Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

ôn hè lớp 5 lên 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.57 KB, 158 trang )

Giỏo viờn : Hoi Thanh
DạY CảM THụ VĂN HọC CHO HọC SINH TIểU HọC
I. Thế nào là cảm thụ văn học?
Cảm thụ văn học là sự cảm nhận những giá trị nổi bật, những điều sâu sắc, tế nhị và đẹp đẽ
của văn học thể hiện trong tác phẩm (cuốn truyện, bài văn, bài thơ...) hay một bộ phận của tác
phẩm (đoạn văn , đoạn thơ...thậm chí một từ ngữ có giá trị trong câu văn, câu thơ)
Nh vậy, cảm thụ văn học có nghĩa là khi đọc (nghe) một câu chuyện, một bài thơ...ta không
những hiểu mà còn phải xúc cảm, tởng tợng và thật sự gần gũi, nhập thân với những gì đã
đọc...
Để có đợc năng lực cảm thụ văn học sâu sắc và tinh tế, cần có s say mê, hứng thú khi tiếp
xúc với thơ văn; chịu khó tích lũy vốn hiểu biết về thực tế cuộc sống và văn học; nắm vững
kiến thức cơ bản về tiếng Việt phục vụ cho cảm thụ văn học.
II. Cách viết một đoạn bài cảm thụ văn học:
a. Đọc kỹ đề bài, nắm chắc yêu cầu của bài tập (phải trả lời đợc điều gì? Cần nêu bật đ-
ợc ý gì?...)
b. Đọc và tìm hiểu về câu thơ (câu văn ) hay đoạn trích đợc nêu trong bài (Dựa vào yêu
cầu cụ thê của bài tập để tìm hiểu, ví dụ: cách dùng từ đặt câu; cách dùng hình ảnh,
chi tiết; cách sử dụng biện pháp nghệ thuật quen thuộc nh so sánh, nhân hóa, điệp
ngữ...đã giúp em cảm nhận đợc nội dung, ý nghĩa gì đẹp đẽ, sâu sắc).
c. Viết đoạn văn về cảm thụ văn học (khoảng 5-7 dòng) hớng vào yêu cầu của đề bài.
(Đoạn văn có thể bắt đầu bằng một câu mở đoạn để dẫn dắt ngời đọc hoặc trả lời
thẳng vào câu hỏi chính; tiếp đó, cầnnêu rõ các ý theo yêu cầu của đề bài; cuối cùng,
có htể kết đoạn bằng một câu ngắn gọn để gói lại nội dung cảm thu)
Nắm vững yêu cầu về cảm thụ văn học ở tiẻu học, kiên trì tập luyện từng bớc (từ dễ đến
khó), nhất định học sinh sẽ viết đợc những đoạn văn hay về cảm thụ văn học, sẽ có đợc năng
lực cảm thụ văn học tốt để phát hiện biết bao điều đáng quý trong văn học và cuộc sống của
chúng ta.
III. Một số bài tậo tham khảo:

Đề 1: Trong bài Dừa ơi! (Tiếng Việt5 , tập một), nhà thơ Lê Anh Xuân có viết:
Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vút


Lá vẫn xanh rất mực dịu dàng
Rễ dừa cắm sâu vào lòng đât,
Nh dân làng bám chặt quê hơng.
Trng THCS Xuõn i
1
Giỏo viờn : Hoi Thanh
Em hãy cho biết: hình ảnh cây dừa trong đoạn thơ trênnói lên những điều gì đẹp đẽ về ngời
dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ?
BàI LàM:
Trong khổ thơ trên (trích trong bài Dừa ơi) của nhà thơ Lê Anh Xuân, ta thấy tác giả nh
muốn thông qua hình tợng cây dừa để ca ngợi phẩm chất kiên cờng, anh dũng, hiên ngang, tự
hào trong chiến đấu của ngời dân miền Nam. Đồng thời tác giả cũng muốn nói lên phẩm chất
trong sáng, thủy chung, dịu dàng, đẹp đẽ trong cuộc sống và ý chí kiên cờng bám trụ, gắn bó
chặt chẽ với mảnh đất quê hơng mình của ngời dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nớc.
Đề 2: Tả cảnh đẹp Sa Pa, nhà văn Nguyễn Phan Hách đã viết:
Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh
một cơn ma tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với
những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
(Đờng đi Sa Pa- Tiếng Việt 4, tập một, 1995)
Em có nhận xét gì về cách dùng từ, đặt câu ở đoạn văn trên? Nêu tác dụng của cách dùng
từ, đặt câu đó.
BàI LàM:
Có lẽ cha có tác giả nào tả cảnh Sa Pa lại đẹp đẽ, tinh tế và sống động nh nhà văn Nguyễn
Phan Hách. Tác giả đã khéo léo sử dụng biện pháp nghệ thuật đảo ngữ để nhấn mạnh, để làm
nổi bật vẻ đẹp nên thơ của cảnh sắc thiên nhiên và thời tiết ở Sa Pa. Đồng thời điệp từ thoắt
cái tạo cho chúng ta cái cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng trớc sự thay đổi nhanh chóng của thời
tiết ở Sa Pa. Sự thay đổi nhanh chóng đến mức bất ngờ ấy khiến ngời đọc nh lạc vàc một tiên
cảnh vậy.
Đề 3: Trong bài Bóc lịch (Tiếng Việt 2, tập hai., 1995) nhà thơ Bế Kiến Quốc có viết:

Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn...
Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua đoạn thơ trên?
BàI LàM:
Trong đoạn thơ trên, nhà thơ Bế Kiến Quốc nh muốn nói với chúng ta rằng: Ta học hành
chăm chỉ thì trong cuốn vở hồng đẹp đẽ của chúng ta sẽ đợc ghi lại những điểm mời do chính
những kiến thức mà ngày đêm ta miệt mài học tập. Bởi vậy có thể nói: Ngày hôm qua tuy đã
qua đi nhng sẽ đợc nhắc đến khi ta có những kiến thức, có những thành quả mà ngày hôm
qua ta đã tích lũy đợc.
Trng THCS Xuõn i
2
Giỏo viờn : Hoi Thanh
Đề 4: BóNG MÂY
Hôm nay trời nắng nh nung
Mẹ em đi cấy phơi lng cả ngày
Ước gì em hóa đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm
(Thanh Hào)
Đọc bài thơ trên, em thấy có những nét gì đẹp về tình cảm của ngời con đối với mẹ?
BàI LàM:
Đọc bài thơ trên, ta thấy tình cảm của ngời con đối với mẹ mình thật đẹp đẽ và thật đáng
quý trọng.Tình cảm đó đợc thể hiện qua sự cảm thông với những việc làm vất vả của mẹ nh
phơi lng đi cấy dới cái nóng nh nung và sự ớc mong đợc góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong
công việc: Hóa thành đám mây để che cho mẹ suốt ngày bóng râm, giúp mẹ làm việc trên đồng
mát mẻ, khỏi bị nắng nóng. Đó là một tình thơng vừa sâu sắc, vừa cụ thể và thiết thực của ngời
con đối với mẹ.
Đề 5: Trong bài Vàm Cỏ Đông (Tiếng Việt 3, tập một), nhà thơ Hoài Vũ có viết:
Đây con sông nh dòng sữa mẹ

Nớc về xanh ruộng lúa, vờn cây
Và ăm ắp nh lòng ngời mẹ
Chở tình thơng trang trải đêm ngày.
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận đợc vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hơng nh thế
nào?
BàI LàM:
Nếu nh ai cũng có một dòng sông thì chắc sẽ chạnh lòng thơng nhớ khi đọc bài thơ Vàm
Cỏ Đông của nhà thơ Hoài Vũ. Bởi dòng sông quê hơng không những là nơi nô đùa, ngụp lặn
của con trẻ mà còn đa nớc về tắm mát cho ruộng lúa, nơng khoai, cho những khu vờn bạt ngàn
cây trái nh chính dòng sữa ngọt ngào của mẹ nuôi dỡng các con từ thửa lọt lòng. Không những
thế mà dòng nớc ăm ắp nh tấm lòng ngời mẹ tràn đầy yêu thơng, sẵn sàng chia sẻ tấm lòng
mình cho những đứa con và cho hết thảy mọi ngời.
Đề 6: Trong bài Cô giáo lớp em ( Tiếng Việt 2, tập một), nhà thơ Nguyễn Xuân Sanh có viết:
Cô dạy em tập viết
Gió đa thoảng hơng nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài
Em hãy cho biết: khổ thơ trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì nổi bật? Biện pháp nghệ
thuật đó giúp em thấy đợc điều gì đẹp đẽ ở các bạn học sinh?
Trng THCS Xuõn i
3
Giỏo viờn : Hoi Thanh
BàI LàM:
Trong khổ thơ trên, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nhân hóa để cho ta thấy đợc
tinh thần học tập rất chăm chỉ của các bạn học sinh. Sự chăm chỉ, miệt mài học tập của các bạn
không những làm vui lòng ông bà, cha mẹ mà còn làm cho cảnh vật xung quanh (nắng) cũng
muốn ngừng đùa nghịch để ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài.
Đề 7: Trong bài Việt Nam thân yêu (Tiếng Việt 4, tập một), nhà thơ Nguyễn Đình Thi có
viết:
Việt Nam đất nớc ta ơi!

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn,
Mây mờ che đỉnh Trờng Sơn sớm chiều
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận đợc những điều gì về đất nớc Việt Nam?
BàI LàM:
Đất nớc Việt Nam ta hiện ra trong khổ thơ trên của nhà thơ Nguyễn Đình Thi thật giàu đẹp
và đáng yêu, thật nên thơ và hùng vĩ. Sự giàu đẹp và đáng yêu đó đựoc thể hiện qua những hình
ảnh: Biển kúa mênh mông hứa hẹn một sự no đủ, cánh cò bay lả rập rờn thật thanh bình, giản
dị và đáng yêu. Sự hùng vĩ và nên thơ đợc thể hiện qua hình ảnh đỉnh Trờng Sơn cao vời vợi
sớm chiều mây phủ. Đất nớc Việt Nam ta tơi đẹp biết nhờng nào!
Đề 8: Kết thúc bài Tre Việt Nam (Tiếng Việt 5, tập một ), mhà thơ Nguyễn Duy viết:
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
Em hãy cho biết những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ
có gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó?
BàI LàM:
Những câu thơ kết thúc bài Tre Việt Nam của nhà thơ Nguyễn Duy nhằm khẳng định
một màu xanh vĩnh cửu của tre Việt Nam, sức sống bất diệt của con ngời Việt Nam, truyền
thống cao đẹp của con ngời Việt Nam. Nhà thơ đã khéo léo thay đổi cách ngắt nhịp, ngắt dòng
và điệp ngữ mai sau góp phần gợi cảm xúc về thời gian và không gian nh mở ra vô tận tạo
bao ý thơ âm vang, bay bổng và đem đến cho ngời đọc những liên tởng thật phong phú. Từ
xanh đợc nhắc lại 3 lần trong dòng thơ với sự kết hợp khác nhau ( xanh tre/ xanh màu / tre
xanh) tạo những nét nghĩa đa dạng, phong phú và khẳng định sự trờng tồn của màu sắc, của
sức sống dân tộc.
Đề 9: Trong bài Về thăm nhà Bác (Tiếng Việt 5, tập một ), nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:
Ngôi nhà thuở Bác thiếu thời
nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng ma
Trng THCS Xuõn i

4
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
ChiÕc giêng tre qu¸ ®¬n s¬
Vâng gai ru m¸t nh÷ng tra n¾ng hÌ.”
Em h·y cho biÕt: §o¹n th¬ gióp ta c¶m nhËn ®ỵc ®iỊu g× ®Đp ®Ï, th©n th¬ng?
BµI LµM:
§äc ®o¹n th¬ trªn, nhµ th¬ Ngun §øc MËu ®· cho chóng ta thÊy h×nh ¶nh ng«i nhµ cđa
B¸c- n¬i B¸c ®ỵc sinh ra vµ ®· tr¶i qua nh÷ng ngµy th¬ Êu ë quª B¸c thËt ®¬n s¬ vµ gi¶n dÞ nh
bao nhiªu ng«i nhµ kh¸c ë lµng quª ViƯt Nam. M¸i tranh nghiªng nghiªng tr¶i bao mïa ma
n¾ng, chiÕc giêng tre, chiÕc vâng gai thËt méc m¹c ®¬n s¬. Sèng trongng«i nhµ b×nh dÞ ®ã, B¸c
®· ®ỵc Êp đ, che chë, vç vỊ bëi t×nh c¶m yªu th¬ng cđa gia ®×nh (vâng gai ru m¸t nh÷ng tra
n¾ng hÌ) vµ cã lÏ còng chÝnh n¬i ®ã ®· khëi ngn cho nh÷ng chÝ híng lín lao, vÜ ®¹i sau nµy
cđa B¸c
§Ị 10: Trong bµi th¬ Con cß, nhµ th¬ ChÕ Lan Viªn cã viÕt:
“Con dï lín vÉn lµ con cđa mĐ
§i hÕt ®êi, lßng mĐ vÉn theo con”
Hai dßng th¬ trªn ®· gióp em c¶m nhËn ®ỵc ý nghÜa g× ®Đp ®Ï?
BµI LµM:
§äc hai c©u th¬ trªn, nhµ th¬ ChÕ Lan Viªn cho chóng ta thÊy t×nh yªu th¬ng cđa mĐ dµnh
cho con thËt vÜ ®¹i, thiªng liªng nh m¹ch níc ngn kh«ng bao giê v¬i c¹n. Dï con ®· lín
kh«n, dï ®· ®i hÕt cc ®êi, sèng trän c¶ cc ®êi th× t×nh th¬ng cđa mĐ ®èi víi con vÉn cßn
sèng m·i, vÉn dâi theo bªn con ®Ĩ lo l¾ng, ®Ĩ quan t©m, ®Ĩ gióp ®ì, tiÕp søc m¹nh cho con v¬n
lªn trong cc sèng. Cã thĨ nãi: t×nh th¬ng cđa mĐ dµnh cho con lµ mét t×nh th¬ng bÊt tư.
Tập làm văn :
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Dựng đoạn mở bài )
I / Mục tiêu:
1 . Củng cố kiến thức về đoạn văn mở bài .
2 . Viết được một đoạn văn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp
.

II / Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về 2 kiểu mở bài .
-Bút dạ , 2 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2.
-Vở bài tập Tiếng Việt 5,tập hai.
III / Hoạt động dạy và học :
T. G Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Trường THCS Xn Đài
5
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
1’
35’
1’
34’
4’
1) Ổn đònh tổ chức :
2)Kiểm tra bài cũ :
3)Bài mới :
A) Giới thiệu bài :
Cuối HK I các em đã được làm quen
với kiểu bài văn tả người .Trong tiết TLV
đầu tiên của HK II , chúng ta tiếp tục
luyện tập : Dựng đoạn mở bài trong bài
văn mở bài theo 2 kiểu .
* GV treo bảng phụ viết sẵn hai kiểu
mở bài .
2 / Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1
-GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-Cho HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và chỉ
ra sự khác nhau của 2 cách mở bài của

đoạn a và mở bài của đoạn b .
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .
* Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc yêu cầu của bài và làm
bài theo các bước sau :
+Chọn đề văn để viết đoạn mở bài
( trong 4 đề đã cho , chú ý chọn đề để nói
về đối tượng mà em yêu thích, em có tình
cảm , hiểu biết về người đó )
+Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn
(trực tiếp và gián tiếp )
-Cho 1 số HS nói nói tên đề bài đã chọn .
-Cho HS viết các đoạn mở bài .GV phát
giấy cho 2 HS làm bài .
-Cho HS trình bày ( yêu cầu HS nói chọn
đề nào , viết mở bài kiểu nào )
-GV nhận xét ,chấm điểm .
-Cho 2 HS trình bày bài làm trên giấy .
-Hát
-HS lắng nghe.
-HS 1 đọc phần lệnh và đoạn mở bài
a .
-HS 2 đoạn mở bài b và chú giải từ
khó .
-Lớp theo dõi SGK .
-HS làm việc cá nhân .
-Một số HS phát biểu ý kiến .
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc . cả lớp đọc thầm SGK .

-HS làm việc cá nhân , 2 HS làm bài
trên giấy.
-HS lần lượt đọc đoạn mở bài .
-Lớp nhận xét .
-2 HS dán bài làm lên bảng .
Trường THCS Xn Đài
6
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
-GV nhận xét bổ sung hoàn thiện cách
mở bài .
4/ Củng cố dặn dò :
-HS nhắc lại kiến thức 2 kiểu mở bài tả
người .
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở bài ,
xem lại kiến thức về dựng đoạn kết bài
để thực hiện trong tiết tới .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS nhắc lại .
-HS lắng nghe .
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Dựng đoạn kết bài )
I / Mục tiêu :
1 . Củng cố kiến thức về đoạn văn kết bài .
2 . Viết được một đoạn văn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu : Mở rộng và
không mở rộng .
II / Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về 2 kiểu kết bài .
- 2 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2 , 3 .
III / Hoạt động dạy và học :

T. G Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
31’
1’
30’

1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS đọc lại đoạn mở bài đã học tiết
trước .
3/ Bài mới :
A / Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu -ghi đề lên bảng
B/ Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1:
- GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1.
- Cho HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và chỉ
ra sự khác nhau của 2 cách kết bài của
- Hát
- 2 HS lần lượt đọc .
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm .
- HS đọc thầm
Trường THCS Xn Đài
7
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh

4’


đoạn a và kết bài của đoạn b .
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .
* Bài tập 2 :
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài và đọc
lại 4 đề văn ở bài tập 2 tiết luyện tập tả
người ( tiết dựng đoạn mở bài )
- Giúp HS hiểu được yêu cầu của đề bài .
- Cho HS nêu đề bài mà em chọn .
- Cho HS viết các đoạn kết bài .GV phát
giấy cho 2 HS làm bài .
- Cho HS trình bày bài làm .
- GV nhận xét ,chấm điểm .
- Cho 2 HS trình bày bài làm trên giấy .
- GV nhận xét ,bổ sung hoàn thiện cách
kết bài .
4 / Củng cố - dặn dò :
- HS nhắc lại kiến thức 2 kiểu kết bài tả
người .
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn kết bài ,
chuẩn bò viết bài văn tả người .
- HS làm việc cá nhân , HS trình bày
kết quả.
- Lớp nhận xét .
- 1HS đọc . cả lớp đọc thầm SGK .
-HS lần lượt nêu .
-HS làm việc cá nhân .02 HS làm bài
trên giấy.
- HS lần lượt đọc đoạn kết bài .

- Lớp nhận xét .
- HS dán bài làm lên bảng .
- Lớp nhận xét , bổ sung .
- HS nhắc lại .
- HS lắng nghe .
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I / Mục tiêu :
1 . Củng cố kiến thức về văn kể chuyện .
2 .Làm đúng bài tập thực hành , thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ( về nhân vật ,
tính cách , ý nghóa truyện ) .
II / Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết bài tập 1.
- 3 tờ giấy khổ viết sẵn các câu hỏi trắc nghiệm bài tập 2.
III / Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
T. G Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1/ Ổnđònh tổ chức :
-Hát .
Trường THCS Xn Đài
8
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
4’
31’
1’
30’
4’
2 / Kiểm tra bài cũ :
- GV chấm lại đoạn văn viết lại tả người .
- GV nhận xét - ghi điểm .
3 / Bài mới :

A / Giới thiệu bài :
GV giới thiệu –ghi đề lên bảng . .
B / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-GV nhắc lại yêu cầu .
-Cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
( GV đưa bảng phụ viết sẵn kết quả
đúng )
* Bài tập 2:
-Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm nội dung
bài tập , suy nghó , làm bài vào vởbài
tập .
-GV dán 3 tờ giấy khổ to đã viết các câu
hỏi trắc nghiệm .
-Cho 3 HS thi làm đúng , nhanh .
-GV nhận xét , chốt lại lời giải.
4 / Củng cố - dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà ghi nhớ những kiến thức về văn
kể chuyện về ôn luyện .Chuẩn bò cho tiết
học TLV tới ( viết bài văn kể chuyện )
bằng cách đọc trước các đề văn để chọn
một đề ưa thích .
-3 HS nộp vở để GV chấm .
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu của đề , cả lớp

đọc thầm .
-HS làm bài theo nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
-HS 1 : Đọc phần lệnh và truyện “Ai
giỏi nhất”
-HS 2 : Đọc các câu hỏi trắc
nghiệm .
-HS đọc thầm nội dung bài tập và
làm bài
-HS theo dõi .
-3 HS thi làm đúng nhanh .
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe.
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I / Mục tiêu :
Trường THCS Xn Đài
9
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
- Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật : Cấu tạo của bài văn tả đồ vật , trình tự miêu
tả , phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật .
II / Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật .
III /Các hoạt động dạy - học :
T. G Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
3’
32’
1’
31’

1/ Ổn đònh tổ chức :
2 / Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra đoạn văn viết lại của tiết trả
bài của 1 số học sinh .
GV nhận xét –ghi điểm .
3 / Bài mới :
A / Giới thiệu bài :
GV giới thiệu –ghi đề lên bảng .
B / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc nội dung bài tập 1 và bài
văn tả Cái áo của ba , các từ ngữ được
chú giải, các câu hỏi sau bài
-GV nói thêm về nội dung bài văn .
+ GV nhắc :
-Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn .
-Tìm phần mở bài , thân bài , kết bài của
bài văn -Tìm các hình ảnh so sánh và
nhân hoá trong bài văn
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
(GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở
bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp , kết
bài mở rộng hay không mở rộng .)
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn những kiến
thức cần nhớ về bài văn tả đồ vật .
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài .
-GV nhắc lại yêu cầu của đề bài .
-Hát .

-3 HS nộp bài .
-HS lắng nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc .
- C ả lớp đọc thầm SGK .
-HS làm việc cá nhân và phát
biểu ý kiến .
-Lớp nhận xét .
-2 HS đọc .
- Cảlớp theo dõi , ghi nhớ .
-1 HS đọc – cảlớp đọc thầm SGK
Trường THCS Xn Đài
10
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh

4’
-Cho HS nói tên đồ vật các em chọn miêu
tả .
-Cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày bài làm .
-GV nhận xét và khen thưởng những HS
viết đoạn văn đúng yêu cầu , viết hay .
4 / Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-Những HS viết đoạn văn chưa đạt về
nhà viết lại .
-Quan sát , chuẩn bò lập dàn ý miêu tả
một đồ vật trong tiết tập làm văn tới .
.
-HS lần lượt nêu .
-HS làm bài .

-Một số HS đọc đoạn văn của
mình .
-Lớp nhận xét .
-HS chú ý lắng nghe.
-HS lắng nghe .
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I / Mục tiêu :
1 / Ôn luyện , củng cố kó năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật .
2/ Ôn luyện kó năng trình bày miệng dàn ý văn tả đồ vật -trình bày rõ ràng , rành
mạch,tự nhiên , tự tin.
II / Đồ dùng dạy học :
GV : 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý 5 bài văn .
III / Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
T. G Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
31’
1’
30’
1 / Ổn đònh tổ chức :
2 / Kiểm tra bài cũ :
GV cho HS đọc đoạn văn tả hình dáng
hoặc công dụngïcủa 1 số đồ vật gần gũi
tiết TLV trước
GV nhận xét –ghi điểm.
3 / Bài mới :
-Hát .
-2 HS lần lượt đọc .
-HS lắng nghe.
Trường THCS Xn Đài

11
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
4’
A / Giới thiệu bài : Ôn tập về tả đồ vật .
B / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc nội dung bài tập 1 .
+ GV nhắc :
-HS đọc kỹ 5 đề bài .
-Chọn 1 trong 5 đề trên .
-Lập dàn ý cho đề đã chọn .
-GV kiểm tra sự chuẩn bò ở nhà của HS.
-Cho HS lập dàn ý ,GV phát giấy cho 5
HS (chọn 5 em lập dàn ý cho 5 đề khác
nhau ) .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét và bổ sung cho dàn ý trên
bảng .
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi
ý 2 .
-GV cho từng HS dựa vào dàn ý đã lập ,
trình bày miệng bài văn tả đồ vật của
mình trong nhóm .
-GV giúp đỡ uốn nắn cho HS .
-GV cho HS đại diện các nhóm thi trình
bày văn trước lớp .
-GV nhận xét và tuyên dương HS .
4 / Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .

-Những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà
viết lại .
-Cả lớp chuẩn bò viết hoàn chỉnh bài văn
tả đồ vật trong tiết TLV tới .
-2 HS đọc , cảlớp đọc thầm SGK .
-Nghe.
-Để vở đầu bàn , nói rõ đề bài
chọn .
-HS đọc gợi ý1 SGK để lập dàn
ývào nháp.
-5 HS làm trên giấy .
-HS lần lượt đọc dàn ý của mình . 5
HS dán 5 tờ giấy bài làm lên bảng
-Lớp nhận xét .HS tự sửa dàn ý bài
viết của mình .
-1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm SGK.
-HS trình bày miệng bài văn miêu
tả trước nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày .
-Lớp trao đổi , nhận xét , bình chọn
người trình bày theo dàn ý hay
nhất .
-HS chú ý lắng nghe.
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
Trường THCS Xn Đài
12
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
I / Mục tiêu :
1 . Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối : Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối , trình tự
miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát .Những biện pháp tu từ được sử dụng

trong bài văn .
2 . Nâng cao kó năng làm bài văn tả cây cối .
II / Đồ dùng dạy - học :
- GV : 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1 , một số tờ giấy khổ to ghi những
kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối .Tranh ảnh một số loài cây , hoa , quả .
III / Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
31’
1’
30’
1 / Ổn đònh tổ chức :
2 / Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết tiết
TLV trước .
3 / Bài mới :
A / Giới thiệu bài :
Năm lớp 4 , các em đã học về văn miêu
tả cây cối .Trong tiết học này , các em sẽ
ôn tập để khắc sâu kiến thức về văn tả
miêu tả cây cối .
B / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
-Cho HS đọc bài Cây chuối mẹ và 3 câu
hỏi .
- GV đính lên bảng tờ phiếu ghi những kiến

thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối .
-Yêu cầu HS đọc thầm lại bài Cây chuối
mẹ ; suy nghó và làm bài .
-GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả
đúng .
-Hát .
-2 HS lần lượt đọc .
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-HS đọc bài Cây chuối mẹ, cả lớp
theo dõi trên bảng .
-HS đọc thầm suy nghó và làm
bài .
-3 HS làm bài trên giấy .
-HS làm trên giấy lên đính trên
bảng .
-HS trao đổi , nhận xét .
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
Trường THCS Xn Đài
13
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
4’
* Bài tập 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-GV nhắc lại yêu cầu .
* GV lưu ý : Khi tả có thể chọn lựa cách
miêu tả : Tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả

sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian .
-GV giới thiệu tranh ảnh .
-Cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV chấm 1 số đoạn văn hay .
-GV nhận xét , bổ sung .
4 / Củng cố - dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
viết lại.
-Cả lớp chuẩn bò viết bài văn tả cây cối
trong tiết TLV tới .( Đọc trước 5 đề bài ,
chọn 1 đề , quan sát trước 1 loài cây )
-HS xem tranh ảnh .
-HS làm bài vào vở .
-1 số HS đọc đoạn văn vừa viết.
-HS nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS ghi nhớ .
-HS xem bài trước .
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I / Mục tiêu :
1 / Qua việc phân tích bài văn mẫu “ Chim hoạ mi hót” , HS được củng cố hiểu biết về
văn tả con vật
( cấu tạo của bàivăn tả con vật , nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi
quan sát , những chi tiết miêu tả , biện pháp nghệ thuật - so sánh hoặc nhân hoá ).
2 /HSviết được đoạn văn ngắn(khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật
mình yêu thích.
II / Đồ dùng dạy - học :
- 1 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung lời giải bài tập 1 .

- 1 tờ phiếu ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật .
- Tranh , ảnh một vài con vật .
III / Các hoạt động dạy - học chủ yếu
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Trường THCS Xn Đài
14
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
1’
3’
32’
1’

31’
4’
1 / Ổn đònh tổ chức :
2 / Kiểm tra bài cũ :
HS đọc lại đoạn văn đã viết tiết TLV tả
cây cối
3 / Bài mới :
A/ Giới thiệu bài :
Trong tiết học này , các em sẽ ôn tập để
khắc sâu kiến thức về văn miêu tả con vật.
B / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
-GV đính lên bảng tờ phiếu ghi cấu tạo 3
phần của bài văn tả con vật .
-HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót ; suy

nghó và làm bài .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV đính tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung
lời giải bài tập 1 .
-GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả
đúng .
* Bài tập 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 .
-GV nhắc lại yêu cầu .
+GV lưu ý : Viết đoạn văn tả hình dáng
hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật .
-Cho HS lần lượt nêu tên con vật mình
đònh tả .
-Cho HS làm bài tập.
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV chấm 1 số đoạn văn hay .
-GV nhận xét , bổ sung và ghi điểm .
4 / Củng cố - dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
viết lại
- Chuẩn bò bài : Tả con vật mà em yêu
thích
-Hát .
-2 HS lần lượt đọc .
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-Cả lớp theo dõi trên bảng .
-HS đọc Chim hoạ mi hót.
-HS làm bài .

-3 HS làm bài trên giấy .
-HS làm trên giấy lên đính trên
bảng .
-HS trao đổi , nhận xét .
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
-HS lần lượt nêu.
-HS làm bài vào vở .
-1 số HS đọc đoạn văn vừa viết.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
Trường THCS Xn Đài
15
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I / Mục tiêu :
1 / Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong HK I , trình bày được dàn ý của 1 trong
những bài văn đó.
2 / Đọc 1 bài văn tả cảnh , biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn , nghệ thuật quan
sát và chọn lọc chi tiết , thái độ của người tả .
II / Đồ dùng dạy - học :
- 1 tờ giấy khổ to kẻ số liệu liệt kê những bài văn tả cảnh HS đã học trong các tiết
tập đọc , luyện từ và câu , tập làm văn từ tuần 1  tuần 11.
- 2 tờ phiếu kẻ bảng chưa điền nội dung .
III / Các hoạt động dạy –học chủ yếu :
T G Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
2’
33’
1’

32’
1 / Ổn đònh tổ chức :
2 / Kiểm tra bài cũ :
3 / Bài mới :
A / Giới thiệu bài : “Ôn tập về tả
cảnh”
B / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
-GV nhắc lại yêu cầu :
+Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học
trong các tiết Tập đọc , Luyện từ và câu ,
Tập làm văn từ tuần 1 tuần 11 ( Sách
TV 5 – tập 1) .
+ Câu a :
- GV phát phiếu HS và yêu cầu HS làm
bài ,
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV chốt lại lời giải đúng
+ Câu b :
-Cho HS nói bài làm mình chọn .
-Hát .
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-HS lắng nghe. .
- 2 HS làm bài trên phiếu. Cả lớp
làm bài vào vở .
-HS làm trên phiếu đính lên bảng .
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS nói bài mình sẽ chọn để lập

dàn bài .
-HS làm bài .
-HS lắng nghe.
Trường THCS Xn Đài
16
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
4’
-Cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung .
* Bài tập 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu .
-Cho học sinh trình bày bài làm .
-GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng .
4 / Củng cố - dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà đọc trước nội dung của tiết ôn
tập về văn tả cảnh , quan sát một cảnh
theo đề bài đã nêu để lập được 1 dàn ý
cho bài văn
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS1 đọc lệnh và bài Buổi sáng ở
Thành phố Hồ Chí Minh .
-HS2 đọc các câu hỏi .
-HS đọc thầm các câu hỏi và trả lời
-HS nhận xét .
-HS lắng nghe.
-Xem bài trước .
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH

I / Mục tiêu :
1 / Ôn luyện , củng cố kó năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh , một dàn ý với những ý
của riêng mình .
2 / Ôn luyện kó năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh , trình bày rõ ràng , rành
mạch , tự nhiên ,
tự tin .
II / Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ viết 4 đề văn
- 4 tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý .
III / Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
31’
1’
1 / Ổn đònh tổ chức :
2 / Kiểm tra bài cũ :
Cho HS trình bày dàn ý 1 bài văn tả cảnh .
3 / Bài mới :
A / Giới thiệu bài :
Trong tiết học này , các em sẽ thực
-Hát .
- HS trình bày dàn ý 1 bài văn tả
cảnh .
Trường THCS Xn Đài
17
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
30’

4’
hành lập dàn ýmột bài văn tả cảnh .Sau đó
dựa trên dàn ý đã lập , trình bày miệng bài
văn .
B / Hướng dẫn làm bài tập :
+GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 đề văn
* Bài tập 1: + Chọn đề văn :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
-GV nhắc lại yêu cầu :
Các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 cảnh
đã nêu . Nên chọn tả cảnh em đã thấy , đã
ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc .
-GV cho HS nêu đề bài các em đã chọn .
+ Lập dàn ý :
-Cho HS đọc gợi ý 1 , 2 SGK .
-GV : Dựa vào gợi ý 1, các em lập dàn ý
bài văn .GV phát giấy cho 4 HS có đề bài
khác nhau .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh dàn ý.
* Bài tập 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: Dựa vào dàn ý đã
lập , từng em trình bày miệng bài văn tả
cảnh của mình trong nhóm ( tránh cần dàn
ý đọc )
-Cho HS thi trình bày bài văn trước lớp .
-GV nhận xét , bổ sung và tuyên dương .
4 / Củng cố - dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .

-Về nhà viết lại dàn ý cho hoàn chỉnh .
- Tiết sau trả bài văn tả con vật .
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-HS lắng nghe. .
-HS nói bài mình sẽ chọn.
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-HS lập dàn ý vào vở .
-4 HS lập dàn ý vào giấy .
-Lần lượt HS trình bày .4 HS đính bài
làm trên bảng .
-HS nhận xét , bổ sung .
-HS tự sửa dàn ý của mình .
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 , lớp đọc
thầm.
-HS trình bày trước nhóm , nhóm góp
ý , bổ sung.
-Đại diện nhóm thi trình bày .
-HS nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I / Mục tiêu :
Trường THCS Xn Đài
18
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh
1 / Ôn luyện , củng cố kó năng lập dàn ý của bài văn tả người ,lập dàn ý cho một bài
văn tả người ,
một dàn ý gồm có 3 phần , các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghó chân thực của mỗi
HS.
2 / Ôn luyện kó năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người , trình bày rõ ràng , rành

mạch , tự nhiên ,
tự tin .
II / Đồ dùng dạy - học :
GV : - Bảng phụ viết 3 đề văn .
- 3 tờ khổ to cho HS lập dàn ý .
III / Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
35’
1’
34’
1 / Ổn đònh tổ chức :
2 / Kiểm tra bài cũ :
3 / Bài mới :
A / Giới thiệu bài :
Từ tuần 12 , các em đã học về văn tả
người , dạng bài miêu tả phức tạp nhất
.Trong tiết học hôm nay , các em sẽ ôn
tập văn tả người , luyện tập lập dàn ý ,
làm văn miệng theo 3 đề đã nêu trong
SGK.
2 / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:
+Chọn đề bài .
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
-GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn.
-Cho HS phân tích từng đề bài , gạch
chân những từ ngữ quan trọng .
a/Tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy
dỗ em .

b/Tả một người ở đòa phương em…
c/Tả một người em mới gặp một lần
nhưng …những ấn tượng sâu sắc .
- Hát .
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-Theo dõi bảng phụ .
- HS phân tích từng đề bài , gạch
chân những từ ngữ quan trọng .
-HS nói bài mình sẽ chọn.
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
Trường THCS Xn Đài
19
Giáo viên : Đỗ Hồi Thanh

4’
-GV cho HS nêu đề bài các em đã chọn .
+Lập dàn ý :
-Cho HS đọc gợi ý 1 , 2 SGK .
-GV : Dựa vào gợi ý 1, các em lập dàn ý
bài văn .GV phát giấy cho 3 HS có đề bài
khác nhau .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh dàn
ý.
* Bài tập 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: Dựa vào dàn ý đã
lập , từng em trình bày miệng bài văn tả
cảnh của mình trong nhóm ( tránh cầm

dàn ý đọc )
-Cho HS thi trình bày bài văn trước lớp .
-GV nhận xét , bổ sung và tuyên dương .
4 / Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà viết lại dàn ý cho hoàn chỉnh
chuẩn bò cho tiết viết hoàn chỉnh văn tả
người .
-HS lập dàn ý vào vở .
- 3 HS lập dàn ý vào giấy .
-Lần lượt HS trình bày . 3 HS dán
bài làm trên bảng .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS tự sửa dàn ý của mình .
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 , lớp
đọc thầm.
-HS trình bày trước nhóm , nhóm
góp ý , bổ sung.
-Đại diện nhóm thi trình bày .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
Luyện từ và câu.
TiÕt 1: Tõ §ång NghÜa
I, Mơc ®Ých – yªu cÇu
Học xong b i HS nà ắm được:
 Bước đầu hiểu được từ đồng nghĩa l nhà ững từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau; hiểu thế n o l tà à ừ đồng nghĩa ho n to n v tà à à ừ đồng nghĩa khơng ho n to nà à
 Tìm được từ đồng nghĩa theo u cầu BT, đặt được câu với từ đồng nghĩa theo mẫu
II, §å dïng d¹y häc
Trường THCS Xn Đài

20
Giỏo viờn : Hoi Thanh
III, Lên lớp
1, Giới thiệu bài
2, Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1: HS đọc trớc lớp yêu cầu BT1
1, Hớng dẫn HS nhận xét:
tìm và viết ra các từ in đậm ở phần a
so sánh nghĩa các từ in đậmđó xem
chúng có nghĩa giống hay khac nhau?
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
HS có thể đặt câu với từ xây dựng và
kiến thiết?
HS đặt 1 câu với từ vàng xuộm, rồi
thay từ vàng xuộm bằng vàng hoe, vàng
lịm?
GV giải thích HS hiểu nghĩa 3 từ vàng
xuộm, vàng hoe, vàng lịm.
- thế nào là từ đồng nghĩa, cho VD?
2, Ghi nhớ: SGK
HS đọc ghi nhớ SGK.
Khi dùng từ đồng nghĩa không hoàn
toàn ta cần chú ý gì?
a, xây dựng kiến thức
b, Vàng xuộm - vàng hoe vàng lịm
Các từ ở a có nghĩa giống nhau vậy (là) là
các từ đồng nghĩa.
- xây dựng kiến thiết có thể thay thế đ-
ợc cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống

nhau hoàn toàn (làm nên 1 công trình kiến
trúc)
- vàng xuộm vàng hoe vàng lịm
không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của
chúng không giống nhau hoàn toàn.
+ vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa
đã chín.
+ vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt tơi ánh lên.
+ vàng lịm: chỉ màu vàng của quả chín gợi
cảm.
* Khi dùng từ đồng nghĩa không hoàn toàn
ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng để
Trng THCS Xuõn i
21
Giỏo viờn : Hoi Thanh
- HS cho VD?
3, Luyện tập:
HS làm BT1; 2; 3 trang 8- SGK
HS đọc yêu cầu bài 1:
- Tìm từ in đậm?
- Xếp vào thành từng nhóm từ đồng nghĩa?
thể hiện thái độ, tình cảm hành động.
+ Mất, chết, qua đời, hy sinh.
. Bác Hồ qua đời năm 1969.
. Giặc chết nh ngả rạ.
Bài 1:
Nớc nhà - non sông.
Hoàn cầu năm châu.
Bài 2:Tìm từ đồng nghĩa:
Đẹp xinh - đèm đẹp, xinh xắn, xinh

tơi.
Học tập học hành học hỏi học.
To lớn to đùng khổng lồ to
kềnh
3, Củng cố dặn dò :
- HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Học thuộc ghi nhớ.
Trng THCS Xuõn i
22
Giỏo viờn : Hoi Thanh
Tiết 2 Luyện tập về từ đồng nghĩa
I, Mục đích yêu cầu
Hc xong b i HS n m c:
Tỡm c cỏc t ng ngha ch m u s c v t cõu vi 1 t tỡm c
Hiờu ngha ca cỏc t ng trong b i h c
Chn t thớch hp ho n ch nh b i v n
II, Đồ dùng dạy học
III, Lên lớp
A, KTBC:
Thế nào là từ đồng nghĩa?
Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập 1
HS đọc yêu cầu bài 1.
Gọi nhiều HS tìm các từ đồng nghĩa
theo yêu cầu a, b, c, d.

Hoạt động 2: Bài tập 3
HS đọc đoạn văn Cá hồi vợt thác.
HS làm BT 1, 2, 3 trang 13 SGK
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa:
a, Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh
lét, xanh thẳm, xanh um,
b, Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ chói, đỏ
hồng, đỏ thẫm, đo đỏ,
c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát,
trắng bong, trắng hếu, trắng ngần,
d, Chỉ màu đen: đen sì, đen kịt, đen thui,
đen nhẻm, đen láy.
- Các từ trong ngoặc là các từ cùng
Trng THCS Xuõn i
23
Giỏo viờn : Hoi Thanh
Tại sao trong câu cuối các em không
dùng từ cuống cuồng hay cuống quýt?
nghĩa.
- Chọn từ để điền cho phù hợp với ngữ
cảnh cụ thể.
Câu 1: Điên cuồng.
Câu 2: Nhô lên.
Câu 3: Sáng rực.
Câu 4: Gầm vang.
Câu 5: Hối hả.
- Vì cuống cuồng, cuống quýt còn có ý lo
sợ, mất bình tĩnh.
C, Củng cố dặn dò
- HS đọc lại đoạn văn BT3.

- Chú ý khi dùng từ đồng nghĩa cho phù hợp với ngữ cảnh phù hợp.
Trng THCS Xuõn i
24
Giỏo viờn : Hoi Thanh
Tiết 3: Mở Rộng Vốn Từ Tổ Quốc
I, Mục đích yêu cầu
Hc xong b i HS n m c:
Tỡm c mt s t ng ngha vi t T Quc trong b i T hoch CT; tỡm thờm
c mt s t cha ting quc
t cõu c vi mt trong nhng t ng núi v T Quc, quờ hng
II, Đồ dùng dạy học
III, Lên lớp
A, KTBC: HS tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc?
B, Bài mới:
1, Giới thiệu bài.
2, Hớng dẫn HS làm bài tập.
HS làm BT 1, 2, 3, 4 trang 18 SGK
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc thầm bài:
Th gửi các HS và Việt Nam thân yêu.
+ Tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc?
Từ dân tộc có đồng nghĩa với từ Tổ
quốc không?
HS đọc đoạn văn Cá hồi vợt thác.
GV tổ chức thi viết tìm từ đồng nghĩa với
từ Tổ Quốc với các từ BT 1
Bài 1:
+ Bài th gửi HS: Nớc nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu: Đất nớc, quê

hơng.
+ Dân tộc không đồng nghĩa với Tổ
Quốc.
Vì:
Tổ Quốc là đất nớc gắn bó với những ngời
dân ở nớc đó.
Dân tộc là cộng đồng ngời hình thành
trong lịch sử có chung lãnh thổ, ngôn ngữ.
Bài 2:
Tổ Quốc: Đất nớc, giang sơn; quê hơng,
Trng THCS Xuõn i
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×