Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở doanh nghiệp thương mại.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.61 KB, 26 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo tốt nghiệp
Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng ở doanh nghiệp thơng mại.
I. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng trong các doanh
nghiệp thơng mại.
1 Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng.
1.1 Khái niệm bán hàng :
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện tốt công
tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ đối với
ngân sách nhà nớc, đầu t phát triển nâng cao đời sống cho ngời lao động.
Bán hàng là quá trình bao gồm hai mặt :Doanh nghiệp đem bán sản phẩm
hàng hoá,cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu đợc tiền hoặc ngời mua nhận trả tiền.
Đối với doanh nghiệp xây dựng cơ bản, giá trị của sản phẩm xây lắp thực hiện thông
qua công tác bàn giao công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất xã hội
gọi là bán ra ngoài. Trờng hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị cùng một công ty,
tổng công ty, tập đoàn đợc gọi là bán hàng trong nội bộ.
Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa ngời bán
và ngời mua trên thị trờng hoạt động.
Thị trờng hoạt động là thị trờng phải thoả mãn đồng thời ba điều kiện sau:<
chuẩn mực kế toán số 14>
Các sản phẩm đợc bán trên thị trờng có tính tơng đồng.
Ngời mua và ngời bán có thể tìm thấy nhau vao bất kỳ lúc nào.
Giá cả đợc công khai.
1.2. ý nghĩa của công tác bán hàng
-Thông qua quá trình bán hàng, đồng vốn của doanh nghiệp mới trở về trạng
thái ban đầu của nó. Quá trình bán hàng hoàn tất sẽ hình thành kết quả là doanh thu
bán hàng, với doanh thu này doanh nghiệp sẽ trang trải các chi phí tiếp tục quá trình
kinh doanh sau.
Hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp kinh


doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh sôi động và quyết liệt và
ngợc lại nếu quá trình kinh doanh kém sẽ không có nguồn thu nhập để bù đắp các chi
phí bỏ ra, không có vốn bỏ ra để tiếp tục kinh doanh.
2. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng,
nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
1
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo tốt nghiệp
2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Là tổng giá trị đợc thực hiện do việc bán hàng hoá cho khách hàng.
2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng gồm :
- Chiết khấu bán hàng : là số tiền tính trên tổng số doanh thu trả lại cho
khách hàng gồm :
+ Chiết khấu thanh toán : là khoản tiền thởng cho khách hàng do thanh toán
tiền hàng trớc quy định.
+Chiết khấu thơng mại : là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng < tiền thởng
so trong một thời gian nhất định đã tiến hành mua một số khối lợng lớn hàng hoá
tính theo tổng số hàng đã mua trong thời gian đó hoặc giảm trừ trên giá bán hàng
thông thờng vì mua khối lợng hàng hoá lớn trong một đợt.
- Giảm giá hàng bán : là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nh : hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách giao hàng, không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại : là số lợng hàng đã đợc coi là tiêu thụ nhng bị ngời mua
từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế nh đã ký kết.
2.3 Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
2.3.1 Nguyên tắc xác đinh doanh thu bán hàng :
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi hợp đồng thoả mãn cả 5 điều kiện sau :
<chuẩn mực kế toán số 14 >

- Doanh nghiệp đã trao toàn bộ cho ngời mua phần lớn rủi ro cũng nh lợi ích của
việc sở hữu tài sản đó.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá
- Giá trị của doanh thu đợc xác định một cách chắc chắn
- Tơng đối chắc chắn rằng doanh nghiệp sẽ thu đợc các lợi ích kinh tế từ giao
dịch đó
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
2.3.2 Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng hay kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể
là hiệu số giữa thu nhập và chi phí để tạo ra thu nhập
Công thức tổng quát để sác định kết quả kinh doanh :
Kết quả kinh doanh = thu nhập - chi phí
Kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp đợc xác định theo các công
thức sau :
2
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo tốt nghiệp
Kết quả hoạt
động bán
hàng
=
Doanh thu
bán hàng -
Trị giá vốn
thực tế hàng
bán
+
Chi phí

bán
hàng
+
Chi phí
QLDN
Kết quả hoạt
động tài chính
=
Thu nhập hoạt
động tài chính
-
Chi phí hoạt
động tài chính

Kết quả nghiệp
vụ bất thờng
=
Thu nhập nghiệp
vụ bất thờng
-
Chi phí nghiệp vụ
bất thờng
3.Các phơng thức bán hàng và phơng thức thanh toán
3.1Các phơng thức thanh toán
Trong nền kinh tế thị trờng việc tiêu thụ hàng hoá đợc thực hiện bằng nhiều
phơng thức khác nhau .Việc chọn và áp dụng linh hoạt các phơng thức tiêu thụ đã
góp phần không nhỏ vào việc thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hoá của doanh
nghiệp .Hiện nay các đơn vị thơng mại sử dụng một số phơng thức chủ yếu sau :
3.1.1 Bán buôn
a. Bán hàng qua kho

* Phơng thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phơng thức này ngời mua sẽ nhận hàng trực tiếp tại kho của đơn vị bán
hàng và làm thủ tục thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán .Hàng hoá khi xuất kho
giao cho ngời mua thì đợc coi là tiêu thụ và ngời bán mất
Quyền sở hữu hàng hoá
* Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phơng thức này , bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi
trong hợp đồng .Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyềnsở hữu của doanh nghiệp.
Khi ngời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một
phần hay toàn bộ ) thì số hàng chấp nhận này đợc coi là tiêu thụ
*Phơng thức tiêu thụ qua các đại lý <ký gửi >
Theo phơng thức này ngời bán sẽ giao hàng cho đại lý ,nơi ký gửi theo sự thoả
thuận trong hợp đồng giữa hai bên , hàng chuyển đi vẫn thuộc sở hữu của ngời bán
,chỉ khi nào nhận đợc thông báo của cơ sở đại lý ,ký gửi hoặc nhận tiền do đại lý
thanh toán hoặc định kỳ thanh toán theo quy định giữa hai bên thì hàng hoá xuất kho
mới chính thức đợc coi là tiêu thụ. Trong trờng hợp này doanh nghiệp phải thanh
toán cho đại lý một khoản hoa hồng bán hàng
*Phơng thức bán hàng trả góp
3
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo tốt nghiệp
Đây là phơng thức khi giao hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển giao đợc
coi là tiêu thụ ,ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần số
tiền phải trả chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định .Thông thờng số tiền trả ở các kỳ bằng
nhau ,trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm
b, Bán buôn vận chuyển thẳng :
- Ban buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán thì doanh nghiệp phải tổ
chức quá trình mua hàng, bán hàng thanh toán tiền mua, tiền hàng bán với nhà cung
cấp và khách hàng của doanh nghiệp.

- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán, thực chất là hình
thức môi giới trung gian trong quan hệ mua bán, đơn vị chỉ đợc phản ánh hoa hồng
môi giới cho việc mua hoặc bán.
3.1.2 Bán lẻ :
Bán lẻ tại các quầy hàng, cửa hàng đợc thực hiện dới hai hình thức :
- Bán lẻ thu tiền tại chỗ thì ngời bán hàng thực hiện cả chức năng thu tiền của
thu ngân. Cuối ca bán kiểm quầy, kiểm tiền bán hàng và nộp cho kế toán bán lẻ.
- Bán lẻ thu tiền tập chung có đặc trng khác về mặt tổ chức quầy bán so với
phơng thức thu tiền tại chỗ. Tại điểm bán nhân viên thu ngân và nhân viên bán hàng
thực hiện chức năng độc lập. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm quầy, đối
chiếu sở quầy, lập báo cáo doanh thu trong ngày.
3.1.3 Các trờng hợp đợc tính tiêu thụ khác :
Ngoài các phơng thức tiêu thụ chủ yếu trên đây các doanh nghiệp còn sử dụng
vật t , hàng hoá sản phẩm để thanh toán tiền lơng, tiền thởng cho cán bộ công nhân
viên chức để trao đổi lấy hàng hoá khác
3.2 Các phơng thức thanh toán:
Trong quan hệ trao đổi hàng tiền giữa doanh nghiệp với ngời mua thì thời
điểm doanh nghiệp có thể ghi nhận doanh thu bán hàng phụ thuộc vào phơng thức
thanh toán mà doanh nghiệp áp dụng. Ưng với mỗi phơng thức thanh toán khác nhau
thì hàng hoá khi chuyển đi đợc xác định là tiêu thụ :
- Doanh nghiệp giao hàng cho ngời mua và đã thu đợc tiền ( có thể bằng tiền
mặt hoặc séc) thì số hàng hoá đã giao đó đợc coi là tiêu thụ. Trờng hợp này gồm
hai khả năng :
+Doanh nghiệp giao hàng cho ngời và thu đợc tiền ngay tại thời điểm đó.
+Ngời mua ứng trớc tiền hàng cho doanh nghiệp.
- Hàng hoá chuyển cho khách hàng và đã đợc khách hàng chấp nhận thanh
toán nhng hiện tại doanh nghiệp vẫn cha nhận đợc tiền hoặc giấy báo của ngân hàng
thì vẫn coi là tiêu thụ.
4
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo tốt nghiệp
- Giữa doanh nghiệp và khách hàng áp dụng phơng thức thanh toán theo kế
hoạch thì khi gửi hàng cho ngời mua thì số hàng hoá đó xác định là tiệu thụ.
Nh vậy do việc áp dụng các phơng thức thanh toán khác nhau nên hành vi giao
hàng và thu tiền có những khoảng cách nhất định về thời gian và không gian. Nếu
xem xét về mặt số lợng tại một thời điểm nào đó thì doanh thu tiêu thụvà số tiền bán
hàng thu đợc là không trùng nhau, nhng tới khi kết thúc một vòng luân chuyển của
vốn lu động thì doanh thu tiêu thụ và tiền bán hàng thu đợc là bằng nhau.
4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
4.1 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng :
- Ghi chép phản ánh đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng theo các chỉ tiêu
doanh thu, số lợng và chất lợng hàng bán theo từng nhóm mặt hàng và theo từng loại
hoạt động.
- Tính toán chung thực chính xác trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ.
- Theo dõi và kkiểm tra tình hình thu hồi tiền bán hàng theo từng kháck hàng.
- Cung cấp thông tin cần thiết về quá trình bán hàng cho các nhà quản lý
doanh nghiệp.
4.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
- Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp phản
ánh và giám đốc tình hình phân phối kết quả.Đôn đốc kiểm tra thực hiện nghĩa vụ
đối với ngân sách nhà nớc.
5. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức bán chủ yếu.
Để phản ánh quá trình bán hàng, kế toán sử dụng một số tài khoản sau :
5
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo tốt nghiệp
5.1. Các tài khoản chủ yếu :
-TK 157 : Hàng gửi đi bán :

+ Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá đã
gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng,gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá lao vụ, dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng nhng cha đợc thanh toán.
+ Kết cấu và nội dung :
TK 157 : Hàng gửi đi bán
- TK 632 : Giá vốn hàng bán
+ Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng
hoá,dịch vụ đã cung cấp giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp < đối với doanh
nghiệp xây lắp > đã bán trong kỳ.
+ Kết cấu và nội dung :
Trờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho, theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên :
TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá,
dịch vụ đã cung cấp
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
hàng hoá, dịch vụ đã bán hoàn thành
để xác định kết quả kinh doanh.
Trờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ
6
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
- Trị giá hàng hoá, dich vụ đã đợc
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
- Trị giá gửi đi bị khách hàng trả lại.
- Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá đã
gửi đi cha đợc khách hàng chấp nhận
thanh toán ( phơng pháp kiểm kê định
kỳ ).

- Trị giá hàng hoá, đã gửi cho hàng
hoặc gửi bán đại lý ký gửi.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng, nhng cha đợc chấp
nhận thanh toán.
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá
đã gửi đi bán nhng cha đợc khách
- DCK trị giá hàng hoá đã gửi đi,
dịch vụ đã cung cấp cha đợc khách
hàng chấp nhận thanh toán.
TK 632 giá vốn hàng bán
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo tốt nghiệp

- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm
tồn kho đầu kỳ.
- Trị gía vốn thực tế của thành phẩm
sản xuất xong nhập kho, dịch vụ đã
hoàn thành
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ
và nợ TK911 - xác định kết quả kinh
doanh.
* TK 511 Doanh thu bán hàng :
- Công dụng : phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp, thực
hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kết cấu và nội dung :


TK 511 - Doanh thu bán hàng
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối
kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối
kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán hàng sản
phẩm, hàng hoá và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ hạch toán.
* TK 511 có bốn tài khoản cấp hai :
- TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112 : Doanh thu bán thành phẩm
- TK5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 :Doanh thu trợ cấp trơ giá
Tk 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
-Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của một số sản phẩm
hàng hoá dịch vụ bán trong nội bộ các doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng nội bộ là số tiền thu đợc do bán hàng hoá, sản phẩm cung
cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty
7
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo tốt nghiệp
-Kết cấu nội dung:- Phản ánh tơng tự nh tài khoản; 511
TK 512 đợc chia thành 3 tài khoản cấp hai
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá

TK 2221: Doanh thu bán sản phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
*TK 531-Hàng bán bị trả lại
- Tác dụng: Tài khoản này phản ánh doanh thu của một số hàng hoá, thành phẩm
lao vụ, dịch vụ đã bán nhng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân
- Nội dung kết cấu:
- TK 531- Hàng bán bị trả lại
-Tập hợp các khoản doanh thu của
số hàng đã bán bị , doanh nghiệp đã trả lại
tiền cho ngời mua hoặc tính trừ vào số nợ
phải thu của khách hàng
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh
thu của số hàng bị trả lại vào bên nợ
TK511-Doanh thu bán hàng hoặc TK512_
Doanh thu bán hàng nội bộ

*TK 532- Giảm giá hàng bán
-Công dụng; Tài khoản này phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh trong kỳ kế toán
-Kết cấu và nội dung.
TK 532- Giảm giá hàng bán.
-Tập hợp các khoản giảm giá hàng
bán đã chấp thuận cho ngời mua trong kỳ,
doanh nghiệp đã trả lại tiền cho ngời mua
hoặc tính trừ vào số nợ phải thu của khách
hàng
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
giảm giá hàng bán vào bên nợ Tk511-
Doanh thu bán hàng
- Tk512-Doanh thu bán hàng nội bộ

5.2. Kế toán các phơng thức bán hàng chủ yếu
5.2.1. Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp
8
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo tốt nghiệp
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho( hay
trực tiếp tại các phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp.
Số hàng này khi giao cho ngời mua phải trả tiền ngay hoậc chấp nhận thanh
toán, vì vậy sản phẩm xuất bán đợc coi là đã bán hoàn thành
*Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Trị giá vốn thực tế hàng hoá dịch vụ xuất bán trực tiếp kế toán ghi
Nợ TK632-Giá vốn hàng bán
Có TK154 - Xuất trực tiếp tại phân xởng
- Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK : 111,112 - Số đã thu bằng tiền
Nợ TK : 131 - Số bán chịu cho khách hàng.
Có TK : 3331 ( 33311 ) - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có TK: 511, 512 - Doanh thu bán hàng
- Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán, bớt giá, hồi khấu chập nhận cho
khách hàng (nếu có )
Nợ TK : 532 - Số giảm giá hàng bán khách hàng đợc hởng
Có TK : 111,112 - Trừ vào số tiền phải thu ở ngời mua
Có TK : 338(3388) - Số giảm giá chấp nhận nhng cha thanh toán cho
ngời mua.
- Phản ánh số chiết khấu thanh toán phát sinh trong kỳ ( nếu có )
Nợ TK 811 - Tập hợp chiết khấu thanh toán
Có TK liên quan ( 111,112,131,3388 )
- Trờng hợp hàng bán bị trả lại :
+ Phản ánh trị giá vốn hàng bán bị trả lại

Nợ TK : 157 - Gửi lại khô ngời mua
Nợ TK : 138(1381) - Giá trị chờ xử lý
Có TK : 632 - Giá vốn hàng bán bị trả lại
+ Phản ánh giá thanh toán của hàng bán bị trả lại
Nợ TK : 531 - Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK : 3331(33311) - Thuế giá trị gia tăng của hàng bán bị trả lại
Có TK liên quan : ( 111,112,131,3388 )
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu
của hàng bán bị trả lại
Nợ TK : 511- Doanh thu bán hàng
Có TK : 531 - Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
9
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo tốt nghiệp
Có TK : 532 - Kết chuyển số giảm giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK : 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK : 911 - Xác định kết quả
-Kết chuyển trị giá vốn hàng bán
Nợ TK : 911 - Xác định kết quả
Có TK : 632 - Gí vốn hàng bán
Sơ đồ kế toán tổng hợp bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp.
TK :111,112 TK : 3331 TK : 111,112

TK : 531,532 TK 511,512 TK 131,1388


TK : 911
* Kế toán bán hàng theo hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán

- Bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán là phơng thức mà bên bán
gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển
đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này đợc coi là đã bán và bên
bán đã mất quyền sở hữu số hàng đó.
+ Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1)Trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi cho khách hàng
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 154 - Xuất trực tiếp từ các phân xởng
(2)Trị giá thực tế dịch vụ cung cấp hoàn thành cho khách hàng nhng cha đợc
chấp nhận thanh toán
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(3) Khách hàng chấp nhận thanh toán ( một phần hay toàn bộ )
10
Phạm Thị Lý Lớp A24 - K35

×