBQL
còn thiếu so với nhu cầu, số lượng CBQL có trình độ chuyên môn trên chuẩn,
được bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ quản lý, bồi dưỡng về
3


lý luận chính trị từ trung cấp trở lên còn ít. Tính chuyên nghiệp của đội ngũ
CBQL giáo dục chưa cao, trình độ và năng lực điều hành quản lý còn bất cập,
đặc biệt trong tham mưu, chỉ đạo và tổ chức thực hiện. Một bộ phận không
nhỏ đội ngũ cán bộ quản lý thiếu gương mẫu trong đạo đức, lối sống và nhân
cách, chưa làm gương tốt trong học sinh và đồng nghiệp. Việc cập nhật và
vận dụng các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước còn
nhiều hạn chế. Ở một số đơn vị giáo dục chưa gắn với thực tiễn, chưa gắn với
các nhiệm vụ chính trị ở địa phương.
Vai trò của người làm công tác quản lý ở một cơ sở giáo dục là vô cùng
quan trọng, đặc biệt là người đứng đầu. Bài học thực tế đã cho thấy điều đó,
một Hiệu trưởng giỏi có thể làm thay đổi căn bản bộ mặt, chất lượng giáo dục
của một nhà trường. Vì vậy đào tạo bồi dưỡng để họ phát huy được vai trò
người “ nhạc trưởng” của mình là vấn đề không thể xem nhẹ.

Tuy nhiên trong thực tế tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ những vấn
đề về công tác phát triển đội ngũ CBQL và đặc biệt vấn đề áp dụng những
quy định mới cho đội ngũ CBQL …(như: áp dụng chuẩn Hiệu trưởng, áp
dụng Nghị định của Chính phủ về công chức…) chưa được coi trọng đúng
với tầm quan trọng của nó.
Kết hợp lý luận với thực tiễn có thể khẳng định: Việc bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ quản lý trường học hiện nay là một vấn đề hết sức quan trọng và
cấp bách đối với ngành Giáo dục - Đào tạo để góp phần tích cực quyết định
sự thành công của quá trình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu giáo dục; đáp ứng
những yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Từ những lý do trên em quyết định nghiên cứu đề tài: “Quản lý bồi
dưỡng năng lực Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng.” nhằm góp một phần công sức nhỏ bé
của mình vào nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo của thành phố Việt Trì
trong giai đoạn hiện nay.
4


2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những đặc điểm về năng lực và hoạt động
bồi dưỡng quản lý của của người Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, nhằm tìm ra một số giải pháp tăng cường
hoạt động bồi dưỡng năng lực của Hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn
Hiệu trưởng
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
cho người Hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng.
3.2. Đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực người Hiệu trưởng
các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng.


3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý bồi dưỡng
năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng
4.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu

4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường
THCS theo chuẩn Hiệu trưởng.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các
trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng.
5.

Phạm vi nghiên cứu
-

Hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các

trường THCS. Về cơ quan quản lý hoạt động bồi dưỡng đề tài tập trung
nghiên cứu quản lý của cấp phòng GD&ĐT thành phố với sự phối hợp của
phòng Nội vụ thành phố và sự quản lý của UBND thành phố.
-

Đánh giá từ năm 2013 đến 2015;

-

Thời gian áp dụng các giải pháp đề xuất đến năm 2020.

5


6. Câu hỏi nghiên cứu
6.1. Việc quản lý bồi dưỡng năng lực Hiệu trưởng trường THCS theo
chuẩn Hiệu trưởng đặt ra những vấn đề gì về cơ sở lý luận cần nghiên cứu
thực tiễn?
6.2. Thực trạng năng lực quản lý của người Hiệu trưởng các trường
THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng
như thế nào?
6.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực của người Hiệu
trưởng các trường THCS trên địa bàn Thành phố hiện nay như thế nào?
6.4. Cần những giải pháp nào để tăng cường quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Việt Trì
theo chuẩn Hiệu trưởng?
7. Giả thuyết khoa học
Việc bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ CBQL nói chung và
Hiệu trưởng nói riêng luôn là những nhiệm vụ của các cơ quan quản lý, của
các nhà quản lý giáo dục. Việc tìm ra các giải pháp quản lý công tác bồi
dưỡng thích hợp với điều kiện địa phương và phù hợp với yêu cầu phát triển
chung luôn được đặt ra.
Triển khai thực hiện đồng bộ và hiệu quả các giải pháp quản lý công tác
bồi dưỡng theo chuẩn Hiệu trưởng được nêu ra trong đề tài, sẽ nâng cao năng
lực đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì, đáp
ứng được nhu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
8.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn

8.1.


Ý nghĩa lý luận
Tổng kết năng lực quản lý và hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý

của người Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
theo chuẩn Hiệu trưởng. Chỉ ra được những mặt tốt và hạn chế từ đó lựa chọn
ra một số giải pháp phù hợp để nâng cao công tác quản lý các hoạt động bồi
dưỡng năng lực quản lý của các Hiệu trưởng đó nhằm đáp ứng theo chuẩn
Hiệu trưởng
6


8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể sẽ giúp cho công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng tốt hơn
9. Phương pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước, các tài liệu sách báo có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng
cơ sở lý luận cho luận văn.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Phương pháp điều tra, bằng phiếu hỏi

-

Phương pháp quan sát: bằng mẫu quan sát, quan sát trực tiếp


-

Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến chuyên gia về giải pháp quản lý

bồi dưỡng HT trường THCS bao gồm Cán bộ lãnh đạo, Quản lý trường
THCS thành phố Việt Trì: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng.
Hình thức: Trao đổi trực tiếp, phỏng vấn, thông qua phiếu hỏi ý kiến...
-

Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lí giáo dục.

9.3. Phương pháp thống kê
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực Hiệu trưởng
theo chuẩn Hiệu trưởng.
Chương 2: Thực trạng về hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý của
Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn
Hiệu trưởng.
Chương 3: Giải pháp quản lý bồi dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng
các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng.

7


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
1.1. Những khái niệm cơ bản

1.1.1. Quản lý
Sử gia Daniel A.Wren đã nhận xét rằng: “Quản lý cũng xưa cũ như
chính con người vậy”. Điều đó chứng tỏ quản lý là một hiện tượng xã hội
xuất hiện rất sớm và hoạt động quản lý - đã từ lâu được coi là một thuộc tính
lịch sử, bởi vì quản lý là một hoạt động bắt nguồn từ sự phân công lao động,
sự hợp tác lao động trong một tổ chức nhất định nhằm đạt hiệu quả và năng
suất lao động cao hơn. Do đó, cần có người đứng đầu để chỉ huy, điều hành,
kiểm tra, điều chỉnh… Nó gắn liền với sự phát triển của xã hội loài người và
thường xuyên biến đổi.
Trong lịch sử tư tưởng quản lý đã có một “sự tiến hoá” của các tư
tưởng quản lý từ “thời thượng cổ” đến nay. Ở phương Đông, Khổng Tử đã đề
cao và xác định rõ vai trò cá nhân của người làm công tác quản lý, đặc biệt
ông đã để lại một câu khá lý thú cho những người làm quản lý “Bất tại kỳ vị
bất mưu kỳ chính” (không ở vào địa vị ấy đừng nên bàn thành phố của nơi
ấy).
Marx lại nói về sự ra đời tất yếu của quy luật bằng một cách nói rất
hình ảnh, độc đáo: “Một nghệ sỹ độc tấu thì tự điều khiển mình, nhưng một
dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng”. Ý tưởng sâu sắc của Marx hàm chứa mối
quan hệ biện chứng giữa hai phạm trù “tổ chức” và “quản lý”. Tổ chức là
yếu tố nảy sinh ra hoạt động quản lý và nó sẽ không phát triển nếu thiếu hoạt
động quản lý.
Theo giáo trình của Học viện chính trị quốc gia (1998) “ quản lý là sự
kết hợp giữa tri thức và lao động” {41}
8


Quan niệm này lại cho ta thấy có 3 yếu tố cốt lõi (từ thời tiền sử tới
ngày nay trong xã hội loài người) là : tri thức, lao động, quản lý mà quản lý
lại bao hàm sự kết hợp giữa tri thức và lao động. Giá trị của đại lượng: quản
lý = tri thức + lao động phụ thuộc vào tổng: (tri thức + lao động ) (sự kết

hợp); Nếu sự kết hợp này tốt (giá trị đại lượng đó cao) thì xã hội sẽ phát triển
tốt (vì sự quản lý đạt hiệu quả) và ngược laị, xã hội sẽ trì trệ thậm chí rối ren
và thụt lùi, nếu sự kết hợp không tốt.
Cũng theo giáo trình của Học viện chính trị quốc gia, quản lý là một
quy trình công nghệ và “có nghĩa là điều khiển” mà đối tượng điều khiển của
nó là các mối quan hệ giữa: con người với thiên nhiên, con người với kỹ thuật
công nghệ (máy móc, phương tiện hiện đại), con người với con người. Do đó
quản lý là “ sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới
mục tiêu đã đề ra và đúng với ý chí của người quản lý”
Định nghĩa này thể hiện ý chí của người quản lý, nó hàm chứa mầu sắc
chính trị và quan điểm giai cấp.
Theo Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Hoạt động quản lý
(management) là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) - trong một tổ chức. Định
nghĩa này cho ta thấy bất luận một tổ chức nào, có mục tiêu gì, cơ cấu, quy
mô ra sao đều phải có sự quản lý, người quản lý để tổ chức đó hoạt động và
đạt được mục tiêu.{15}
Từ các định nghĩa được nhìn nhận từ nhiều góc độ, chúng ta thấy rằng
tất cả các tác giả đều thống nhất về vấn đề cốt lõi của khái niệm quản lý, đó là
trả lời câu hỏi: Ai quản lý ? (chủ thể quản lý), Quản lý ai ? Quản lý cái gì ?
(khách thể quản lý), Quản lý như thế nào ? (phương thức quản lý), Quản lý
bằng cái gì? (Công cụ quản lý),Quản lý nhằm làm gì?(mục tiêu), và từ đó
chúng ta cũng nhận thức được: Bản chất của quản lý là những hoạt động của
9


chủ thể quản lý tác động có chủ đích vào khách thể quản lý để đảm bảo cho
hệ thống tồn tại, ổn định và phát triển lâu dài, vì mục tiêu và lợi ích của hệ
thống.

Đặc trưng cơ bản của quản lý là tính tác động có chủ định và khả năng
làm tăng tính ổn định, tính tổ chức của hệ thống.
Chúng ta có thể hiểu khái niệm quản lý theo nghĩa chung nhất: Quản lý
là sự tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý bằng những công cụ,
phương pháp mang tính đặc thù trong việc thực hiện các chức năng quản lý
để đạt được mục tiêu chung của hệ thống.
Quá trình quản lý là thực hiện các chức năng quản lý. Theo quan điểm
quản lý của H.Fayol, chức năng quản lý bao gồm:
-

Lập kế hoạch: Là quá trình thiết lập các mục tiêu, hệ thống các hoạt

động và điều kiện đảm bảo thực hiện các mục tiêu. Đây là khâu đầu tiên
của chu trình quản lý.
- Tổ chức : Sự chuyển hoá những ý tưởng trong kế hoạch thành hiện
thực. Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, phân bổ quyền hành và các
nguồn lực cho thành viên trong tổ chức.
-

Chỉ đạo: Là điều hành, điều khiển, chỉ dẫn QL hoạt động theo đúng

kế hoạch. Nó kết nối và thẩm thấu vào 2 chức năng trên.
-

Kiểm tra, đánh giá: Là chức năng cuối cùng của chu trình quản lý. Là

hoạt động của của người quản lý kiểm tra và đánh giá các hoạt động của đơn
vị về việc thực hiện mục tiêu đặt ra tạo cơ sở để điều chỉnh mục tiêu và các
hoạt động quản lý khác.
Các chức năng trên là chức năng cơ bản của chu trình quản lý. Ngoài

ra, để thực hiện các chức năng này, cần có thông tin. Vì vậy, thông tin Quản
lý trở thành điều kiện thiết yếu để thực hiện.
Trong một chu trình quản lý cả 4 chức năng trên phải được thực hiện
liên tiếp và đan xen vào nhau; phối hợp bổ sung cho nhau tạo sự kết
10


nối giữa chu trình này sang chu trình khác theo hướng phát triển, trong đó
thông tin luôn là yếu tố xuyên suốt không thể thiếu trong việc thực hiện các
chức năng quản lý và là điều kiện cho việc ra quyết định quản lý.
1.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một bộ phận của xã hội, nên QLGD là một loại hình quản
lý xã hội. Có nhiều quan điểm khác nhau, song các nhà nghiên cứu lý luận
GD đều cho rằng: QLGD là sự tác động có ý thức, có mục tiêu của chủ thể
quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động của hệ thống giáo dục đạt
tới kết quả mong muốn một cách có hiệu quả nhất.
QLGD được hiểu một cách cụ thể là QL một hệ thống GD, một trường
học, một cơ sở giáo dục hay một trung tâm dạy nghề,…Trường học là một tổ
chức GD cơ sở, trực tiếp làm công tác giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ và các lực
lượng lao động.
1.1.3. Năng lực
Là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông thạo - tức là có thể
hiện một cách thành thục và chắc chắn một hay một số dạng hoạt động nào
đó. Năng lực gắn liền với phẩm chất tâm lý, phẩm chất trí tuệ, phẩm chất ý
chí, phẩm chất sức khỏe, thể chất và tâm trí của con người. Năng lực có thể
được phát triển trên cơ sở năng khiếu, song không phải là bẩm sinh mà là kết
quả hoạt động của con người và kết quả phát triển của xã hội (đời sống xã
hội, sự giáo dục và rèn luyện, hoạt động của cá nhân). Năng lực cao đạt được
những thành tựu hoàn thiện, xuất sắc, mới mẻ, có ý nghĩa xã hội là tài năng.
Tài năng đặc biệt làm nên kỳ tích trong hoạt động sáng tạo, vượt lên trên mức

bình thường gọi là thiên tài.
1.1.4. Năng lực quản lý
Năng lực quản lý của người quản lý chính là sự tương hợp giữa khả
năng tâm lý (bao gồm các thành tố: Kiến thức, kỹ năng và thái độ cần có để
thực hiện hoạt động quản lý) và yêu cầu của hoạt động quản lý. Hệ thống
11


các tiêu chí năng lực quản lý là những nhiệm vụ, công việc mà người quản lý
phải thực hiện trong “nghề quản lý của mình”.
Trong bất cứ hoạt động nào của con người cũng đòi hỏi phải có năng
lực tương ứng để thực hiện hoạt động đó đạt được mục tiêu đề ra. Tuy nhiên,
quản lý không chỉ là khoa học mà còn là nghệ thuật, vì thế năng lực quản lý
mới chỉ là những điều kiện cơ bản, muốn quản lý thành công, người quản lý
còn cần phải có những kinh nghiệm quản lý phong phú, thích hợp.
1.1.5. Bồi dưỡng
Trong QLGD, công tác bồi dưỡng thường được gắn liền với đào tạo và
đã từ lâu, cụm từ Đào tạo - Bồi dưỡng đã trở thành một định danh chỉ một
công việc của ngành GD&ĐT nói chung và của các cấp quản lý từ Bộ đến Sở
và phòng Giáo dục nói riêng.
Trong giáo dục, bồi dưỡng là quá trình tiếp nối đào tạo nhằm nâng cao
năng lực và phẩm chất chuyên môn cho người lao động, là quá trình “cập
nhật hoá kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc nghề nghiệp, đào tạo
thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề”.
Bồi dưỡng thực chất là nhằm làm giàu vốn kiến thức, nâng cao hiệu
quả lao động từ việc bồi đắp những thiếu hụt về tri thức, cập nhật cái mới trên
cơ sở “nuôi dưỡng”, “giữ gìn” những cái cũ còn phù hợp để mở mang có hệ
thống những tri thức, kỹ năng, nghiệp vụ.
1.2. Quy định về HT trường THCS
1.2.1. Hiệu trưởng trường THCS

(Theo điều 18 và điều 19)
Hiệu trưởng trường THCS là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí
các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường. Hiệu trưởng do Trưởng
phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm đối với trường THCS công lập và công
nhận đối với trường THCS tư thục theo quy trình bổ nhiệm hoặc công nhận
HT của cấp có thẩm quyền.
12


Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm HT trường THCS phải đạt
chuẩn hiệu trường trường THCS.
Nhiệm kì của HT trường THCS là 5 năm. Sau 5 năm, HT được đánh
giá và có thể được bổ nhiệm lại hoặc công nhận lại. Đối với trường THCS
công lập, HT được quản lí một trường THCS không quá hai nhiệm kì. Mỗi
HT chỉ được giao quản lí một trường THCS
Sau mỗi năm học, mỗi nhiệm kì công tác, HT trường THCS được cán
bộ, giáo viên trong trường và cấp có thẩm quyền đánh giá về công tác quản lí,
các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường theo quy định.
Nhiệm vụ và quyền hạn của HT:
-

Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức

thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện
trước hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
-

Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn

trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó;

-

Phân công, quản lí, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng,

thuyên truyển; khen thưởng, thi hành kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên theo
quy định;
-

Quản lí hành chính, quản lí và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài

chính, tài sản của nhà trường;
-

Quản lý học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường;

tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỉ luật,
phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ
chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình Tiểu học cho học sinh
trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách;
-

Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản

lí; tham gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong một tuần; được hưởng chế độ
phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;
13


-


Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính

trị - xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;
-

Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các

lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà
trường đối với cộng đồng.
Như vậy , trường THCS chịu sự chi phối của những đặc trưng cơ bản
về xu hướng phát triển KT-XH của thời đại, của đất nước. Đó là:
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang phát triển với những bước
tiến nhảy vọt nhằm đưa thế giới chuyển từ kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ
nguyên thông tin và phát triển kinh tế tri thức. Nó làm biến đổi nhanh chóng
và sân sắc đời sống vật chất và tinh thần của xã hội và tác động đến tất cả
cacs lĩnh vực của xã hội trong đó nổi bật là phát triển giáo dục.
Vấn đề toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế nhờ các phương tiện truyền
thông và mạng internet vừa tạo ra quá trình hợp tác để phát triển và vừa là
quá trình đấu trang gay gắt của các nước đang phát triển để bảo vệ lợi ích
quốc gia, bảo tồn bản sắc văn hóa và truyền thống của các dân tộc.
Những xu thế chung ở trên đã tạo ra sự thay đổi sâu sắc trong giáo dục
mà đặc trưng nhất là vấn đề đổi mới giáo dục đang diễn ra trên toàn cầu. Sự đổi
mới đó được thể hiện trước hết ở quan niệm xây dựng nhân cách người học dẫn
đến quan niệm mới về chất lượng giáo dục trong đó có vấn đề then chốt và có
tính quyết định là năng lực đội ngũ giáo viên và đội ngũ CBQL giáo dục. [6]

1.2.2. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với HT trường THCS
Theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) [6] thì

CBQL ở một trường THCS bao gồm có HT và một số phó HT. Nhiệm kỳ của
HT, Phó HT là 5 năm, thời gian đảm nhận chức vụ HT không quá 2 nhiệm kỳ ở
một trường trung học. Tập hợp CBQL trong một trường thì gọi là đội ngũ cán

14


bộ của trường đó. Chuẩn Hiệu trưởng trường THCS ban hành kèm theo Thông
tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định 03 tiêu chuẩn đối với Hiệu trưởng trường THCS:

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp. Bao gồm 5
tiêu chí: Phẩm chất chính trị, Đạo đức nghề nghiệp, Lối sống, Tác phong làm
việc, Giao tiếp ứng xử
Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm. Bao gồm 5
tiêu chí: Hiểu biết chương trình giáo dục phổ thông; Trình độ chuyên môn;
Nghiệp vụ sư phạm; Tự học và sáng tạo; Năng lực ngoại ngữ và ứng dụng
công nghệ thông tin.
Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường. Bao gồm 13 tiêu chí: Phân
tích và dự báo; Tầm nhìn chiến lược; Thiết kế và định hướng triển khai; Quyết
đoán, có bản lĩnh đổi mới; Lập kế hoạch hoạt động; Tổ chức bộ máy và phát
triển đội ngũ; Quản lý hoạt động dạy học; Quản lý tài chính và tài sản nhà
trường; Phát triển môi trường giáo dục; Quản lý hành chính; Quản lý công tác
thi đua khen thưởng; Xây dựng hệ thống thông tin; Kiểm tra đánh giá.

1.2.2.1 Yêu cầu về phẩm chất
Phẩm chất của người HT trường THCS được quy định cụ thể gồm 5
tiêu chí trong tiêu chuẩn 1 – của chuẩn HT ban hành theo TT số 29/2009/TTBGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
– đính kèm trong phụ lục
1.2.2.2 Yêu cầu về năng lực

Năng lực của HT trường THCS gồm có năng lực chuyên môn nghiệp vụ
và năng lực quản lý (được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn 2 và tiêu chuẩn 3
gồm 18 tiêu chí của thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo – đính kèm trong phụ lục)

1.2.3.3 Người HT thế kỷ 21
Qua nội dung phân tích và các tiêu chuẩn quy định về phẩm chất, năng
lực của người HT chúng ta có thể khái quát một vài nét về người HT

15


của thế kỷ 21 như sau: Thế kỷ 21 được xác định là thế kỷ phát triển của khoa
học công nghệ cùng với sự hội nhập đa lĩnh vực cả về quản lý, kinh tế, văn
hóa xã hội và trong sự hội nhập này cũng tiềm ẩn những vấn đề hết sức phức
tạp trên mọi phương diện quan hệ giữa các quốc gia, giữa các châu lục, giữa
các hệ thống, quan điểm chính trị của mỗi quốc gia; mỗi lãnh thổ.
Do đó người HT của thế kỷ 21 phải thực sự quy tụ được các nhân tố:
vừa là nhà giáo tâm huyết với sự nghiệp phát triển giáo dục trong thời kỳ mới
; đồng thời là nhà quản lý đáp ứng hội tụ đầy đủ các tiêu chuẩn của người HT
cả về phẩm chất và năng lực( cả về năng lực dạy học và năng lực quản lý)
nhưng cũng đồng thời phải là người có tầm nhìn chiến lược, có khả năng
phân tích, tổng hợp, dự báo chính xác các định hướng phát triển đề chèo lái
con thuyền giáo dục trên cương vị mình được giáo phó đi đúng hướng phát
triển; đúng với quan điểm đổi mới và sự nhất quán toàn diện về hệ thống
chính trị của quốc gia.
1.2.3. Chuẩn và chuẩn hóa, chuẩn Hiệu trưởng HT trường THCS
1.2.3.1. Chuẩn và chuẩn hóa
Trong chuẩn chứa đựng các yêu cầu, các quy định và những tiêu chí
nhằm đạt được nội dung về mức độ giá trị, chất lượng của nội dung này và

hiệu quả, cách thức của quá trình đạt tới các giá trị, chất lượng của nội dung
đó như thế nào. Các yêu cầu, tiêu chí quy định xác định rõ nội dung được gọi
là chuẩn nội dung; hệ thống các yêu cầu, tiêu chí và quy định còn lại được
gọi là chuẩn thực hiện. Như vậy, mỗi chuẩn đều có hai mặt, đó là chuẩn về
nội dung và thực hiện.Chuẩn là mẫu lý thuyết mang tính nguyên tắc, tính
công khai và tính xã hội hóa, được đặt ra bằng quyền lực hành chính hoặc
chuyên môn, bao gồm những yêu cầu, tiêu chí, quy định kết hợp lôgic với
nhau, được làm công cụ xác minh sản phẩm, nội dung công việc...
trong lĩnh vực nào đó và có khuynh hướng điều chỉnh nó theo nhu cầu, mục
tiêu mong muốn của chủ thể QL. Bộ chuẩn là hệ thống các thước đo,

16


×