Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

HOÀN THIỆN VIỆC PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.17 KB, 27 trang )

Mở đầu
Nớc ta đã và đang bớc sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành
theo cơ chế thị trờng, có sự quản lý của nhà nớc theo định hớng Xã hội chủ nghĩa,
cùng với những chính sách mở rộng nhằm khuyến khích các nhà đầu t vào nền
kinh tế thời kỳ này nhiều nhà doanh nghiệp trong và ngoài nớc đã đầu t vào nhiều
lĩnh vực khác nhau. Vì vậy, hiện nay ở nớc ta có các loại hình doanh nghiệp hoạt
động ở những lĩnh vực khác nhau nh các doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp
kinh doanh, công ty t vấn, dịch vụ....Cùng với sự mở rộng này thì sự cạnh tranh
trên thị trờng ngày càng gay gắt để tồn tại và phát triển đợc thì doanh nghiệp cần
phải nghiên cứu đánh giá mọi hoạt động của mình, từ đó vạch ra và sử dụng tốt
mọi khả năng tiềm năng trong doanh nghiệp, nhận biết đợc những thiếu sót, tồn
tại, nguyên nhân gây ra thiếu sót từ đó đa ra biện pháp tối u nhất để giải quyết
những tồn tại đó. Hoạt động trên chính là hoạt động phân tích kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm giúp ban quản lý đánh giá đúng đắn
đợc quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, thấy đợc các
nguyên nhân chủ quan, khách quan ảnh hởng tới quá trình hoạt động của doanh
nghiệp mình từ đó tìm ra phơng hớng cho sự phát triển kỳ sau cùng các biện pháp
thực hiện. Vấn đề phân tích là một vấn đề cần đợc quan tâm nhiều và bản thân
nhận thấy bảng cân đối kế toán là một bảng tổng kết của một năm hoạt động của
doanh nghiệp việc phân tích bảng này là một công việc quan trọng đối với một ng-
ời kế toán nên tôi chọn đề tài hoàn thiện việc Phân tích bảng cân
đối kế toán tại công ty vật t công nghiệp Hà nội thông qua
bảng cân đối kế toán tháng 12 năm 2001 với 3 phần:
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích bảng cân đối kế toán
Phần II: Thực trạng phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vật t
công nghiệp Hà nội
Phần III: Hoàn thiện nội dung và phơng pháp phân tích bảng cân đối kế
toán tại Công ty vật t Công nghiệp Hà nội
1
Phần I
Những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích bảng cân


đối kế toán
I. Khái niệm, kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế
toán
1. Khái niệm và cấu tạo của bảng cân đối kế toán
a.Khái niệm:
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài
sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn
vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét,
đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
b.Cấu tạo của bảng cân đối kế toán
Theo quyết định của Bộ trởng- bộ tài chính thì Bảng cân đối kế toán là bảng
có mẫu số B 01-DN, đợc chia làm 2 phần chính:
- Phần tài sản
Các chỉ tiêu phản ánh ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có
của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại
trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản đợc phân chia nh
sau:
A: Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn ( TSLĐ & ĐTNH )
B: Tài sản cố định và đầu t dài hạn ( TSCĐ & ĐTDH )
- Phần nguồn vốn
Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp
đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn đợc chia ra 2
phần chính:
A: Nợ phải trả
B: Nguồn vốn chủ sở hữu ( NVCSH)
Mỗi phần của Bảng cân đối kế toán đều đợc phản ánh theo 3 cột : Mã số, Số
đầu năm, Số cuối kỳ( quý, năm

2
2. Nội dung và cơ sở lập bảng cân đối kế toán:
Để lập bản cân đối kế toán thì kế toán cần căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp
và chi tiết đồng thời căn cứ vào bảng cân đối kế toán kì trớc.
Qua bảng cân đối trên cho thấy
- Bảng cân đối kế toán (Mã số B 01-DN) là một báo cáo tài chính chủ yếu,
phản ánh tổng quát tình hình tài sản của DN theo 2 cách đánh giá: Tài sản và
nguồn hình thành của tài sản tại thời điểm lập báo cáo.
- Theo quy định hiện hành, BCĐKT có thể kết cấu ngang, theo hình thức này
nó đợc chia làm hai bên: bên trái phản ánh tài sản, bên phải phản ánh nguồn vốn
hoặc kết cấu dọc, nghĩa là gồm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
+ Phần Tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Công ty bao gồm
TSLĐ & ĐTNH (Loại A), TSCĐ & ĐTDH (Loại B).
+ Phần Nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành của Tài sản bao gồm Nợ phải
trả (Loại A) và Nguồn vốn chủ sở hữu(Loại B).
- Về kỹ thuật lập bảng:
+ Thời điểm lập BCĐKT là ngày 31 tháng12 năm năm phân tích, do đó
Công ty phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và ghi sổ kế toán chi tiết, tiến
hành khoá sổ kế toán, kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán giữa các sổ sách có liên
quan đảm bảo trùng khớp phù hợp với các loại sổ sách trên.
- Số đầu năm của BCĐKT năm nay phải đợc lấy từ số cuối kỳ của
BCĐKT ngày 31 tháng 12 năm trớc
- Số d cuối kỳ các tài khoản đợc lấy trên sổ cái các tài khoản để vào các chỉ
tiêu có liên quan trên BCĐ
+Yêu cầu của nguồn số liệu:
- Từ số liệu các chỉ tiêu trên BCĐKT thì phải đảm bảo phơng trình sau:
Tổng tài sản = Tổng Nguồn vốn
hay TSLĐ & ĐTNH +TSCĐ & ĐTDH = Nợ phải trả + NVCSH
ở cả số đầu năm và số cuối năm.
3

II. Chỉ tiêu và phơng pháp phân tích bảng cân đối kế
toán
1. Chỉ tiêu phân tích bảng cân đối kế toán
Có nhiều chỉ tiêu cần nghiên cứu xem xét và tính toán nhng chúng ta cần
nghiên cứu một số chỉ tiêu cần thiết cho việc đánh giá tình hình tài chính doanh
nghịêp. Để làm cơ sở nghiên cứu các chỉ tiêu ta sử dụng bảng cân đối kế toán qua
đó ta xem xét một số chỉ tiêu chính sau:
* Chỉ tiêu cơ cấu về tài sản doanh nghiệp:
Trớc hết cần tính tỷ lệ của TSLĐ & ĐTNH (cộng A) chiếm trong tổng tài
sản( Tổng (A+B)), cụ thể tỷ trọng tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho.... trong
tổng TSLĐ & ĐTNH và tính tỉ lệ của TSCĐ & ĐTNH (cộng B) chiếm trong tổng
tài sản cụ thể: tài sản cố định, chi phí xây dựng cơ bản trong cộng B.
* Chỉ tiêu cơ cấu nguồn vốn:
Tỷ trọng của nguồn vốn nợ phải trả trong tổng số nguồn vốn doanh nghiệp:
Tỷ trọng của nguồn vốn CSH (Cộng B) chiếm trong tổng NV của doanh
nghiệp:cụ thể tính nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ khác trong tổng nợ phải trả và
nguồn vốn quỹ, nguồn vốn kinh doanh... trong tổng nguồn vốn chủ sở hữu. Trong
đó tỷ trọng của nguồn vốn CSH =100% - tỷ trọng của nợ phải trả.
2. Phơng pháp phân tích bảng cân đối kế toán
Qua các chỉ tiêu đã đợc xác định trên chúng ta có thể đánh giá đợc cơ cấu về
tình hình tài sản và nguồn vốn qua đó ta có thể đánh giá khái quát về tình hình tài
chính công ty
Ta có thể phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc và chiều ngang trong
quá trình phân tích sử dụng các phơng pháp:
+ So sánh: Đây là phơng pháp đợc sử dụng phổ biến nhất trong phân tích
kinh doanh, có thể so sánh bằng số tơng đối và số tuyệt đối
+ Phơng pháp chi tiết: Mục đích sử dụng phơng pháp này là để đánh giá
chính xác, cụ thể về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
+ Phơng pháp loại trừ: Sử dụng phơng pháp này nhằm mục đích tính toán
xác định mức độ ảnh hởng của từng nhân tố đến đối tợng phân tích bằng cách loại

trừ ảnh hởng của các loại nhân tố khác.
Về phần tài sản thông qua các chỉ tiêu nói trên ta có thể đánh giá đợc cơ cấu
về tài sản, sự phân bố tài sản của doanh nghiệp trên cơ sở đó có thể rút ra đợc
4
những kết luận cần thiết về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Về phần nguồn
vốn thông qua các chỉ tiêu đã đợc xác định ta có thể đánh giá đợc cơ cấu nguồn
vốn và qua đó ta cũng xác định đợc tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp.

5
Phần II
Phân tích thực trạng bảng cân đối kế toán tại Công ty
vật t công nghiệp Hà nội
I. Tổng quan về Công ty Vật t Công nghiệp Hà nội
1.Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Vật t Công nghiệp Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà Nớc tiền thân là
Trạm Vật t Công nghiệp. Năm 1975, Trạm Vật t Công nghiệp đợc chuyển tên
thành Công ty Vật t Chuyên dụng Công nghiệp trực thuộc Cục Công nghiệp. Và
đến ngày 10/6/1992 theo quyết định số 1311/QD_UB của Uỷ Ban Nhân Dân
Thành phố Hà Nội, Công ty Vật t Công Nghiệp Hà Nội chính thức thành lập lại và
đợc đặt dới sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Sở Công Nghiệp Hà Nội.
Với nguồn vốn kinh doanh ban đầu là: 1.160.653.000 đồng
Trong đó: -Vốn cố định : 830.136.000 đồng.
-Vốn lu động: 330.517.000 đồng.
Theo nguồn vốn:
-Vốn ngân sách Nhà nớc cấp: 803.195.000 đồng.
-Vốn doanh nghiệp tự bổ sung: 357.136.000 đồng.
Trớc những nhu cầu mới của nền kinh tế thị trờng, năm 1998, công ty liên kết
với công ty Chengpao - Đài Loan mở 2 dây chuyền sản xuất gia công giầy xuất
khẩu đi các nớc Châu Âu và Châu Mỹ-latin.
Trụ sở chính (bộ phận kinh doanh) của công ty đợc đặt tại 18 Nguyễn Trung

Trực, bộ phận sản xuất _ xởng sản xuất giầy Kim Sơn đợc đặt tại 129D Trơng
Định.
2. Nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh:
Theo các quyết định của UBND TP Hà Nội và các cơ quan có thẩm quyền,
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty Vật t Công Nghiệp Hà Nội bao gồm:
- Kinh doanh vật t, thiết bị bổ sung quy cách đặc trng cho các ngành cơ khí,
kim khí, điện, cao su hoá, nhựa, thuỷ tinh, da dệt, may, nhuộm nhằm hoàn chỉnh
sản phẩm đa ra lu thông phục vụ ngành công nghiệp.
- Tân trang, sửa chữa máy móc, thiết bị, phụ tùng của ngành công nghiệp.
- Gia công sản xuất hoá mỹ phẩm.
- Chế biến nông sản và dợc liệu.
- Kinh doanh vật t vận tải.
- Liên doanh, liên kết, làm đại lý, đại diện và cho thuê văn phòng đối với các
đơn vị trong và ngoài nớc.
- Gia công, sản xuất và kinh doanh giày vải xuất khẩu.
Qua hơn 10 năm thực hiện đờng lối đổi mới của Đảng và Nhà nớc, công ty đã
có những bớc tiến vợt bậc. Từ một công ty cung ứng vật t hoạt động và quản lý
theo cơ chế tập trung bao cấp đã chuyển thành một công ty sản xuất, kinh doanh
6
hoạt động theo cơ chế thị trờng có định hớng xã hội chủ nghĩa. Từ một công ty
nhỏ hoạt động kinh doanh đơn thuần đã chuyển thành một công ty vừa sản xuất
vừa kinh doanh, quản lý một tài sản lớn của Nhà nớc. Hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong những năm gần đây (từ 1999 đến 2001) đã có những bớc
phát triển đáng kể, hàng hoá sản xuất ra ngày càng đáp ứng đợc các yêu cầu của
khách hàng. Số lợng lao động của công ty đến nay đã tăng lên 700 ngời. Thu nhập
bình quân đầu ngời của công ty trong những năm qua ngày một tăng giúp cho đời
sống của ngời lao động ngày một thay đổi, tạo lòng tin cho mọi ngời để họ yên
tâm sản xuất. Với số vốn sẵn có đợc Nhà nớc cấp, công ty đã đa vào sản xuất, kinh
doanh và thu đợc kết quả tốt so với kế hoạch đề ra.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh (có kèm sơ đồ)

Để thực hiện tốt nhiệm vụ và các chức năng đợc Nhà nớc giao, công ty tổ
chức Bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến_ chức năng. Ban giám đốc trực tiếp
quản lý điều hành.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty đợc hình thành nh sau:
1. Ban Giám đốc.
2. Các phòng nghiệp vụ: Phòng kế hoạch
Phòng kinh doanh_ xuất nhập khẩu
Phòng tổ chức_ hành chính
Phòng tài vụ
Phòng bảo vệ
Các phân xởng và tổ sản xuất: Phân xởng cắt
Phân xởng may
Phân xởng gò
Phân xởng đóng gói
a. Mối quan hệ giữa các bộ phận:
Mối quan hệ giữa các phòng ban là mối quan hệ ngang cấp. Phối hợp tổ chức
thực hiện các quy định của Nhà nớc và thực hiện nhiệm vụ của công ty. Mỗi phòng
ban có chức năng riêng, các phòng ban khác có liên quan đến nghiệp vụ phải phối
hợp và tuân thủ hớng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn theo đúng chức năng. Khi sự
phối hợp ngang không đợc thực hiện thì các cán bộ phụ trách phòng ban phải báo
cáo với ban Giám đốc xem xét và giải quyết.
7
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty nh sau:
8
Giám đốc
Pgđ kinh doanh Pgđ sản xuất
Phòng tàI vụ
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế hoạch

Phòng kinh
Doanh_XNK
Phòng Bảo vệ
Phân xởng cắt
Phân xởng May
Phân xởng gò
Phân xởng đóng
gói
II. Nội dung và phơng pháp phân tích bảng cân đối kế
toán tại Công ty Vật t Công nghiệp Hà nội
1. Đánh giá tổng quát tình hình tài chính
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp trớc hết cần xem xét
sự tăng trởng tài sản giữa cuối năm và đầu năm. Sau đó đi sâu xem xét các mối
quan hệ cân đối trên bảng cân đối. Vốn bao gồm tài sản và nguồn vốn, vốn và tài
sản là hai mặt của một vấn đề vì vậy chúng luôn luôn bằng nhau:
Mẫu B 01- DN
Công ty vật t Công nghiệp Hà Nội
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Đơn vị tính: đồng
Tài sản Số đầu năm Số cuối kỳ
Chênh lệch
Tỷ trọng từng loại
Tiền
%
đn Ck
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
A.TSLĐ và
đầu t ngắn
hạn

8.498.730.169 10.721.330.406 +2.222.600.237 26,152 30,264 36,185
I.Tiền
1.821.514.722 1.770.297.622 -51.217.100 -2,811 6,486 5,975
1.Tiền mặt tại
quỹ(cả ngân
phiếu) 103.821.152 40.445.015 -63.376.137 -61,043 0,370 0,137
2.Tiền gửi ngân
hàng 1.717.693.570 1.729.852.607 +12.159.037 -61,043 6,117 5,838
3.Tiền đang
chuyển
II.Các khoản
đầu t TC ngắn
hạn
1.Đầu t chứng
khoán ngắn hạn
2.Đầu t ngắn
hạn khác
9
3.Dự phòng
giảm giá ĐT
ngắn hạn
III.Các khoản
phải thu 4.176.869.617 4.848.155.052 671.285.435 16.07
1.Phải thu của
khách hàng 2.553.689.422 3.802.883.479 1.249.194.057 +48,917 9,094 12,835
2.Trả trớc cho
ngời bán 1.197.413.160 1.798.297.922 +600.884.762 50,181 4,264 6,069
3.Thuế GTGT đ-
ợc khấu trừ
4.Phải thu nội

bộ 340.076.783 173.122.716 -166.954.067 -49,093 1,211 0,584
_Vốn KD ở các
đơn vị trực
thuộc 340.076.783 173.122.716 -166.954.067 -49,093 1,211 0,584
_Phải thu nội bộ
khác
5.Các khoản
phải thu khác 85.690.252 73.850.935 -11.839.317 -13,816 0,305 0,249
6.Dự phòng phải
thu khó đòi
IV.Hàng tồn
kho 2.389.387.044 3.102.877.732 +713.490688 29,86 8,509 10,472
1.Hàng mua
đang đi trên đ-
ờng 106.076.589 255.784.848 +149.708259 +14,11 0,378 0,863
2.Nguyên liệu,
vật liệu tồn kho
3.Công cụ, dụng
cụ trong kho 15.798.719 13.937.000 -1.861.719 -11,783 0,056 0,047
4.Chi phí SXKD
dở dang
5.Thành phẩm
tồn kho
6.Hàng hoá tồn
kho 1.195.880.536 1.768.419.932 +572.539396 +47,875 4,259 5,968
7.Hàng gửi đi
bán 1.071.631.200 984.735.452 -86.895.748 -8,108 3,816 3,324
8.Dự phòng
giảm giá hàng
tồn kho

10
V.Tài sản lu
động
110.958.786 99.992.181 -10.966.605 9,91 0,395 0,337
1.Tạm ứng
2.Chi phí trả tr-
ớc
80.458.592 85.478.181 +5.019.589 +6,238 0,287 0,288
3.Chi phí chờ
kết chuyển
13.880.194 -13.880.194 0,049
4.Tài sản thiếu
chờ xử lý
5. Các khoản thế
chấp, ký cợc,
ký quỹ ngắn hạn
16.620.000 14.514.000 -2.106.000 +12,617 0,059 0,049
VI. Chi sự
nghiệp
1.Chi sự nghiệp
năm trớc
2.Chi sự nghiệp
năm nay
B.TSCĐ Và
đầu t dài
hạn
19.583023.638 18.807.974.349 +775.049.289 -3,957 69,736 63,815
I.Tài sản cố
định 19.583.023.638 18.807.974.349
+775.049.289 -3,957 69,736 63,815

1.Tài sản cố
định hữu hình 19.583.023.638 18.807.974.349
+775.049.289 -3,957 69,736 63,815
_Nguyên giá 21.707.713.279 21.707.713.279 0 77,302 73,264
_Giá trị hao
mòn luỹ kế (2.124.689.641) (2.899.738.930) (+775.049.289) (36,478) (7,566) (9,787)
2.Tài sản cố
định thuê tài
chính
_Nguyên giá
_Giá trị hao
mòn luỹ kế
3.Tài sản cố
định vô hình
_Nguyên giá
_Giá trị hao
mòn luỹ kế
II.Các khoản
đầu t TC dài
hạn
11
1.Đầu t chứng
khoán dài hạn
2.Góp vốn liên
doanh
3.Đầu t dài hạn
khác
4.Dự phòng
giảm giá ĐT dài
hạn

III.Chi phí
XDCB dở dang
IV.Các khoản
ký quỹ, ký cợc,
dài hạn
Tổng cộng
tài sản 28.081.753.807 29.629.296.936 +1.547.543.129 +5,5108 100 100
Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối kỳ
Chênh lệch
Tỷ trọng
từng loại
Tiền % đn Ck
(1)
(2) (3) (4) (5) (6) (7)
A.Nợ phải trả
6.421.371.567 6.962.560.451 +541.188.884 8,427 22,867 23,499
I. Nợ ngắn hạn
5.822.452.847 6.223.532.621 +401.079.774 +6,888 20,733 21,004
1.Vay ngắn hạn 2.777.985.712 3.069.373.161 +231.387.499 +8,329 9,892 10,359
2.Nợ dài hạn đến
hạn trả
3.Phải trả cho ngời
bán
4.Ngời mua trả tiền
trớc
5.Thuế và các khoản
phải nộp NN 394.131.766 485.955.700 +91.823.934 23,297 1,404 1,640
6.Phải trả công nhân
viên 438.300.750 401.300.890 -36.999.860 -8,441 1,561 1,354
7.Phải trả cho các đơn

vị nội bộ
12

×