Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện chiêm hóa, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.87 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------------/------------

BỘ NỘI VỤ
----/----

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

VƢƠNG THÚY ĐIỆP

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA,
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------------/------------

BỘ NỘI VỤ
----/----

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

VƢƠNG THÚY ĐIỆP

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA,


TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIẾT ĐỊNH

HÀ NỘI - NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn này là hoàn toàn trung thực,
được thu thập, xử lí nghiêm túc và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Hà Nôi, ngày 02 tháng 02 năm 2020
Tác giả

Vƣơng Thúy Điệp

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học thạc sỹ chuyên ngành Quản lí công tại Học viện
Hành chính Quốc gia, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện để
học tập, nghiên cứu khoa học của Đảng ủy, Ban Giám đốc Học viện, lãnh đạo
Ban Quản lý đào tạo Sau đại học, lãnh đạo Khoa QLNN về Xã hội, các nhà
khoa học, các thầy giáo, cô giáo và sự giúp đỡ của các khoa, phòng, ban thuộc

Học viện Hành chính Quốc gia.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến lãnh đạo Học viện
Hành chính Quốc gia, Ban Quản lý đào tạo Sau đại học, Khoa QLNN về Xã
hội, các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và các khoa, phòng, ban trực
thuộc Học viện. Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Tiến
sĩ Nguyễn Viết Định đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ quản lí công.
Dù đã rất cố gắng học tập, nghiên cứu khoa học nhưng do kinh nghiệm
nghiên cứu khoa học hành chính còn hạn chế, mặt khác khoa học hành chính
là một lĩnh vực rộng lớn, phức tạp, việc nghiên cứu hết sức khó khăn nên đề
tài luận văn sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót nên rất mong nhận được sự góp
ý từ thầy cô, các nhà khoa học trong và ngoài Học viện và quý bạn đọc để tôi
hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nôi, ngày 02 tháng 02 năm 2020
Tác giả

Vƣơng Thúy Điệp

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ............................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................. 6
3.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 6
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 6
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 6
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 6
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ............... 7
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ...................................................... 7
6.1. Về mặt lý luận: Nghiên cứu góp phần làm rõ cơ sở lý luận của QLNN
về GNBV, khẳng định vai trò to lớn của cơ quan nhà nƣớc trong công tác
GNBV ở nƣớc ta. ............................................................................................. 7
6.2. Về mặt thực tiễn: Thông qua việc đề xuất các giải pháp, luận văn góp
phần tăng cƣờng hiệu quả QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm
Hóa, tỉnh Tuyên Quang. Nghiên cứu có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu
tham khảo cho hoạt động QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm
Hóa nói riêng, tỉnh Tuyên Quang nói chung trong thực tế. ........................ 7
7. Kết cấu của Luận văn ................................................................................. 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG................................................................... 8
1.1. Một số vấn đề cơ bản về giảm nghèo bền vững ..................................... 8

iii


1.1.1. Một số khái niệm liên quan .................................................................. 8
1.1.2. Đặc điểm và nguyên tắc giảm nghèo bền vững ................................ 17
1.2. Quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững......................................... 18
1.2.1. Vai trò của nhà nƣớc đối với giảm nghèo bền vững ........................ 18
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững...................... 18

1.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền
vững ................................................................................................................ 28
1.3.1. Chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về giảm nghèo bền
vững ................................................................................................................ 29
1.3.2. Đặc điểm về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của từng
địa phƣơng ..................................................................................................... 30
1.3.3. Nhận thức của chính quyền về giảm ngh o bền vững ..................... 30
1.3.4. Tr nh độ về quản lý, t chức thực hiện của đội ng cán bộ, c ng chức . 31
1.3.5. Các rủi ro thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm m i trƣờng ....................... 31
1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững ở một số địa
phƣơng tại Việt Nam ..................................................................................... 32
1.4.1. Tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.................................................... 32
1.4.2. Tại huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang........................................ 35
1.4.3. Một số bài học rút ra........................................................................... 37
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 38
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN
QUANG........................................................................................................... 39
2.1. Khái quát về huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang .......................... 39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 39
2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội ...................................................................... 40

iv


2.1.3. Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội đến quản lý nhà
nƣớc đối với giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang .................................................................................................. 42
2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững trên địa bàn
huyện Chiêm hóa, tỉnh Tuyên Quang ......................................................... 43

2.2.1. Tình hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Chiêm Hóa,
tỉnh Tuyên Quang ......................................................................................... 43
2.2.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững
trên địa bàn huyện Chiêm hóa, tỉnh Tuyên Quang ................................... 46
2.2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững trên
địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ............................................ 55
2.3. Những vấn đề đặt ra trong quản lý nhà nƣớc về giảm ngh o bền
vững tại huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ....................................... 59
2.3.1. Xác định mục tiêu ƣu tiên ................................................................. 59
2.3.2. Cơ chế và chính sách ......................................................................... 60
2.3.3. Năng lực cán bộ, c ng chức trong quản lý, huy động nguồn lực,
t chức điều hành ......................................................................................... 60
2.3.4. Phát huy vai trò cộng đồng của ngƣời dân .................................... 61
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 62
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA,
TỈNH TUYÊN QUANG ................................................................................ 63
3.1. Phƣơng hƣớng quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững trên địa bàn
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ............................................................. 63
3.1.1. Quan điểm của Đảng và nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững .................. 63
3.1.2. Mục tiêu của tỉnh Tuyên Quang và huyện Chiêm Hóa đối với hoạt
động giảm nghèo bền vững ........................................................................... 67

v


3.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền
vững trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ......................... 69
3.2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giảm nghèo bền vững đối với
các cấp ủy Đảng, chính quyền và cộng đồng ngƣời dân ............................ 69

3.2.2. Thực hiện các nhóm chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc
làm, tăng thu nhập cho hộ ngh o, cận ngh o và nhóm chính sách hỗ trợ
ngƣời ngh o tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ......................................... 72
3.2.3. Triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, dự án thuộc Chƣơng
tr nh mục tiêu quốc gia giảm ngh o bền vững ........................................... 76
3.2.4. Đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội theo hƣớng bền vững ............. 78
3.2.5. Kiện toàn đội ng cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững .............................................................. 83
3.2.6. Huy động các nguồn lực tài chính để thực hiện giảm nghèo bền vững.... 83
3.2.7. Hợp tác, t ng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm hoạt động quản lý nhà
nƣớc về giảm nghèo bền vững ...................................................................... 85
3.2.8. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật đối với
hoạt động quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững .............................. 85
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 87
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM

HẢO ..................................................... 90

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

ết quả giảm ngh o ở huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang

giai đoạn 2016 - 2019 ..................................................................................... 46
Bảng 2.2. Thống kê tài chính cấp cho các xã, thị trấn trên địa bàn ......... 52
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014-2018 để GNBV.... 52


vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Kí hiệu

Diễn giải

CBCC

Cán bộ, công chức

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐTBD

Đào tạo, bồi dưỡng

KT-XH

Kinh tế, xã hội

QLNN

Quản lí nhà nước


XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

GNBV

Giảm nghèo bền vững

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giảm nghèo bền vững (GNBV) luôn được Đảng và Nhà nước ta dành sự
quan tâm đặc biệt, hoạt động này được xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của đất nước. Trong điều kiện
hiện nay, làm tốt công tác GNBV, hạn chế tái nghèo là góp phần thực hiện
thắng lợi mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
GNBV có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc nâng cao đời sống vật chất và
tinh thân của người dân. Thông qua hoạt động này sinh kế của người dân được
quan tâm và đảm bảo hơn, trình độ sản xuất, canh tác được chuyển biến theo
hướng tích cực, các nguồn lực đầu tư cho người dân được tăng lên, trình độ dân trí
của người dân có xu hướng tăng lên. GNBV góp phần ổn định tình hình chính trị,
trật tự an toàn xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên cả nước nói chung và các
vùng, địa bàn trọng điểm, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo nói riêng.
GNBV thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta đối với việc thu hẹp
khoảng cách, trình độ phát triển giữa các vùng, miền trên cả nước và thể hiện
sự bình đẳng về cơ hội phát triển trong cộng đồng 54 dân tộc anh em. Thể
hiện quyết tâm của Nhà nước trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho người dân, thúc đẩy KT-XH phát triển bền vững.

Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã thực hiện nhiều
chiến lược, chương trình GNBV, gần đây nhất là Chương trình mục tiêu quốc
gia GNBV giai đoạn 2016-2020 được Thủ tướng Chính phủ ban hành theo
Quyết định số 1722/QĐ-TTG ngày 2/9/2016. Nước ta cũng đã đạt được nhiều
thành tựu trong công tác GNBV. Theo số liệu Báo cáo của Ngân hàng Thế
giới “Bước tiến mới về giảm nghèo và thịnh vượng ở Việt Nam” (2018), t lệ
người ngh o được xác định theo chuẩn ngh o quốc gia của Tổng cục Thống
kê - Ngân hàng Thế giới, giảm từ 20,8

vào năm 2010 xuống 9,8

2016, giảm gần 4 điểm phần trăm trong hai năm từ 2014 đến 2016.
1

năm


Chiêm Hóa là một huyện miền núi của tỉnh Tuyên Quang, cách trung
tâm tỉnh lỵ 67 km về phía Bắc. Huyện có diện tích tự nhiên 1.278,82 km², dân
số trên 126 nghìn người, có 25 xã và 01 thị trấn và 18 dân tộc anh em cùng
chung sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 80% tổng dân số toàn huyện.
Trong thời gian qua, Đảng bộ và chính quyền huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang đã triển khai nhiều biện pháp chỉ đạo, lãnh đạo công tác GNBV
góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH. Tuy đã đạt được nhiều thành tựu nhưng
bên cạnh đó hoạt động quản lý nhà nước (QLNN) về GNBV còn nhiều khó
khăn, thách thức, đòi hỏi các cơ quan nhà nước tại huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang phải có những giải pháp phù hợp và sáng tạo để đạt được mục
tiêu GNBV, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân
trên địa bàn Huyện.
Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước về giảm nghèo

bền vững trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang” để làm luận
văn thạc sỹ quản lý công.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
QLNN về GNBV là một trong những lĩnh vực được nhiều nhà nghiên
cứu khoa học quan tâm ở nhiều cấp độ khác nhau. Có thể kể đến một số trình
có liên quan đền đề tài luận văn như sau:
Nguyễn Út Ngọc Mai (2015), luận văn thạc sỹ quản lý công, Học viện
Hành chính Quốc gia có tên Quản lý nhà nước về GNBV trên địa bàn huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, Hà Nội;
Nguyễn Thị Minh Nguyệt (2015), luận văn thạc sỹ quản lý công, Học
viện Hành chính Quốc gia QLNN về GNBV trên địa bàn quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng, Hà Nội;
Hoàng Trọng Trung (2016), luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế, Đại học
Huế QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Do Linh, tỉnh Quảng Trị, Huế;

2


Bùi Văn Phong (2015), luận văn thạc sỹ quản lý công Học viện Hành
chính Quốc gia, QLNN đối với hoạt động GNBV trên địa bàn tỉnh Nam Định,
Hà Nội;
Lê Văn Bình (2009), đề tài QLNN về GNBV vùng Bắc Trung bộ
và Duyên hải Trung bộ trong giai đoạn hiện nay, Hà Nội;
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hoa Hoàn thiện các chính sách xóa
đói, giảm nghèo chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015, Hà Nội;
UNDP (2009), công trình nghiên cứu Rà soát tổng quan các chương
trình dự án giảm nghèo ở Việt Nam, Hà Nội;
Nguyễn Thị Phương Hoa (2017), Luận văn QLNN về GNBV ở các
huyện miền núi biên giới tỉnh Thanh Hóa của tác giả, 2017;
Hồ Thụy Đình Khanh (2018), luận văn thạc sỹ chính sách công Học

viện Khoa học xã hội, Thực hiện ch nh sách GNBV t thực ti n quận 6, thành
phố H Ch Minh, Hà Nội;
inh Phước, Bài viết hành phố

h Minh n lực cho c ng cuộc

GNBV hoàn thiện các ch nh sách và t ch cực tri n hai chương tr nh GNBV
giai đoạn 2016-2020;
Nguyễn Thành Nhân (2015), luận văn thạc sĩ chính sách công Chính
sách GNBV t thực ti n thành phố

h Minh, Tp. Hồ Chí

inh;

Bùi Thế Hưng (2015), luận văn thạc sĩ chính sách công,

h nh sách

GNBV t thực ti n quận Lê h n, thành phố ải h ng, Hà Nội;
Phan Thị

im Phúc (2016), luận văn thạc sĩ chính sách công

sách GNBV t thực ti n quận

n hú, Tp. Hồ Chí

h nh


inh;

Nguyễn Tiến Sỹ, luận văn thạc sĩ theo định hướng ứng dụng Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, GNBV ở huyện Tân
Sơn, tỉnh Phú Thnghề của huyện thành
Trường trung cấp nghề và tổ chức đào tạo nghề có chất lượng. Tăng cường
công tác quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo trên địa bàn.
Xây dựng và phát triển văn hóa tiên tiến, mang đậm bản sắc văn hóa
truyền thống tốt đẹp của nhân dân các dân tộc trên địa bàn huyện. Tiếp tục
81


tăng cường và thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên địa bàn
về lĩnh vực văn hóa, thông tin, thể thao.
Phối hợp các cơ quan của tỉnh lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích giai
đoạn 2016-2020; xây dựng kế hoạch và triển khai phục dựng các di tích đã
được xếp hạng giai đoạn 2016-2020; xây dựng

ế hoạch bảo tồn văn hóa

truyền thống của các dân tộc trên địa bàn huyện (hát then của d n tộc ày,
hát áo dung của d n tộc Dao; bảo t n trang phục, tiếng nói của d n tộc
Tày, Dao, Mông) giai đoạn 2016-2020. Triển khai thực hiện Đề án bảo tồn
kiến trúc nhà sàn dân tộc Tày gắn với khu di tích lịch sử
triển du lịch tại thôn Bó Củng, xã

im Bình và phát

im Bình. Xây dựng làng văn hóa dân tộc


Tày tại các xã Tân An, Trung Hà; làng văn hóa dân tộc Dao tại các xã Phúc
Sơn, im Bình và một số xã phục vụ phát triển du lịch.
Xây dựng Quy hoạch tổng thể cơ sở hạ tầng thể dục thể thao huyện
Chiêm Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Từng bước đầu tư xây
dựng nhà tập luyện và thi đấu thể thao huyện. Đổi mới hình thức, nâng cao
chất lượng công tác tuyên truyền, truyền thanh, truyền hình; khai thác có hiệu
quả trang thông tin và Công báo điện tử của huyện.
Xây dựng

ế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của

Ban Thường vụ Huyện ủy thực hiện

ết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về

nhiệm vụ, giải pháp tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn
thực phẩm trong t nh h nh mới. Tiếp tục xây dựng và tăng cường cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho Bệnh viện Đa khoa huyện và các trạm y tế xã. Thực
hiện có hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh; nâng cao hơn nữa chất
lượng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Thực hiện hiệu quả các dự án thuộc
chương trình mục tiêu Quốc gia dân số - kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc trẻ
em; nâng cao chất lượng dân số.
Xây dựng Chương trình lao động – việc làm, Chương trình giảm ngh o
giai đoạn 2016-2020. Tập trung thực hiện có hiệu quả các biện pháp giải
82


quyết việc làm, xuất khẩu lao động; chú trọng thực hiện các giải pháp nâng
cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Triển khai đồng bộ các
giải pháp, cách làm cụ thể, thiết thực, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho

người dân chủ động phấn đấu vươn lên thoát ngh o bền vững.
Đảm bảo các chính sách đối với người có công, các chính sách an sinh
xã hội. Tiếp tục thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình chính sách. Thực
hiện tốt công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực lao động – thương binh và xã
hội; tiếp tục thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân. Triển khai có hiệu quả công tác
phòng, chống các tệ nạn xã hội trên địa bàn.
3.2.5. Kiện toàn đội ng cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về giảm nghèo bền vững
Các chủ trương, chính sách hiện nay về giảm ngh o đều đã và đang
phát huy tốt tác dụng. Thời gian tới, để nâng cao hiệu quả việc thực hiện các
chính sách giảm ngh o, cần có sự tổng kết theo từng giai đoạn, nhằm bổ sung
kịp thời những thay đổi cần thiết, nhất là về chuẩn ngh o, hướng tới giảm
ngh o đa chiều bền vững.
Bên cạnh đó, quan tâm thích đáng việc bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ thực
hiện chương trình GNBV, bảo đảm tính hiệu quả của chương trình, nâng cao mọi
mặt đời sống bộ phận đồng bào thua thiệt, cũng như khẳng định tính đúng đắn và
ưu việt của chính sách GNBV dưới sự lãnh đạo của Đảng.
3.2.6. Huy động các nguồn lực tài chính để thực hiện giảm nghèo bền vững
Tiếp tục sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư từ ngân sách trung ương,
kết hợp với huy động, lồng ghép các nguồn lực từ Chương trình xây dựng
nông thôn mới và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn
khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn hoàn thành trước các tiêu chí xây dựng
nông thôn mới và để hỗ trợ cải thiện các điều kiện về sinh kế cho hộ ngh o,

83


người dân tộc thiểu số góp phần thúc đẩy phát triển


T-XH, cải thiện đời

sống và sản xuất, bảo đảm an ninh - chính trị, trật tự xã hội, góp phần GNBV.
Về huy động và sử dụng nguồn lực. Cần lựa chọn ưu tiên, tập trung
phân bổ vốn để đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng phục vụ phát triển KTXH, phục vụ dân sinh, sớm đưa các hạng mục vào sử dụng, phát huy hiệu quả
giúp giảm nghèo nhanh và bền vững, tránh tình trạng phân bổ bình quân, dàn
trải, công trình dở dang, kém hiệu quả như thời gian qua. Bố trí đầy đủ, kịp
thời kinh phí theo đúng các chương trình đề án đã được duyệt; bảo đảm ngân
sách hàng năm cho việc thực hiện chính sách giảm nghèo nói chung và huyện
ngh o nói riêng. Tăng nguồn vốn sự nghiệp bố trí hàng năm để thực hiện
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập. Có hướng
dẫn về lồng ghép các nguồn vốn chương trình, mục tiêu quốc gia, việc huy
động các nguồn lực khác để thực hiện một dự án triển khai trên cùng một địa
bàn để có cơ chế thống nhất trong quản lý và sử dụng nguồn vốn. Mặt khác,
cần có quy định về tài chính thống nhất chung cho các chương trình để trong
khâu thanh, quyết toán các chương trình được thuận lợi, nâng cao hiệu suất sử
dụng vốn. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế khuyến khích, huy động nguồn lực
từ người dân, doanh nghiệp và cộng đồng xã hội trong thực hiện công tác
giảm nghèo.
Đề nghị Chính phủ tập trung mọi nguồn vốn cho vay ưu đãi có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nước vào một đầu mối là Ngân hàng chính sách xã hội,
tiếp tục xem xét giảm lãi suất cho vay đối với một số chương trình tại Ngân
hàng Chính sách xã hội (vì lãi suất hiện tại là 0,75 /tháng, cao hơn mặt bằng
lãi suất của các ngân hàng thương mại), như: cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ, cho vay hộ sản xuất – kinh doanh tại vùng khó khăn, cho vay nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn. Chính phủ cần quan tâm, tạo điều kiện về
cơ sở vật chất và nhân lực nhằm giúp các địa phương sử dụng phần mềm quản
lý chung nhằm từng bước hiện đại hóa công tác quản lý để thực hiện tốt hơn
công tác giám sát, đánh giá hiệu quả giảm nghèo.
84



3.2.7. Hợp tác, t ng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm hoạt động quản lý
nhà nước về giảm nghèo bền vững
Xây dựng kế hoạch để mời gọi và tăng cường hợp tác với các tổ chức
quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các nhà tài trợ để góp phần phát
triển

T-XH, giảm ngh o, nâng cao mức sống nhân dân; đặc biệt là các lĩnh

vực an sinh xã hội, y tế, giáo dục, môi trường, du lịch. Ưu tiên các khoản viện
trợ, hợp tác lâu dài về phát triển kinh tế, chuyển giao khoa học công nghệ cho
người ngh o và nhân dân vùng đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số.
Tiếp tục phối hợp duy trì thực hiện có hiệu quả các dự án hỗ trợ của các
tổ chức phi chính phủ, các dự án của tổ chức, các nhà tài trợ trong lĩnh vực
giảm ngh o, phát triển T-XH đang thực hiện trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phát
huy tối đa nguồn lực hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài huyện để
cải thiện điều kiện sống, sinh kế cho người dân.
3.2.8. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật đối
với hoạt động quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững
Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay; gắn cho vay
vốn với hướng dẫn hộ ngh o cách làm ăn theo hướng điều chỉnh cơ cấu ngành
nghề hiệu quả, phù hợp với quy hoạch phát triển

T-XH từng địa phương và

theo khả năng quy mô, trình độ sản xuất từng vùng, từng hộ.
Xây dựng

ế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của


Ban Chấp hành Đảng bộ huyện thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày
02/6/2005 của Bộ Chính trị về

hiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020

(giai đoạn 2016-2020). Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ và nhân dân, cải cách hoạt
động tư pháp, nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của các cơ quan bảo vệ
pháp luật; tăng cường kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do HĐND,
UBND ban hành; duy trì hiệu quả công tác chứng thực, quản lý hộ tịch và hòa
giải cơ sở.

85


Duy trì, thực hiện tốt công tác tiếp dân. Tăng cường kiểm tra, chỉ đạo,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết kịp thời đơn thư công dân;
giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định; hàng năm phấn đấu t lệ giải
quyết đơn thư đạt từ 85

trở lên. Tổ chức thanh tra theo kế hoạch, thực hiện

nghiêm các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra. Xây
dựng hệ thống chỉ tiêu giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu
quản lý Chương trình, duy trì chế độ thông tin, báo cáo giữa các cấp.
Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác tổ chức
thực hiện Chương trình giảm ngh o để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
từ cơ sở; tạo điều kiện thuận lợi nhất để các tổ chức đoàn thể nhân dân tham
gia giám sát việc thực hiện. Đơn vị, địa phương nào để xảy ra hiện tượng tiêu

cực, thất thoát lãng phí trong quản lý và sử dụng vốn cho Chương trình giảm
nghèo, không hoàn thành kế hoạch được giao thì thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch
UBND địa phương đó phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh.

86


Tiểu kết chƣơng 3
Tại chương 3 của luận văn, tác giả đã trình bày các vấn đề:
Thứ nhất, quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về GNBV; Mục tiêu
của tỉnh Tuyên Quang và huyện Chiêm Hóa đối với hoạt động GNBV;
Thứ hai, phân tích một số giải pháp tăng cường QLNN về GNBV trên
địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang bao gồm: Tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về GNBV đối với các cấp ủy Đảng, Chính quyền và cộng đồng
người dân; Thực hiện các nhóm chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc
làm, tăng thu nhập cho hộ ngh o, cận ngh o và nhóm chính sách hỗ trợ người
ngh o tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản; Triển khai thực hiện có hiệu quả các
đề án, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia GNBV; Đẩy mạnh phát
triển KT-XH theo hướng bền vững; Huy động các nguồn lực tài chính để thực
hiện GNBV; Kiện toàn đội ngũ CBCC thực hiện nhiệm vụ QLNN về GNBV;
Hợp tác, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm hoạt động QLNN về GNBV;
Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật đối với hoạt động
QLNN về GNBV.

87


KẾT LUẬN
Nghiên cứu đề tài luận văn “QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm
Hóa, tỉnh uyên Quang” tác giả đã đạt được một số kết quả nghiên cứu như sau:

Thứ nhất, phân tích, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN về GNBV
gồm các nội dung: Khái quát chung về GNBV; Quan niệm QLNN về GNBV;
Vai trò của nhà nước đối với GNBV; Nội dung QLNN về GNBV (Về việc
xây dựng và thực hiện các văn bản pháp luật, kế hoạch về GNBV; Tổ chức bộ
máy QLNN về GNBV; Tổ chức đội ngũ CBCC làm công tác QLNN về
GNBV; Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động QLNN về GNBV;
Hợp tác với các địa phương khác đối với hoạt động QLNN về
GNBV ; Tổng kết, đánh giá hoạt động QLNN về GNBV. Trình bày một số
yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về GNBV và kinh nghiệm QLNN về
GNBV ở một số địa phương tại Việt Nam.
Thứ hai, phân tích thực trạng QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm
Hóa, tỉnh Tuyên Quang với các nội dung: Khái quát huyện Chiêm Hóa; Phân tích
tình hình giảm GNBV trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và huyện
Chiêm Hóa; Phân tích thực trạng QLNN về GNBV trên địa bàn huyện
Chiêm hóa, tỉnh Tuyên Quang.
Thứ ba, phân tích các giải pháp tăng cường QLNN về GNBV trên địa
bàn huyện Chiêm Hóa,tỉnh Tuyên Quang gồm các nội dung: Quan điểm của
Đảng cộng sản Việt Nam về GNBV; Mục tiêu của tỉnh Tuyên Quang và
huyện Chiêm Hóa đối với hoạt động GNBV; Một số giải pháp tăng cường
QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang (Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về GNBV đối với các cấp ủy Đảng, Chính quyền
và cộng đồng người dân; Thực hiện các nhóm chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ ngh o, cận ngh o và nhóm chính
sách hỗ trợ người ngh o tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản; Triển khai thực
hiện có hiệu quả các đề án, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
88


GNBV; Đẩy mạnh phát triển KT-XH theo hướng bền vững; Huy động các
nguồn lực tài chính để thực hiện GNBV; Kiện toàn đội ngũ CBCC thực hiện

nhiệm vụ QLNN về GNBV; Hợp tác, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm hoạt
động QLNN về GNBV; Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp
luật đối với hoạt động QLNN về GNBV.

89


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM

HẢO

A. Tài liệu tham khảo b ng tiếng Việt
1. Báo cáo ngh o đa chiều ở Việt Nam, giảm nghèo ở tất cả các chiều khía
cạnh để đảm bảo cuộc sống có chất lượng cho mọi người ( Bộ Lao động –
Thương binh và xã hội)
2. Trang thông tin quốc gia về giảm nghèo bền vững ( Bộ Lao động – Thương
binh và xã hội)
3. Nguyễn Út Ngọc Mai (2015), luận văn thạc sỹ quản lý công, Học viện
Hành chính Quốc gia, Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa
bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, Hà Nội
4. Nguyễn Thị Minh Nguyệt (2015), luận văn thạc sỹ quản lý công, Học viện
Hành chính Quốc gia, QLNN về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận
Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Hà Nội
5. Hoàng Trọng Trung (2016), luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế, Đại học
Huế, QLNN về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Ninh, Huế
6. Bùi Văn Phong (2015), luận văn thạc sỹ quản lý công Học viện Hành chính
Quốc gia, QLNN đối với hoạt động giảm nghèo bền vững trên địa bàn
tỉnh Nam Định, Hà Nội
7. Lê Văn Bình (2009), đề tài Quản lý nhà nước về xóa đói giảm nghèo vùng

Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ trong giai đoạn hiện nay, Hà Nội
8. Đảng cộng sản Việt Nam, Văn iện Đại hội lần thứ VI, VII, VIII, IX, X, XI,
XII, Hà Nội
9. UNDP (2009), công trình nghiên cứu, Rà soát tổng quan các chương tr nh
dự án giảm nghèo ở Việt Nam, Hà Nội
10. Nguyễn Thị Phương Hoa (2017), luận văn QLNN về giảm nghèo bền vững
ở các huyện miền núi biên giới tỉnh Thanh Hóa, Hà Nội
11. Trần Quế Anh (2017), luận văn thạc sĩ công tác xã hội Trường Đại học
90


Lao động – Xã hội, Hoạt động công tác xã hội trong giảm nghèo bền
vững tại thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, Hà Nội
12. Hồ Thụy Đình

hanh (2018), luận văn thạc sỹ chính sách công Học viện

hoa học xã hội, hực hiện ch nh sách giảm nghèo bền vững t thực ti n
quận 6, thành phố
13.

h Minh, Hà Nội

inh Phước (2016), Bài viết “ hành phố H

h Minh n lực cho công cuộc

giảm nghèo bền vững của về việc hoàn thiện các ch nh sách và t ch cực tri n
hai chương tr nh giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
14. Nguyễn Thành Nhân (2015), luận văn thạc sĩ chính sách công Chính sách

giảm nghèo bền vững t thực ti n Thành phố H Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh
15. Bùi Thế Hưng (2015), luận văn thạc sĩ chính sách công, h nh sách giảm nghèo
bền vững t thực ti n quận Lê h n, thành phố Hải h ng, Hà Nội
16. Phan Thị

im Phúc (2016), luận văn thạc sĩ chính sách công, h nh sách

giảm nghèo bền vững t thực ti n quận Tân Phú, Tp. H Chí Minh, Tp.
Hồ Chí Minh
17. Nguyễn Tiến Sỹ, luận văn thạc sĩ theo định hướng ứng dụng Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, Giảm nghèo bền vững ở huyện
n Sơn, tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên – 2016, Thái Nguyên
18. Nguyễn Thị Hoài Hương (2008), luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế Học viện
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Giải pháp giảm nghèo bền vững tại
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ, Hà Nội
19. Nguyễn Thị Hoa (2009), “Hoàn thiện các ch nh sách xoá đói giảm nghèo
chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015, Hà Nội
20. Lê Văn Bình (2009), đề tài “Quản lý nhà nước về xoá đói giảm nghèo vùng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung bộ trong giai đoạn hiện nay”, Hà Nội
21. Hoàng Xuân Trung (2012), bài viết khoa học với tựa đề “Về việc thiết kế
chương tr nh giảm nghèo ở vùng dân tộc, miền núi”, Tạp chí Dân tộc số
139 xuất bản tháng 7 năm 2012, Hà Nội
91


22. Ủy ban Dân tộc (2011), kết quả nghiên “Nghèo của dân tộc thi u số ở
Việt Nam, thực trạng và thách thức ở các xã thuộc hương tr nh 135-II”,
Hà Nội
23. Quốc hội (2014), Nghị quyết số 76/2014/Q 13 ngày 24 tháng 6 năm 2014
đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020, Hà Nội

24. Quốc hội (2014), Nghị quyết số 76/2014/Q 13 ngày 24 tháng 6 năm 2014
của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến
năm 2020, Hà Nội
25. Quốc hội (2015), Nghị quyết số 100/2015/Q 13 ngày 12 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư thực hiện các

hương

trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 – 2020, Hà Nội
26. Chính phủ (2008), Nghị quyết số 30a/2008/NQ2008 của Chính phủ về

ngày 27 tháng 12 năm

hương tr nh h trợ giảm nghèo nhanh và bền

vững đối với 61 huyện nghèo, Hà Nội
27. Chính phủ (2011), Nghị quyết số 80/NQ-

ngày 19 tháng 5 năm 2011

của Chính phủ về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ t năm 2011
đến năm 2020, Hà Nội
28. Thủ tướng Chính phủ (2016), Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng
9 năm 2016 phê duyệt chương tr nh mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016- 2020, Hà Nội
29. UBND tỉnh Tuyên Quang (2014, 2015, 2016, 2017, 2018), Báo cáo tình
hình kinh tế-xã hội tỉnh uyên Quang năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018,
Tp. Tuyên Quang
30. UBND huyện Chiêm Hóa (2014, 2015, 2016, 2017, 2018), Báo cáo tình
hình kinh tế-xã hội trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang các

năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, Chiêm Hóa
31. UBND tỉnh Tuyên Quang (2018), Kế hoạch số 29/K -UBND ngày 03 tháng
04 năm 2018 thực hiện Nghị quyết số 46-NQ/ Ư ngày 20/10/2017 của Ban

92


hường vụ ỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo thực hiện c ng tác giảm nghèo
trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, Tp. Tuyên Quang
32. Ủy ban thường vụ Quốc hội (2014), Báo cáo số 660/B -UBTVQH13 ngày
19 tháng 5 năm 2014 về ết quả giám sát việc thực hiện ch nh sách, pháp
luật về giảm nghèo giai đoạn 2005 - 2012 và ý iến của các vị đại bi u
Quốc hội, Hà Nội
33. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn iện Đại hội Đại bi u toàn quốc lần thứ
VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, Hà Nội
34. Hội đồng nhân dân huyện Chiêm Hóa (2016), Nghị quyết số 18/2016/NQĐND ngày 11 tháng 04 năm 2016 về ế hoạch phát tri n inh tế-xã hội
5 năm giai đoạn 2016-2020, Chiêm Hóa
35. Quốc hội (2015), Luật Tổ chức Chính quyền Địa phương ngày 19/6/2015,
Hà Nội
36. Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2015), Nghị quyết số 47/NQHĐND ngày 23/12/2015 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016-2020, Tp. Tuyên Quang
37. UBND huyện Chiêm Hóa (2016), Báo cáo về t nh h nh thực hiện nhiệm
vụ phát tri n inh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011-2015; phương hướng
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát tri n inh tế - xã hội, đảm bảo quốc
ph ng, an ninh 5 năm giai đoạn 2016-2020, Chiêm Hóa
38. Quốc hội (2015), Luật ổ chức ch nh quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015, Hà Nội
39. Quốc hội (2015), Luật Ng n sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015,
Hà Nội
40. Bộ Tài chính (2017), h ng tư số 15/2017/


-BTC ngày 15 tháng 02

năm 2017 của về việc quy định quản lý và sử dụng inh ph sự nghiệp
thực hiện

hương tr nh mục tiêu quốc Giảm nghèo bền vững giai đoạn

2016 – 2020, Hà Nội
93


×