Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU:......................................................................................... 2
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................ ..3
2. Mục tiêu và nhiệm vụ.:................................................................................. 3
3. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................... ...3
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... ..3
5. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................... ..3
II. PHẦN NỘI DUNG.................................................................................... 4
1.Cơ sở lí luận:.............................................................................................. ...4
2. Thực trạng ................................................................................................... 5
3. Giải pháp, biện pháp................................................................................. ....9
4. Kết quả.................................................................................................... ....15
III. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………...................................... 16
1. Kết luận:………………………………………………………. …….. .....16
2. Kiến nghị:……………………………………………………… ……. .....17
* Nhận xét của hội đồng sáng kiến …………………………………............ 18
* Tài liệu tham khảo....................................................................................... 19
Người thực hiện: H’Ni Niê
1
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
BI Ệ N PHÁP QU Ả N LÝ HI Ệ U QU Ả VÀ NÂNG CAO CÔNG TÁC B Ả O
QU Ả N C Ơ S Ở V Ậ T CH Ấ T THI ẾT B Ị Ở TR ƯỜ NG MN C Ư PANG
I PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lý do chọn đề tài.
Công tác giáo dục là một chủ chương lớn, quan trọng của toàn Đảng,
toàn dân ta trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước trong đó giáo dục
mầm non là một ngành học cần thiết, một tác nhân quan trọng tác động và
hình thành nhân cách con người cho trẻ.
Chính vì vậy bước sang kỷ nguyên mới ngành giáo dục nói chung và
bậc học mầm non nói riêng tiếp tục đẩy mạnh và không những đổi mới, nâng
cao công tác giảng dạy để tiến dần đến việc hoàn thiện một giáo trình cơ
bản mang tính giáo dục cao, có hiệu quả nhất, để giúp trẻ hình thành và phát
triển toàn diện nhân cách con người mới. Đối với trẻ mẫu giáo có rất nhiều
các hoạt động như học tập, vui chơi, lao động…. Thông qua đó để giáo dục
trẻ phát triển toàn diện.
Để trẻ phát triển toàn diện về mọi mặt thì bên cạnh đó việc xây dựng
và bảo quản cơ sở vật chất rất quan trọng, để trẻ "mỗi ngày đến trường là
một ngày vui". Vì vậy việc xây dựng và bảo quản cơ sở vật là sự nghiệp giáo
dục của toàn dân.
Trong những năm gần đây bậc học mầm non được sự quan tâm của
lãnh đạo các cấp nhất là lãnh đạo phòng GD&ĐT luôn quan tâm đến việc xây
dựng và bảo quản CSVC. Đặc biệt là vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số từng bước đã đi vào ổn định. Song việc xây dựng và bảo quản cơ
sở vật chất (CSVC) ở trường mầm non có một vai trò, vị trí quan trọng, nó là
nền tảng, là cơ sở vững chắc để nuôi dạy các cháu, là phương tiện để giúp
trẻ phát triển một cách toàn diện về các mặt: thể chất, nhận thức, ngôn ngữ,
tình cảm xã hội và thẩm mỹ. Nếu như chúng ta nuôi dạy các cháu trong điều
kiện CSVC thiếu thốn, hư hỏng không đảm bảo, không đúng quy cách sẽ dẫn
đến những hậu quả không lường như: Các cháu ngồi học không đủ ánh sáng,
trong phòng học chật chội, bàn ghế không đúng quy cách sẽ dẫn đến cận thị,
đau mắt, cong vẹo cột sống.
Trong xu th ế hi ện nay đ ặ c bi ệ t là ngành h ọ c m ầ m non nói chung
và tr ườ ng m ầ m non C ư Pang nói riêng. C ơ s ở vậ t ch ấ t đã dầ n đi vào ổ n
đ ị nh, nh ư ng ch ỉ m ớ i đáp ứ ng đ ể tr ẻ đế n tr ườ ng. Bên cạ nh đó vẩ n còn
mộ t s ố thôn buôn ch ư a đ ủ l ớ p m ẫ u giáo, cơ sở vậ t ch ấ t trang thi ết b ị
Người thực hiện: H’Ni Niê
2
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
còn thi ếu, b ảo v ệ ở đi ể m l ẻ ch ư a có, d ẩ n đế n việ c qu ả n lý và bả o
qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t r ất khó khăn. Từ vi ệ c qu ả n lý cơ sở vậ t ch ấ t
thi ế t b ị tr ườ ng h ọc còn nhi ề u h ạ n ch ế và chư a khoa họ c d ẫ n đế n chấ t
lượ ng d ạ y và h ọ c ch ư a cao.
Xu ấ t phát t ừ t ầ m quan tr ọng và ý nghĩa l ớ n lao đó tôi chọ n đ ề tài:
"Bi ệ n pháp qu ản lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở
v ậ t ch ất thi ết b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang". V ớ i mong mu ốn góp
ph ầ n nh ỏ c ủ a mình vào vi ệ c đư a ra đ ượ c các gi ả i pháp phù hợ p và hiệ u
qu ả nh ằ m ph ụ c v ụ t ốt công tác d ạ y và h ọ c đáp ứ ng đượ c nhu c ầ u đòi
hỏ i đ ổ i m ớ i hi ệ n nay c ủa s ự nghi ệp giáo d ụ c huy ệ n nhà.
2. Mục tiêu nhiệm vụ của đề tài
Mục tiêu nghiên cưu cua đê tai:
́ ̉
̀ ̀ áp dụng một số biện pháp giúp viên
biết cách sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất thiết bị dạy học. Và nh ằ m
tìm ra các bi ệ n pháp đ ể ch ỉ đ ạ o qu ả n lý c ơ sở v ậ t ch ấ t thi ết b ị có hiệ u
qu ả ở tr ườ ng MN
M ụ c đích nghiên c ứ u c ủ a đ ề tài: đ ư a ra m ộ t s ố bi ệ n pháp nhằ m
giúp cho giáo viên b ả o qu ả n và quý tr ọ ng thi ết b ị m ộ t cách tố t nh ấ t.
Nhiêm vu nghiên c
̣
̣
ưu cua đê tai: Nhiêm vu ma đê tai đăt ra nhăm cung
́ ̉
̀ ̀
̣
̣
̀ ̀ ̀ ̣
̀
câp cho tr
́
ẻ những kiến thức cơ bản về việc bảo quản cơ sở vật chất thiết bị
dạy học, giáo viên cần nghiên cứu một số biện pháp mà đề tài đặt ra thông
qua các hoạt động dạy học, qua các tiết dạy lồng ghép chương trình theo quy
định của trường lớp Mầm non.
Sau khi vận dụng đề tài sẽ góp phần đắc lực đối với giáo viên trong
quá trình sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượ ng nghiên cứu của đề tài là biện pháp quản lý cơ sở vật chất
–thiết bị tr ườ ng học.
4. Giới h ạn ph ạm vi nghiên cứu.
Đ ề tài gi ớ i h ạ n t ậ p trung nghiên c ứ u các bi ệ n pháp qu ả n lý cơ sở
v ậ t ch ất thi ết b ị t ừ th ực ti ễn tr ườ ng MN C ư Pang t ại xã Ea Bông,
huy ệ n Krông.
Th ờ i gian nghiên cứu từ tháng 8 năm 2015 đến tháng 02 năm 2016
5. Phương pháp nghiên cứu.
c ứ u:
Đ ể th ự c hi ện đ ề tài này tôi đã sử d ụ ng các ph ươ ng pháp nghiên
Người thực hiện: H’Ni Niê
3
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
Ph ươ ng pháp quan sát . Tôi th ườ ng xuyên quan sát các ho ạ t đ ộ ng
d ạ y và họ c, vui ch ơ i c ủa cô và tr ẻ .
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Tôi kiểm tra việc sử dụng và bảo
quản cơ sở vật chất của cô và trẻ trong năm học 20152016
Phương pháp thực nghiệm: Đây là phương pháp chính, để kiểm
nghiệm những phương pháp và biện pháp nêu ra có liên quan đến sáng kiến
kinh nghiệm.
Ph ươ ng pháp th ố ng kê, thu th ậ p s ố li ệu.
* Đối với giáo viên:
Tổng số giáo Biết cách sử dụng
và bảo quản
viên
CSVC TBDH
19
10
Đạ t
53
Chưa biết cách sử
dụng và bảo quản
Chiếm tỷ
lệ
CSVC TBDH
9
47
Đạ t
Chưa biết cách sử
dụng và bảo quản
Chiếm tỷ
lệ
50.2
129
* Đối với trẻ
Tổng số giáo Biết cách sử dụng
và bảo quản
trẻ
CSVC TBDH
259
130
CSVC TBDH
49.8
II – PHẦN NỘI DUNG
1. Cơ sở lý luận
Khái ni ệ m v ề c ơ s ở v ậ t ch ất thi ết b ị tr ườ ng h ọc: C ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị tr ườ ng h ọ c là t ấ t c ả các phươ ng ti ệ n v ậ t ch ấ t k ỹ thu ậ t đượ c
giáo viên và h ọ c sinh s ử d ụng vào hoạ t đ ộ ng d ạ y họ c, giáo dụ c nhằ m
đ ạ t m ụ c tiêu giáo d ụ c đ ề ra.
Khái ni ệ m qu ả n lý c ơ s ở v ậ t ch ấ t : Qu ả n lý c ơ s ở v ậ t ch ấ t là sự tác
độ ng c ủ a ng ườ i qu ả n lý đ ế n các tố i tượ ng nh ư : Ng ườ i xây dự ng cơ sở
v ậ t ch ất, cũng nh ư ng ườ i s ử d ụ ng c ơ s ở v ật ch ất, t ổ ch ức ph ối h ợp
ho ạ t đ ộ ng c ủ a các đố i t ượ ng sao cho duy trì và phát tri ể n c ơ s ở v ậ t
ch ấ t nh ằm đ ạ t đ ượ c mụ c đích nh ấ t đị nh.
Khái ni ệ m xã h ộ i hoá giáo d ụ c: Xã h ộ i hoá giáo d ụ c là m ộ t ph ươ ng
thứ c, ph ươ ng châm, hay chi ến l ượ c đ ể ta th ự c hi ệ n nó.
Người thực hiện: H’Ni Niê
4
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
Xã h ộ i hoá công tác giáo d ụ c đ ượ c đ ặ t ra ở t ầ m ph ươ ng th ứ c t ức là
ph ươ ng pháp, cách th ứ c, cách làm v ớ i nghĩa rộ ng tr ừ u t ượ ng h ơn, khái
quát h ơ n, mang tính ch ấ t c ủ a m ộ t quan đi ể m, tư tưở ng nh ằ m ch ỉ đạ o
các vi ệ c làm cụ th ể .
V ớ i quan ni ệm ph ươ ng th ức s ẽ m ở r ộng kh ả năng sáng tạ o cho các
đ ị a ph ươ ng v ề n ộ i dung ho ạt độ ng ch ứ không h ạ n ch ế trong m ộ t s ố
công vi ệ c c ụ th ể. Văn ki ệ n IV, khoá VII c ủ a Đả ng có ghi: " Xã hộ i hoá
công tác giáo d ụ c là huy đ ộ ng toàn xã hộ i làm công tác giáo d ụ c, độ ng
viên các t ầ ng l ớ p nhân dân góp s ứ c xây dự ng n ề n giáo dụ c quố c dân
d ướ i s ự qu ả n lý c ủ a nhà n ướ c ".
Vị trí: Cơ sở vật chất sư phạm là một bộ phận cấu thành của quá trình
giáo dục, nó quan hệ tương hỗ với các thành tố khác trong quá trình dạy học
như mục tiêu, phương pháp, nội dung, cô giáo, học sinh trong quá trình dạy
học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Chỉ khi nào giải quyết hài hoà
các mối quan hệ nói trên thì việc dạy học mới đạt hiệu quả.
Vai trò của cơ sở vật chất thiết bị trường học.: Cơ sở vật chất thiết bị
trường học là yếu tố tác động trực tiếp đến quá trình dạy học. Đặc biệt trong
tình hình hiện nay để hưởng ứng các cuộc vận động: " Nói không với tiêu cực
trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục"; "Xây dựng trường học thân
thiện học sinh tích cực" thì cơ sở vật chất thiết bị cũng đóng một vai trò quan
trọng. Không có trường lớp tốt thì không có trường học thân thiện, không có
thiết bị dạy học thì chất lượng dạy học kém và không có học sinh tích cực.
Cơ sở vật chất thiết bị là phương tiện để tác động lên tâm hồn học sinh, là
phương tiện để làm sáng tỏ lý thuyết, để người học kiểm nghiệm lại lý
thuyết, tự chiếm lĩnh tri thức khám phá tri thức mới. Nó cho phép trình bày các
vấn đề trừu tượng một cách sinh động, tăng tốc độ truyền tải và tăng chất
lượng thông tin, bồi dưỡng khả năng tự học, tạo hứng thú và lôi cuốn người
học, tiết kiệm thời gian lên lớp, cải tiến các hình thức lao động sư phạm và là
nhân tố góp phần quan trọng vào việc đổi mới nội dung chương trình và
phương pháp dạy học.
Đặc biệt trong quá trình hội nhập giáo dục theo xu hướng hiện đại hoá
nền giáo dục nước nhà, nếu cơ sở vật chất thiết bị dạy học yếu kém, lạc
hậu thì không thể đào tạo con người phát triển toàn diện để theo kịp bước
tiến của nền kinh tế và các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới. Trong bối
cảnh quốc tế về giáo dục, tiếp nhận giáo dục xuyên biên giới từ nhiều nguồn
khác nhau, với phương thức đa dạng thì việc đảm bảo chất lượng là mối quan
tâm hàng đầu của mỗi quốc gia. Vì vậy trong nhiều công việc phải làm thì
việc làm trước tiên là phải đổi mới hoàn thiện cơ sở vật chất thiết bị trường
lớp, góp phần xây dựng đẳng cấp, thương hiệu và tăng năng lực cạnh tranh
giáo dục trong các nhà trường.
Người thực hiện: H’Ni Niê
5
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
Trên cơ sở thực tiễn trẻ em ở lứa tuổi mầm non, nhu cầu sinh hoạt rất
cao, đòi hỏi khi đến trường lớp mầm non phải đầy đủ về CSVC trường học,
có đáp ứng đủ cho trẻ để trẻ phát triển toàn diện về 5 mặt. Vì trẻ đến trường
học mà chơi – chơi mà học. Trong học tập vui chơi giúp trẻ phát triển về trí
tuệ và đầy đủ tố chất cho trẻ.
Việc xây dựng quản lý và bảo quản CSVC trong trường MN là việc
làm thường xuyên, liên tục đòi hỏi phải có sự nhiệt tình tâm huyuết và linh
động của lảnh đạo và giáo viên trong trường
2.Thực trạng:
Trường mầm non Cư Pang trực thuộc sự quản lý của phòng giáo dục đào
tạo huyện Krông Ana. Trường được xây dựng trên tỉnh lộ 10, tại Buôn Knul
xã Ea Bông huyện Krông Ana Tỉnh Đắc Lắc.
Nhân dân trên địa bàn xã Ea Bông đa số là dân tộc thiểu số sinh sống, đa
số là người êđê và một số ít là dân tộc thiểu số khác
Ng ườ i dân tộ c thi ểu s ố chi ếm 90% nên trình độ dân trí củ a nhân
dân trong xã còn ch ư a cao, trình đ ộ hi ể u bi ết v ề giáo dụ c còn h ạ n ch ế ,
bở i v ậ y tinh th ần t ự giác ch ủ độ ng trong vi ệc đóng góp xây d ự ng
tr ườ ng l ớ p còn h ạ n ch ế . Kinh t ế đ ời sống nhân dân chủ yếu là mùa vụ, vật
nuôi cây trồng, bở i v ậ y ngu ồ n thu nh ập thêm c ủ a nhân dân hầ u nh ư r ất
h ạ n ch ế .
Cơ sở vật chất chưa đáp ứng được nhu cầu dạy và học đặc biệt là thiết
bị dạy học, đồ dùng đồ chơi, các phòng chức năng chưa đủ nên ảnh hưởng
không nhỏ đến công tác giáo dục. Vẫn còn có những hộ gia đình chưa ý thức
đầy đủ việc học tập của con em mình vì vậy ảnh hưởng không nhỏ tới công
tác giáo dục của nhà trường.
Cha mẹ học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học tập, vẩn còn một
số học sinh trường bạn đến phá phách đồ dùng đồ chơi. Nên ảnh hưởng rất
nhiều tới việc học tập của trẻ.
2.1.Thuận lợi Khó khăn:
* Thuận lợi :
Trường có đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên trẻ, nhiệt tình, tâm huyết
hăng hái trong mọi hoạt động, Đặc biệt là có sự cần cù chịu khó và tinh thần
đoàn kết, trách nhiệm của tập thể cán bộ, giáo viên trong nhà trường, và sự
hỗ trợ của nhà tài trợ công ty Dăk Man đã xây dựng hổ trợ về CSVC thiết bị
dạy học, để cha mẹ học sinh yên tâm cho trẻ đến trường.
Trường luôn được sự quan tâm của cấp ủy chính quyền địa phương,
Phòng giáo dục đào tạo. Đội ngũ giáo viên được tăng cường cả về số lượng
Người thực hiện: H’Ni Niê
6
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
và chất lượng. Cơ sở vật chất thiết bị dạy học phục vụ cho các hoạt động
của trường được tăng cường, nhiều thôn buôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số đã có đủ lớp học cho trẻ 5 tuổi được ra lớp. Trường được sự chỉ đạo,
hướng dẫn, hỗ trợ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, chính quyền địa phương,
Đại diện cha mẹ học sinh.
Phụ huynh học sinh quan tâm đến việc học tập của con em mình.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp, các đơn vị kinh doanh khác đóng trên
địa bàn xã rất quan tâm và hỗ trợ cho hoạt động dạy và học của nhà trường
* Khó khăn :
C ơ s ở v ậ t ch ấ t ch ỉ đ ủ để đáp ứ ng nhữ ng nhu c ầ u căn bả n cho
vi ệ c d ạ y và h ọ c. Phòng họ c ở đi ể m l ẻ còn thi ế u, công trình vệ sinh tạ m
bợ .
Một số giáo viên và học sinh chưa có ý cao trong việc sử dụng và bảo
quản cơ sở vật chất thiết bị trường lớp. Chưa phát huy được vai trò và tác
dụng của nó trong dạy học, sử dụng đối phó hoặc không sử dụng vì tâm lý
"ngại" dẫn đến tình trạng dạy chay hoặc để "thừa" cơ sở vật chất thiết bị
dạy học. Công tác quản lý chưa sát sao.
Một số gia đình HS chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em
mình nên ảnh hưởng đến việc giảng dạy, giáo dục cho nhà trường.
Điều kiện cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn, trường có một số
điểm lẻ chưa được xây dựng, còn học nhờ nhà cộng động, nên rất khó khăn
trong việc xây dựng và quản bảo cơ sở vật chất trường học,
2.2. Thành công và hạn chế
* Thành công :
Qua công tác quản lý và bảo quản CSVC trường học, nhà trường đã
tham mưu với Lãnh đạo Phòng giáo dục và đào tạo, địa phương và các nhà tài
trợ đã xây dựng được một ngôi trường khang trang, xanh sạch đẹp, đầy đủ
tiện nghi và một trong những trường đạt chuẩn của huyện nhà. Đúng tiêu
chuẩn của bậc học Mầm non.
Hiện nay vẫn tiếp tục tham mưu với nhà tài trợ Công ty Dakman, Lãnh
đạo Phòng giáo dục và Đào tạo huyện Krông Ana xây dựng thêm ở các điểm
lẻ chưa có lớp học, để trẻ em được đến lớp đảm bảo.
* Hạn chế :
Hiện nay vẫn còn một số thôn buôn chưa có lớp học vẫn còn mượn
nhà cộng đồng để học, vì vậy việc bảo quản CSVC còn gặp nhiều bất cập.
2.3. Mặt mạnh và mặt yếu
Người thực hiện: H’Ni Niê
7
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
+ Mặt mạnh:
Được sự quan tâm tạo điều kiện của lãnh đạo các cấp, nhà tài trợ công
ty Dăk Man đầu tư về cơ sở vật chất khang trang. Điểm chính có sân chơi,
môi trường thoáng mát đầy đủ đồ dùng đồ chơi sạch sẽ bảo đảm an toàn cho
trẻ.
Ban giám hiệu nhà trường dành nhiều thời gian đầu tư cho công tác chuyên
môn hoạt động dạy và học.
Nhà tr ườ ng có bi ệ n pháp đ ể qu ả n lý và sử d ụ ng c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị t ươ ng đ ố i tố t. Ý th ứ c s ử d ụ ng b ả o qu ả n và phát huy tác dụ ng
c ủ a c ơ s ở v ậ t ch ấ t thi ết b ị d ạy h ọc c ủa h ọc sinh và giáo viên đượ c
c ả i thi ệ n.
+ Mặt yếu:
C ơ s ở v ậ t ch ấ t ch ỉ đ ủ để đáp ứ ng nhữ ng nhu c ầ u căn bả n cho
vi ệ c d ạ y và họ c. M ộ t s ố h ạ ng m ục còn thi ế u ho ặ c t ạ m b ợ nh ư các
phòng h ọ c ch ứ c năng, nhà v ệ sinh... còn thi ế u nên việc bảo quản CSVC
còn gặp nhiều bất cập.
M ộ t b ộ ph ậ n nh ỏ giáo viên và h ọ c sinh ch ư a có ý cao trong vi ệ c
s ử d ụ ng và b ả o qu ả n cơ s ở v ậ t ch ấ t thi ết b ị tr ườ ng l ớp. Ch ưa phát
huy đ ượ c vai trò và tác d ụ ng c ủ a nó trong d ạ y h ọ c, n hận thức của một số
giáo viên về việc sử dụng TBDH còn hạn chế.
Tập thể Hội đồng sư phạm nhà trường chưa giàu kinh nghiệm trong
công tác vận động xã hội hóa giáo dục cơ sở vật chất thiết bị trường học.
2.4. Các nguyên nhân các yếu tố tác động
Vi ệ c b ả o qu ản s ử d ụng trang thi ết b ị c ủa nhà trườ ng chư a t ố t do
ch ư a có đ ủ phòng họ c đ ạ t yêu c ầ u chu ẩ n, ý th ứ c b ả o qu ả n c ủ a m ộ t s ố
ít cá nhân còn kém.
Công tác v ậ n đ ộ ng nâng cao ý th ứ c cho ph ụ huynh h ọc sinh và
nhân dân đ ị a ph ươ ng v ề công tác b ả o v ệ c ủ a công ch ư a tố t dẫ n đế n
hi ệ n t ượ ng tr ộ m c ắ p phá h ạ i tài sả n nhà tr ườ ng vẫ n còn xả y ra.
Công tác xã hộ i hoá giáo dụ c còn nhi ề u y ế u kém, b ấ t c ậ p ch ư a
mang l ạ i hi ệu qu ả cao.
Công tác qu ả n lý đôi ch ỗ còn l ỏ ng l ẻ o ch ư a sát sao, vi ệ c xây d ự ng
còn ch ắ p vá thi ế u quy ho ạch đ ồ ng bộ .
Trường có nhiều điểm lẻ nằm rải rác ở các thôn buôn nên việc quản
lý CSVC thiết bị trường học còn nhiều khó khăn, một số giáo viên chưa nhận
Người thực hiện: H’Ni Niê
8
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
thức hết đựơc về việc sử dụng và bảo quản CSVC thiết bị dạy học, nên ảnh
hưởng đến hoạt động dạy và học chất lượng học tập đạt hiệu quả chưa cao.
2.5. Phân tích đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra:
Trường Mầm non Cư Pang chính thức được thành lập từ năm 2014
Hiện trường đã có 11 phòng học cấp 5 tại ba điểm. Tổng số có 11 lớp với
tổng số học sinh: 259 cháu, 28 cán bộ viên chức. Năm học 2015 2016 còn 03
điểm lẻ đang phải học nhờ nhà cộng đồng và trường tiểu học, nên ảnh
hưởng rất nhiều đến công tác dạy và học.
Trường có 03 phân hiệu nằm cách xa phân hiệu chính, đa số con em là
người đồng bào dân tộc thiểu số. Việc quản lý và bảo quản CSVC thiết bị
trường học rất khó khăn. Nhưng với tinh thần quyết tâm của Lãnh đạo nhà
trường, tập thể nhà trường đã không quản ngại khó khăn để thực hiện tốt
các mục tiêu trường đã đề ra.
Cha mẹ học sinh đưa con em đến lớp đã yên tâm đặt niềm tin trong
việc chăm sóc giáo dục ở trường lớp mầm non.
Hiện nay việc quản lý và bảo quản CSVC –thiết bị trường học ổn định
nhưng nhà trường tiếp tục tham mưu xây dựng cơ sở vật chất ở các điểm lẻ,
và xin thêm một bảo vệ tại các điểm lẻ để bảo quản được tốt hơn.
3. Giải pháp và biện pháp.
3.1. Mục tiêu của giải pháp biện pháp
Nhằm tìm ra các giải pháp biện pháp để quản lý hiệu quả và nâng cao
công tác bảo quản cơ sở vật chất của trường.
Trong tình hình thực tế hiện nay của đơn vị việc quản lý và bảo quản
CSVC trường học là công tác cấp bách đòi hỏi người cán bộ quản lý phải
năng nổ, tham mưu tích cực tìm ra những biện pháp thiết yếu từ nhiều phía
để quản lý và bảo quản tốt hơn.
3.2. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp.
Biện pháp 1: nâng cao nhận thức về công tác sử dụng, bảo quản cơ sở
vật chất thiết bị nhà trường
a. M ụ c tiêu :
Làm cho các t ổ ch ứ c, cá nhân trong và ngoài nhà tr ườ ng hi ể u rõ
quan đi ể m và nhữ ng yêu c ầ u v ề công tác qu ả n lý và xây d ự ng c ơ sở v ậ t
ch ấ t thi ết b ị d ạy d ạy h ọc. Nâng cao vai trò c ủ a các tổ ch ứ c đoàn th ể
trong nhà tr ườ ng v ề vi ệc s ử d ụng và b ả o qu ả n cơ s ở v ậ t ch ất thi ết b ị
tr ườ ng h ọ c.
b. N ộ i dung ti ến hành
Người thực hiện: H’Ni Niê
9
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
Hàng tháng có các cu ộ c h ọ p c ủ a chi b ộ và nhà tr ườ ng ch ỉ đạ o tri ể n
khai vi ệc xây d ự ng c ơ s ở v ậ t ch ấ t. Ngay t ừ ngày đầ u bướ c vào năm họ c
mớ i ph ả i hoàn thi ệ n xây d ự ng k ế ho ạ ch năm h ọ c và xác đị nh rõ nhi ệ m
v ụ m ụ c tiêu ph ấ n đ ấ u trong năm h ọ c. Xây d ự ng k ế ho ạ ch d ự gi ờ thăm
lớ p đ ể nắ m b ắ t tình hình năng l ự c chuyên môn và ý th ứ c s ử d ụ ng trang
thi ế t b ị d ạ y h ọc c ủa t ừng đ ồ ng chí giáo viên nh ằ m n ắ m b ắ t đượ c chấ t
lượ ng h ọ c t ậ p và ý th ứ c c ủ a họ c sinh ở các kh ố i lớ p v ề vấ n đề này.
Thông qua các cu ộ c h ọ p hàng tháng c ủ a chi b ộ , xây d ự ng ý thứ c
trách nhi ệm, v ị trí công tác c ủ a m ỗ i đ ồ ng chí cán b ộ giáo viên, nâng cao
nh ậ n th ứ c cho các cán b ộ đ ả ng, giáo viên trong nhà tr ườ ng thấ m nhu ầ n
các Ch ỉ th ị , Ngh ị quy ết c ủa Đả ng. Đồ ng th ờ i bàn bạ c th ố ng nhấ t vớ i
L ả nh đạ o, công đoàn, đoàn TNCS H ồ chí Minh, h ộ i ph ụ huynh h ọc sinh
thố ng nh ấ t k ế ho ạ ch xây d ự ng c ơ s ở v ậ t ch ấ t cho t ừ ng năm họ c.
T ạ o m ố i quan h ệ ch ặt ch ẽ gi ữa Đả ng, chính quy ề n, các đoàn th ể ở
c ơ s ở và có bi ệ n pháp k ế ho ạ ch ph ố i k ết h ợ p để mọ i ngườ i hi ể u đượ c
tình hình, th ự c tr ạng ho ạt đ ộ ng c ủ a nhà tr ườ ng nh ấ t là công tác xây
d ự ng và b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t ph ục v ụ cho công tác dạ y họ c.
Th ự c t ế cho th ấy n ếu t ổ ch ức và nâng cao nh ậ n th ứ c cho độ i ngũ
cán b ộ , giáo viên nhà tr ườ ng làm t ố t công tác s ử d ụ ng và b ả o qu ả n c ơ
s ở v ậ t ch ấ t, thì v ị trí nhà tr ườ ng ngày càng đượ c củ ng c ố nh ư đượ c
ti ế p thêm s ứ c m ạ nh, tăng thêm s ự tin t ưở ng c ủ a các b ậ c ph ụ huynh.
Ch ấ t l ượ ng d ạ y h ọ c ngày càng đ ượ c nâng cao và đi vào th ế ổ n đị nh và
phát tri ển.
Biện pháp 2: Đẩy mạnh công tác xã hội háo giáo dục nhằm huy động các
nguồn lực tham gia xây dựngcơ sở vật chất thiết bị dạy học.
a. M ụ c tiêu:
Nh ằ m huy đ ộ ng ngu ồ n v ố n m ộ t cách có hi ệ u qu ả vào công tác xây
d ự ng c ơ s ở v ậ t ch ất thi ết b ị c ủa nhà tr ườ ng, tuy nhiên khi thự c hi ệ n
công tác này ph ả i phù h ợ p v ớ i đi ề u ki ệ n hoàn c ả nh kinh t ế đị a phươ ng
mớ i có tính kh ả thi cao và đ ạ t đ ượ c mụ c tiêu đề ra.
b. N ộ i dung ti ến hành
Trong lu ậ t giáo d ụ c ( ở đi ể m D, đi ề u 84, trang 55) có nêu trách
nhi ệ m c ủ a xã hộ i ph ả i đóng góp nhân lự c, tài l ự c, v ậ t l ự c, cho s ự
nghi ệ p c ủ a giáo d ụ c tu ỳ theo kh ả năng c ủ a mình.
Th ấ m nhu ầ n quan đi ể m trên L ả nh đạ o nhà tr ườ ng luôn có sự k ế t
hợ p ch ặ t ch ẽ v ớ i các tổ ch ứ c đoàn th ể , hộ i cha m ẹ h ọ c sinh, v ận độ ng
các l ự c l ượ ng xã hộ i, xây d ự ng cơ s ở v ậ t ch ấ t thi ết b ị. Đặ c biệ t là các
c ự u h ọ c sinh nhà tr ườ ng, các doanh nghi ệp trên đ ị a bàn, các nhà tài tr ợ ...
Người thực hiện: H’Ni Niê
10
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
Th ườ ng sau th ời gian ngh ỉ hè, hàng năm ph ả i ti ế n hành tu s ử a c ải t ạo,
xây d ự ng l ớ p h ọ c nh ằm ph ục v ụ t ốt cho công tác d ạ y và họ c trong năm
họ c m ớ i. Mu ố n làm t ố t đi ề u này s au khi k ết thúc năm học, Nhà tr ườ ng
cùng lãnh đạ o đị a phươ ng, tổ ch ức họp cùng các các trưở ng ban, h ội cha
mẹ học sinh và giáo viên để đánh giá hiện tr ạng c ơ s ở v ật ch ất nhà
tr ườ ng, tìm ra nguyên nhân và cách tháo gỡ , nh ững thuận l ợi, khó khăn
củ a đị a phươ ng, của nhà trườ ng, sau đó bàn kế hoạ ch tu sửa cho năm
họ c sau. Đồ ng th ời Lảnh đạ o nhà trừờ ng họ p với ban đạ i diệ n cha mẹ
họ c sinh để có sự thống nh ất trong vi ệc xác đị nh tầ m quan trọng c ủa
việc xây dựng cơ sở v ật ch ất nhà trườ ng đư a vào kế hoạ ch năm họ c, lậ p
tờ trình lên uỷ ban nhân dân xã xem xét phê duyệt để triển khai thực
hiện.
L ả nh đ ạ o nhà tr ừờ ng tham m ưu cho Đ ả ng u ỷ , U ỷ ban nhân dân,
HĐND xã xây d ự ng k ế ho ạch xây d ự ng tr ườ ng l ớ p theo t ừng năm họ c,
đ ị nh h ướ ng cho ph ụ huynh tham gia xây d ự ng c ơ s ở v ậ t ch ấ t theo
nguyên t ắ c t ự nguy ện.
V ớ i ph ươ ng châm "Nhà n ướ c và nhân dân cùng làm, nâng cao tính
thuy ế t ph ụ c đ ể dân hi ể u t ầ m quan tr ọng c ủa công tác giáo dụ c, tình
hình b ứ c xúc c ủ a vi ệc xây d ự ng c ơ s ở v ậ t ch ấ t", t ận d ụng m ọi ngu ồn
đ ầ u t ư c ủ a các d ự án xây d ự ng tr ườ ng h ọ c c ủ a Nhà nướ c. Nêu nhữ ng
khó khăn c ủ a đ ị a ph ươ ng, v ị trí c ủ a nhà trườ ng trong giai đoạ n lị ch sử ,
từ đó cha m ẹ h ọ c sinh t ự nguy ện đóng góp xây d ự ng tr ườ ng.
H ộ i cha m ẹ c ủ a nhà tr ườ ng là nhữ ng thành viên tích cự c, nhi ệ t
tình, có trách nhi ệm cùng nhà tr ườ ng quan tâm vi ệ c xây d ự ng c ơ s ở v ậ t
ch ấ t tr ườ ng h ọ c. Qua các t ổ ch ứ c xã h ộ i c ủ a đị a phươ ng, nhà trườ ng tổ
ch ứ c tuyên truy ền sâu r ộ ng đ ể mọ i ngườ i hi ể u đượ c tầ m quan tr ọ ng
c ủ a b ậ c h ọ c m ầ m non. Hi ểu đượ c quy mô giáo d ụ c trong nhà tr ườ ng
cũng nh ư yêu c ầ u phát tri ể n giáo d ụ c trong th ờ i đạ i mớ i hi ệ n nay đặ c
bi ệ t đ ạ t đượ c mụ c tiêu xây d ự ng tr ườ ng chu ẩ n Qu ố c gia giai đoạ n 1
(2016 2017). Trong đó yêu c ầ u b ứ c xúc v ề vi ệ c xây d ự ng c ơ s ở v ậ t
ch ấ t c ủ a nhà tr ườ ng. H ọ đượ c m ắ t th ấ y, tai nghe, th ực tr ạng c ủa nhà
tr ườ ng, t ừ đó th ấ y rõ trách nhi ệ m c ủ a các ngành, các c ấ p c ầ n ph ả i quan
tâm đ ế n công tác giáo d ụ c, quan tâm đ ế n vi ệ c h ọ c t ậ p c ủ a con em mình,
th ấ y vi ệ c làm c ầ n thi ế t ph ải xây dự ng c ơ s ở v ậ t ch ấ t. N ếu không có cơ
s ở v ậ t ch ấ t t ố t s ẽ ả nh h ưở ng đế n việ c h ọ c t ậ p c ủ a con em mình. Chi
bộ , l ả nh đ ạ o nhà tr ườ ng c ầ n nh ậ n th ứ c m ộ t cách đầ y đủ lờ i dạ y củ a
Bác Hồ :
" D ễ trăm l ầ n không dân cũng ch ị u
Khó v ạ n l ầ n dân li ệ u cũng xong "
Người thực hiện: H’Ni Niê
11
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
Kinh nghi ệm cho th ấy mu ốn đ ạ t đượ c hi ệ u qu ả cao trong công tác
qu ả n lý và xây d ự ng c ơ s ở v ậ t ch ất thi ết b ị c ần xây dựng kế hoạch chi
tiết, cụ thể cho từng hạng mục cho t ừng công trình.
Bi ệ n pháp trên th ự c s ự đã có hi ệ u qu ả , nh ữ ng c ố g ắng đó là sự
quan tâm sâu s ắ c c ủ a các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương và nhân
dân xã nhà. Đ ặ c bi ệ t là s ự tuyên truy ề n c ủ a giáo viên đ ế n các b ậ c cha
m ẹ h ọ c sinh đ ể h ổ tr ợ v ề công tác tham gia xây d ự ng CSVC thi ết b ị
tr ườ ng h ọ c.
Biện pháp 3: Tham mưu tốt với chính quyền địa phương và cấp trên về
cấp kinh phí xây dựng cơ sở trường học.
a. M ụ c tiêu :
Tranh thủ tham mưu với lảnh đạo các cấp, từ nguồn vốn phi chính phủ,
các nhà tài trợ về công tác xây dựng cơ sở vật chất.
b. N ộ i dung th ực hi ện
Qua th ự c t ế cho th ấy, vi ệc xây d ự ng cơ s ở v ậ t ch ấ t tr ườ ng h ọc là
vi ệ c làm đòi h ỏ i ph ả i có ngu ồ n l ự c kinh phí rấ t lớ n, trong đó ngu ồ n
đóng góp c ủ a nhân dân không có, nhân dân còn nghèo, còn g ặ p nhi ều
khó khăn, kinh t ế t ự cung t ự c ấp, trình đ ộ dân trí ch ư a cao đặ c bi ệ t là
đồ ng bào dân tộ c thi ểu s ố vùng sâu, vùng xa.
Nhà trường có kế hoạch tham mưu với các cấp lãnh đạo Đảng, chính
quyền địa phương và lãnh đạo phòng giáo dục ngay từ đầu năm học, lập tờ
trình về việc xây dựng CSVC trường học, những phân hiệu còn thiếu lớp
mẫu giáo, thiếu sân chơi tường rào và công trình vệ sinh nước sạch, đồ dùng
đồ chơi trang thiết bị ngoài trời. Tôi nêu ra cụ thể từng phần, chuẩn bị nội
dung cần xin xây dựng. Phần vốn xin hỗ trợ từ cấp nào; Địa bàn nơi trường
tôi đa số là người đồng bào dân tộc thiểu số nên việc đóng góp để xây dựng
cơ sở vật chất không có. Nên phải nhờ nguồn vốn hổ trợ từ các cấp trên, từ
nhà tài trợ.
Biện pháp 4: kinh nghiệm quản lý cơ sở vật chất thiết bị dạy học và
sử dụng thiết bị dạy học:
*Việc quản lý cơ sở vật chất thiết bị dạy h ọc .
Nhà trường thành lập Ban kiểm kê tài sản ngay từ đầu năm học gồm các
thành phần như sau: Hiệu Trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn,
Thanh tra nhân dân, kế toán, bảo vệ.
Ban kiểm kê chịu trách nhiệm kiểm kê số lượng tài sản theo từng chủng
loại, đối chiếu với sổ sách kế toán; đồng thời đánh giá chất lượng còn lại của
tài sản.
Người thực hiện: H’Ni Niê
12
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
Đối với những tài sản hư hỏng không sửa chữa được, Ban kiểm kê lập
biên bản đề nghị thanh lý. Căn cứ các quy định về quản lý tài sản hiện hành,
Hiệu trưởng quyết định cho thanh lý đối với những tài sản thuộc thẩm quyền
hoặc đề nghị cấp trên cho thanh lý đối với những tài sản thuộc thẩm quyền
quyết định của cấp trên.
Người quản lý cần nắm vững cơ sở vật chất của nhà trường mình quản
lí và điều kiệu kinh tế, cơ sở vật chất của địa phương nơi trường đóng. Mối
quan hệ giữa cơ sở vật chất với các hoạt động giảng dạy giáo dục. Luôn luôn
có ý tưởng xây dựng, đổi mới cơ sở vật chất và thực hiện ý tưởng đó bằng
kế hoạch khả thi. Biết huy động mọi tiềm năng của tập thể sư phạm và cộng
đồng cho công tác xây dựng và phát triển cơ sở vật chất.
Nhà trường có kho để bảo quản thiết bị dạy học. Các thiết bị được sắp
xếp ngăn nắp, khoa học tiện cho việc bảo quản và sử dụng. Thiết bị được
làm sạch, bảo quản ngay sau khi sử dụng, hàng năm có kiểm kê theo đúng
định kỳ.
Căn cứ vào danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành, Căn cứ số lượng tài sản sau kiểm kê nhà trường lập kế hoạch
mua sắm bổ sung để đảm bảo đủ thiết bị dạy học và các phương tiện làm
việc cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường, đồng thời tham Phòng giáo
dục và đào tạo, chính quyền địa phương và hội phụ huynh đầu tư mua sắm
CSVC – TBDH mới.
* Việc quản lý công tác sử dụng thiết bị dạy học:
Phó hiệu trưởng phụ trách CSVC TBDH của nhà trường vào đầu năm
học xây dựng kế hoạch sử dụng bảo quản đúng mục đích đạt hiệu quả cao,
rà soát lại toàn bộ CSVC TBDH trong trường, tránh tình trạng lãng phí hoặc
sử dụng không đúng mục đích. Đặc biệt là đối với phòng học, bàn ghế học
sinh, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học. Nhà trường đã có những biện pháp cụ
thể như: lập kế hoạch, kiểm tra đột xuất, kiểm tra chuyên môn, việc đánh giá
giờ dạy của giáo viên được dựa trên nhiều tiêu chí, trong đó có tiêu chí sử
dụng thiết bị và đồ dùng dạy học.
Hàng năm theo đ ị nh k ỳ ki ể m tra toàn bộ tài sả n c ủ a nhà tr ườ ng:
đồ dùng d ạ y h ọ c, bàn gh ế , b ả ng... có biên bả n ki ể m tra, có danh m ụ c
ch ủ ng lo ạ i đ ồ dùng. L ập b ả ng d ự trù báo cáo v ớ i phòng GD và nhà tài
tr ợ mua b ổ sung thi ết b ị m ới cho năm họ c tớ i và k ế ho ạ ch tu s ử a các
thi ế t b ị h ư h ỏ ng.
Trước yêu cầu thực hiện đổi mới chương trình hiện nay, việc sử dụng
thiết bị trong quá trình dạy học là một điều kiện quan trọng, để việc đổi mới
phương pháp dạy học đạt hiệu quả. Cán bộ giáo viên trong nhà trường đã có
Người thực hiện: H’Ni Niê
13
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
nhận thức đúng đắn hơn trong việc sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất nhà
trường.
Việc quản lý thiết bị dạy học từ Ban giám hiệu đến các tổ bộ môn, giáo
viên đã dần đi vào nề nếp. Mỗi giáo viên đã tích cực tự làm đồ dùng dạy học
và được sử dụng rộng rãi trong nhà trường.
Đầu năm nhà trường đều cử giáo viên tham gia các lớp tập huấn về sử
dụng thiết bị dạy học.
Phân tích các số liệu ở sổ mượn thiết bị dạy học của nhà trường, từ năm
học 2014 2015 đến nay, tỉ lệ thiết bị dạy học được sử dụng so với thiết bị
nhà trường hiện có cao hơn năm trước.
Nghiên cứu ra nắm vững những thành công, hạn chế của công tác quản lý
về cơ sở vật chất thiết bị giáo dục.
Tham mưu cho đảng ủy xã, chính quyền địa phương và Hội cha mẹ học
sinh, để triển khai công tác xã hội hóa giáo dục cơ sở vật chất thiết bị dạy
học, đảm bảo phù hợp với văn bản chỉ đạo và tình hình kinh tế xã hội của
địa phương.
Huy động mọi nguồn lực nhằm tăng cường công tác xây dựng cơ sở vật
chất trường học.
Qua thực hiện nhiệm vụ, tôi đã đúc rút cho bản thân những điều bổ ích
có ý nghĩa thiết thực cho công tác quản lý nâng cao hiệu quả công tác quản lý
cơ sở vật chất thiết bị giáo dục ở trường làm tiền đề động lực cơ bản giúp
cho quá trình quản lý nâng cao hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục cơ sở
vật chất thiết bị giáo dục tại nhà trường.
Biện pháp 5: Công tác xây dựng đi đôi với tu sửa và bảo quản.
a. M ụ c tiêu :
Giáo d ụ c h ọ c sinh bi ết quý trọ ng gi ữ gìn củ a công
thờ i
Các trang thi ết b ị v ề c ơ s ở v ật ch ất đượ c bả o qu ả n, tu s ử a k ị p
b. N ộ i dung :
Khi c ơ s ở v ậ t ch ất nhà tr ườ ng đã ổ n đị nh, nhà tr ườ ng lồ ng ghép
ho ạ t độ ng ngoài gi ờ nh ằ m giáo dụ c các em có tinh th ầ n gi ữ gìn và b ả o
v ệ tr ườ ng l ớ p, hàng tuầ n có k ế ho ạ ch lao độ ng cho các cô dọ n dẹ p v ệ
sinh lau chùi đ ồ dùng đ ồ ch ơ i ngoài tr ờ i, t ạ o c ả nh quan cho môi tr ườ ng
Xanh S ạ ch Đ ẹ p
Người thực hiện: H’Ni Niê
14
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
M ặ t khác cu ố i năm họ c nhà tr ườ ng tổ ch ứ c ki ểm kê toàn bộ tài
s ả n, đánh giá ch ấ t l ượ ng (còn bao nhiêu %) tr ướ c khi ngh ỉ hè, bàn giao
cho b ả o v ệ có trách nhi ệ m b ả o qu ả n trông coi.
Khi các l ớ p h ọ c có mộ t s ố CSVC b ị h ư h ỏng b ảo v ệ ph ải k ịp th ời
ki ể m tra và báo cáo vớ i l ả nh đ ạ o nhà tr ườ ng đ ể k ị p th ờ i s ử a ch ử a, v ậ t
li ệ u thay th ế do nhà tr ườ ng chi tr ả .
V ớ i ph ươ ng châm hàng đ ầ u, s ử a l ấ y, xây d ự ng đi đôi v ớ i b ả o v ệ .
Nh ữ ng bàn gh ế h ư h ỏ ng, đ ượ c k ị p thờ i s ử a ch ữ a ngay.
Hàng năm theo đ ị nh k ỳ , nhà tr ườ ng t ổ ch ứ c bàn giao l ớ p h ọ c, bàn,
gh ế ...thi ết b ị d ạy h ọc cho các l ớ p thì giáo viên ch ủ nhi ệ m l ớ p đó có
trách nhi ệm b ả o qu ản, s ử d ụng và k ị p th ờ i báo cáo tu s ử a c ơ s ở v ậ t
ch ấ t thi ết b ị h ư h ỏng.
T ổ ch ứ c h ọ p giáo viên ch ủ nhi ệ m nhà tr ườ ng tri ể n khai m ẫu trang
trí l ớ p h ọ c theo quy đ ị nh c ủ a b ộ giáo d ụ c đào t ạ o, phù hợ p v ớ i tr ẻ đúng
quy đ ị nh. T ấ t c ả các m ẫ u trang trí ph ả i phù h ợ p v ớ i ch ủ đề họ c, mộ t
khuôn, ngu ồ n kinh phí trang trí, giáo viên chủ nhi ệm l ớ p d ự toán bàn
thố ng nh ấ t v ớ i chi h ội ph ụ huynh trích qu ỹ lớ p ra để trang trí.
Các d ụ ng c ụ ph ụ c v ụ cho vi ệc d ạy h ọc, h ọc t ập và cho phong trào,
h ế t năm ph ả i bàn giao cho nhà tr ườ ng, b ả o v ệ có trách nhi ệ m trông coi
b ả o qu ả n.
Tất cả tài sản của nhà trườ ng đều đượ c ghi vào sổ tài sản của nhà
trườ ng. Thường xuyên có sự kiểm tra bổ sung, có biên bản kiểm tra xác
nhận của hiệu trưởng. Chính vì vậy, tài sản của nhà trườ ng không bị thất
thoát, được bảo quản một cách rất tốt.
Qua thực hiện nhi ệm v ụ, tôi đã rút đượ c kinh nghiệm cho bản thân
trong công tác quản lý cơ sở vật chất thiết bị dạy học ở tr ường đạt kết
quả tốt.
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp, biện pháp:
Để thực hiện giải pháp, biện pháp này cần dựa vào tình hình thực tế của
địa phương, của trường.
Ngay từ đầu năm học tôi xây dựng kế hoạch tham mưu xây dựng mua
sắm và bảo quản CSVC trình các cấp lãnh đạo. Có tờ trình chi tiết cụ thể và
phê duyệt của cấp trên để xây dựng mua sắm một cách thiêt yếu hơn.
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp
Tôi đã đưa ra một số giải pháp nhằm giải quyết được vấn đề để cùng
nhau thống nhất xây dựng cơ sở vật chất, tìm ra những biện pháp phù hợp
Người thực hiện: H’Ni Niê
15
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
với tình hình thực tế địa phương, cùng chung tay góp sức để thực hiện đề tài
được khả thi hơn.
3.5. Kết quả khảo nghi ệm, giá trị khoa học của vấn đề.
Sau khi th ực hi ện và áp d ụ ng 5 bi ện pháp trên, là mộ t phó hi ệ u
tr ưở ng qu ả n lý c ơ s ở v ậ t ch ấ t c ủ a nhà tr ườ ng tôi rấ t ph ấ n khở i khi d ạ t
đ ượ c k ế t qu ả nh ư sau:
Tr ườ ng m ầm non C ư Pang đã thu đ ượ c các k ế t qu ả đáng khích l ệ
trong vi ệc xây dự ng b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ất, tr ườ ng l ớp và sử dụ ng cơ
s ở v ậ t ch ấ t c ủ a nhà tr ườ ng. Tuy ch ư a đáp ứ ng đượ c như xu th ế hi ệ n
nay nh ư ng cũng đ ả m bả o đ ượ c m ộ t phầ n cho nhà tr ườ ng v ề c ơ s ở v ậ t
ch ấ t. Song tôi s ẽ ph ấ n đ ấ u cùng tham m ư u v ớ i BGH nhà tr ườ ng mộ t
ngày không xa s ẽ đ ầ y đủ c ơ s ở v ậ t ch ấ t, để các bậ c cha m ẹ h ọ c sinh
yên tâm khi đ ư a con em đ ế n lớ p, Tr ẻ h ứ ng thú say mê, tích c ự c tham gia
vào các ho ạ t độ ng cùng cô giúp tr ẻ phát tri ể n v ề toàn di ệ n, h ứ ng thú
trong h ọ c t ập và thi đua v ớ i b ạ n đ ể họ c t ố t, thu hút số tr ẻ ra l ớ p đông
hơ n so v ớ i năm họ c tr ướ c. Và sẽ huy độ ng h ế t số tr ẻ M ầ m non đế n
tr ườ ng.
4. Kết quả thu được qua qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn
đề nghiên cứu
Với những biện pháp mà bản thân tôi đã đưa ra trong quá trình thực hiện
đề tài, nhờ được sự giúp đỡ của các cấp lảnh đạo, hiệu trưởng nhà trường,
đội ngủ giáo viên và các bậc phụ huynh và sự nổ lực hết mình của bản thân
nên tôi đã khắc phục được những khó khăn để đạt được những kết quả như
sau:
* Đối với giáo viên:
Tổng số
giáo viên
Biết cách sử dụng và
bảo quản CSVC
TBDH
Đạt
19
19
100
Chưa biết cách sử Chiếm tỷ
dụng và bảo quản lệ
CSVC TBDH
0
0
* Đối với trẻ
Người thực hiện: H’Ni Niê
16
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
Tổng số
trẻ
Biết cách sử dụng
và bảo quản CSVC
TBDH
Đạt
259
259
100
Chưa biết cách sử Chiếm tỷ lệ
dụng và bảo quản
CSVC TBDH
0
0
* Đối với phụ huynh
Đã có ý thức phối kết hợp tốt với nhà trường trong việc bảo quản cơ
sở vật chất của trường tại các điểm lẻ củng như phân hiệu chính.
Nhiệt tình giúp đở và hộ trợ nhà trường trong việc tham mưu và xây
dựng cơ sở vật chất.
III. Phần kết luận và kiến nghị
1. Kết luận
Trước những yêu cầu của nền giáo dục, khoa học công nghệ tiên tiến
đang phát triển mạnh mẽ. Trước yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước đòi hỏi phải có những con người năng động, tự chủ
sáng tạo. Việc đào tạo thế hệ trẻ thành những con người năng động sáng tạo
là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân nhưng trước hết là của ngành giáo
dục, phải tạo ra được biến chuyển căn bản từ mục tiêu, nội dung đến
phương pháp giáo dục, đưa chất lượng giáo dục lên một bước. Muốn vậy các
nhà quản lý phải thực sự quan tâm đến việc nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, ở các cơ sở giáo dục đào tạo. Để đạt được điều đó trước hết phải
nâng cao hiệu quả công tác quản lý và xây dựng cơ sở vật chất thiết bị
trường học.
Đề tài đã làm sáng tỏ được cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu, đã
chỉ ra được thực trạng quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất thiết bị
từ đó tổng kết kinh nghiệm sâu sắc về vấn đề này. Dựa trên cơ sở lý luận và
thực tiễn đã hệ thống hóa và đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả
công tác quản lý, xây dựng cơ sở vật chất ở trường m ầ m non C ư Pang .
Kết quả nghiên cứu đã chứng tỏ rằng làm tốt công tác này là cần phối
hợp đồng bộ giữa các biện pháp yếu tố quan trọng góp phần nâng cao chất
lượng dạy và học của nhà trường.
Các biện pháp đưa ra trong đề tài được kế thừa ở kinh nghiệm quản lý
của bản thân. Và qua thực tiễn của những người đi trước kết hợp thực tiễn
áp dụng tại trường m ầ m non C ư Pang
Người thực hiện: H’Ni Niê
17
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
Tuy nhiên công tác này không chỉ là chức năng quản lý đảm bảo cho các
hoạt động sử dụng và bảo quản có hiệu quả mà còn là hiệu quả của nó còn
phụ thuộc vào phẩm chất, năng lực của người cán bộ quản lý. Do vậy, chỉ có
quản lý nghiêm túc, đúng đắn thì người hiệu trưởng mới phát huy được vai
trò tối ưu trong công tác quản lí cơ sở vật chất thiết bị nói riêng và công tác
quản lí nhà trường nói chung.
Đề tài đưa ra một số biện pháp, tuy chưa phải là hoàn chỉnh, song bước
đầu cũng đã đạt được những thành quả nhất định, hy vọng rằng đây cũng là
một tài liệu tham khảo bổ ích với các nhà quản lý trong việc quản lý và xây
dựng cơ sở vật chất thiết bị tại các nhà trường. Đề tài đã khẳng định muốn
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện một nhà trường thì việc nâng cao
hiệu quả công tác quản lý CSVC thiết bị phải được coi trọng một cách
đúng mức và luôn cải tiến, đổi mới công tác quản lý của người phó hiệu
trưởng nhà trường thì mới đạt hiệu quả cao.
2. Kiến nghị
Qua nghiên c ứ u và áp d ụ ng đ ề tài này vào th ự c t ế đ ị a ph ươ ng nơ i
tr ườ ng đóng. M ặ c dù đã đ ạ t đ ượ c nhữ ng k ế t qu ả nh ấ t đị nh song các
bi ệ n pháp tôi đ ư a ra cũng là bi ệ n pháp kh ả thi trong vi ệc b ảo qu ản c ơ
s ở v ậ t ch ấ t – thi ết b ị ở tr ườ ng M ầm non.
Đ ể có c ơ s ở v ật ch ấ t trong nhà trườ ng ổ n đị nh tôi xin ki ế n ngh ị v ớ i
các c ấ p vài v ấ n đ ề nh ư sau:
* Đối với phòng giáo dục và đào tạo Krông Ana.
H ổ tr ợ c ấ p kinh phí v ề vi ệ c xin thêm q ủ y đấ t để xây dự ng c ơ sở
v ậ t ch ất tr ườ ng h ọ c.
Xây d ự ng đ ủ phòng họ c t ạ i ba buôn
* Đ ố i v ớ i u ỷ ban nhân dân xã.
H ổ tr ợ xây d ự ng c ơ s ở v ậ t ch ấ t ở ba buôn, v ề qu ỷ d ấ t và sang l ấ p
m ặt b ằ ng, tuyên truy ề n cho nhân dân đóng góp v ề nhân l ự c và v ậ t lự c.
Th ự c hi ệ n t ố t h ơ n ph ươ ng châm: Nhà nướ c và nhân dân cùng làm để
xây d ự ng c ơ s ở v ật ch ấ t ngày càng đi lên.
Trong bài viết này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót của
bản thân. Mong rằng được sự góp ý chân thành của cấp trên để bài viết của
tôi ngày càng tốt hơn.
Người thực hiện: H’Ni Niê
18
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
NHẬ N XÉT CỦA H ỘI Đ ỒNG SÁNG KI ẾN
..........................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................................
Ch ủ t ịch h ội đ ồ ng sáng ki ế n
Người thực hiện: H’Ni Niê
19
Bi ệ n pháp qu ả n lý hi ệ u qu ả và nâng cao công tác b ả o qu ả n c ơ s ở v ậ t ch ấ t
thi ế t b ị ở tr ườ ng m ầm non C ư Pang
TÀI LIỆU THAM KHẢO
STT
Tên tài liệu
1
Các tạp chí giáo dục mầm non
2
Tài liệu BDTX chu kỳ II cho giáo viên mầm Do BGDMN biên soạn
non (20042007)
Nhà xuất bản Giáo Dục.
3
Tài liệu BDTX Năm 2013 gồm 44 mô
đun( mô đun 30)
Người thực hiện: H’Ni Niê
Tác giả
BỒI DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN GIÁO VIÊN
MẦM NON
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 36 /2011/TT
BGDĐT ngày 17 tháng 8
năm 2011 của Bộ trưởng
20
Bi nphỏpqu nlýhi uqu vnõngcaocụngtỏcb oqu nc s v tch tư
thi tb tr ngm mnonC Pang
BGiỏodcvoto)
4
Taứi lieọu hoùc ủùi hoùc tichửực
5
TõmlýhctremlatuiMmnon
NguynTh nhTuyt
NXBGiỏodc1994
Ngithchin:HNiNiờ
21