BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
...................../......................
BỘ NỘI VỤ
......../.......
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
HOÀNG THỊ MỸ LAI
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
...................../......................
BỘ NỘI VỤ
......../.......
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
HOÀNG THỊ MỸ LAI
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN GIAO
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận
khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào khác.
Thừa Thiên Huế, ngày
tháng
Học viên
năm 2018
Hoàng Thị Mỹ Lai
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành Luận văn, tôi nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy, cô, Lãnh đạo Học viện Hành chính
Quốc gia Khu vực miền Trung, Khoa quản lý sau đại học cùng các giảng viên
bộ môn đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập, xin gửi tới
quý thầy, cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Trần Văn Giao
người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài khoa học, đã dành nhiều thời gian quý báu
và hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn
này.
Tôi xin chân thành cám ơn các tập thể, cá nhân: Trường Cao đẳng Giao
thông vận tải Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện Luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn sự quan tâm của gia đình, những người thân,
bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý giúp đỡ tôi và tạo điều kiện về thời gian để
tôi thực hiện Luận văn này.
Thời gian nghiên cứu Luận văn có hạn, đề tài tôi nghiên cứu chắc hẳn
còn nhiều thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy,
cô và cùng toàn thể bạn đọc.
Học viên
Hoàng Thị Mỹ Lai
MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục Lục
Danh mục viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ............................................................. 6
1.1.Tổng quan về các trường Cao đẳng công lập ........................................... 6
1.1.1. Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp công lập...................................... 6
1.1.2. Tổng quan về các trường Cao đẳng công lập ........................................ 7
1.1.3. Vai trò, vị trí của các trường Cao đẳng công lập trong hệ thống Giáo
dục- Đào tạo ................................................................................................... 8
1.2. Nội dung quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập ............ 11
1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc và mô hình quản lý tài chính trong các trường
Cao đẳng Công lập ....................................................................................... 11
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý Tài chính...................................................... 13
1.2.3. Nội dung công tác quản lý tài chính.................................................... 15
1.2.4. Cơ chế tự chủ Tài chính ...................................................................... 18
1.2.5. Nội dung công tác quản lý Tài sản công ............................................. 25
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công 26
1.3. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số nước và bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam ............................................................................................... 27
1.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc............................................................. 27
1.3.2. Kinh nghiệm của Canada .................................................................... 28
1.3.3. Kinh nghiệm của Cộng hoà Pháp ........................................................ 29
1.3.4. Những bài học kinh nghiệm cho các đơn vị sự nghiệp ở Việt Nam ...... 29
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ .................................................... 33
2.1. Giới thiệu về trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế ......................... 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trường Cao đẳng Giao thông vận
tải Huế.......................................................................................................... 33
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế ... 34
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế... 36
2.1.4. Cơ sở vật chất của trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế .............. 39
2.2. Thực trạng quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Giao thông vận tải
Huế .............................................................................................................. 41
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính ....................................................... 41
2.2.2. Nguồn thu và sử dụng các nguồn thu, mức thu ................................... 42
2.2.3. Nội dung chi và quản lý các khoản chi, mức chi ................................. 50
2.2.4. Trích lập và sử dụng các quỹ .....................................................................54
2.2.5. Quy trình quản lý tài chính ................................................................. 58
2.2.6. Thực trạng quản lý tài sản................................................................... 61
2.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát ................................................. 62
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Giao thông
Vận tải Huế. ................................................................................................. 63
2.3.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 63
2.3.2. Những hạn chế, nguyên nhân.............................................................. 66
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................... 69
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
HUẾ............................................................................................................. 70
3.1. Định hướng phát triển của Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Huế... 70
3.1.1. Những cơ hội ...................................................................................... 70
3.1.2. Những khó khăn ................................................................................. 72
3.1.3.Định hướng chiến lược phát triển của Trường Cao đẳng Giao thông Vận
tải Huế đến năm 2020. .................................................................................. 73
3.2. Giải pháp quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Huế... 73
3.2.1. Hoàn thiện phân cấp quản lý tài chính ............................................... 73
3.2.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu lực quản lý tài chính ..... 74
3.3.3. Hoàn thiện quản lý các khoản thu, mức thu ........................................ 76
Thứ nhất, thành lập nhóm vận động thu hút nguồn tài trợ trong và ngoài nước
cho Trường Cao đẳng GTVT Huế; ............................................................... 76
3.3.4. Hoàn thiện, quản lý các khoản chi, mức chi ........................................ 76
3.3.5. Hoàn thiện lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán thu chi ........... 77
3.3.6. Hoàn thiện thẩm tra quyết toán, tự kiểm tra tài chính.......................... 79
3.3. Kiến nghị hoàn thiện quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Giao thông
Vận tải Huế .................................................................................................. 80
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................... 80
3.3.2. Kiến nghị với Bộ giáo dục và Đào tạo ................................................ 80
3.3.3. Kiến nghị với Bộ Tài chính ................................................................ 81
3.3.4. Kiến nghị với tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................... 82
Tóm tắt chương 3 ......................................................................................... 83
KẾT LUẬN.................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
BH XH
Bảo hiểm xã hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CBVC
Cán bộ viên chức
BHYT
Bảo hiểm Y tế
CĐCL
Cao đẳng Công lập
GDĐT
Giáo dục đào tạo
GDCĐ
GTVT
KBNN
KP
Giáo dục cao đẳng
Giao thông vận tải
Kho bạc nhà nước
Kinh phí
KPCĐ
Kinh phí Công đoàn
NSNN
Ngân sách Nhà nước
KT
NVL
Kế toán
Nguyên vật liệu
QLTC
Quản lý tài chính
TSCĐ
Tài sản cố định
XDCB
Xây dựng cơ bản
TCKT
UBND
Tài chính Kế toán
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Trường Cao đẳng GTVT Huế giai đoạn
2015-2017 ................................................................................................................... 38
Bảng 2.2: Diện tích xây dựng phòng học, nhà làm việc của Trường Cao đẳng
GTVT Huế đến năm 2017 ...................................................................................40
Bảng 2.3: Số lượng xe qua các năm 2015-2017 ..................................................41
Bảng 2.4: Tổng hợp nguồn kinh phí NSNN cấp giai đọan 2015-2017 .......... 43
Bảng 2.5: Bảng học phí các ngành tại trường Cao đẳng GTVT Huế ..................44
Bảng 2.6: Tổng hợp nguồn kinh phí ngoài NSNN của Trường Cao đẳng GTVT
Huế giai đoạn 2015-2017 .....................................................................................46
Bảng 2.7: Nguồn thu của Trường Cao đẳng GTVT Huế giai đoạn 2015-2017 ..48
Bảng 2.8: Nội dung chi của Trường Cao đẳng GTVT Huế giai đoạn 2015-2017 .51
Bảng 2.9: Bảng cân đối thu chi Trường Cao đẳng GTVT Huế
giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................... 56
Bảng 2.10: Tình hình trích lập và chi từ các quỹ của Trường Cao đẳng GTVT
Huế giai đoạn 2015-2017 ............................................................................. 56
Bảng 2.11: Tình hình trích lập các quỹ tại Trường Cao đẳng GTVT Huế
giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................... 57
Bảng 2.12: Tình hình quyết toán thu - chi của Trường Cao đẳng GTVT Huế giai
đoạn 2015-2017....................................................................................................60
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình QLTC của trường CĐCL .....................................................13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Trường Cao đẳng GTVT Huế .....................................36
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý tài chính ....................................................................42
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn kinh phí ngoài NSNN của Trường Cao GTVT Huế
giai đoạn 2015-2017.............................................................................................47
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn thu của Trường Cao đẳng GTVT Huế
giai đoạn 2015-2017.............................................................................................49
đoạn 2015-2017....................................................................................................52
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu chi của Trường Cao đẳng GTVT Huế giai .........................52
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước luôn xem giáo dục là quốc
sách hàng đầu, là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế, góp phần ổn định
chính trị xã hội và trên hết giáo dục đào tạo góp phần nâng cao chỉ số phát
triển con người. Vì vậy hệ thống các trường đại học và cao đẳng là những đơn
vị được thành lập nhằm phục vụ cho công tác giáo dục và đào tạo nguồn nhân
lực cho xã hội, có vị trí và vai trò rất quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc
gia ở tất cả các nước trên thế giới.
Các trường đại học và cao đẳng là những đơn vị có thể bảo đảm nguồn
thu tùy theo cơ chế tự chủ Tài chính, và một phần nguồn thu để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ là do ngân sách nhà nước cấp. Chính vì vậy, việc quản
lý chặt chẽ về Tài chính trong các trường đại học và cao đẳng là bắt buộc và
cần thiết nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn Tài chính của nhà nước cũng
như của xã hội. Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6, khóa
XII đã ban hành Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25 tháng 10 năm 2017 “về
tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. Trong đó có vấn đề về hoàn
thiện pháp luật về cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
các ngành, lĩnh vực trên cơ sở mức độ tự chủ về tài chính, tăng cường phân
cấp và tăng tính chủ động cho các đơn vị sự nghiệp công lập. Việc trao quyền
tự chủ cho các đơn vị nhằm khuyến khích, tạo điều kiện cho các đơn vị sự
nghiệp đảm bảo trang trải kinh phí hoạt động và nâng cao thu nhập cho người
lao động, đồng thời giảm được gánh nặng lên ngân sách nhà nước.
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế được thành lập theo Quyết
định số 4318/QĐ-BGĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo ngày 09 tháng 10 năm
1
2015, tiền thân là trường Trung học Giao thông vận tải Huế. Trường là một
trong những đơn vị thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP nay được thay thế
bằng nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm,
tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài
những kết quả đạt được như nguồn thu ổn định, cơ sở vật chất được đầu tư,
thu nhập của cán bộ, giảng viên, nhân viên tăng. Tuy nhiên, bên cạnh những
kết quả đạt được, việc quản lý Tài chính của trường Cao đẳng Giao thông vận
tải Huế vẫn còn một số hạn chế như: nguồn thu còn hạn chế, còn bị động
trong cân đối nguồn thu và tiết kiệm chi để thanh toán thu nhập tăng thêm của
trường, nợ công còn cao, trang thiết bị có đầu tư nhưng chưa đồng bộ, chưa
quản lý và khai thác tốt cơ sở vật chất…
Từ thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài luận văn với nội dung: “Quản lý tài
chính tại trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế” làm đề tài luận văn cao
học là phù hợp với chuyên ngành đào tạo và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn
nhất định.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Hiện nay, việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở nước ta luôn được xác định luôn là một
trong những nội dung trọng tâm của cải cách tài chính công, là vấn đề quan
trọng trong chương trình cải cách hành chính nhà nước ở nước ta. Tính đến
nay, đã có những công trình nghiên cứu về cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc các lĩnh vực khác nhau như sau:
- Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Đề tài “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính
tại trường Trung học Giao thông vận tải Huế” của tác giả Ngô Tuấn Huy,
bảo vệ năm 2015;
- Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Đề tài “Quản lý tài chính tại Trung tâm
Bảo tồn Di tích Cố đô Huế” của tác giả Phan Quý Phương, bảo vệ năm 2015;
2
- Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Đề tài “Quản lý tài chính tại Trường Cao
đẳng Y tế Huế ” của tác giả Lê Hoàng Bảo Ngân, bảo vệ năm 2016.
Tuy nhiên, vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu về cơ chế quản lý tài
chính tại trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế. Vì vậy, việc tác giả chọn
đề tài “Quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế” sẽ
không trùng lắp với bất cứ luận văn thạc sỹ của tác giả nào.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
* Mục đích: Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính
trong các đơn vị sự nghiệp công lập, luận văn đi vào đánh giá được thực trạng
và đề xuất được những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý
tài chính tại trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế trong thời gian tới.
* Nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa những cơ sở khoa học về quản lý tài chính trong các đơn
vị sự nghiệp công lập;
- Làm rõ thực trạng, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại
trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế
- Đề xuất được những định hướng giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế
trong thời gian tới
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Lý luận: Hệ thống hóa những vấn để về quản lý tài chính trong các đơn
vị sự nghiệp công lập;
Thực tiễn: Nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý tài
chính tại trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế.
3
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: là thực tế công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng
Giao thông Vận tải Huế
Về thời gian: nghiên cứu tài chính từ năm 2015- 2017
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận: Luận văn lấy phương pháp luận Duy vật biện chứng
và Duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê nin;
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu khoa học cụ thể như: Tổng hợp, phân tích, so sánh các số liệu và tình
hình nhằm phản ánh và đánh giá thực trạng, đề xuất những giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Giao thông Vận tải
Huế trong thời gian tới.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng
Giao thông vận tải Huế nói riêng và công tác quản lý tài chính đối với các đơn
vị sự nghiệp tự chủ tài chính nói chung.
- Đánh giá đúng thực trạng việc quản lý tài chính tại trường Cao đẳng
Giao thông vận tải Huế trong thời gian qua, tìm ra những bất cập, tồn tại.
- Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý tài chính tại trường cao đẳng Giao thông vận tải Huế trong giai đoạn tới.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo luận văn được chia
thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp
công lập
Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Giao
thông vận tải Huế
4
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại
trường Cao đẳng Giao thông vận tải Huế
5
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1.Tổng quan về các trường Cao đẳng công lập
1.1.1. Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp công lập
Tổ chức công là nhữn đơn vị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban
hành quyết định thành lập nhằm quản lý nhà nước về một lĩnh vực nào đó
hoặc thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định.
Tổ chức công là tổ chức được Nhà nước thành lập hoặc cho phép thành
lập, hoạt động vì mục tiêu công, phục vụ lợi ích của cộng đồng trên cơ sở các
quy định của pháp luật.
Đơn vị sự nghiệp công lập là những đơn vị do nhà nước thành lập hoạt
động có thu thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và dịch vụ nhằm
duy trì hoạt động bình thường của các nghành kinh tế quốc dân. Các đơn vị
này hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ
và môi trường, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch
vụ việc làm…
Đơn vị sự nghiệp công lập được xác định dựa vào các tiêu chuẩn sau:
- Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm
quyền ở Trung ương hoặc địa phương .
- Được Nhà nước cung cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện
nhiệm vụ chính trị, chuyên môn cà được phép thực hiện một số khoản thu
theo chế độ Nhà nước quy định.
- Có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế toán theo
chế độ Nhà nước hiện hành.
6
- Đơn vị sự nghiệp mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để phản ánh các
khoản kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước; được mở tài khoản tiền gởi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước
để phản ánh các khoản thu,chi của hoạt động dịch vụ.
- Thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước: Đơn vị sự nghiệp có các
họa động dịch vụ phải đăng ký, kê khai, nộp đủ các loại thuế và các các khoản
khác (nếu có), được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật.
- Được huy động vố và vay vốn tín dụng: Đơn vị sự nghiệp có hoạt động
dịch vụ được vay vốn của các tổ chức tín dụng, được huy động vốn của cán
bộ, viên chức trong đơn vị để đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt
động sự nghiệp, tổ chức hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tự
chịu trách nhiệm trả nợ vay theo đúng quy định của pháp luật.
Việc quản lý và sử dụng tài sản: Đơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm, quản
lý, sử dụng tài sản Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản tại
đơn vị sự nghiệp. Đối với tài sản cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ phải
thực hiện trích khấu hao thu hồi vốn theo quy định áp dụng cho các doanh
nghiệp nhà nước. Số tiền trích khấu hao tài sản cố định và tiền thu từ thanh lý
tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước đơn vị được để lại bổ sung Quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp.
Số tiền trích khấu hao, tiền thu thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn vay
được dùng để trả nợ vay. Trường hợp đã trả đủ nợ vay, đơn vị được để lại để
bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp đối với số còn lại.
1.1.2. Tổng quan về các trường Cao đẳng công lập
Trường CĐCL là cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân được Nhà nước thành lập và đầu tư về kinh phí và cơ sở vật chất, hoạt
động chủ yếu bằng nguồn NSNN hoặc các khoản đóng góp phi lợi nhuận
nhằm cung cấp các nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp
7
giáo dục đào tạo và nhu cầu phát triển của đất nước.
Trường CĐCL là đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo được xác định dựa vào các tiêu chuẩn sau: Có văn bản
quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương hoặc địa
phương; được Nhà nước cung cấp kinh phí và tài sản để thực hiện nhiệm vụ
chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu theo quy định
của Nhà nước; có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy QLTC kế toán theo chế
độ Nhà nước quy định; là đơn vị độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu
và tài khoản riêng mở tại Kho bạc Nhà nước để ký gửi các khoản thu - chi tài
chính
1.1.3. Vai trò, vị trí của các trường Cao đẳng công lập trong hệ thống Giáo
dục- Đào tạo
Đào tạo nhân lực trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt,
có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp phù hợp, đáp ứng nhu cầu của xã hội, có
khả năng hợp tác trong hoạt động nghề nghiệp, tự tạo được việc làm cho mình
và cho xã hội.
Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền giao; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, triển khai nghiên
cứu khoa học; phát triển và chuyển giao công nghệ, thực hiện các loại hình
dịch vụ khoa học, công nghệ và sản xuất; sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư
phát triển khoa học và công nghệ.
Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong việc bố trí và thực hiện
các nhiệm vụ đào tạo, khoa học, công nghệ và hoạt động tài chính; quản lý
giảng viên, cán bộ, công nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên của trường đủ
về số lượng, đảm bảo yêu cầu về chất lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu
ngành nghề theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8
Đăng ký, tổ chức triển khai kiểm định chất lượng giáo dục và chịu sự
quản lý chất lượng của cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục.
Tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp, cấp văn
bằng, chứng chỉ theo đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong đội ngũ
cán bộ giảng viên của trường.
Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản theo quy
định của pháp luật.
Phối hợp với các tổ chức, cá nhân và gia đình của người học trong hoạt động
giáo dục.
Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các
hoạt động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo. Chăm lo đời sống và bảo
vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của cán bộ, giảng viên nhà trường.
Giữ gìn và phát triển những di sản văn hoá dân tộc.
Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý các
cấp về các hoạt động của trường theo quy định hiện hành.
Công khai những cam kết của trường về chất lượng đào tạo, chất lượng
đào tạo thực tế của trường, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài
chính hàng năm của trường.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Quyền hạn và trách nhiệm của trường cao đẳng
Trường cao đẳng được quyền tự chủ và chịu trách nhiệm về quy hoạch,
kế hoạch phát triển nhà trường, tổ chức các hoạt động đào tạo, khoa học và
công nghệ, tài chính, quan hệ quốc tế, tổ chức và nhân sự của trường, cụ thể
là:
9
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà
trường phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục và quy hoạch mạng lưới
các trường đại học, cao đẳng của Nhà nước.
Phát triển chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, lập kế hoạch giảng
dạy và học tập phù hợp với trình độ và hình thức đào tạo cho từng ngành đào
tạo trên cơ sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Đăng ký, tham gia tuyển chọn, ký kết và thực hiện hợp đồng khoa học
và công nghệ; đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học và công nghệ
góp phần xây dựng, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của đất nước
và hội nhập quốc tế.
Huy động, quản lý và sử dụng tốt các nguồn lực nhằm thực hiện mục
tiêu giáo dục; hợp tác, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hoá, thể
dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài nước theo quy
định của pháp luật nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, gắn đào tạo với
nghiên cứu khoa học, sản xuất và việc làm, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh
tế - xã hội.
Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng và công
bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ; bảo vệ lợi ích của Nhà nước và
xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân trong hoạt động đào tạo, khoa
học và công nghệ của trường.
Nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; góp
vốn bằng tiền, tài sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ; sử dụng nguồn thu từ hoạt
động kinh tế để xây dựng cơ sở vật chất của trường; tài trợ cho các hoạt động
thực hiện chính sách ưu đãi đối với con, em gia đình thuộc diện chính sách,
các hoạt động xã hội nhân đạo và từ thiện.
Được Nhà nước giao quyền sử dụng đất; được thuê đất, vay vốn và được
miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật.
10
Tổ chức bộ máy nhà trường, tuyển dụng đội ngũ giảng viên, cán bộ,
nhân viên; thành lập và giải thể các tổ chức khoa học và công nghệ, các đơn
vị dịch vụ và các doanh nghiệp của trường theo quy định Nhà nước.
Tổ chức các hoạt động của trường tại các cơ sở đã đăng ký và được Bộ
Giáo dục và Đào tạo chấp thuận.
1.2. Nội dung quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập
1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc và mô hình quản lý tài chính trong các trường
Cao đẳng Công lập
1.2.1.1. Khái niệm quản lý tài chính trong các trường Cao đẳng Công lập
QLTC là việc lập kế hoạch thu chi, tổ chức thực hiện kế hoạch và
giám sát các hoạt động thu chi các nguồn tài chính nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của đơn vị.
QLTC trong các trường đại học hướng vào quản lý thu, chi của các quỹ
tài chính trong đơn vị, quản lý thu chi của các chương trình, dự án đào tạo, quản
lý thực hiện dự toán NS của trường.
QLTC đòi hỏi các chủ thể quản lý phải lựa chọn, đưa ra các quyết định
tài chính và tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt
động quản lý tài chính của đơn vị. Mục tiêu của QLTC trong các trường
CĐCL không vì mục đích lợi nhuận, phục vụ cho cộng đồng xã hội là chủ
yếu cho nên QLTC tại các trường CĐCL là quản lý sử dụng có hiệu quả, đúng
định hướng các nguồn kinh phí NSNN cấp và các nguồn thu khác theo quy
định của pháp luật.
QLTC trong trường CĐCL dựa trên cơ sở hệ thống các nguyên tắc, các
quy định, chế độ của Nhà nước mà hình thức biểu hiện là những văn bản pháp
luật, pháp lệnh, Nghị định…; nó còn thể hiện qua các quy chế, quy định của
trường đại học đối với các hoạt động tài chính, các quy định này phải tuân
theo các văn bản pháp quy của Nhà nước liên quan đến hoạt động tài chính
11
của trường đại học.
1.2.1.2. Nguyên tắc quản lý tài chính của trường Cao đẳng Công lập
- Nguyên tắc tập trung dân chủ: thông qua việc QLTC đối với trường
đại học, các khoản thu-chi trong QLTC phải được công khai, minh bạch, có
sự tham gia của cán bộ, công chức trong cơ quan nhằm đáp ứng mục tiêu
chung của đơn vị;
- Nguyên tắc hiệu quả: Hiệu quả trong QLTC được thể hiện khi thực
hiện các khoản chi tiêu. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội là hai nội dung
quan trọng cần được xem xét đồng thời khi quyết định chính sách tài chính;
- Nguyên tắc thống nhất: Thống nhất QLTC là việc tuân thủ theo một
quy định chung từ việc hình thành, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, quyết toán,
xử lý những vướng mắc trong quá trình thực hiện. Thực hiện nguyên tắc quản
lý thống nhất sẽ đảm bảo tính bình đẳng, công bằng, đảm bảo hiệu quả và hạn
chế những tiêu cực, rủi ro khi quyết định các khoản chi tiêu;
- Nguyên tắc công khai, minh bạch: Minh bạch trong QLTC là nguyên
tắc quan trọng nhằm đảm bảo QLTC thống nhất và hiệu quả. Thực hiện công
khai, minh bạch trong QLTC sẽ tạo điều kiện kiểm tra, giám sát các hoạt động
thu - chi của đơn vị, hạn chế những thất thoát, lãng phí và đảm bảo tính hiệu
quả của QLTC.
12
1.2.1.3. Mô hình quản lý tài chính ở trường Cao đẳng Công lập
Đầu vào
(Nguồn lực tài chính)
NSNN Trung ương
NSNN địa phương
Học phí, lệ phí
Đóng góp cộng đồng
Biếu, tặng, tài trợ…
Đầu ra
TRƯỜNG CĐCL
CÔNG LẬP
Hoạt động
đào tạo
(Chính quy,
không chính
quy…)
Hoạt động
ngoài đào tạo
(NCKH, sản
xuất, dịch vụ…
Học viên, Sinh viên, học
viên tốt nghiệp
Công trình khoa học,
sản phẩm, dịch vụ
Sơ đồ 1.1: Mô hình QLTC của trường CĐCL
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý Tài chính
Cơ cấu bộ máy trực tiếp quản lý tài chính trong tổ chức công bao gồm:
Lãnh đạo tổ chức công, Trưởng phòng tài chính kế toán, Phòng tài chính kế
toán, Trưởng các phòng bộ phận trong tổ chức.
13
Ban lãnh đạo
Thủ trưởng đơn vị
Trưởng phòng tài chính kế toán
Các phòng, bộ phận
thuộc tổ chức
Phòng tài chính
kế toán
Các phòng, bộ phận
thuộc tổ chức
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức quản lý Tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập phải tổ
chức phân công và quy định chế độ trách nhiệm như sau:
- Hầu hết các đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị dự toán cấp 3 ( Trừ
Đài truyền hình trung ương và Thông tấn xã Việt Nam là đơn vị dự toán cấp
2), do vậy: Thủ trưởng cơ quan sẽ phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước cơ
quan quản lý cấp trên và trước pháp luật về các quyết định của mình trong
quá trình quản lý tài chính của đơn vị. Trong đó người thủ trưởng đơn vị là
người chủ tài khoản, người trực tiếp đưa ra các quyết định quản lý việc huy
động và sử dụng nguồn lực tài chính trong đơn vị.
- Thủ trưởng đơn vị tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê, quản lý
tài sản theo đúng quy định của pháp luật, phản ảnh đầy đủ, kịp thời toàn bộ các
khoản thu, chi của đơn vị trong sổ sách kế toán và thực hiện các quy định về
chế độ thông tin, báo cáo hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định hiện
hành. Đồng thời thủ trưởng đơn vị cũng là người thường xuyên phải kiểm tra
giám sát công tác tài chính kế toán, quản lý tài sản trong đơn vị nhằm chống
14
thất thu, lãng phí và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính trong đơn
vị.
- Trưởng Phòng Tài chính kế toán là cá nhân phải chịu trách nhiệm trước
lãnh đạo và cơ quan tài chính, cơ quan quản lý cấp trên về toàn bộ hoạt động
tài chính kế toán của đơn vị và phải trực tiếp bố trí nhân lực điều hành công
tác của phòng Tài chính kế toán, tổ chức điều hành bộ máy kế toán đảm bảo
thực hiện quản lý các khoản thu cũng như xây dựng các định mức chi và quản
lý các khoản chi phát sinh trong tổ chức, thực hiện công tác kế toán và xây
dựng báo cáo kế toán theo quy định của pháp luật, thực hiện việc phân tích
giám sát các hoạt động tài chính của tổ chức.
- Phòng tài chính kế toán dưới sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng phòng chịu
trách nhiệm thực hiện công tác kế toán từ việc lưu trữ chứng từ kế toán đến
việc hạch toán vào sổ kế toán và lập các báo cáo kế tóan, thực hiện việc lập và
thực hiện dự toán các khoản thu chi cũng như toàn bộ vật tư tài sản trong cơ
quan.
Bên cạnh đó trưởng các phòng hay bộ phận trực thuộc cơ quan cũng cần
thiết phải phối hợp với phòng tài chính kế toán có trách nhiệm thực hiện đúng
các quy định pháp luật, các quy chế nội bộ có liên quan đến các khoản thu hay
những khoản chi tài chính hay việc quản lý và sử dụng vật tư và tài sản của cơ
quan.
1.2.3. Nội dung công tác quản lý tài chính
Quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập được tiến hành bắt
đầu từ việc quản lý việc lập dự toán thu chi tài chính sau đó là quản lý việc
chấp hành dự toán cuối cùng là việc quyết toán thu chi tài chính.
15