Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 1: Chủ đề 1 (Bài tập)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.56 KB, 4 trang )



Phone: 01689.996.187



Câu1. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 2m/ s. Và lúc t = 2s thì vật có toạ

độ x = 5m. Phương trình toạ độ của vật là
x= 2t + 5
x= -2t + 5
*.x= 2t + 1
x= -2t + 1
Hướng dẫn. Dựa vào công thức x = x0 + v.t với x0 là tọa độ đầu của vật. Theo bài ra ta có
v = 2m / s . Tại t = 2s : 5 = x0 + 2.2 → x0 = 1 suy ra x= 2t + 1.
Câu2. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 +
60t (x : m, t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận
tốc bằng bao nhiêu ?
Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.
*.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
Hướng dẫn. Dựa vào công thức x = x0 + v.t với x0 là tọa độ đầu của vật. Ta có x0 = 5 , vậy
vật chuyển động Từ điểm M, cách O là 5 km, và v là vật tốc, tương ứng với vận tốc 60
km/h.
Câu3. Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s).Kết luận
nào sau đây đúng
Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
Vật chuyển động theo chiều âm trong suốt thời gian chuyển động
*.Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t= 4/3
Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x= 4


Hướng dẫn. Tại thời điểm t = 0 thì vật có tọa độ bằng 4, đang ở bên dương của gốc tọa
độ, nhưng từ thời điểm t = 4/3 trở đi thì tọa độ của vật sẽ âm, do dó ở phần âm của gốc
tọa độ.
Câu4. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa
quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2
= 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
7m/s
*.5,71m/s
2,85m/s
0,7m/s
Hướng dẫn. Tốc độ trung bình bằng tổng quãng đường chia tổng thời gian đi hết quãng
đường đó. vtb =

40
= 5, 71m / s
5+ 2




Phone: 01689.996.187



Câu5. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa
quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 =
5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
12,5m/s
*.8m/s
4m/s

0,2m/s
Hướng dẫn. vtb =

S
AB
=
= 8m / s
AB AB
t1 + t2
+
2.20 2.5

Câu6. Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung
bình 60km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của
xe trong suốt thời gian chạy là:
50km/h
*.48km/h
44km/h
34km/h
Hướng dẫn. vtb = ∑ =
s

∑t

2.60 + 3.40
= 48km / h
5

Câu7. Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20Km/h
trên


1
3
đoạn đường đầu và 40Km/h trên đoạn đường còn lại . Vận tốc trung bình
4
4

của xe trên cả đoạn đường là :
30km/h
*.32km/h
128km/h
40km/h
Hướng dẫn. vtb = ∑ =
s

∑t

s
= 32km / h
s
3s
+
4.20 4.40

Câu8. Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với
vận tốc 12km/h. Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h .Vận tốc trung
bình trong suốt thời gian đi là:
*.15km/h
14,5km/h
7,25km/h

26km/h




t

Hướng dẫn.

vtb

Phone: 01689.996.187



t

∑ s = 2 .12 + 2 .18 = 15km / h
=
t
∑t

Câu9. Một ngừơi đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với vận tốc trung bình 10km/h và
1/3 đoạn đừơng sau với vận tốc trung bình 20km/h. Vận tốc trung bình của ngừơi đi xe
đạp trên cả quảng đừơng là
*.12km/h
15km/h
17km/h
13,3km/h
Hướng dẫn. vtb = ∑ =

s

∑t

s
2
1
s+
s
3.10
3.20

= 12km / h

Câu10. Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng
80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn thẳng và xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 3
km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn
chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên
đoạn đường thẳng này là :
*.x = 3 + 80t.
x = 80 – 3t.
x = 3 – 80t.
x = 80t.
Hướng dẫn. Áp dụng công thức tổng quát x = x0 + v.t , với x0 là tọa độ ban đầu của vật so
với mốc, trong bài này thì mốc là bến xe và vật cách mốc 3km, nên x0 = 3 . Vận tốc luôn
bằng 80 cho nên v = 80. suy ra x = 3 + 80t.
Câu11. Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều
nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô
chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm
mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Phương trình

chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt là ?
*.xA = 54t ;xB = 48t + 10.
xA = 54t + 10; xB = 48t.
xA = 54t; xB = 48t – 10 .
xA = -54t, xB = 48t.
Hướng dẫn. Áp dụng công thức tổng quát x = x0 + v.t . Chọn A làm mốc tức là x0 A = 0 ,
còn B cách A 10km nên x0 B = 10 , từ đây ta chỉ thay v của 2 xe tương ứng là sẽ thu được
kết quả.




Phone: 01689.996.187



Câu12. Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều
nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô
chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm
mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. hỏi khoảng thời
gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa
điểm hai xe gặp nhau là
1 h ; 54 km.
1 h 20 ph ; 72 km.
*.1 h 40 ph ; 90 km.
2 h ; 108 km.
Hướng dẫn. Phương trình chuyển động của 2 xe là xA = 54t ; xB = 48t + 10. khi 2 xe gặp
nhau thì xA = xB suy ra t = 1h40 ph . Thay t vào xA = 54t ta tìm đc vị trí gặp nhau cách A 90
km.
Câu13. Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây,phương trình nào biểu

diễn chuyển động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
x=15+40t (km,h)
*.x=80-30t (km,h)
x= -60t (km,h)
x=-60-20t (km,h)
Hướng dẫn. x=80-30t (km,h) vì tại thời điểm đầu vật ở vị trí cách gốc 80km và khi t tăng
thì tọa độ giảm dần và gần tới 0 tức là về gốc tọa độ.



×