Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

Giáo án vật lí 8 chuẩn phát triển năng lực 5 hoạt động mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 175 trang )

MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Tuần 1
Tiết 1

Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

Giáo án Vật lý 8
NS: 03/09/2020

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn..
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.
2. Đối với mỗi nhóm HS:
- Tài liệu và sách tham khảo ….
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC


1. Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ
GV nhắc nhở yêu cầu và phương pháp học đối với môn Vật lý 8
+ Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập
+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm..
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 1


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8

- GV giới thiệu nội dung chương trình - HS ghi nhớ
Bài 1: CHUYỂN
môn học trong năm.

ĐỘNG CƠ HỌC
+ GV phân chia mỗi lớp thành 4 nhóm,
chỉ định nhóm trưởng giao nhiệm vụ. - HS nêu bản chất về sự
Nhóm trưởng phân công thư ký theo chuyển động của mặt
từng tiết học.
trăng, mặt trời và trái đất
Tổ chức tình huống học tập
trong hệ mặt trời.
HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm - HS đưa ra phán đoán
các nội dung chính trong chương I.
Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc đằng Đông,
lặn đằng Tây (Hình 1.1). Như vậy có
phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái
Đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp
các em trả lời câu hỏi trên.
- Yêu cầu học sinh gIải thích
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Họat động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (12 phút)
- Yêu cầu HS thảo luận C1 - HS hoạt động nhóm (2’)
I. Làm thế nào để biết vật
- Đại diện 1 nhóm nêu, HS chuyển động hay đứng
khác giải thích.

yên.
- GV nhận xét và đưa ra 1
- Sự thay đổi vị trí của vật
cách xác định khoa học
này so với vật khác (Vật
nhất.
mốc) theo thời gian gọi là
- GV đưa ra khái niệm về - HS ghi nhớ.
chuyển động cơ học (gọi tắt
chuyển động cơ học.
chuyển động ).
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS hoạt động cá nhân trả + Ví dụ: sgk
C2, C3
lời C2
- Khi vị trí của vật không
- HS thảo luận nhóm nhỏ thay đổi so với vật mốc thì
(theo bàn) trả lời C3
coi là đứng yên.
- GV đưa ra kết luận.
- Đại diện 1 nhóm trả lời, + Ví dụ: sgk
lớp nhận xét
Họat động 2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8 phút)
- GV cho HS xác định - HS thảo luận theo bàn
II. Tính tương đối của
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 2


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736


Giáo án Vật lý 8

chuyển động và đứng yên - 1 HS đại diện trả lời
chuyển động và đứng yên
đối với khách ngồi trên ô tô
- Chuyển động hay đứng
đang chuyển động.
yên chỉ có tính tương đối.
- Yêu cầu HS trả lời C4 đến - HS hoạt động cá nhân trả Vì một vật có thể chuyển
C7.
lời từ C4 đến C7.
động so với vật này nhưng
lại đứng yên so với vật khác
- GV nhận xét và đưa ra
và ngược lại. Nó phụ thuộc
tính thương đối của chuyển
vào vật được chọn làm
động
mốc.
Hoạt động 3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (7 phút)
- GV giới thiêu quỹ đạo - HS ghi nhớ
III. Một số chuyển động
chuyển động và đưa ra các
thường gặp.
dạng chuyển động.
- Đường mà vật chuyển
- GV nhận xét và cho HS
động vạch ra goi là quỹ đạo
mô tả dạng chuyển động

chuyển động.
của một số vật trong thực tế
- Căn cứ vào Quỹ đạo
- Yêu cầu HS lấy một số ví - HS tự đưa ra các ví dụ chuyển động ta có 3 dạng
dụ về các dạng chuyển trong thực tế
chuyển động:
động?
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động tròn
- Ví dụ: sgk
C. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động cơ
học?
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.
D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật.
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
⇒ Đáp án B
Bài 2: Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả
nào là sai?
A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga.
Giáo viên: Phan Tiến Hùng


Trang 3


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8

B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu.
C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.
D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga.
So với hành khách đang ngồi trên tàu thì đoàn tàu đứng yên.
⇒ Đáp án C
Bài 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là
A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.
D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong không
gian.
⇒ Đáp án A
Bài 4: Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:
A. Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.
B. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động.
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên.
Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển động còn
Trái Đất đứng yên.
⇒ Đáp án A
Bài 5: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển
động thẳng trên đường là chuyển động

A. thẳng
B. tròn
C. cong
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn.
Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động
thẳng trên đường là một chuyển động tròn.
⇒ Đáp án B
Bài 6: Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng yên) ta thấy các giọt mưa rơi theo
đường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các
giọt mưa:
A. cũng rơi theo đường thẳng đứng.
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 4


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8

B. rơi theo đường chéo về phía trước.
C. rơi theo đường chéo về phía sau.
D. rơi theo đường cong.
Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa rơi theo
đường chéo về phía sau.
⇒ Đáp án C
Bài 7: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau.
B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.

D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể đứng yên so với vật này
nhưng lại chuyển động so với vật khác.
⇒ Đáp án B
Bài 8: Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?
A. Sự rơi của chiếc lá.
B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời.
C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước.
D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.
Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước không phải là chuyển động cơ
học.
⇒ Đáp án C
Bài 9: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành
khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách
trên tàu A sẽ thấy tàu C
A. đứng yên.
B. chạy lùi ra sau.
C. tiến về phía trước.
D. tiến về phía trước rồi sau đó lùi ra sau.
Hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu B và C chuyển động cùng chiều về phía trước.
⇒ Đáp án C
Bài 10: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách
trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Người phụ lái đứng yên
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 5


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736


Giáo án Vật lý 8

B. Ô tô đứng yên
C. Cột đèn bên đường đứng yên
D. Mặt đường đứng yên
Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ô tô đứng yên.
⇒ Đáp án B
D. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS thảo luận C10
IV . Vận dụng
và C11
*C11) Khi nói: Khoảng
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học cách từ vật tới mốc không
học tập:
tập:
thay đổi thì đứng yên so với
- GV chia 4 nhóm yêu cầu - HS sắp xếp theo nhóm, vật mốc, không phải lúc nào
hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến cũng đúng.
trong thời gian 5 phút:
hành làm việc theo nhóm - Ví du trong chuyển động
+ Nhóm 1, 2: Trả lời C10.
dưới sự hướng dẫn của GV tròn thì khoảng cách từ vật
+ Nhóm3, 4: Trả lời C11.
đến mốc (Tâm) là không

- GV theo dõi và hướng dẫn
đổi, song vật vẫn chuyển
HS
đông.
2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt
hiện nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
- Yêu cầu đại diện các - Đại diện các nhóm treo
nhóm treo kết quả lên bảng. bảng phụ lên bảng
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét - Đại diện các nhóm nhận
nhóm 2, nhóm 3 nhận xét xét kết quả
nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, - Các nhóm khác có ý kiến
đánh giá, kết quả thực hiện bổ sung.(nếu có)
nhiệm vụ học tập của học
sinh.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (5 phút)
Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng ở sân ga cạnh đoàn tàu khác, bỗng An
thấy tàu mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng yên, An mới biết là tàu
mình chưa chạy . Em hãy giải thích vì sao như vậy?
- Yêu cầu HS trả lời BT 1.1 và 1.2 sách BT

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 6


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8


4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2: “Vận tốc”.
* Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 7


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Tuần 2
Tiết 2

Bài 2: VẬN TỐC

Giáo án Vật lý 8
NS: 07/09/2020

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
2. Kĩ năng:
- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian
chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.
3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng
lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.
2. Đối với mỗi nhóm HS
- Tài liệu và sách tham khảo ….
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ về vật chuyển động
và vật đứng yên.
- Vì sao chuyển động và đứng yên lại có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 8


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8

* GV đưa ra tình huống:
Bài 2: VẬN TỐC
- Có 2 bạn trong lớp ở gần - HS trả lời
nhà nhau. Khi đi học trên
cùng 1 đoạn đường từ nhà
đến trường, 1 bạn đi bộ, 1
bạn đi xe đạp. Hỏi bạn nào
đến trường trước.
- Vậy bạn nào đi nhanh - Bạn đi xe đạp
hơn?
- Làm sao các em biết bạn - HS sẽ đưa ra các câu trả
đi xe đạp đi nhanh hơn?
lời
=> Làm thế nào để biết một
vật chuyển động nhanh hay
chậm thì bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta trả lời câu
hỏi đó.
B.HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Họat động 1: Tìm hiểu về vận tốc (8 phút)
- GV cho HS đọc bảng 2.1
- HS quan sát bảng 2.1
I. Vận tốc
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS hoạt động cá nhân làm - Quãng đường đi được
C1
C1
trong một đơn vị thời gian
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS ghi kết quả tính được gọi là vận tốc.
C2
vào bảng 2.1
- Độ lớn của vận tốc cho
- GV kiểm tra lại và đưa ra - HS ghi nhớ
biết sự nhanh, chậm của
khái niệm vận tốc
chuyển động.
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS hoạt động theo nhóm, - Độ lớn của vận tốc được
C3
đại diện 1 nhóm trả lời.
tính bằng quãng đường đi
- GV nhận xét và kết luận
- HS ghi nhớ
được trong một đơn vị thời
- Độ lớn của vận tốc cho - 1 HS dựa vào sgk trả lời
gian.
biết gì?

- Vận tốc được xác định
như thế nào?
Họat động 2: Xác định công thức tính vận tốc (10 phút)
- Cho HS nghiên cứu SGK - Từng HS nghiên cứu SGK II. Công thức tính vận tốc
- Yêu cầu viết công thức
- 1 HS lên bảng viết công
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 9


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8

thức tính vận tốc.
v =
- Cho HS nêu ý nghĩa của - 1 HS nêu ý nghĩa của các
các đại lượng trong công đại lương trong công thức. Trong đó:
thức.
- v: là vận tốc của chuyển
- GV nhận xét
- HS ghi nhớ
động
- S: là quãng đường chuyển
động của vật
- t: là thời gian đi hết quãng
đường đó.
Hoạt động 3: Xác định đơn vị của vận tốc (7 phút)
- Vận tốc có đơn vị đo là gì? - HS trả lời

III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị đo lường hợp pháp
- GV giới thiệu đơn vị đo - HS hoàn thành C4 để xác của vận tốc là: m/s; km/h
độ lớn của vận tốc.
định đơn vi của vận tốc.
- Dụng cụ đo vận tốc goi là
- Tốc kế dùng để làm gì và - 1 HS chỉ ra.
tốc kế.
sử dụng ở đâu ?
- GV giới thiệu và cho HS
quan sát tốc kế.
C.HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Công thức tính vận tốc là:
A. v =

t
s

B. v =

s
t

C. v = s.t


D. v =

m
s

Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s
.
B. km/h.
C. kg/m3.
D. m/phút.
Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ?
A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h
Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó
chạy được là bao nhiêu ?
A. s = 5 km.
B. s = 10 km.
C. s = 15 km.
D. s = 20 km.
Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ?
A. t = 1.8 giờ.
B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là:
A. Tốc kế.
B. Nhiệt kế.
C. Lực kế.
D. Ampe kế
Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì ?
A. Ô tô chuyển động được 36 km.
B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ.

C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km.
D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 10


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8

Câu 8. Vận tốc của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu hỏa là
14 m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.
B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy.
C. Ô tô – xe máy – tàu hỏa.
D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
A
C
C
B

D
A
C
A
D.HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV hướng dẫn HS thảo
IV . Vận dụng
luận làm C5 đến C7
*C11) Khi nói: Khoảng
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học cách từ vật tới mốc không
học tập:
tập:
thay đổi thì đứng yên so với
- GV chia 4 nhóm yêu cầu - HS sắp xếp theo nhóm, vật mốc, không phải lúc nào
hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến cũng đúng.
trong thời gian 5 phút
hành làm việc theo nhóm - Ví du trong chuyển động
- GV theo dõi và hướng dẫn dưới sự hướng dẫn của GV tròn thì khoảng cách từ vật
HS
đến mốc (Tâm) là không
2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt đổi, song vật vẫn chuyển
hiện nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
đông.
- Yêu cầu đại diện các - Đại diện các nhóm treo

nhóm treo kết quả lên bảng. bảng phụ lên bảng
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét - Đại diện các nhóm nhận
nhóm 3, nhóm 2 nhận xét xét kết quả
nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, - Các nhóm khác có ý kiến
đánh giá, kết quả thực hiện bổ sung.(nếu có)
nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- GV nhận xét và cho điểm
E.HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập .
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 11


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8

1. Loài thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng
nhanh tới 100km/h.
2. Loài chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h.
3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h.
- Yêu cầu HS trả lời BT 2.1 đến 2.4 sách BT

3. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 3: “Chuyển động đều,
chuyển động không đều”.
* Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 12


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Tuần 3
Tiết 3

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

Giáo án Vật lý 8
NS: 13/09/2020

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều.
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động.
3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng
lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn
2. Đối với mỗi nhóm HS:
- Tài liệu và sách tham khảo ….
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu khái niệm về vận tốc và cho biết độ lớn vận tốc cho biết điều gì? Viết công thức
tính vận tốc
- Làm bài tập 2.4 SGK
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

- Vận tốc cho ta biết điều - Cho biết mức độ nhanh
Bài 3:
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 13


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736
gì?
chậm của chuyển động
- Vậy trong thực tế khi em - HS tự đưa ra câu trả lời.
đi xe đạp có phải nhanh
hoặc chậm như nhau?
=> Để hiểu rõ hơn điều này
hôm nay ta vào bài
“Chuyển động đều và
chuyển động không đều”.

Giáo án Vật lý 8
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG
KHÔNG ĐỀU

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Họat động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (15 phút)
- Cho HS nghiên cứu SGK 2 - Từng HS đọc định nghĩa I. Định nghĩa
phút và cho biết:
trong SGK
- Chuyển động đều là
+ Thế nào là chuyển động - 1 HS trả lời, HS khác nhận chuyển động có vận tốc
đều? Chuyển động không xét
không thay đổi theo thời
đều? Cho ví dụ.
gian.
+ Chuyển động đều và
- Ví dụ: Chuyển động của
chuyển động không đều có
đầu kim đồng hồ, quả đất.
đặc điểm gì khác nhau?
- Chuyển động không đều là
- GV kết luận
chuyển động có vận tốc
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học thay đổi theo thời gian.
học tập:
tập:
Ví dụ: Chyển động của xe
- GV chia 4 nhóm yêu cầu - HS sắp xếp theo nhóm, lên hoặc xuống dốc.
hs thảo luận và trả lời vào chuẩn bị bảng phụ và tiến
bảng phụ trong thời gian 5 hành làm việc theo nhóm
phút
dưới sự hướng dẫn của GV
+ Căn cứ vào bảng 3.1/12
sgk tính vận tốc của từng
quảng đường, sau đó trả lời

C1, C2
- GV theo dõi và hướng dẫn
HS
2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt
hiện nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
- Yêu cầu đại diện các - Đại diện các nhóm treo
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 14


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736
nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét
nhóm 3, nhóm 2 nhận xét
nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học
sinh.

Giáo án Vật lý 8

bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm khác
nhận xét kết quả

- Các nhóm khác có ý kiến
bổ sung.(nếu có)

*C1)
- Chuyển động đều trên
đoạn DF
- Chuyển động không đều
trên đoạn AD
* C2)
- Chuyển động của đầu
cánh quạt đang chạy ổn
định là chuyển động đều.
- Chuyển động còn lại là
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực chuyển động không đều.
tế về chuyển động đều và
chuyển động không đều
- 3 HS lấy ví dụ
- GV nhận xét và phân tích
kĩ hơn
Họat động 2: Xác định công thức tính vận tốc trung bình (10 phút)
- GV giới thiệu và chỉ rõ - HS ghi nhớ
II. Vận tốc trung bình của
công thức tính vận tốc trung
chuyển động không đều
bình của chuyển động
vtb =
không đều.
S1 + S2 + S3 + ….
vtb =
t1 + t2 + t3 + ….
Trong đó:
+ S: Quảng đường
+ t: Thời gian đi hết quảng

đường.
+ vtb: Vận tốc trung bình
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 15


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8

sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều ?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
D. Tất cả đúng.
Câu 2. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều ?
A. Chuyển động của kim đồng hồ.
B. Chuyển động của vệ tinh.
C. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.D. Tất cả đúng.
Câu 3. Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là:
s

1

A. v = t
1

s

2
B. v = t
2

s +s

1
2
C. v = t + t
1

2

D.

v=

v1 + v2
2

Câu 4. Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000 m với thời
gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là?
A. 40 m/s
B. 8 m/s
C. 4,88 m/s

D. 120 m/s
Câu 5. Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với vận tốc 12 km/h. Nửa còn lại
người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 8
km/h?
A. v = 6 km/h.
B. v = 6.5 km/h. C. v = 6.25 km/h. D. 62,5 km/h
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
D
D
C
B
A
C
C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV hướng dẫn HS thảo
III. Vận dụng
luận làm C4 đến C7

* C4) Khi nói ô tô chạy từ
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học HN đến HP với vận tốc 50
học tập:
tập:
km/h là nói vận tốc trung
- GV chia 4 nhóm yêu cầu - HS sắp xếp theo nhóm, bình.
hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến
trong thời gian 5 phút
hành làm việc theo nhóm *C5) Vận tốc của xe trên
- GV theo dõi và hướng dẫn dưới sự hướng dẫn của GV quãng đường dốc là:
HS
2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt
S1 120m
hiện nhiệm
vụ học tập:
động và thảo luận
=
= đại =diện
4m/scác - Đại diện các nhóm treo
- v Yêu
cầu
t1
30 s
Giáo viên:
Phan Tiến Hùng
Trang 16


SS11


120m
120m
VV==
==
==4m/s
4m/s
MUA GIÁO
AN
LIÊN
HỆ: 0946.734.736
tt11
30
30ss
nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét
nhóm 3, nhóm 2 nhận xét
nhóm 4 và ngược lại
60m
2
- GVSPhân
tích nhận xét,
v
=
=
đánh giá, kết quả=2.5m/s
thực hiện
t
24
s
2

nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- GV nhận xét và cho điểm

Giáo án Vật lý 8

bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận - Vận tốc của xe trên quãng
xét kết quả
đường bằng là
- Các nhóm khác có ý kiến
bổ sung.(nếu có)
- Vận tốc của xe trên cả hai
quãng đường là

S1 + S2 120 +60
Vtb =
=
t1 + t2 30 + 24

Vậy vtb = 3,3 m/s
*C6)
- Quãng đường đoàn tàu đi
được là:
S = v. t = 5 x 30
S = 150 (km/h)

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp

thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- GV giới thiệu vận tốc trung bình của một số chuyển động như: Tàu hỏa 54km/h, ô tô
du lịch: 54km/h, người đi bộ: 5,4km/h, người đi xe đạp khoảng 14,4km/h ,máy bay dân
dụng phản lực: 720km/h, vận tốc của âm thanh trong không khí: 340m/s, vận tốc ánh
sáng trong không khí: 300.000.000km/s...
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 3: “Biểu diễn lực”.
* Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 17


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 18

Giáo án Vật lý 8


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Tuần 4
Tiết 4

Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC

Giáo án Vật lý 8
NS: 20/09/2020

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ
trong các đại lượng đã học.
- Nhận biết được các yếu tố của lực
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác
định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS …
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống,
năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng
lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 04 bộ thí nghiệm, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
- Giáo án tài liệu tham khảo …
2. Đối với HS:

- Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều, cho ví dụ và viết công thức
tính vận tốc của chuyển động không đều.
- Làm bài tập 3.6 SBT
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 19


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8

sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
học tập:

tập:
- GV yêu cầu mỗi HS bẻ - HS tiến hành làm việc
cong 1 cây thước dẻo hoặc theo sự hướng dẫn của GV
1 cuốn vở. Cho biết hiện
tượng gì xảy ra.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế
khi bắn bi, viên bi này bắn
trúng viên bi kia thì sẽ như
thế nào
- GV theo dõi và hướng dẫn
HS
2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt
hiện nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
- Yêu cầu 1 đến 3 HS trả - Cây thước hoặc cuốn vở
lời, lớp nhận xét.
sẽ bị uống cong
- GV Phân tích nhận xét, - HS tự liên hệ và nêu ra kết
đánh giá, kết quả thực hiện quả.
nhiệm vụ học tập của học - Các nhóm khác có ý kiến
sinh.
bổ sung.(nếu có)
- Vì sao cây thước, quyển
vở bị uống cong, hoặc viên - Vì có lực tác dụng vào nó
bi thay đổi chuyển động?
=> Vậy lực là gì, cách biểu
diễn lực như thế nào thì
hôm nay chúng ta học bài
mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ
trong các đại lượng đã học.
- Nhận biết được các yếu tố của lực
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Họat động 1: Nhắc lại kiến thức về lực (10 phút)
- GV đưa ra 1 số thí dụ về
lực tác dụng lên vật hoặc có
I. Ôn lại khía niệm lực:
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 20


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8

thể làm thí nghiệm về lực
- Tác dụng đẩy, kéo của vật
tác dụng vào 1 vật nào đó,
này lên vật khác gọi là lực.
yêu cầu HS nhắc lại:
- Lực có thể làm biến dạng
+ Khái niệm về lực
- HS suy nghĩ và nhắc lại:
hoặc thay đổi chuyển động

+ Kết quả gây ra do lực tác + Tác dụng đẩy, kéo của vật (thay đổi vận tốc) của vật
dụng
này lên vật khác gọi là lực.
+ Kết quả gây ra do lực tác
dụng là: Làm vật biến đổi
chuyển động (thay đổi vận
tốc) hoặc biến dạng
- Vậy giữa lực và vận tốc có - HS suy nghĩ trả lời.
sự liên quan nào không?
- Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm trả lời
nhóm làm C1
C1.
- GV nhận xét, nhắc lại và + H4.1: Lực hút của nam
giới thiệu phần 2.
châm tác dụng lên lá thép
làm cho xe lăn chuyển động
nhanh lên.
+ Lực tác dụng của vợt lên
quả cầu làm quả cầu biến
dạng và ngược lại.
- Yêu cầu HS đưa ra 2 ví dụ - HS tự đưa ra ví dụ
về lực t/d làm vật thay đổi
vận tốc và vật biến dạng?
Họat động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực (15 phút)
- GV đưa ra các yếu tố của - HS ghi nhớ
II. Biểu diễn lực
lực: Lực không những có
1. Lực là một đại lượng
độ lớn mà còn có phương,
véc tơ:

chiều của nó nữa.
Lực là một đại lượng véc
+ Một đại lượng mà có độ
tơ. Vì lực vừa có độ lớn,
lớn, có phương, chiều thì là
phương, chiều và điểm đặt.
1 đại lượng véc tơ. Do đó
lực là đại lượng véc tơ.
- GV đưa ra ví dụ: Trong - Từng HS suy nghĩ trả lời: 2. Cách biểu diễn và kí
các đại lượng: vận tốc, khối + Vận tốc và trọng lượng là hiệu véc tơ.
lượng, trọng lượng, khối đại lượng véc tơ. Vì nó có a) Cách biểu diễn:
lượng riêng. Đại lượng nào đủ các yếu tố của lực.
*Lực được biểu diễn bằng
là đại lượng véc tơ? Vì sao?
một mũi tên có:
- Khi biểu diễn một lực ta
- Gốc là điểm mà lực tác
phải biểu diễn như thế nào?
dụng lên vật (điểm đặt).
- GV giới thiệu và hướng
- Phương và chiều của mũi
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 21


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736
dẫn HS cách biểu diễn lực: - HS theo dõi và làm theo.
* Để biểu diễn véc tơ lực
người ta dùng mũi tên, có:

+ Gốc là điểm mà lực tác - HS ghi nhớ
dụng lên vật (gọi là điểm
đặt)
F
+ Phương, chiều của véc tơ
là phương, chiều của lực.
- Độ dài véc tơ biểu diễn độ
lớn của lực theo 1 tỉ xích
cho trước.
* Véc tơ lực được ký hiệu
bằng chữ F có dấu mũi tên
trên đầu ( F )
- GV lấy ví dụ mịnh
- 2 HS lên bảng trả lời.
F hoạ.
- Gọi HS lên bảng chỉ ra
các yếu tố của lực ở hình
A
4.3 SGK
- GV nhận xét và đưa ra kết
luận

Giáo án Vật lý 8
tên là phương và chiều của
lực tác dụng.
- Độ dài mũi tên biểu diễn
độ lớn của lực theo tỉ xích.
b) Kí hiệu của véc tơ lực là:
- Độ lớn (cường độ) của lực
được kí hiệu chữ F không

có dấu mũi tên (F)
- Ví dụ:

30o
100N

* Hình vẽ cho biết:
- Lực kéo có điểm đặt tại A Có phương hợp với phương
ngang 1 góc 30o
- Có chiều từ trái sang phải
- Có độ lớn F = 300 N
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vận tốc của vật sẽ
như thế nào ?
A. Vận tốc tăng dần theo thời gian. B. Vận tốc giảm dần theo thời gian.
C. Vận tốc không thay đổi.
D. Vận tốc có thể vừa tăng, vừa
giảm.
Câu 2. Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng lực ?
A. Xe đi trên đường.
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C. Quả bóng bị nẩy bật lên khi chạm đất.
D. Mũi tên bắn ra từ cánh cung.
Giáo viên: Phan Tiến Hùng


Trang 22


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8

Câu 3. Muốn biểu diễn một véctơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố ?
A. Phương, chiều.
B. Điểm đặt.
C. Độ lớn.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 4. Khi có một lực tác dụng lên vật, vận tốc của vật sẽ như thế nào ?
A. Vận tốc không thay đổi.
B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.
D. Có thể tăng dần, cũng có thể giảm dần
Câu 5. Quan sát một vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của trọng lực
đã làm cho đại lượng nào thay đổi ?
A. Khối lượng.
B. Vận tốc.
C. Trọng lượng.
D. Khối lượng riêng.
Câu 6. Nếu vectơ vận tốc của vật không đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng như thế nào
?
A. Vật chuyển động có vận tốc tăng dần.
B. Vật chuyển động thẳng đều
C. Vật chuyển động có vận tốc giảm dần.
D. Vật chuyển động đều.
Câu 7. Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống “Lực là nguyên

nhân………………… vận tốc của chuyển động”
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Thay đổi.
D. Không đổi
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
A
B
D
D
B
B
C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV hướng dẫn HS thảo
III. Vận dụng
luận làm C2 và C3
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học *C2)

học tập:
tập:
- GV chia 4 nhóm yêu cầu - HS sắp xếp theo nhóm, P = 50N
hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến
trong thời gianP5 phút
hành làm việc theo nhóm
10N
+ Nhóm 1, 2 làm C2
dưới sự hướng dẫn của GV
+ Nhóm 3, 4 làm C3
- GV theo dõi và hướngF dẫn
HS
2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt
hiện nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
5000N
- Yêu cầu đại diện các - Đại diện các nhóm treo
nhóm treo kết quả lên bảng. bảng phụ lên bảng
F = 1500N
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 23


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án Vật lý 8

- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét - Đại diện các nhóm nhận *C3)
nhóm 2, nhóm 3 nhận xét xét kết quả

- Điểm đặt: Tại điểm C
nhóm 4 và ngược lại
- Phương: Tạo với mp nằm
- GV Phân tích nhận xét, - Các nhóm khác có ý kiến ngang 1 góc 300
đánh giá, kết quả thực hiện bổ sung.(nếu có)
- Chiều từ dưới lên trên.
nhiệm vụ học tập của học
- Độ lớn: F = 30 N
sinh.
- GV nhận xét và cho điểm
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (5 phút)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn HS làm BT - HS theo dõi và ghi vào vở
4.10 SBT
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 5: “Sự cân bằng lực, quán
tính”.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 24


MUA GIÁO AN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Tuần 5
Tiết 5


Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH

Giáo án Vật lý 8
NS: 28/09/2020

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
- Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- Học sinh nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
2. Kĩ năng:
- Làm được các thí nghiệm, rút ra được kết luận.
- Giải thích được một số hiện tưượng thường gặp liên quan đến quán tính.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, say mê yêu thích môn học, hợp tác lúc làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng
lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng
lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án, bảng 5.1 SGK.
- Thiết bị thí nghiệm: Máy A-tút.
2. Đối với HS:
- Đọc trước bài 5, kẻ bảng 5.1 SGK vào vở ghi.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ? Nêu cách biểu diễn vectơ lực?
- Làm bài tập 4.5b) SBT.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Trang 25


×