BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………
BỘ NỘI VỤ
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
LÊ THỊ DIỄM XUÂN
NĂNG LỰC CÁN BỘ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
HUYỆN NHÀ BÈ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………
BỘ NỘI VỤ
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
LÊ THỊ DIỄM XUÂN
NĂNG LỰC CÁN BỘ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
HUYỆN NHÀ BÈ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHAN HẢI HỒ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019
LỜI CAM ĐOAN
hố
h
ng
u n
n
Ch
inh là công
nc
nêu trong Lu n
ng l c c n
T
P
y
nh nghiên c u h
n ã huy n
h c
cl
hà
c
Thành
ôi
is
Hả Hồ. Các số li u, thông tin và kết quả
n là ung h c ch nh
Những kết lu n c a Lu n
n nh n
n ch
ừng
c
ợc
ch
n ngu n gốc
ợc
àng.
ợc công bố trong bất c công trình
nghiên c u khoa h c nào khác.
Tôi ch u
ch nhi
il ic
p
n ên
n n
t n
Tác giả luậ vă
L T
D
X
n m
9
LỜI CẢM
T
c tiên, tôi xin chân thành cả
Hành chính quốc gi
ã n nh giú
N
ơn quý Thầy, Cô trong H c vi n
ặc bi t là các Thầy Cô Kh
S u Đại h c c a H c vi n
ỡ tôi trong suốt th i gian h c t p và nghiên c u vừa qua.
Tôi xin chân thành cả
ơn TS P
Hả Hồ ng
i tr c tiế h
và t n tình chỉ bảo, giúp tôi trong quá trình viết và hoàn thành Lu n
ng d n
n ốt
nghi p.
Mặc dù, bản thân ã có nhiều cố gắng s ng
chế à ch
nh
n ng l c còn hạn
có inh nghi m nghiên c u khoa h c nên lu n
sót, kính mong quý Thầy Cô óng gó ý iến ể Lu n
n còn nhiều thiếu
n
ợc hoàn thi n
hơn
Tôi xin trân tr ng cả
ơn!
TP.H Chí Minh, ngày 26 tháng 11 n m
Học viên
L T
D
X
9
DANH MỤC CÁC K HIỆU, CH
Từ vi t tắt
UBND
Nxb
Nội dung
y ban nhân dân
Nhà xuất bản
CBCC
Cán b , công ch c
XHCN
Xã h i ch nghĩ
UBND
y ban nhân dân
HTCT
H thống chính tr
Đ D
C
VI T TẮT
Đ
PGS,TS.
CNTT
H i
ng nhân dân
Công nghi p hóa, hi n ại hóa
Phó Gi
s
Tiến sĩ
Công ngh thông tin
DANH MỤC BI U ĐỒ, H NH V
Biể đồ
Biểu
: 2.1
Biểu
2.2
Biểu
2.3
Biểu
2.4
Biểu
2.5
Biểu
2.6
Tên biể đồ
Cơ cấu ỷ
ng
huy n hà
ng
ởng inh ế
nh qu n
36
UBND cấp xã
39
UBND cấp xã huy n
40
(2015 - 2018)
Cơ cấu gi i tính c a c n
huy n hà
(2015 - 2018)
Cơ cấu tuổi c a c n
hà
(2015 - 2018)
T nh
chuyên môn c a c n
xã huy n hà
T nh
cấ
ghi
Trang
UBND cấ
41
(2015 - 2018)
lý lu n chính tr c a c n
ã huy n hà
UBND
42
(2015 - 2018)
quản lý nhà n
UBND cấp xã huy n hà
c c a c n
(từ 2015 - 2018)
42
DANH MỤC BẢNG
Bả
ể
Bảng 2.1
ảng 2 2
T
Đạ
ảng 2 4
ể
Trang
c và trách nhi m công v
Thống ê ế quả hả s
nhi
Bảng 2.3
ả
45
Đạ
c à
ch
46
công
Soạn thảo và xử lý
n ản
Thống ê ế quả hả s
47
S ạn hả
à ử lý
47
n ản
Bảng 2.5
ảng 2 6
Am hiểu lĩnh
c hành chính công
Thống ê ế quả hả s
hiểu lĩnh
48
c
48
công
Bảng 2.7
Sử d ng công ngh thông tin
Bảng 2.8
Sử d ng ngoại ngũ
Bảng 2.9
T
Bảng 2.10
L p kế hoạch và phân công, phân nhi m
52
Bảng 2.11
Kiểm tra, giám sát
52
Bảng 2.12
Quản lý ngu n nhân l c
53
Bảng 2.13
Quan h phối hợp
54
Bảng 2.14
Tổ ch c và iều hành hoạ
Bảng 2.15
Quản lý s
ng gi
iế cơ ản
uy h n ch
Bảng 2.17
ng l c am hiểu th c tiễn
U
D cấ
55
55
ng l c chuyên môn
C n
ng h i h p
h y ổi
Những óng gó
49
51
Bảng 2.16
Bảng 2.18
49
57
h ơng
hể hi n tính hi u quả c
ã
58
59
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM
N
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CH
VI T TẮT
DANH MỤC BI U ĐỒ, HÌNH V
DANH MỤC BẢNG
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
C ươ
1: C
SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP L VỀ NĂNG LỰC CỦA CÁN
BỘ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ .................................................................. 7
1.1. Nă
lực củ
1.2. Cơ ở
1.3. T
ộ UBND ấp xã............................................................ 7
l v
íđ
ă
lự
ủ
ộ UBND ấ
............................. 13
ă
lực củ
ộ UBND ấ
............................. 15
1.3.1. Nă
lực chung ..................................................................................... 19
1.3.2. Nă
lực quả l , l
1.3.3. Nă
lực chuyên môn .......................................................................... 24
1.3.4. Nă
lực am hiểu thực ti
1.4. Các nhân tố t
độ
đạo ................................................................. 21
đ
ă
đ
ươ
lực củ
............................................ 25
ộ UBND
...................... 25
1.4.1. Phẩm chất chính tr ............................................................................. 25
1.4.2. Phẩm chất tâm - sinh lý (tính cách).................................................... 26
1.4.3 Đào tạo, bồ dưỡng ............................................................................... 27
1.4.4. Ch độ ti
lươ
,
í
............................................................. 28
1.4.5. K e t ưởng, kỷ luật ........................................................................... 29
TI U K T CHƯ NG 1 ................................................................................... 30
C ươ
2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CỦA CÁN BỘ ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHÀ BÈ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH .................................................................................................................. 31
2.1. C
tố ả
ưở
đ
ă
lự
ộ UBND ấ
t
đ
à
N à B ..................................................................................................... 31
2.1.1. Đ
tự
2.1.2. Số lư
,
–
ất lư
2.1.3. C ủ t ươ
2.2. T ự t ạ
t –
ộ UBND ấ
í
ă
,
lự
ộ .................................................. 31
ủ
ở
N à B ........... 35
l ật ...................................................... 39
ộ UBND
N à B t eo
t
íđ
ă
lự ........................................................................................ 42
2.2.1. Nă
lự
..................................................................................... 42
2.2.2. Nă
lự
2.2.3. Nă
lự
2.2.4. Nă
lự
2.2.5. K t
ả l ,l
đạo ................................................................. 47
.......................................................................... 53
ể t ự t
ảt ự
đ
ươ
v l
bộ UBND ấ
............................................ 55
đạo,
ả l ,đ
à
ủ
N à B .................................................................... 55
2.3. Đ
v
ă
2.3.1. N
t
ạ
2.3.2. N
t ạ
lự
ộ UBND ấ
N à B ........ 58
................................................................................. 58
, tồ tạ và
..................................... 59
TI U K T CHƯ NG 2 ................................................................................... 63
C ươ
3: PHƯ NG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CỦA CÁN BỘ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TẠI HUYỆN NHÀ BÈ,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................ 64
3.1. M
t
,
ươ
ướ
o ă
lự
ộ Ủy ban nhân dân
cấp xã .................................................................................................................. 64
3.1.1. M c tiêu ................................................................................................ 64
3.1.2. P ươ
ướng ...................................................................................... 66
o ă
3.2. Một số giả
t
đ a bàn huy
N àB ,t à
lực củ
ộ Ủy ban nhân dân cấp xã
ố Hồ Chí Minh.................................... 66
3.2.1. N
ả
......................................................................... 67
3.2.2. N
ả
t ể ......................................................................... 73
TI U K T CHƯ NG 3 ................................................................................... 87
K T LUẬN ........................................................................................................ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 91
MỞ ĐẦU
1. Tí
ấ t
t ủ đ tà .
hống chính quyền cấp xã có v trí rất quan tr ng
110 - Hiến h
n
c C ng hòa xã h i Ch nghĩ Vi
quyền cấp xã nói chung,
y ban nhân dân (UBND) cấ
tiếp th c hi n các ch
ơng
hà n
ch
h ơng The
n
2013 Ch nh
ã nói iêng là nơi
c
Đảng, chính sách, pháp lu t c a
ng lối c
ên gi
c và nhi m v cấ
ngày c a Nhân dân ở
ng
ợc ghi nh n tại Điều
l
à
i sinh hoạ
ó
i ngũ c n
i sống hàng
U
D cấ
ã là
i tr c tiếp tiếp xúc v i Nhân dân, làm cầu nối giữa Nhân dân v i Đảng,
hà n
c. H có vai trò rất quan tr ng trong vi c quyế
nh hi u quả c a h
thống chính tr cấp cơ sở nói riêng và h thống chính tr nói chung.
Th c tiễn cho thấy nơi
nơi ó nh h nh ch nh
u có
, xã h i ổn
hòng n ninh
ợc giữ vững
cán b UBND cấ
ã hông
n h
hôn
i, là
Đông c
iểm c
n
ổn
huy n
h ơng
hà
ng iể
hông
ên
uy n iến hành
ng qu
nh h
y
ng
ng th i
ng nông hôn
ng
nh
y
iển h
nh
ng nông
ng
iển
ã h i có nhiều
ợc triển khai th c hi n Từ
i n ng c
n
à chấ
n Để th c hi n thắng lợi các nhi m v chính tr và
ó
hà
hải có m
xã vững mạnh, có phẩm chấ n ng l c
nhạy én n ng
i ngũ
a bàn huy n có nhiều D án, công trình tr ng
nh, phát triển kinh tế - xã h i thì vai trò c
là hết s c quan tr ng The
iển; quốc
phẩm chấ n ng l c và uy
ng
ng iến
Thành hố à Quốc gi
i sống ch nh n
h
h ơng cơ sở nà
hành hố Vì v y, m i mặt kinh tế, chính tr
2012
l ợng
n hó
g ợc lại, những
ạ
ã ững mạnh thì
hó h n inh ế - xã h i ch m phát triển.
qu
ng. Bên cạnh ó
biến
UBND cấ
nh; kinh tế
ợc à
h ơng ó sẽ gặ
Trong những n
i ngũ c n
ng
h ơng h
i ngũ c n
i ngũ c n
UBND cấ
U
h ng c ch công
D cấp
c ốt,
ợc yêu cầu ngày càng cao c a tình hình m i.
1
ã
Tuy nhiên, hi n n y ên cạnh những c n
n ng l c
ng qu
nh công
c
ã hể hi n ố
n còn
số c n
những cán b ch
ởng chính tr
ợc rèn luy n ch
qu
ng c
ế – ã h i ại
ốc
còn lúng úng
ng, sáng tạ
ô h hó nh nh gi
h ơng c n
U
ng
D cấ
Ch nh
y
ể gó
ở
h ơng
h i
i ngũ c n
hơn nữ
c
y
y
D cấ
iến ổi ề inh
àn
uy n cũng ấ
ể có hể
ng nông hôn
i hành công
húc ẩy quá trình phát triển kinh tế - xã h i
ng quê h ơng hà
U
c . ên cạnh ó
n ng cần hiế
h ơng
hần tr c tiế
ng iều hành,
n số s
ã ên
hải c c ấn ề yếu à hiếu c c iến h c
c c quyế s ch ch nh
ngày càng giàu
ã c a huy n
ề n ng l c h c hi công
hà
ạnh
cần phải
d
ấ
n
inh òi
ợc n ng c
à n ng l c lãnh ạ quản lý
Xuất phát từ những hạn chế nêu trên, tác giả ch n ề tài Nă
Ủ
ạo
hử thách, còn biểu hi n xa r i
xử lý các tình huống hàng ngày nên hi u quả công vi c ch
c
ã c a
là n ng l c còn b c l nhiều hạn chế, c thể: v n còn
quần chúng nhân dân, thiếu ch
is
chấ
UBND cấ
huy n Nhà Bè còn b c l những yếu kém về phẩm chấ
c, lối sống à ặc bi
ề hẩ
N àB ,T à
ố Hồ C í M
lự
ộ
” làm lu n
n hạc sĩ chuyên ngành Quản lý công
2. T
l
đ
đ tà
Vấn ề cán b nói chung n ng l c c n
ung
UBND cấp xã nói riêng là n i
ợc nhiều nhà lãnh ạo, các cấp y ảng và các nhà khoa h c quan tâm
nghiên c u. Trong số các bài viế
trình nghiên c u, các lu n
ng
ên c c ạp chí, các ề tài, công
n lu n n ã công ố liên qu n ến các vấn ề
cán b có nhiều công trình, bài viế
sâu sắc, có giá tr th c tiễn c
ã
ã
i những óng gó
iến ngh hết s c
nh :
- Nguyễn Phú Tr ng, Trần Xuân Sầ
(Đ ng ch biên) (2001), Luận cứ
khoa học cho việc nâng cao chất lượn độ n ũ c n bộ trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đạ
óa đất nước. Cuốn s ch ã h n ch lý giải, h
2
thống hó c c c n c khoa h c cho vi c n ng c
những kiến ngh về h ơng h
i ngũ C CC c c cấp, từ ó
ng, giải pháp nhằm c ng cố, phát triển
i ngũ này cả về số l ợng và chấ l ợng cơ cấu cho phù hợp v i yêu cầu c a
s nghi p công nghi p hóa, hi n ại hó
ấ n
c.
- Cao Khoa Bảng (2008) Xây dựn độ n ũ c n bộ lãn đạo chủ chốt của
hệ thống chính trị cấp tỉnh, thành phố. Cuốn s ch ã
nghi m trong vi c xây d ng
i ngũ c n
nh ày những kinh
lãnh ạo thu c di n
n Th
ng v
quản lý, th c trạng, kinh nghi m và những yêu cầu ặt ra.
- Hoàng Chí Bảo (Ch biên) (2005), Hệ thống chính trị nôn t ôn nước ta
hiện nay. Các tác giả ã nghiên c u vấn ề từ qu n iểm lý lu n ến th c tiễn,
ng th i cũng
t số h ơng h
ng và giải pháp ch yếu tiếp t c ổi
m i và nâng cao chấ l ợng HTCT ở cơ sở nông hôn n
c ta.
Các luận văn, luận án:
- Phạm Công Khâm (2001), Xây dựn độ n ũ c n bộ chủ chốt cấp xã vùng
nôn t ôn đ ng bằng sông Cửu Long hiện nay. Lu n án Tiến sĩ Ch nh
chuyên ngành Xây d ng Đảng. Lu n n ã là
ngũ C CC à công
c
y
ng
cơ sở khoa h c về
i ngũ C CC cấ
những vấn ề ặt ra cho vi c xây d ng
ã;
ể xây d ng
i ò
i
h c trạng và
i ngũ C CC cấp xã vùng nông thôn
ng bằng sông Cửu Long; Chỉ ra m c iêu qu n iể
h
nh gi
h c,
i ngũ C CC he yêu cầu m i
à ề xuất những giải
ng iều ki n hi n nay.
- Lê Hanh Thông (2003), Đổi mới giáo dục lý luận chính trị cho cán bộ chủ
chốt trong hệ thống chính trị cấp xã các tỉnh khu vực Nam Bộ. Lu n n ã
nghiên c u m
c ch cơ ản và có h thống về công tác giáo d c lý lu n chính
tr cho cán b ch chốt trong HTCT cấp xã các tỉnh khu v c Nam B ; ên cơ sở
ó ề xuất m t h thống các giải h
m i n i ung ch ơng
nh
nâng cao vai trò, phẩm chấ
ng qu
nh ổi m i he
c
ng phù hợp và kiến ngh những ổi
h ơng h c giáo d c lý lu n chính tr , góp phần
à n ng l c c a cán b ch chốt cấp xã ở n
nh h
ng Xã h i Ch nghĩ
3
c ta
i Đ c Ng c (2007), Vai trò của cán bộ lãn đạo chủ chốt cấp xã trong
-
việc giữ vững ổn định chính trị - xã hội ở nôn t ôn nước ta hiện nay (qua th c
tế ùng
ng bằng sông H ng). Lu n n
ợc bảo v
H c vi n Chính tr - Hành chính quốc gia H Ch
hành công n
inh Đ y là
2007 ại
t công trình
giúp tham khảo những khía cạnh lý lu n và th c tiễn về vai trò c a cán b lãnh
ạo ch chốt cấp xã trong vi c giữ vững ổn
ng qu
nh ẩy mạnh C
nh chính tr - xã h i ở nông thôn
Đ nông nghi
nông hôn …
- Thành Từ Dũ (2006) Báo chí với việc giáo dục ý thức chính trị cho các bộ
cấp cơ sở ở tỉnh Tây Ninh hiện nay. Lu n
n Thạc sĩ T iết h c này tìm hiểu
th c trạng vai trò báo chí v i vi c giáo d c ý th c chính tr cho cán b cấ cơ sở
ở tỉnh T y
inh à
những giải pháp ch yếu nâng cao vai trò báo chí
trong giáo d c ý th c chính tr ch
i ngũ c n
cấp cơ sở ở Tây Ninh.
- Trần Trung Tr c (2005), Xây dựn độ n ũ c n bộ chủ chốt trong hệ
thống chính trị cấp xã ở huyện Bình Chánh Thành phố H Chí Minh hiện nay.
Lu n
n Thạc sĩ chuyên ngành Ch nh
h ơng h
ng, giải pháp xây d ng
cấp xã ở huy n
h c cũng ã h n ch h c trạng,
i ngũ c n
nh Ch nh Đ y cũng là
ch chốt h thống chính tr
t tài li u tham khảo giúp triển khai
ề tài.
Các công trình khoa h c nh
ổng thu
ã cung cấp nhiều lu n c , lu n
ch ng cả về lý lu n và th c tiễn cho vi c triển h i ề tài. Tuy nhiên vấn ề nâng
c
n ng l c lãnh ạ ch
TPHCM ch
có công
i ngũ CBCC cấp xã, th trấn ở huy n
hà
-
nh nà nghiên c u m t cách toàn di n, h thống Đề tài
nghiên c u c a tác giả không trùng lắp v i các công trình khoa h c ã
ợc
công bố à có ý nghĩ cấp thiết cả về lý lu n và th c tiễn.
3. M
3.1. M
đí
và
đí
T ên cơ sở là
l cc ac n
v
cơ sở lý lu n và th c tiễn
UBND cấp xã, huy n hà
4
nh gi
úng h c trạng n ng
, thành phố H Chí Minh, tác giả ề
xuất m c tiêu, h ơng h
n ng l c c a c n
3.2. N
ng và các nhóm giải pháp ch yếu nhằm nâng cao
UBND cấp xã, huy n hà
.
v
Nghiên c u cơ sở lý lu n về n ng l c c n
UBND xã thông qua vi c xây
d ng khái ni m và các yếu tố cấu hành n ng l c c n
c
nh iêu ch
ã qu
UBND cấ
ó
nh gi n ng l c và các yếu tố ảnh h ởng ến n ng l c c n
cấp UBND xã.
Khả s
nh gi h c trạng n ng l c c a c n
ng tạ nên n ng l c ó. Chỉ
và các hoạ
Đề xuất m c iêu
c ac n
h ơng h
và
u huyế iểm và nguyên nhân.
ng và giải pháp ch yếu n ng c
UBND cấp xã, huy n hà
4. Đố tư
UBND cấp xã, huy n hà
ng h i gi n
n ng l c
i
ạm v
4.1. Đố tư
u n
n nghiên c u ề c c hể chế ch nh s ch c ch h c ổ ch c
ề n ng l c c
c n
4.2. P ạ
UBND cấp xã huy n hà
Thành hố
Ch
Ch
inh
v
Không gi n: nghiên c u ại 06 ã à 01 h
hố
nh gi
ấn c
huy n
hà
Thành
inh
Về th i gian nghiên c u: Từ n
2015 ến 2018.
5. P ươ
Lu n
n áp d ng h ơng h : Ph ơng h
ch ng và ch nghĩ
iểm c
uy
lu n ch nghĩ
t l ch sử Mác - ênin;
Đảng c ng sản Vi t Nam về à
uy
t bi n
ởng H Chí Minh; quan
ạo, b i
ỡng, phát triển
i ngũ c n
b công ch c, quản lý hành chính, tiêu chí phân loại cán b công ch c, thi
tuyển, nâng ngạch cán b công ch c …
Ph ơng h
nhằ
ạ
h n ch ổng hợ
s s nh
ợc m c iêu ề ra C c h ơng h
số li u ề nh h nh c n
công ch c cấ
5
ối chiếu
này nhằ
ã ên
iều tra và thống kê
ổng hợ c c
àn huy n
ng gi i
li u
ạn
2015 – 2018 Tiến hành s s nh
iển
sử
nh
c
ng hần
ó ề
ạ
i ngũ này
ề
ối chiếu giữ c c n
ể hấy
ên cạnh ó còn iến hành iều
SPSS ể h n ch số li u ú
iền ề ể h nh hành c c h
he
c c nh n é
ng giải h
ợc s
h
ảng h i
nh gi Qu
hi u quả hù hợ
i
h ơng
6. Đ
- à
ủ l ậ vă
ợc các vấn ề về lý lu n về n ng l c cán b UBND cấp xã,
th c trạng về n ng l c c
C n
UBND cấp xã, huy n hà
trong th i gian
qua;
- Đ
những giải pháp ch yếu nhằ
UBND cấp xã, huy n hà
n ng c
n ng l c c
c n
trong th i gian t i.
7. K t ấ l ậ vă
Kết cấu c a lu n
n ng ài hần Mở ầu, Kết lu n, Danh m c tài li u tham
khảo, Ph l c..., n i dung lu n
ng
Chương 1. Cơ sở lý lu n à h
3 ch ơng 9 iế :
lý về n ng l c c
cán b UBND cấ
Chương 2. Th c trạng n ng l c cán b UBND cấ
Thành hố
Ch
ã huy n hà
hà
inh.
Chương 3. Ph ơng h
cấ
ã huy n
ã.
ng à giải h
Thành hố
Ch
6
n ng c
inh.
n ng l c c n
UBND
C ươ
1: C
SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP L VỀ NĂNG LỰC CỦA CÁN
BỘ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1.1. Nă
ng l c c n
yếu tố à
lực củ
UBND cấ
ộ UBND ấp xã
ã là
ợc hình thành bởi nhiều
t thu t ngữ
ơng ối ph c tạp về mặt ngữ nghĩ
D
y
ể
ợc khái
ni m phù hợp, cần thiết phải làm rõ các thu t ngữ sau.
ăng l
ng l c he
iếng nh là
Theo Phòng ngôn ngữ Ph
ili y
ợc hiểu là
n ng l c là
hả n ng làm vi c tố
p hợp các kiến th c, k n ng à h i
cần có ể th c hi n thành công m t nhi m v nà
ó
The Từ iển Tiếng
Vi t c a Vi n Ngôn ngữ h n ng l c có nghĩ là “k ả n n
đ ều kiện chủ quan
hoặc tự nhiên có thể thực hiện một công việc n o đó”
ng l c c a mỗi c n ng
i, theo Mác-Ăngghen ch nh là s c mạnh vốn có
hoặc do h c t p và rèn luy n u
ỡng
kết hợp v i những l c l ợng v t chấ
c n ng
i hay t p thể c n ng
biểu hi n
nh
ih
n ng
i dạng tiề
hơi
y tiề
n ng s c mạnh ó c a mỗi
ng vào m c iêu ã
, tri th c, k n ng c
c n ng
ng nh ch quan
c
i trong hoạ
nh
ng l c là
ng th c tiễn.
ng l c là tổng hợp những thu c tính tâm lý, tố chất c a cá nhân phù hợp v i
yêu cầu hoạ
ng tổ ch c.
Theo Ch t ch H Ch
inh n ng l c c n ng
i không phải hoàn toàn do t
nhiên mà có, mà m t phần l n do công tác, do luy n t p mà có. Vì thế n ng l c
là kết quả c a s phối hợp những
ỡng, h c t p thông qua hoạ
chất bẩm sinh vốn có v i s rèn luy n, tu
ng th c tiễn c
c n ng
i.
Theo C c quản lý nhân s (Office of Personnel Management) c a M , n n
lực được hiểu l đặc tính có thể đo lườn được của kiến thức, kỹ n n t
các phẩm chất cần thiết để o n t n được nhiệm vụ.
7
độ và
Từ iển Bách khoa Vi
m c
:
ng l c là ặc iểm c a cá nhân thể hi n
thông thạo - t c là có thể th c hi n m t cách thành th c và chắc chắn ng nà
m t hay m t số dạng hoạ
ó [30]
Theo Từ iển tiếng Vi t c
Vi n
tâm lí và sinh lí tạ ch c n ng
v i chấ l ợng c
gôn ngữ h c n ng l c là
i khả n ng h àn hành
t loại hoạ
ng nà
ó
[56]
Theo nhà nghiên c u Trần Tr ng Th y và Nguyễn Quang Uẩn:
tổng hợp những thu c nh
c
ng nhấ
ng lĩnh
ng ấy [52]
ảm bảo vi c hoàn thành có kết quả tốt
nh, nhằ
Đặng Thành
Theo cách hiểu c
ng l c là
c a cá nhân phù hợp v i những yêu cầu ặc
ng c a m t hoạ
c hoạ
hẩm chất
ng:
phép cá nhân th c hi n thành công hoạ
ng l c là thu c tính cá nhân cho
ng nhấ
nh
ạt kết quả mong muốn
trong những iều ki n c thể [22]
Theo cuốn Thu t ngữ hành ch nh c a H c vi n Hành chính quốc gia thì
ng l c là khả n ng c a cá nhân giúp h có thể th c hi n m t hoạ
trong những iều ki n và hoàn cảnh nhấ
nh à ảm bảo cho hoạ
ng nà
ó
ng ó có
kết quả
ng l c là m t thu t ngữ
h
ng nh
nghĩ
T ng
lý h c có hai
ng tiếp c n vấn ề n ng l c: tiếp c n n i sinh và tiếp c n hoạ
ướng nội sinh, thì cho rằng khả n ng h ạ
sinh
phát triển những yếu tố có tính bẩ
sinh h c.
ng. Theo
ng c a cá nhân là s b c l và
ợc quyế
nh bởi yếu tố di truyền
eo ướng thứ hai, n ng l c là m t tổ hợp tâm lý c a ch thể nhằm
ng nà
ng yêu cầu c a m t hoạ
trong quá trình sống và hoạ
Từ những qu n iể
ó chúng
ng c a cá nhân.
hu
ngữ nêu ên he
hợp c a kiến th c, k n ng
hẩm chất c a m
những hành vi c thể nhằ
ạ
ó ảm nhi m, ph
ch
ợc hình thành, phát triển
c giả h n ng l c là t p
c nh n
ợc thể hi n thông qua
ợc hi u quả cao trong công vi c mà cá nhân
ng l c
ợc e
8
nh
t yêu cầu quan tr ng và
thiết yếu ể m
c nh n ảm nh n công vi c nhấ
công vi c c a h . Hiểu m
nh có thể th c hi n
ợc
c ch h c n ng l c chính là những òi h i thấp
nhất về mặt kiến th c, k n ng à hẩm chất mà m t cá nhân cần có ể thể hi n
hi ảm nh n công vi c nhằ
những hành vi cần thiế
ể th c hi n có hi u quả
ợc giao. Trong khu v c công n ng l c
cao các nhi m v
ợc nhìn nh n là
các yếu tố giúp công ch c, viên ch c th c thi nhi m v v i s hài lòng c a
ng
i dân và tổ ch c.
C
ộ UBND ấ
-C n
:
Khái ni m Cán b có n i hàm r ng, v i nhiều cách tiếp c n theo phạm vi,
ối
ợng nghiên c u, xung quanh khái ni m này v n còn có những ý kiến khác
nhau giữa các chuyên gia, nhà nghiên c u và các cán b lãnh ạo, quản lý.
Từ
C n
ợc sử d ng trong nhiều lĩnh
nhiều từ iển có khái ni m "cán b " nh ng
c khác nhau, có
u chung lại có thể quan ni m
m t cách chung nhất: "Cán b là khái ni m chỉ những ng
ò à c ơng
nòng cốt trong m t tổ ch c có
ng c a tổ ch c và các quan h
góp phần
nh h
c
i có ch c v , vai
ng, ảnh h ởng ến hoạt
ng lãnh ạo, chỉ huy, quản lý
iều hành,
ng s phát triển c a tổ ch c".
T ng Đại từ iển Tiếng Vi t do Nguyễn
h Ý ch biên, xuất bản n
1999, cán b có nghĩ nh s u:
Thứ nhất, cán b bao g m những ng
ôn
ng
ng cơ qu n hà n
c, trong h thống chính tr ( TCT)
i không phải là công ch c, viên ch c hà n
Thứ hai, là ng
những ng
i có ch c v , phân bi t v i ng
ể phân bi t v i
c.
i làm công tác có ch c v trong m
và c a cả h thống chính tr Đ y ch nh là
này
i làm công tác có nghi p v chuyên
i ngũ c n
cơ qu n
t tổ ch c
lãnh ạo, quản lý,
i không có ch c v . B ph n cán b
ợc hình thành thông qua vi c bầu cử dân ch hoặc ề bạt, bổ nhi m. [57]
9
Trong cuốn Lu n c khoa h c cho vi c nâng cao chấ l ợng
nhằ
C
ng yêu cầu c a s nghi
Đ
i ngũ c n
- do PGS,TS. Nguyễn Phú
Tr ng và PGS, TS. Trần Xuân Sầm ch biên quan ni m rằng: Cán b là khái
ni m chỉ những ng
ch c có
c
i ò à c ơng
i có ch c v
ng, ảnh h ởng ến hoạ
lãnh ạo, chỉ huy, quản lý
nòng cốt trong m t tổ
ng c a tổ ch c và các quan h trong
iều hành góp phần
nh h
ng s phát triển c a tổ
ch c.
Trong Từ iển Tiếng Vi t, từ c n
nghi p v
chuyên
ôn
ng cơ qu n
hà n
cơ qu n
công tác có ch c v trong m
có nghĩ là:
g
i làm công tác
c Đảng à Đ àn hể. g
t tổ ch c, phân bi t v i ng
i làm
i không
có ch c v
i nn y
h i ni
c n
ợc sử
ng hông
Khoản 1 Điều 4 Lu t Cán b , Công ch c n
ng nhấ là c n c
2008. The
ó c n
à
cần có
những ặc iểm sau:
+ Phải là công dân Vi t Nam. Khoản 1 Điều 17 Hiến pháp 2013 quy
nh Công
nn
c C ng hòa xã h i ch nghĩ Vi
dân t c ều
nh ẳng về quyền có quốc t ch Vi
iên ể có thể trở thành cán b là ng
Điều này có ý nghĩ qu n
y nhà n
h
y
iều ki n ầu
i ó hải là công dân có quốc t ch Vi t
ng ến vấn ề an ninh, quốc phòng bởi lẽ b
c c a m t quốc gi là cơ qu n ầu não, thay mặt nhân dân th c thi
quyền l c nhà n
nh những vấn ề quan tr ng ảnh h ởng tr c tiếp
c quyế
ến s phát triển c a m
n
c.
+ Đ ợc h nh hành hông qu c n
c
i có quốc
ỗi c nh n ều có quyền có quốc t ch, m i thành viên c a các
t ch Vi
n
là ng
là nhà n
cc
nhân dân quản l nhà n
n
ng bầu cử, phê chuẩn, bổ nhi m. Nhà
n à
c ngoài vi c
n
ng
tuổi cũng nh n ng l c còn phải là những ng
ch n thông qua bầu cử Đ y là
ó
à những ng
i thay mặt
những iều ki n lu
i
ợc nh n
n in
nh về
ởng l a
t trong những nguyên tắc cơ ản trong quản lí
10
hành ch nh nhà n
c - nh n
n
ợc h nh hành
c. Phê chuẩn
nl
ng tham gia vào quản lí hành chính nhà
ng
ng hợ cơ qu n ổ ch c có thẩm
quyền chấp nh n giao cho công dân giữ m t ch c v , ch c danh nhấ
quyế
cơ qu n ổ ch c xã h i. Bổ nhi m là vi c cán b , công ch c
nh c a m
ợc quyế
nh theo
nh giữ m t ch c v lãnh ạo, quản lí hoặc m t ngạch theo quy
nh c a pháp lu t. Vi c bầu cử, phê chuẩn, bổ nhi m ch c v , ch c danh cán
ng cơ qu n nhà n
b theo nhi m kỳ
c
tổ ch c Quốc h i, Lu t tổ ch c H i
ợc th c hi n theo Hiến pháp, Lu t
ng nhân dân và
y ban nhân dân, Lu t
bầu cử ại biểu Quốc h i...
+ Làm vi c theo nhi m kì, nằm trong biên chế à h ởng l ơng ừ ngân
s ch nhà n
c. Pháp lu có quy
à
làm vi c theo nhi
c c cơ qu n nhà n
n ng nhi m v
qu n nhà n
nh cán b
ng c c cơ qu n ổ ch c nhà n
ợc nằm trong biên chế nhà n
c là số ng
ợc gi
à
i làm vi c
c – biên chế trong
ng cơ qu n ể th c hi n ch c
ợc h ởng l ơng ừ ng n s ch nhà n
c có thẩm quyền phê duy t và làm kinh phí hoạ
c
cơ
ng h
ng
uyên hàng n m. Do cán b làm vi c cho các tổ ch c cơ qu n nhà n
nh ể ph c v lợi ích c
hiến toàn b th i gian làm vi c c
nhà n
c
c giả h
C n
c vì thế
là công dân c a Vi
bầu cử và phê chuẩn, bổ nhi m giữ ch c v theo nhi m kỳ
c ừ cấ T ung ơng ến
h ởng l ơng ừ ng n s ch hà n
- Cấp x v
ng cơ qu n nhà
h ơng làm vi c trong biên chế nhà n
c và
c.
c c ơn
khu v c nông thôn, ngoại thành, là ơn
ợc g i là ã h
ấn
11
hành chính thu c cấp thấp nhất ở
hành ch nh cơ sở g
c c huy n ng ại hành hông có h
cấp chính quyền
ợc
ấp
Cấp xã là tên g i chung c
trấn
nhà n
c, cống
c phải ch u trách nhi m về vấn ề l ơng ổng ối v i h .
The qu n iể
n
c
ng nên chỉ có ơn
ã
h
ng, th
hành chính và
UBND cấp ã là cơ qu n hành ch nh nhà n
Vi
ợc bố
có tên g i
he
ơn
ơng ng là U
h
ng, th trấn nên cũng
ng, th trấn. V i
i ò là cơ qu n h c
hành chính c
D ã
h
c c a h thống hành ch nh
ã
thi pháp lu t tại cấp xã nên quyền hạn c a UBND cấp ã
h
n
ên cạnh ó v i
h ơng U
c ch là cơ qu n hành ch nh
cơ qu n nhà n
nhất là quản lý nhà n
cở
a
ng nhân dân cùng cấp cũng nh c c
n
c cấp trên. UBND cấp ã chỉ có m t ch c n ng uy
c, vì quản lý nhà n
c là hoạ
ng ch yếu, bao trùm
ng T ên cơ sở ảm bảo tính thống nhất c a pháp lu t, UBND
lên toàn b hoạ
cấp ã có quyền
h ơng
hà n
D cấp ã là cơ qu n h c hi n ch c n ng quản lý hành chính nhà
c, chấp hành ngh quyết c a H i
bản c
nh tại Hiến
c C ng hòa Xã h i ch nghĩ Vi t Nam và Lu t Tổ ch c chính quyền
h ơng
n
ợc quy
nh ạ
n hành c c cơ chế, chính sách phù hợp v i th c tế c
a
iều ki n thu n lợi khuyến khích các thành phần kinh tế phát
iển.
-C n
ấp
:
ợc bầu cử giữ ch c v theo nhi m
Cán b cấp xã là công dân Vi
ng Th
kỳ
h
ng tr c H i
Phó
ng h n
h Đảng y ng
n ( Đ D)
i
y ban Nhân dân (UBND),
ng ầu tổ ch c chính tr - xã h i; công
ợc tuyển d ng giữ m t ch c danh chuyên
ch c cấp xã là công dân Vi
môn, nghi p v thu c UBND cấp xã, trong biên chế à h ởng l ơng ừ ngân
s ch hà n
The
c.
h ản 2 Điều 61
cấp xã có các ch c v s u
)
h
Phó
u
C n
công ch c n
y:
h Đảng uỷ;
b) Ch t ch, Phó Ch t ch H i
ng nhân dân;
c) Ch t ch, Phó Ch t ch Uỷ ban nhân dân;
d) Ch t ch Uỷ ban Mặt tr n Tổ quốc Vi t Nam;
)
h Đ àn Th nh niên C ng sản H Chí Minh;
12
2008 quy
nh cán b
e) Ch t ch H i Liên hi p Ph nữ Vi t Nam;
g) Ch t ch H i Nông dân Vi t Nam (áp d ng ối v i ã
có hoạ
h
ng, th trấn
nghi p và có tổ ch c H i Nông dân Vi t Nam);
ng nông, lâm, ng
h) Ch t ch H i C u chiến binh Vi t Nam.
h
y he
c giả c n
qu n hành ch nh nhà n
c ở cấ
g
ch c v theo nhi m kỳ
ăng l
D cấ
ã là ng
i là
ch à Phó Ch
ch U
D cấ
ôi
ợc hình thành, phát triển và ch u
ng làm vi c qu
nh à
ã
ng c a rất
ạo, kinh nghi m tích lũy
à
ạo và giáo
ợc áp d ng ể cải thi n n ng l c Đà
tạo d a vào yêu cầu n ng l c là m t hình th c cung ng l
ng, v i cách tiếp c n này h ch ơng
b các chuẩn n ng l c
c
ng công i c T ng ó
d c là hình th c phổ biến à inh iển
ng lao
ng cơ
ợc bầu cử và phê chuẩn, bổ nhi m giữ
cơ h i cải thi n và nâng cao k n ng
th
i c
ấp
c nh n
nhiều yếu tố nh
ã
Ch
n
ng l c m
U
ợc thiết kế bởi ng
ng theo nhu cầu
nh à
i sử d ng l
ạo d a vào m t
ng cho yêu cầu
công vi c hi n tại.
T ên cơ sở nghiên c u c c hu
ngữ liên qu n
c giả
h i ni
N n lực c n bộ Ủy ban nhân dân cấp xã là tập hợp n ữn kiến thức, kỹ n n
phẩm chất, được thể hiện thông qua những hành vi cụ thể nhằm đạt được hiệu
quả cao trong công việc mà c n bộ Ủ ban n n d n cấp ã đảm nhiệm, phụ
trách tạ địa p ươn
1.2. Cơ ở
l v
Đ i ngũ c n
ch c nhà n
lối c
lự
ủ
ộ UBND ấ
UBND cấp xã là m t b ph n c
i ngũ c n
ã có
có ý nghĩ qu n
Đảng à hà n
nh
ng cả
hà n
c tại cơ sở. Vi c xây d ng
n ng l c và phẩm chất là nhi m v
c mắ cũng nh l u ài
c ta.
13
, công
ơng
c, có vai trò quan tr ng trong vi c th c hi n các ch
Đảng và pháp lu t c
UBND cấ
c
ă
ng
i ngũ c n
h
ng xuyên,
ng s nghi p cách mạng
Nh n th c
ợc tầm quan tr ng ó h i gi n qu Đảng và Nhà n
ơng ch nh s ch nhằm xây d ng, ki n
ban hành nhiều ch
ng ó có c n
b , công ch c cấp xã
U
àn
hợ lý à
D ã. Ngh quyết TW 5 (khóa IX)
những ối
i hó X
ạ
ã
ợng là c n
ung liên qu n ến c n
à
l công
c à
ạo, b i
ng b ch nh s ch ối v i cán b cơ sở
2008 Quốc
i
ỡng
n hành u
cấ
ã c n
U
nh gi
ch c cấp xã
lý ể từng
ng ó có c n
U
công ch c
D cấ
ã; quy
U
D ã. Do v y
u
nh
ã nêu
c cn i
ầu cử uyển
2015 cùng
c xây d ng, ki n
ng, th
ỡng, giải quyết
ên cạnh ó Hiến h
h ơng n
Lu t Tổ ch c chính quyền
d n ã ạ cơ sở h
c n
h
gày 13 h ng 11 n
D ã nh quyền nghĩ
h n l ại
ã
i ngũ c n
về ổi m i và nâng cao chấ l ợng h thống chính tr cơ sở ở ã
trấn ã ặt ra nhi m v phải ch
c
ic c
àn
n
ng
2013
n ản h
i ngũ c n
à
ng
, công
i ngũ này ã ừng
c
ợc chuẩn hó cả về số l ợng và chấ l ợng. Ngày 28/5/2013, H i ngh Trung
ơng 7 Khó X
n hành Kết lu n số 64-KL/TW c a về
t số vấn ề tiếp
t c ổi m i, hoàn thi n h thống chính tr từ T ung ơng ến cơ sở The
ng c
ng th c hi n he h
ng
c a chính quyền cấp xã trong phạ
ổi m i n ng c
tr ng, quyế
i ngũ c n
Ch ơng
ng c
i
ó
ng tính t ch , t ch u trách nhi m
ợc phân cấ
òi h i chúng ta phải chú
hơn nữa chấ l ợng, hi u quả hoạ
ng c a
, công ch c cấp xã.
nh ổng thể cải c ch hành ch nh nhà n
c gi i
ạn 2011 - 2020
(ban hành kèm theo Ngh quyết 30c/NQ-CP c a Chính ph ban hành ngày
8/11/2011)
l ợng
ng ó cũng ã
i ngũ c n
c
nh nhi m v xây d ng và nâng cao chất
, công ch c, phấn ấu ến n
ch c, viên ch c có số l ợng cơ cấu hợ lý
2020
nh
i ngũ c n
à n ng l c thi hành
công v , ph c v nhân dân và ph c v s nghi p phát triển c
nh số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 c a Th
n Đẩy mạnh cải cách chế
công v , công ch c
14
, công
ấ n
c; Quyết
ng Chính ph phê duy Đề
ng ó ã ề ra nhi m v
phải ổi m i cơ chế quản lý và chế
ch nh s ch ối v i
ch c ở ã
ổi c c quy
h
ng, th trấn g m: Sử
ch nh s ch ãi ng
c u hoàn thi n chế
tại c c ã có
D ề quy
Thành hố
cần ạ
n hành Quyế
nh iêu chuẩn công ch c h
Ch
inh cũng quy
V n i n Đại h i Đảng
nh
ng
hung
ng à
huy n
hà
nh số 18/2015/QĐ-
ã h
nh ô
chuyên
m c iêu: T p trung xây d ng
ạ
ng, th trấn; Nghiên
ối v i cán b , công ch c về công tác
D Thành hố
ợc hi ng cử uyển
nh
h
àn hó h n…
gày 07/4/2015 U
U
, công
nh về ch c danh, số l ợng
ch nh s ch ối v i cán b , công ch c ở ã
và chế
i ngũ c n
ấn
ên
àn
à công ch c cấ
ã
ôn nghi
nhi
ỳ 2015 – 2020 cũng
i ngũ c n
c
, công ch c có phẩm chất
c tốt, có tinh thần trách nhi m cao trong th c thi công v và ph c v nhân
n; ẩy mạnh cải c ch hành ch nh
ngũ c n
Đến 2020 trở i
p trung xây d ng
i
ch chốt c c ã ảm bảo số l ợng và chấ l ợng có cơ cấu hợp lý.
ể mỗi nhi m kỳ có thể ổi m i từ 30 - 40% số cán
Chuẩn b tốt ngu n cán b
b .
1.3. T
íđ
Để
hiế
ă
nh gi
hải
lực củ
ợc n ng l c c
iêu ch nà
ch nhi
là cơ sở h
U
à c n
h chúng
U
D cấ
D cấ
h ơng
c
ng hàng ngày c
U
i ngũ c n
D ã
U
U
D ã C c h ạ
Ch
D cấ
ng này
15
h ơng V
ã hể hông qu c c h ạ
ợc iều hành
u
y ch nh
nh gi
ch à Phó Ch
c c hu ngữ có liên qu n. The
ù có c n c
ợc c c nhi
ã hải h c hi n ại
c n
g
h ng ch
cũng cần hải nắ
lý à h c iễn ể iển h i c c n i ung
ch nhi
ã là ố h y yếu nhấ
nh gi nh n ng l c chung chuyên
hiểu h c iễn
i nữ
hi
hần h i ni
c n
à c c n i ung iêu ch
ôn lãnh ạ quản lý
à
ộ UBND ấ
ch ã nh
c iế
ởi
ã nêu ở
Tổ ch c Ch nh quyền