Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

ôn hè lớp 6 lên 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.87 KB, 30 trang )

Trng THCS Xuõn i
Bài 1 : ôn Luyện văn miêu tả
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn miêu tả
- Rèn kỹ năng làm bài văn miêu tả.
B. Tiến trình:
? Thế nào là văn
miêu tả.
? Muốn miêu tả đc
trớc hết ngời tả
phải có năng lực
gì.
? Bố cục của bài
văn tả cảnh.
Học sinh đọc bài
tập.
Trao đổi thảo luận,
trình bày ý kiến
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Văn miêu tả: Là loại văn giúp ngời đọc hình dung
ra đợc những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự việc,
con ngời, phong cảnhlàm cho những sự vật, sự việc
đó nh hiện lên trớc mắt ngời đọc.
2. Muốn miêu tả đc, trớc hết ngời tả phải biết quan
sát, rồi từ đó nhận xét, liên tởng, tởng tợng, so sánh, ví
vonđể làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của
sự vật.
3. Muốn tả cảnh trớc hết phải hiểu rõ mình định tả cái
gì. Sau khi quan sát và lựa chọn đc những hình ảnh
tiêu biểu cho cảnh sắc đó thì phải trình bày những điều
quan sát đc theo một thứ tự nhất định.


4. Bài văn tả cảnh thờng gồm 3 phần:
+ MB: Giới thiệu cảnh đợc miêu tả.
+ TB: Tập trung tả cảnh vật, chi tiết theo 1 thứ tự
nhất định.
+ KB: Phát biểu cảm tởng về cảnh sắc đó.
II. Bài tập.
Bài 4: ( trang 29 SGK)
Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hơng em.
- Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng) lòng đỏ quả trứng
thiên nhiên.
- Bầu trời (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh) bầu
trời sáng trong và mát mẻ nh khuôn mặt em bé sau
giấc ngủ dài, chiếc bát thuỷ tinh, tấm kính lau.
- Hàng cây bức tờng thành cao vút, cô gái nghiêng
mình, hàng quân danh dự.
- Núi đồi bát úp, cua kềnh, mâm xôi.
- Những ngôi nhà; viên gạch, bao diêm, trạm gác
Học sinh thảo luận,
Bài 5: (trang 29 SGK)
Tả cảnh dòng sông
GV : Hoi Thanh
1
Trng THCS Xuõn i
Tìm ý
Giáo viên định h-
ớng
- Bầu trời - ánh nắng- không gian - thời gian tả
- Dòng sông nào..? ở đâu...?
- Mặt sông
- Hai bên bờ sông

- Điểm nổi bật của dòng sông
Bài 1: (trang 7 sách bài tập)
a) Cảnh sắc mùa thu
c) những chiếc lá vàng rải rác bay theo gió
d) vầng trăng tròn sáng nh gơng
b) Không chọn A vì đó là bầu trời của mùa hè
B vì đó là khí hậu của mùa đông
D vì đó là đặc điểm của mùa xuân.
Bài 3:
c. dặn dò:
- Nắm chắc lí thuyết.
- Hoàn thành bài tập còn lại.
Bài 2 . Luyện tập văn miêu tả - Tả ngời
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố về văn tả ngời; cách tả, bố cục, hình thức một
đoạn văn, một bài văn tả ngời.
- Luyện kỹ năng quan sát, lựa chọn, trình bày những điều quan sát
theo một thứ tự hợp lý.
B. Tiến trình:
GV yêu cầu HS
nhắc lại kiến thức
cơ bản.
I- Nội dung kiến thức:
* Muốn tả ngời cần:
+ Xác định đối tợng cần tả (tả chân dung hay tả ngời
trong t thế làm việc)
+ Quan sát lựa chọn các chi tiết miêu tả.
+ Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
+ Bố cục một bài miêu tả gồm 3 phần.
Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả.

Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành
động, lời nói ).
Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ về ngời đó.
GV : Hoi Thanh
2
Trng THCS Xuõn i
HS thảo luận nhóm
4
Cử đại diện trình
bày
Các nhóm khác bổ
sung
GV chốt lại.
Học sinh đọc đề
SGK
Giáo viên hớng dẫn
học sinh tìm hiểu
II - Luyện tập:
Bài 1: Viết 1 đ/v tả em bé đang tuổi tập nói tập đi
+Độ tuổi 2 - 3
+ Dáng ngời: bụ bẫm, mập mạp
+ Khuôn mặt: Xinh xắn, đáng yêu.
+ Tóc: Vàng hoe, tha thớt, đen, sậm, phơ phất
+ Nớc da: Trắng hồng, mịn màng.
+ Miệng: Nhoẻn cời.
+ Răng: sữa, trắng muốt, đều tăm tắp.
+ Nói: ê a, ngọng nghịu.
+ Chân: Ngắn, bớc đi liêu xiêu nh chạy, lao phía trớc.
Bài 2: Nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn
khi tả một cụ già cao tuổi.

- Dáng đi còng xuống, bớc chậm chạp.
- Ngời gầy gò
- Da nhăn nheo.
- Mắt mờ
- Tóc bạc trắng.
* Cô giáo say sa giảng bài
- T thế: Đứng, đi lại, cầm sách, phấn.
- Lời nói: nhẹ nhàng, trầm ấm, khúc chiết.
- Cử chỉ: giảng - viết - đi lại - nhịp nhàng
- Nét mặt: phấn khởi, ánh mắt, khích lệ, tin tởng.
- Thái độ: kiên nhẫn, chờ đợi, vui vẻ
Bài 3: (Trang 62 SGK)
* Điền vào chỗ trống:
+ Đỏ nh con tôm luộc.
+ Không khác gì (thần hộ vệ) ở trong đền.
* Đoán ông Cản Ngũ đang chuẩn bị xuống xới vật
để đo sức với Quắm Đen.
Bài 2: (Trang 62) Lập dàn ý
Đề 2. trang 94 SGK
1. Mở bài: giới thiêu ngời mẹ của em - là ngời q.tâm
gần gũi nhất.
(Có thể dẫn ca dao, lời hát)
2. Thân bài:
a) Tả ngoại hình: nghề nghiệp, tuổi, công việc
- Dáng ngời
- Khuôn mặt; chú ý nét riêng
- Mái tóc
GV : Hoi Thanh
3
Trng THCS Xuõn i

đề, lập dàn ý. - Cử chỉ, hành động lời nói - Khi nấu cơm
- Khi dạy em học
- Trang phục
b) Tả tính tình
- Mẹ dịu dàng, nghiêm khắc, gần gũi
- Khi em có lỗi
- Mẹ nh già đi
- Lỗi học sinh;bị điểm kém, vi phạm nói chuyện, bị
cô mời phụ huynh
- Thay đổi của mẹ; mọi bữa mẹ hay nói chuyện hôm
nay mẹ không nói gì. Giọng trùng xuống- Nhìn mẹ
em ân hận; Giá nh không mải chơi, xem phim, không
chủ quan.
* Khi em bị ốm
- Lo lắng chăm sóc chu đáo
- Mắt buồn trũng sâu đêm thức
- Tóc bạc thêm
- Mua thuốc, cháo, lo lắng, an ủi
* Khi em làm việc tốt
- Mẹ vui nhất
- Khuôn mặt mẹ rạng ngời hạnh phúc
- Nụ cời tơi tăn
- Mẹ làm cả nhà vui lây
- Có lẽ việc làm của em tiếp thêm sức mạnh, nghị lực
cho mẹ, để mẹ làm việc tốt hơn.
*Thông qua một kỷ niệm.
Có một lần
c. dặn dò:
- Nắm chắc lí thuyết.
- Hoàn thành bài tập còn lại.

GV : Hoi Thanh
4
Trng THCS Xuõn i
Bài 3: Cảm thụ văn bản: Bài học đờng đời đầu tiên
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu hơn về ND NT văn bản
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện
B. Tiến trình:
Tác phẩm có 10 ch-
ơng
I- Nội dung kiến thức:
1. Tóm tắt tác phẩm "Dế Mèn phiêu lu ký"
- Chơng đầu:Lai lịch và bài học đờng đời đầu của
GV : Hoi Thanh
5
Trng THCS Xuõn i
Mèn
- 2Chơng tiếp: Mèn bị bọn trẻ con bắt đem đi chọi
nhau - trốn thoát - sa lới bọn Nhện - đánh Nhện cứu
Nhà Trò.
- 7 Chơng cuối: Mèn, Trũi kết nghĩa phiêu lu trên bè
lá sen - đến sứ ếch, Nhái, Cua - đến vùng Cỏ may
Chuồn Chuồn, Châu Chấu - thi võ thắng Bọ Ngựa,
Bọ Muỗm - tôn làm Chánh phó thủ lĩnh Tổng Châu
Chấu - Tổng Châu Chấu tìm nơi trú đông, đánh nhau
với Chấu Voi, Trũi bị bắt làm tù binh - Dế Mèn bị
lão chim Trả bắt giam trong hang tối - đợc Chấu
Voi, Xiến tóc, Trũi cứu thoát - cả bọn đến vùng
Kiến để nhờ Kiến truyền thông tin mong muốn hoà
bình - do hiểu lầm bọn Mèn bị bọn Kiến bao vây,

Trũi thoát ra tìm cứu viện. Ngẫu nhiên vòng vây
Kiến bị phá Mèn tìm đợc Kiến chúa, giải toả mọi
hiểu lầm. Kiến truyền lời hịch muôn loài kết anh
em.
Mèn, Trũi về quê thăm mộ mẹ dự tính cuộc phiêu lu
mới.
2. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đờng đời "
- Mèn là chàng Dế thanh niên cờng tráng, kiêu ngạo,
xốc nổi.
- Mèn coi thờng chê bai anh hàng xóm Dế Choắt ốm
yếu xấu xí.
- Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào hang
khiến chị hiểu lầm đánh Choắt trọng thơng.
- Trớc khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói hung
hăng bậy bạ.
- Mèn xót thơng Choắt và ân hận vô cùng về bài học
đờng đời đầu tiên.
II- Bài tập SGK:
Bài 1:(Trang 11SGK) Viết đoạn văn tả tâm trạng
Mèn
* Nội dung:
+ Cay đắng vì lỗi lầm
+ Xót thơng Dế Choắt
+ ăn năn về hành động tội lỗi
+ Lời hứa với ngời đã khuất: thay đổi cách sống
(Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ)
* Hình thức:
GV : Hoi Thanh
6
Trng THCS Xuõn i

+ Đoạn văn 5 - 7 câu
+ Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xng tôi
Bài 2: Đọc phân vai 3 nhân vật
III- Bài tập bổ sung:
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân
vật Dế Mèn
* Ngoại hình:
- Nét đẹp, khoẻ mạnh
* Tính cách:
- Nét cha đẹp; kiêu căng tự phụ
- Nét đẹp; yêu đời, tự tin - ân hận, sám hối
Bài 4 . Ôn tập văn học
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập các văn bản; Dế Mèn phiêu lu ký, Bức tranh
của em gái tôi, Sông nớc Cà Mau.
- Học sinh rèn kỹ năng cảm thụ văn học
B. Tiến trình:
Học sinh đọc bài tập
1
Giáo viên cho học
sinh nêu yêu cầu của
bài tập.
Học sinh thảo luận
nhóm 4 trong thời
gian 3 phút
Học sinh trình bày ý
kiến
Giáo viên cho học
sinh nhận xét sửa
chữa, bổ sung.

Giáo viên chốt lại đáp
án.
Bài 1: Thuật lại diễn biến tâm trạng nhân vật Dế Mèn
trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?
Từ sự việc đó Dế Mèn đã rút ra bài học đờng đời đầu
tiên. Bài học đó là gì?
* Gợi ý:
- Diễn biến tâm trạng của Dế Mèn
+ Lúc đầu huênh hoang, ngông cuồng lên mặt với Dế
Choắt, giọng kẻ cả: "Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn
nữa"
+ Sau đó hèn nhát, sợ hãi chui tọt vào hang nằm im
thin thít (hể hả với trò đùa tinh quái của mình , bắt
chân chữ ngữ). Khi thấy chị Cốc mổ Dế Choắt.
+ Cuối cùng: Hốt hoảng, lo sợ trớc cái chết của Dế
Choắt. Tỏ ra ân hận sám hối rút ra bài học đầu tiên.
* Bài học đầu tiên
- Hành động phải có suy nghĩ, phải tính trớc sau đến
hậu quả.
- Không đợc hung hăng, huênh hoang.
GV : Hoi Thanh
7
Trng THCS Xuõn i
Học sinh đọc bài 2
Nêu yêu cầu của bài
tập 2
Học sinh thảo luận
lập dàn ý theo nhóm
tổ 5 phút
- Sống phải biết đoàn kết yêu thơng giúp nhau.

Bài 2: Viết đoạn văn 5- 7 câu nêu cảm nhận của em về
văn bản "Sông nớc Cà Mau"
- Cảm nhận về nội dung;
+ Cảnh sông nớc, kênh rạch, rừng Đớc, âm thanh, màu
sắc cảnh rộng lớn hùng vĩ đầy sức sống hoang dã.
+ Cảnh chợ Năm Căn tấp lập trù phú độc đáo.
* Cảm nhận về nghệ thuật:
Nghệ thuật tả vừa bao quát vừa cụ thể chi tiết sinh
động. Tác giả đã huy động các giác quan và nhiều
điểm nhìn để quan sát, miêu tả cùng với những hiểu
biết phong phú về thiên nhiên và cuộc sống ở vùng đất
ấy.
Thêm hiểu và yêu mến, ấn tợng về vùng đất tận
cùng phía Nam của Tổ quốc.
Bài 3: Em rút ra bài học gì qua câu chuyện "Bức tranh
của em gái tôi)
* Bài học.
- Trớc sự thành công hay tài năng của ngời khác, mỗi
ngời cần vợt qua lòng mặc cảm tự ti để có đợc sự trân
trọng và niềm vui thực sự chân thành.
- Lòng nhân hâu và sự độ lợng có thể giúp con ngời
nhận ra hạn chế và vợt lên chính mình.
Bài 4: Cảnh thiên nhiên trong đoạn trích "Vợt thác'
thay đổi qua từng vùng.
- Trớc khi đến đoạn có thác; cảnh êm đềm thơ mộng,
hài hoà; hai bên bờ là những bãi dâu trải ra bạt ngàn
đến những làng xa tít. Trên sông là những con thuyền
chở đầy cam tơi, mít, quế ,xuôi chầm chậm bình yên.
Dọc sông vờn tợc um tùm, những chòm cổ thụ trầm
ngâm lặng nhìn xuống nớc.

- Khi đến đoạn thác dữ; cảnh dữ dội mạnh mẽ. Nớc từ
trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt
đuôi rắn. Nớc văng bọt tứ tung, thuyền rùng rằng.
- Sau khi vợt thác; cảnh êm đềm hiền hoà. Dòng sông
chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững. Những
cây to giữa những bụi lúp xúp. Qua nhiều lớp núi,
đồng ruộng lại mở ra nh đón chào những ngời con
chiến thắng trở về.
Cảnh hùng vĩ đầy chất thơ.
GV : Hoi Thanh
8
Trng THCS Xuõn i
C. Dăn dò: - Nắm chắc nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại.

Bài 5: Luyện tập so sánh
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về phép tu từ so sánh
- Làm các bài tập phát hiện vận dụng
- Phân tích tác dụng của phép so sánh.
B. Tiến trình:
Học sinh hệ thống
nhắc lại kiến thức
cho học sinh.
Giáo viên chốt
bằng bảng phụ lục
Học sinh đọc bài
tập 1 trang 25
I- Nội dung kiến thức cần nắm vững:
1. So sánh là gì?

2. Các kiểu so sánh:
+ Ngang bằng
+ Không ngang bằng
3. Tác dụng
+ Gợi hình ảnh
+ Thể hiện t tởng tình cảm
4. Mô hình cấu tạo phép so sánh
II- Bài tập SGK:
Bài 1: (trang 25)
a) So sánh đồng loại
- Thầy thuốc nh mẹ hiền (ngời - ngời)
- Kênh rạch sông ngòi nh mạng nhện (vật - vật)
GV : Hoi Thanh
9
Trng THCS Xuõn i
Trao đổi thảo luận,
trình bày.
Lớp nhận xét bổ
sung
Giáo viên chốt lại
b) So sánh khác loại
- Cá nớc bơi hàng đàn đen trũi nh ngời bơi ếch.
- Chúng chị là hòn đá tảng trên trời
Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay
- Sự nghiệp của chúng ta giống nh rừng cây đơng vơn lên.
Bài 2: (trang 26)
- Khoẻ nh voi, hùm, trâu, Trơng Phi
- Đen nh bồ hóng, cột nhà cháy, củ súng, tam thất
- Trắng nh bông, cớc, ngà, ngó cần, trứng gà bóc
- Cao nh sếu, sào, núi Trờng Sơn

Bài 3: Phép so sánh trong bài "Bài học đờng đời đầu tiên"
- Những ngọn cỏ gẫy rạp y nh có nhát dao vừa hạ qua
- Hai cái răng đen nhánh n ..nh hai lỡi kiếm máy
- Cái anh Dế Choắt ..nh gã nghiện
- Đã thanh niên nh ngời cởi trần
- Mỏ Cốc nh cái dùi sắt
- Chị mới trợn tròn mắt giơng cánh lên nh sắp đánh nhau
Học sinh tìm 4
phép so sánh.
Lớp nhận xét bổ
sung.
Học sinh trình bày
hình ảnh so sánh
em thích
Bài 4 ( Bài 1: trang 43 )
Tìm phép so sánh
- Dợng Hơng Th nh pho tợng đồng đúc hiệp sĩ của Tây
Sơn
miêu tả cụ thể sinh động vẻ đẹp con ngời lao động
rắn chắc, khoẻ mạnh gân guốc và đầy hào hùng, dũng
mãnh trớc thiên nhiên.
Học sinh đọc bài
tập trao đổi
Tìm phép so sánh.
Cả lớp nhận xét bổ
sung.
Giáo viên chốt lại
* Bài tập bổ sung:
Bài 1: Tìm và phân tích loại phép so sánh
a) Việt Nam đất nớc ta ơi

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
b) Ta đi tới trên đờng ta bớc tiếp
Rắn nh thép, vững nh đồng
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Cao nh núi, dài nh sông
Chí ta lớn nh biển đông trớc mặt
c) Đất nớc
Của những ngời con gái con trai
Đẹp nh hoa hồng cứng hơn sắt thép
* Phân tích tác dụng của phép so sánh
a) Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
GV : Hoi Thanh
10
Trng THCS Xuõn i
So sánh không ngang bằng
b) Rắn nh thép ngang bằng
Vững nh đồng
Đội ngũ cao nh núi, dài nh sông
ngang bằng
c) Đẹp nh hoa hồng ngang bằng
Cứng hơn sắt thép không ngang bằng
C. Dăn dò: - Học lại ghi nhớ
- Làm các bài tập còn lại.
Bài 6: luyện tập nhân hoá
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về nhân hoá; khái niệm, các kiểu nhân hoá, tác
dụng của nhân hoá trong nói viết.
- Luyện tập làm bài tập.
B. Tiến trình:
Giáo viên yêu cầu

I- Nội dung kiến thức:
1. Nhân hoá là cách gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật,
GV : Hoi Thanh
11
Trng THCS Xuõn i
học sinh nhắc lại
kiến thức.
Giáo viên củng cố lại
hiện tợng thiên nhiên bằng những từ ngữ đợc dùng
để gọi hoặc tả con ngời.
2. Tác dụng: làm cho đồ vật, cây cối thiên nhiên trở
lên gần gũi với con ngời - diễn đạt sinh động cụ thể
gợi cảm.
3.Các kiểu nhân hoá
+ Gọi vật bằng những từ vốn gọi ngời: Lão miệng,
cô mắt
+ Dùng những từ chỉ hoạt động tính chất của con
ngời để chỉ hoạt động, tính chất của vật, của thiên
nhiên; Sông gầy, đê choãi chân ra
+ Trò chuyện xng hô với vật nh với ngời.
Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất?
Khăn thơng nhớ ai
Khăn vắt lên vai?
Học sinh trao đổi
thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo
luận.
Các bạn nhận xét, bổ

sung
Giáo viên kết luận
II- Bài tập SGK:
Bài 4: (trang 59)
a) Núi ơi (trò chuyện xng hô với vật nh với ngời)
b) Cua, cá tấp nập; cò, sến, vạc, le cãi cọ om sòm;
dùng những từ chỉ hoạt động tính chất của ngời để
chỉ hoạt động tính chất của vật.
Họ (cò, sếu, vạc,le), anh (cò); dùng từ ngữ vốn gọi
ngời để gọi vật.
c) Chòm cổ thụ - dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm
lặng nhìn, thuyền - vùng vằng: dùng những từ chỉ
hoạt động tính chất của ngời để chỉ vật.
Quay đầu chạy: đây là hiện tợng chuyển nghĩa của
từ không phải biện pháp tu từ.
d) Cây - bị thơng, thân mình, vết thơng, cục máu;
dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất bộ phận của
ngời chỉ vật
* Tác dụng:
- Làm cho sự vật đợc miêu tả trở lên sống động gần
gũi với con ngời.
- Để bộc lộ tâm sự con ngời (câu a)
Bài 5: Viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá
- Yêu cầu: đoạn văn miêu tả, tả ngời - hoặc tả cảnh.
- Có sử dụng phép nhân hoá hợp lý
Học sinh thi tìm
III- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Hãy chỉ ra phép nhân hoá trong bài "Ma" củ
GV : Hoi Thanh
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×