Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ VIÊN THÔN 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.64 KB, 55 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU
VÀ THIẾT BỊ VIÊN THÔN 43
3.1/ LÝ DO NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.
Ngày nay, sản xuất la một khâu không thể thiếu trong quá trình “sản xuất –
trao đổi – phân phối – tiêu dùng”, hay nói ngắn gọn hơn, sản xuất là quá trình trao
đổi để tạo ra sản phẩm mang lại lợi nhuận cho Công Ty. Trong cơ chế mới, với sự
hoạt dộng của nhiều thành phần kinh tế mang tính tự chủ , độc lập trong các Công
Ty ngày càng cao hơn. Mỗi Công Ty phải năng động, sáng tạo trong kinh doanh,
phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn vốn kinh doanh
và quan trọng kinh doanh phải lãi. Muốn như vậy các Công Ty phải nhận thức được
vị trí của vốn bằng tiền, vì nó là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho Công Ty hình thành và
phát triển.
Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán là một trong các yếu tố cơ bản quan
trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó là loại tài sản lưu động thông
dụng nhất, phục vụ trực tiếp cho quá trình hoạt động kinh doanh của Công Ty nói
chung và Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43 nói riêng.
Quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất phức tạp, việc quản lý và sử dụng có
ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh trong Công Ty. Thực tế trong thời gian qua
cho thấy các Công Ty nhà nước nói chung và Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn
Thông 43 nói riêng, việc quản lý vốn đầu tư và sử dụng vốn bằng tiền còn lỏng lẻo,
chưa khai thác hết tiềm năng và hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền để phục vụ cho sản
xuất kinh doanh, khiến cho nhà lãnh đạo gặp nhiều khó khăn trong việc đưa ra các
quyết định về việc sử dụng vốn trong tương lai.
Thông qua các vấn đề trên và thời gian thực tập tại Công Ty Vật Liệu và Thiết
Bị Viễn Thông 43, em đã đi sâu vào nghiên cứu về đề tài “hạch toán vốn bằng tiền
và các khoản thanh toán” tại Công Ty đồng thời chọn lam chuyên đề tốt nghiệp
cho bài báo cáo.
1
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2


1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
3.2/ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ VIỄN THÔNG 43
3.2.1/ Một số vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
các Công Ty
a/ Nội dung của vốn bằng tiền.
*Khái niệm.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu
động của các Công Ty, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và các
quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của các Công Ty bao gồm:
- Tiền mặt tồn quỹ (ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…)
- Tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…)
- Tiền đang chuyển (ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…)
* Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của Công Ty hoặc mua sắm vật tư, hàng
hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản
nợ. Vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao vì vậy đòi hỏi Công Ty phải quản lý hết
sức chặt chẽ thông qua các nguyên tăc sau:
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán
sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Nguyên tắc cập nhật: kế toán phải phản ánh chính xác, kịp thời số tiền hiện
có và tình thình thu chi các loại tiền, mở sổ chi tiết theo dõi các loại ngoại tệ (theo
nguyên tệ và theo VNĐ quy đổi), từng loại vàng bạc, đá quý (theo số lượng, trọng
lượng, quy cách, độ tuổi, kích cỡ, giá trị...).
- Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ,
ngoài việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ còn phải quy đổi ra VNĐ để ghi sổ.

b/ Nội dung các khoản thanh toán.
2
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Các khoản thanh toán trong Công Ty bao gồm các khoản phải thu và các
khoản nợ phải trả.
+ Các khoản nợ phải thu bao gồm: phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải
thu khác, tạm ứng, thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn...
+ Các khoản nợ phải trả bao gồm: vay ngắn hạn, dài hạn, nợ dài hạn, phải trả
về trái phiếu phát hành, phải trả người bán, thuế và các khoản phải nộp nhà nước,
phải trả người lao động, phải trả nội bộ, phải trả phải nộp khác, nhận ký quỹ, ký
cược ngắn hạn, dài hạn...
Trong quá trình sản xuất kinh doanh thì Công Ty không chỉ sử dụng nguồn
vốn tự có mà còn phải huy động cả các nguồn vốn vay để đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh của Công Ty được diễn ra thường xuyên, liên tục. Do vậy sẽ phát
sinh rất nhiều quan hệ thanh toán và những quan hệ đó sẽ được theo dõi bởi những
tài khoản cụ thể.
Có thể kể đến một số quan hệ thanh toán chủ yếu, phát sinh thường xuyên
sau:
- Thanh toán giữa công ty với nhà cung cấp
- Thanh toán giữa công ty với khách hàng
- Quan hệ giữa đối tác kinh doanh
- Thanh toán nội bộ
- Các loại thanh toán khác
* Kế toán các khoản phải thu, phải trả cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Đối với nợ phải thu:
- Nợ phải thu cần được theo dõi chặt chẽ, chi tiết cho từng đối tượng phải thu,
từng khoản nợ và từng lần thanh toán. Thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ,

tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ nần dây dưa, khê đọng.
- Những khách hàng có quan hệ giao dịch mua hàng thường xuyên hoặc có số
dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán Công Ty cần tiến hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ.
- Các khách hàng thanh toán nợ bằng hàng (hàng đổi hàng) hoặc bù trừ giữa
nợ phải thu và nợ phải trả hoặc xử lý khoản nợ khó đòi cần có đủ chứng từ hợp
3
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
pháp, hợp lệ có liên quan như biêm bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ,
biên bản xoá nợ kèm theo các bằng chứng xác đáng về số nợ thất thu.
- Phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các khoản
nợ tồn đọng lâu ngày chưa hoặc khó có khả năng thu hồi để làm căn cứ lập dự
phòng về khoản thu.
+ Đối với nợ phải trả:
- Mọi khoản nợ phải trả của Công Ty phải được theo dõi chi tiết số nợ phải
trả, số nợ đã trả cho từng chủ nợ.
- Các khoản nợ phải trả của Công Ty phải được phân loại thnàh nợ ngắng hạn
và dài hạn căn cứ vào thời hạn thanh toán của từng khoản nợ phải trả. Nợ phải trả
bằng vàng bạc được hạch toán chi tiết cho từng chư nợ theo số lượng, chất lượng,
giá trị theo quy định.
- Những chủ nợ Công Ty có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có
số dư nợ phải trả lớn thì bộ phận kế toán phải kiểm tra đối chiếu về tình hình công
nợ với từng đối tượng và định kỳ phải có xác nhận nợ bằng văn bản với các chủ nợ.
c/ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
* Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
Để phản ánh và giám đốc chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện các
nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Ghi chép kịp thời thu, chi tiền mặt trên các chứng từ tiền mặt, sổ quỹ và sổ kế
toán tiền mặt.
- Ghi chép và đối chiếu số gửi vào và rút ra TGNH trên chứng từ báo Nợ, báo
Có, sổ TGNH.
- Giám đốc việc thực hiện nguyên tắc quản lý thu, chi tiền mặt và việc chấp
hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Phản ánh kịp thời các khoản tiền đang chuyển để tránh thất thoát.
- Thực hiện kịp thời công tác lập báo cáo lưu chuyển tiền theo yêu cầu quản lý.
* Nhiệm vụ kế toán các khoản thanh toán.
Để theo dõi chi tiết và kịp thời, chính xác các khoản thanh toán kế toán cần
tuân theo một số nguyên tắc sau:
4
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
- Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả với người bán,
người mua theo từng con nợ, chủ nợ và khoản nợ.
- Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả đối với các
khoản vay và cho vay.
- Ghi chép, phản ánh kịp thời tình hình thanh toán các khoản tài chính với
ngân sách Nhà nước.
- Ghi chép, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ thanh toán nội bộ Công Ty, thanh
toán với người lao động, với các đơn vị, tổ chức cấp trên, cấp dưới trong nội bộ.
3.2.2/ Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại các Công Ty.
a/ Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thu ( Mẫu số 01 – TT/BB)
- Phiếu chi ( Mẫu số 02 – TT/BB)
- Biên lai thu tiền( Mẫu số 06 – TT/HD)
- Bảng kiểm kê quỹ( Mẫu số 07 – TT/HD)

- Giấy báo nợ
- Giấy báo Có
- Uỷ nhiệm thu
- Uỷ nhiệm chi
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ( Mẫu số 03 – TT)
- Bảng sao kê của ngân hàng
- Giấy thanh toán tạm ứng ( Mẫu số 04 – TT)
- Hóa đơn bán hàng ( Mẫu số 02 – GTGT – 3LL)
- Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 – GTGT – 3LL)
- Bảng kê chi tiền ( Mẫu số 09 – TT)
Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ liên quan khác
b/ Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt ( Mẫu số S07 – DN)
5
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
- Bảng kê số 1 (Mẫu số S04b1 – DN)
- Bảng kê số 2 (Mẫu số S04b2 – DN)
- Nhật ký chứng từ số 1( Mẫu số S04a1 – DN)
- Nhật ký chứng từ số 2 (Mẫu số S04a2 – DN)
- Sổ cái TK 111,112,131,331 ( Mẫu số S05 – DN)
- Sổ chi tiết TK 131,331 ( Mẫu số S31 – DN)
- Nhật ký chứng từ số 8 (Mẫu số S04a8 – DN)
- Bảng kê số 11 (Mẫu số S04b11 - DN)
- Sổ tiền gửi ngân hàng ( Mẫu số S08 – DN)
c/ Nột dung, kết cấu, tài khoản kế toán sử dụng.
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng

- TK 131: Phaỉ thu khách hàng
- TK 331: Phải trả người bán
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên qua khác.
* TK 111: Tiền mặt
Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu- chi - tồn quỹ tiền
mặt của Công Ty.
Nội dung – Kết cấu:
Nợ TK 111 Có
- Các khoản tiền mặt nhập quỹ.
- Số tiền mặt phát hiện thừa khi kiểm kê
- Số tiền mặt giảm khi xuất quỹ
- Số tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê
SD: Số tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ
* TK 112: Tiền gửi ngân hàng:
Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động
tăng giảm của các khoản tiền gửi tại ngân hàng.
6
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nội dung- kết cấu:
Nợ TK 112 Có
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng
- Các khoản tiền rút ra khỏi ngân hàng
SD: Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng
*TK 131: Phải thu của khách hàng
Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu với khách hàng.
Nội dung – Kết cấu

Nợ TK 131 Có
+Số tiền phải thu của khách hàng
+Số tiền thừa cho khách hàng trả lại
+Số tiền do khách hàng trả nợ
+Số tiền nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
+Số tiền giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách
hàng.
SD: Số tiền còn phải thu của khách hàng
SD: Số tiền đã thu > Số phải thu hoặc số tiền ứng trước của khách hàng.
* TK 331: Phải trả người bán
Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các
khoản nợ phải trả của công ty cho người bán, nhà cung cấp theo hợp đồng kinh tế
đã kí kết.
Nội dung kết cấu:
Nợ TK 331 Có
+ Số tiền đã trả cho người bán kể cả số tiền ứng trước.
+ Khoản giảm gía hàng bán, CKTM, CKTT, giá trị vật tư trả lại người bán
7
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
+ Số còn phải trả cho người bán
+ Điều chỉnh chênh lệch giữa giá tạm tính< giá thực tế( Trong trường hợp hoá đơn về
trước hàng về sau)
SD: Phản ánh số đã trả > Số phải trả
SD: Số còn phải trả người bán
d/ Phương pháp kế toán.
Tiền mặt tại quỹ – TK111
SƠ ĐỒ 13: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ

TK 111
TK 511,512…
TK 112
TK 333
TK 144, 244
TK 112, 311, 341
TK 152, 153, 156, 211, 213
TK 131, 136, 138, 141
TK 133
TK 621, 622, 627
TK 331, 315, 331, 333, 334, 338
TK 411
TK 635, 811
TK 133
TK 1381
(1)
(3)
(4)
(6)
(11)
8
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)

(7)
(2)
TK 3381
(5)
Giải thích sơ đồ:
(1) Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ, thu nhập khác.
(2) Rút TGNH về nhập quỹ, vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt.
(3) Thu hồi các khoản nợ phải thu.
(4) Nhận vốn do được giao, nhận vốn góp.
(5) Thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
(6) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng.
(7) Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ.
(8) Đi ký quỹ, ký cược.
(9) Chi các khoản chi phí sản xuất kinh doanh.
(10) Thanh toán các khoản nợ phải trả.
(11) Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác.
(12) Thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
9
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG – TK 112
SƠ ĐỒ 14: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
TK 112
TK 511,512…
TK 111
TK 333
TK 144, 244
TK 112, 311, 341

TK 152, 153, 156, 611, 211, 213,
TK 131, 136, 138, 141
TK 133
TK 621, 622, 627
TK 331, 315, 331, 333, 334, 338
TK 411
TK 635, 811
TK 133
TK 1381
(1)
(3)
(4)
(6)
(11)
(8)
10
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(9)
(10)
(11)
(12)
(7)
(2)
TK 3381
(5)
Giải thích sơ đồ:
(1) Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ, thu nhập khác.

(2) Gửi tiền mặt vào ngân hàng, vay dài hạn, ngắn hạn bằng TGNH
(3) Thu hồi các khoản nợ phải thu.
(4) Nhận vốn do được giao, nhận vốn góp.
(5) Số liệu trên báo cáo thừa so với bảng sao kê của ngân hàng.
(6) Gửi tiền vào ngân hàng
(7) Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ.
(8) Đi ký quỹ, ký cược.
(9) Chi các khoản chi phí sản xuất kinh doanh.
(10) Thanh toán các khoản nợ phải trả.
(11) Chi tiền gửi ngân hàngsử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác.
(12) Số liệu trên báo cáo thiếu so với bảng sao kê của ngân hàng
11
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
KHOẢN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG – TK 131
SƠ ĐỒ 15: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KHOẢN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
TK 131
TK 511, 512
TK 531, 532, 521
TK 3331
TK 3331
TK 139
(2)
(3)
(6)
TK 635, 641..
(4)
TK 152, 153, 156, 611

(5)
TK 133
TK 111, 112
12
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Giải thích sơ đồ.
(1) Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp được xác
định là tiêu thụ nhưng chưa thu tiền.
(2) Tiền ứng trước của khách hàng.
(3) Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và CKTM trả cho người mua.
(4) Hoa hồng phải trả cho đại lý
(5) Khách hàng thanh toán bằng hàng (hàng đổi hàng).
(6) Xoá sổ khoản nợ phải thu khó đòi.
(7) Đánh giá lại số dư Nợ TK 131 có gốc là ngoại tệ.
(7a) Chênh lệch tăng.
(7b) Chênh lệch giảm.
13
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
- KHOẢN PHẢI PHẢI TẢ NGƯỜI BÁN – TK 331
SƠ ĐỒ 16: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.
TK 331
TK 111, 112
TK 111, 112
TK 152, 153, 156

TK 152, 153, 156, 157, 211..
TK 133
TK 515
TK 711
(1)
(3)_
(4)
(5)
(6)
(2)
TK 133
14
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Giải thích sơ đồ.
(1) Ứng trước tiền hoặc thanh toán cho người bán.
(2) Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không
đúng quy cách, phẩm chất.
(3) CK thanh toán doanh nghiệp được hưởng.
(4) Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc
chủ nợ không đòi.
(5) Nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng.
(6) Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ,... chưa trả tiền.
d/ Sổ sách kế toán sử dụng và các hình thức – quy trình ghi sổ kế toán.
* Sổ sách kế toán sử dụng.
Tùy theo đặc điểm quản lý của từng Công Ty mà Công Ty lựa chọn các mẫu sổ
để ghi cho phù hợp.
Một số loại sổ chủ yếu như sau:

- Chứng từ ghi sổ ( Mẫu số S02a – DN)
- Nhật ký chứng từ từ số 1 đến số 10 ( Mẫu số S04a – DN)
- Bảng kê từ số 1 dến cố 11 ( Mẫu số S04b – DN)
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt ( Mẫu số S07a – DN)
- Sổ tiền gửi ngân hàng ( Mẫu số S08 – DN)
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, coong cụ dụng cụ, sản phẩm ( Mẫu số S11 –
DN).
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán ( Mẫu số S31 – DN)
- Sổ sái ( Mẫu số S05 – DN)
- Bảng cân đối số phát sinh ( Mẫu số S06 – DN)
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số loại sổ sách khác.
15
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
* Các hình thức – quy trình ghi sổ kế toán tại các Công Ty.
Theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính quyết định 15/2006 ngày 20/3/2006 thì
các Công Ty tổ chức ghi sổ kế toán được áp dụng 1 trong 4 hình thức sau:
- Hình thức kế toán nhật ký chung:
SƠ ĐỒ 17: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc:
+ Phiếu thu – chi
+ Giấy báo Nợ - Có
……
Sổ nhât ký đặc biệt
+ Nhật ký thu tiền
+ Nhật ký chi tiền
………….
Nhật ký chung

Sổ cái TK 111,112, 131 331….
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi tiết TK 111, 112, 131, 331…..
Bảng tổng hợp chi tiết……
Ghi chú:
16
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích quy trình ghi sổ.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi…..) đã được
kiểm tra kế toán vào sổ nhật ký chung, sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để
vào sổ cái các tài khoản liên quan cho phù hợp, đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc
kế toán vào sổ chi tiết các tài khoản. Nếu Công Ty có mở sổ nhật ký đăc biệt thì các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu – chi – mua – bán được ưu tiên ghi sổ nhật ký
đặt biệt và không ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ này.
Cuối tháng, đối với Công Ty có mở sổ nhật ký đặc biệt thi cuối tháng kế toán
tổng hợp số liệu trên các tài khoản ở sổ nhật ký đặ biệt để vào sổ cái. Song song với
việc đó kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản để vào bảng tổng
hợp chi tiết.
Cộng tổng số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu, kiểm tra tính chính
các với số liệu tổng cộng trên sổ cái. Số liệu tổng cộng của các tài khoản trên sổ cái
làm căn cứ để vào bảng cân đối số phát sinh.
Kế toán căn cứ vào sổ cái các tài khoản, bảng cân đối số phát sinh và bảng
tổng hợp chi tiết các tài khoản để lập báo cáo tài chính.

- Hình thức kế toán nhật ký chứng từ.
SƠ ĐỒ 18: TRÌNH TỪ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Chứng từ gốc:
- Phiếu thu - chi
- Giấy báo Nợ - Có
- Hoá đơn GTGT
- ………….
Bảng kê số 1,2,11
NKCT số 1,2,5,8
Sổ chi tiết các TK 111,112,131,331
Sổ cái TK 111,112,131,331
Bảng tổng hợp chi tiết
17
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích quy trình ghi sổ.
+ Hàng ngày từ chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo
có….) kế toán vào sổ quỹ, bảng kê, vào nhật ký chứng từ, sổ chi tiết các tài khoản.
Nếu các nghiệp vụ căn cứ trực tiếp Từ bảng kê thì cuối tháng kế tóan cộng
tổng số liệu vào nhật ký chứng từ.
+ Cuối tháng từ nhật kí chứng từ kế toán vào sổ cái các TK, và từ sổ chi tiết
các TK vào bảng tổng hợp chi tiết. Kế toán đối chiếu kiểm tra giữa sổ cái TK và

bảng tổng hợp chi tiết để kiểm tra tính chính xác.
Sau đó từ bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái các TK làm căn cứ vào báo
cáo tài chính.
18
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
- Hình thức kế toán nhật ký sổ cái.
SƠ ĐỒ 19: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ SỔ CÁI
Chứng từ gốc:
- Phiếu thu – chi
- Giấy báo Nợ - Có
- Hoá đơn GTGT
- ………….
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ kế toán chi tiết các TK 111, 112, 131, 331….
bảng tổng hợp chứng từ gốc
Nhật ký sổ cái TK 111, 112, 131, 331……
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết các TK
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích quy trình ghi sổ:
19
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
19

Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
+ Hàng ngày từ các chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi…..) kế toán vào sổ quỹ,
bảng tổng hợp chứng từ gốc, sổ kế toán chi tiết các TK
Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán vào nhật kí sổ cái .
+ Cuối tháng, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết căn cứ vào số liệu trên sổ kế
toán chi tiết các TK. Đồng thời cộng tổng số liệu các tài khoản trên sổ quỹ, sổ cái các
tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu kiểm tra độ chính xác.
Số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết là căn cứ để kế toán lập báo cáo
tài chính.
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
SƠ ĐỒ 20: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ.Chứng từ gốc:
Phiếu thu - chi
Giấy báo Nợ - Có
- Hoá đơn GTGT
- ………….
bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết các TK 111, 112, 131, 331….
Bảng tổng hợp chi tiết các TK
Chứng từ ghi sổ
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ cái TK 111, 112, 131, 331…..
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
20
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368

TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
Giải thích quy trình ghi sổ.
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc các bảng tổng hợp chứng từ
gốc đã được kiểm tra, làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó được dùng để
ghi vào sổ cái.
+ Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để
ghi vào sổ kế toán chi tiết các tài khoản có liên quan.
+ Cuối tháng, kế toán tính tổng số phát sinh trên sổ kế toán chi tiết để vào
bảng tổng hợp chi tiết, tổng số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với
tổng số liệu trên sổ cái.
Số liệu trên sổ cái là căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh.
Kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
và bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng thì số liệu trên sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết và
bảng cân đối số phát sinh là căn cứ lập báo cáo tài chính.
3.3/ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY
VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ VIỄN THÔNG 43.
3.3.1/ Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công Ty Vật Liệu
và Thiết Bị Viễn Thông 43.
* Nội dung Vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong Công Ty, được hình
thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền trong Công Ty bao gồm Tiền Mặt tồn quỹ và Tiền gửi ngân
hàng. Đây là hai hình thức sử dụng tiền chủ yếu mà Công Ty đang sử dụng, Công Ty
không sử dụng vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.

21
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Hai ngân hàng chủ yếu để Công Ty gửi và rút tiền khi cần thiết là:
+ Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội
+ Ngân hàng đầu tư và phát triển Sơn Tây
Trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền là kết quả của việc
mua bán, thu hồi các khoản nợ hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa, đáp ứng nhu cầu về
các khoản thanh toán……… Trong Công Ty, vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao. Vì
vậy, công tác quản lý của vốn bằng tiền trong Công Ty được quản lý hết sức chặt
chẽ và chi tiết thông qua các nguyên tắc sau:
+ Đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kê toán là đồng Việt Nam (VNĐ)
+ Tiền mặt thuộc một bộ phận của tài sản lưu động nên nó rất dễ bị hao hụt,
mất mát, dễ cháy, do đó luôn được bảo quản trong két sắt do thủ quỹ chịu trách
nhiệm cất giữ.
+ Mọi khoản thu – chi hàng ngày đều phải có phiếu thu, phiếu chi và xác nhận
của kế toán trưởng.
+ Công Ty hạch toán chi tiết tiền gửi tại hai ngân hàng và khi thực hiện thanh
toán qua ngân hàng tuyệt đối tuân thủ những quy định và hướng dẫn của ngân
hàng, thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số tiền gửi tại ngân hàng và sổ sách tại
Công Ty.
+ Khi phát sinh các nghiệp vụ giao dịch trên tài khoản của ngân hàng và
khách hàng thi phải có giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng. Khi nhận được các
chứng từ này kế toán căn cứ vào đó để hạch toán và kiểm tra đối chiếu với các
chứng từ gốc kèm theo.
* Nội dung các khoản thanh toán
Các khoản thanh toán trong Công Ty bao gồm các khoản phải thu và các
khoản phải trả.

+ Khoản phải thu:
Các khoản phải thu trong Công Ty bao gồm: Các khoản phải thu của khách
hàng về bán sản phẩm, hàng hóa, thu tiền hoàn ứng, thu tiền từ cấp trên chuyển
xuống……..
+ Các khoản phải trả:
22
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Các khoản phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh mà Công Ty phải thanh toán cho các đối tượng, các đơn vị..
Các khoản phải trả bao gồm: Phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, chi trả
lương, BHXH và các chế độ của người lao động, chi trả tạm ứng, công tác phí…..
Các khoản thanh toán trong Công Ty cũng là một dạng tài sản lưu động và có
vị trí quan trọng trong khả năng thanh toán của Công Ty. Vì vậy, việc hạch toán các
khoản thanh toán cũng được Công Ty quản lý chặt chẽ và chi tiết theo các nguyên
tắc sau:
+ Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng phải thu, phải trả, từng
khoản nợ và từng lần thanh toán nợ của các đối tượng.
+ Định kỳ, tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu
hồi và số còn nợ đối với từng đối tượng.
Thông thường các nghiệp vụ thanh toán có thể đánh giá được tình hình tài
chính của công ty và có rất nhiều mối thanh toán khác nhau và được phân chia
thành các nhóm:
- Thanh toán giữa công ty với nhà cung cấp
- Thanh toán giữa công ty với khách hàng
- Quan hệ giữa đối tác kinh doanh
- Thanh toán nội bộ
- Các loại thanh toán khác

3.3.2/ Kế toán tổng hợp tại Công Ty Vật Liệu và Thiết Bị Viễn Thông 43.
Thực tế: Trong tháng 4 năm 2010 phát sinh các nghiệp vụ bằng tiền và các
khoản thanh toán, Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu – chi có chữ ký của
Giám Đốc và kế toán trưởng. Căn cứ vào lệnh thu – chi, kế toán ghi sổ các nghiệp vụ
phát sinh.
+ Ngày 02 tháng 04: Công Ty thiết bị điện dân dụng Huy Hoàng thanh toán
tiền hàng cho Công Ty với số tiền là 94.000.000đ. Đồng thời Công Ty cũng chi trả
tiền tháng trước mua nguyên vật liệu cho Công Ty vật liệu Kim Thành với số tiền
mặt là 230.000.000đ.
23
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
+ Ngày 03 tháng 4: Công Ty nhận giấy báo Có của Ngân hàng đầu tư và phát
triển Sơn Tây về việc trả tiền mua vật liệu cho Công Ty vật liệu Huy Hoàng với số
tiền là 320.000.000đ. Trong cùng ngày, Công Ty nhận giấy báo Nợ của ngân hàng
thương mại cổ phần quân đội về việc Công Ty Kim Thành thanh toán tiền mua hàng
tháng trước với số tiền là 194.000.000đ.
Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ trên như sau:
+ Căn cứ vào lệnh thu – chi đã được giám đốc ký duyệt, kế toán lập phiếu thu
(Biểu 1), phiếu chi (biểu 2).
+ Căn cứ Giấy báo Nợ (biểu 3), giấy báo Có (biểu 4) của ngân hàng gửi về và
phiếu thu, phiếu chi do kế toán lập là các chứng từ làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Căn cứ vào phiếu thu (Biểu 1) vào sổ quỹ tiền mặt (biểu 5)
- Sau khi vào sổ quỹ tiền mặt (biểu 5) thì vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt (biểu 6).
- Từ phiếu thu ta vào sổ chi tiết tài khoản 131 – Cty Huy Hoàng (biểu 7)
- Từ phiếu thu ta vào bảng kê số 1 (biểu 11), bảng kê số 11 (biểu 13).
- Đồng thời với việc ghi phiếu thu, ta căn cứ vào phiếu chi ( biểu 2) đã được
kế toán lập vào nhật ký chứng từ số 1 (biểu 14), vào nhật ký chứng từ số 5 ( biểu

16). Cũng từ phiếu chi (biểu 2), tao vào sổ chi tiết tài khoản 331 (biểu 8), vào nhật
ký chứng từ số 1 (biểu 14), vào nhật ký chứng từ số 5 (biểu 16).
- Căn cứ vào Giấy báo Nợ (biểu 3), vào sổ tiền gửi ngân hàng thương mại cổ
phần quân đội (biểu 9), đồng thời vào sổ chi tiết TK 131 (biểu 7), vào bảng kê số 2
(biểu 12), Nhật ký chứng từ số 2 (biểu 15), nhật ký chứng từ số 5 (biểu 16).
- Căn cứ vào Giấy báo Có (biểu 4) vào sổ tiền gửi ngân hàng đầu tư và phát
triển Sơn Tây (biểu 10), đồng thời vào luôn sổ chi tiết TK 331 (biểu 8).
Cuối tháng cộng sổ kế toán, tổng hợp số liệu từ bảng kê số 11 (biểu 13) để ghi
nhật ký chứng từ số 8 (biểu 17).
Từ các sổ nhật ký chứng từ tổng hợp số liệu ta vào sổ cái TK 111 (biểu 18), sổ
cái TK 112 (biểu 19), sổ cái TK 131 (biểu 20), sổ cái TK 331 (biểu 21).
24
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG CĐCN VIỆT - HUNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
BIỂU 1: PHIẾU THU
Đơn vị: Công ty vật liệu và thiết Mẫu số: 01 – TT
bị viễn thông 43 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thụy An – Ba Vì – Hà Nội ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 04 năm 2010
Số: 01
Nợ: 111
Có:131
Họ tên người nộp tiền: Cty thiết bị điện dân dụng Huy Hoàng
Địa chỉ: 36 Thụy Khê – Tây Hồ - Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua cầu giao, công tắc, dây diện.
Số tiền: 94.0000.000đ (viết bằng chữ) chín mươi bốn triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.

Ngày 02 tháng 04 năm 2010
25
SVTH: ĐOÀN ÁNH HỒNG GIANG - LỚP: 31 CĐN - KT2
25

×