Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH KỲ HẠN VÀ THỜI KỲ ƯỚC LƯỢNG LỢI SUẤT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 39 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
NG DNG Mễ HèNH XC NH K HN
V THI K C LNG LI SUT TRấN
TH TRNG CHNG KHON VIT NAM
I. Mụ hỡnh xut i vi th trng chng khoỏn Vit Nam v cỏc c
phiu la chn nghiờn cu
1. Mụ hỡnh xut i vi th trng chng khoỏn Vit Nam
Mụ hỡnh xỏc nh tớnh li sut v thi k c lng ri ro ca ba tỏc
gi trờn c xõy dng v ng dng tớnh ri ro h thng trờn th trng
chng khoỏn Hoa K mt th trng ó phỏt trin rt lõu i. Bi th, c s
d liu cho cỏc nghiờn cu l rt y v vi mt lch s hng trm nm
phỏt trin, cỏc c phiu trờn th trng chng khoỏn Hoa K ó cú quỏ trỡnh
n nh cao. Chớnh vỡ vy, cỏc kt lun ca nghiờn cu s l khỏ chớnhh xỏc.
Tuy nhiờn i vi mt th trng non tr nh th trng chng khoỏn Vit
Nam, khụng th cú mt c s d liu y cho vic nghiờn cu danh mc
i din cho th trng v c lng ri ro h thng. Hn na, cỏc c phiu
trờn th trng chng khoỏn Vit Nam, dự lõu i nht cng ch c 7 nm
v s phỏt trin quỏ núng ca th trng chng khoỏn Vit Nam trong hai
nm 2006 2007 va qua s ớt nhiu tỏc ng n nhng c phiu dự ó lõu
i nh th.
T nhng phõn tớch trờn, em xut thi k nghiờn cu l 4 nm cú
c s lng cụng ty tng i ng thi cú c thi k nghiờn cu
di nhm kim chng lý thuyt trờn trờn th trng chng khoỏn Vit Nam v
tng tớnh chớnh xỏc cho cỏc kt lun.
Mụ hỡnh s c c lng cho tng c phiu nh sau:
Mụ hỡnh th trng c dựng c lng h s bờta ca c phiu:
Nguyễn Thị Thu Phơng Toán Tài chính 46
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phương trình 1:
itmtiiit


RR
εβα
++=
*
Trong đó: R
it
: là lợi suất cổ phiếu của công ty i trong thời kỳ t
R
mt
: là lợi suất thị trường trong thời kỳ t
i
α
: là hệ số chặn
i
β
: là hệ số bêta đối với công ty i
it
ε
: là sai số của công ty i trong thời kỳ t
Sai số tiêu chuẩn của hệ số bêta ước lượng được ký hiệu là
β
S
và được
tính theo công thức:
Phương trình 2:
m
S
S
N
S

ε
β
*
1
1

=
Trong đó:
ε
S
: là độ lệch tiêu chuẩn của sai số ước lượng trong phương
trình (1)
m
S
: là độ lệch tiêu chuẩn của lợi suất thị trường
N: là số quan sát.
Phương trình (1) được ước lượng cho mỗi cổ phiếu trong từng thời kỳ
và ghi lại các hệ số
ε
S
sau mỗi ước lượng. Độ lệch tiêu chuẩn của lợi suất thị
trường
m
S
cũng được tính riêng cho từng thời kỳ. Sau đó, với mỗi thời kỳ
β
S

sẽ được tính cho tất cả các cổ phiếu. Cuối cùng là các tính toán cho lượng
giảm tuyệt đối của

β
S
sau mỗi thời kỳ nghiên cứu dài hơn để tìm ra được thời
kỳ ước lượng thích hợp cho các cổ phiếu đã lựa chọn.
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng To¸n Tµi chÝnh 46
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phng trỡnh (2) ch cho phộp ta xem xột s n nh ca c phiu
theo th trng da trờn t s ca lch tiờu chun ca sai s c lng
trong phng trỡnh hi quy v lch tiờu chun ca li sut th trng.
Bờn cnh s n nh theo th trng, li sut ca c phiu cũn cú quỏ trỡnh
t n nh ca chớnh nú, khụng ph thuc vo th trng. xem xột quỏ
trỡnh t n nh ny, em xut nghiờn cu thụng qua h s sau:
Phng trỡnh 3:
%100*
)1(
)(
+
=
iS
iS
T
j


Trong ú,

S
l lch tiờu chun ca sai s c lng trong phng
trỡnh (1), i l thi k c lng v i+1 l thi k c lng tip theo (thi k

c lng trc cng thờm mt nm).
Vi mt mc dao ng cho trc, t s T s cho ta thy ti thi k
c lng (i+1) li sut c phiu j ú ó n nh hay cha. Ngoi ra, vi t s
T cũn thy c s t n nh ca cỏc nhúm c phiu khỏc nhau.
Quỏ trỡnh tớnh toỏn c bt u t nm 2007 v lựi dn v cỏc nm
trc theo thi k c lng ca phng trỡnh (1).
Cỏc phng trỡnh c lng trờn u cho phộp nghiờn cu i vi mt
nhúm c phiu hay mt ngnh hoc mt danh mc u t. Tuy nhiờn, th
trng chng khoỏn Vit Nam mi tri qua hn 7 nm, cỏc cụng ty vn tip
tc thc hin c phn hoỏ v niờm yt nờn vic phõn ngnh v nhúm ngnh
ca th trng cũn cha thng nht, cũn cỏc nh u t chin lc thỡ mi
ang hỡnh thnh, bi vy thụng tin v danh mc u t hay cỏc nhúm ngnh
cha cú mt cỏch y v chớnh xỏc. Vỡ th, trong phm vi khoỏ lun tt
nghip ny em ch nghiờn cu cho cỏc c phiu.
2. Cỏc c phiu la chn
Nguyễn Thị Thu Phơng Toán Tài chính 46
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Với thời kỳ ước lượng 4 năm từ năm 2004 đến năm 2007, ta có được
danh sách 22 công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh như sau:
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng To¸n Tµi chÝnh 46
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 3.1: Danh sách các công ty lựa chọn nghiên cứu
STT
Mã cổ
phiếu
Tên công ty
Ngày bắt đầu

giao dịch
1
AGF
Công ty cổ phần xuẩt khẩu thuỷ sản An Giang 02/05/2002
2 BBC Công ty cố phần bánh kẹo Biên Hoà 19/12/2001
3 BPC Công ty cổ phần bao bì Bỉm Sơn 11/04/2002
4 BT6 Công ty cổ phần bê tông 620 Châu Thới 18/04/2002
5 BTC Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng Bình Triệu 21/01/2002
6 CAN Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long 22/10/2001
7 DPC Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng 28/11/2001
8 GIL Công ty cổ phần sản xuẩt kinh doanh XNK Bình Thạnh 02/01/2002
9 GMD Công ty cổ phần đại lý liên hiệp vận chuyển 22/04/2002
10 HAP Công ty cổ phần giấy Hải Phòng 04/08/2000
11 HAS Công ty cổ phần xây lắp bưu điện Hà Nội 19/12/2002
12 KHA Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội 19/08/2002
13 LAF Công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An 15/12/2000
14 PMS Công ty cổ phần cơ khí xăng dầu 04/11/2003
15 REE Công ty cổ phần cơ điện lạnh 28/07/2000
16 SAM Công ty cổ phần cáp và vật liệu viễn thông 28/07/2000
17 SAV Công ty cổ phần hợp tác kinh tế và XNK SAVIMEX 09/05/2002
18 SGH Công ty cổ phần khách sạn Sài Gòn 16/07/2001
19 TMS Công ty cổ phần Transimex – Sài Gòn 04/08/2000
20 TRI Công ty cổ phần nước giải khát Sài Gòn 28/12/2001
21 TS4 Công ty cổ phần thuỷ sản số 4 08/08/2002
22 VTC Công ty cổ phần viễn thông VTC 12/02/2003
Mẫu thu được gồm 1005 mức giá từ ngày 05/01/2004 đến ngày
28/12/2007 đã được bù số liệu cho những ngày thiếu quan sát của giá cổ
phiếu các công ty và chỉ số giá VN–Index. Với kỳ hạn tính lợi suất theo
ngày và mẫu gồm 22 công ty ở trên có được chuỗi lợi suất gồm 1004 quan
sát.

3. Kiểm định tính dừng của chuỗi lợi suất
Quá trình nghiên cứu sẽ ước lượng lùi dần từ chuỗi lợi suất năm 2007,
sau đó là 2006 – 2007, rồi 2005 – 2007 và cuối cùng là 2004 – 2007 nên việc
kiểm định tính dừng của chuỗi lợi suất cũng cần phải kiểm định các chuỗi
theo thời gian như trên.
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng To¸n Tµi chÝnh 46
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chia nhỏ thành các mẫu theo thời gian lùi lại từng năm như trên và sử
dụng phần mềm Eview kiểm định tính dừng cho các chuỗi lợi suất của các cổ
phiếu, ta có kết quả sau:
Giả thiết: H
0
: Chuỗi không dừng
H
1
: Chuỗi dừng
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng To¸n Tµi chÝnh 46
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Năm 2007:
Bảng 3.2: Kết quả kiểm định tính dừng các chuỗi lợi suất của cổ phiếu
và lợi suất VN–Index năm 2007
STT
Mã cổ
phiếu
ADF Test
Statistic
01.0
τ

05.0
τ
1.0
τ
1 AGF -14.59216 -2.5737 -1.9409 -1.6163
2 BBC -13.81177 -2.5737 -1.9409 -1.6163
3 BPC -10.46963 -2.5737 -1.9409 -1.6163
4 BT6 -7.615476 -2.5737 -1.9409 -1.6163
5 BTC -7.659466 -3.4578 -2.8731 -2.5729
6 CAN -12.77355 -2.5737 -1.9409 -1.6163
7 DPC -8.269370 -3.4578 -2.8731 -2.5729
8 GIL -10.80268 -2.5737 -1.9409 -1.6163
9 GMD -10.82271 -2.5737 -1.9409 -1.6163
10 HAP -14.13019 -2.5737 -1.9409 -1.6163
11 HAS -14.34592 -2.5737 -1.9409 -1.6163
12 KHA -14.24721 -2.5737 -1.9409 -1.6163
13 LAF -12.52107 -3.4578 -2.8731 -2.5729
14 PMS -12.68139 -2.5737 -1.9409 -1.6163
15 REE -17.24507 -3.9976 -3.4288 -3.1376
16 SAM -10.48759 -2.5737 -1.9409 -1.6163
17 SAV -15.10081 -2.5737 -1.9409 -1.6163
18 SGH -11.49165 -2.5737 -1.9409 -1.6163
19 TMS -15.00305 -3.4578 -2.8731 -2.5729
20 TRI -11.38406 -2.5737 -1.9409 -1.6163
21 TS4 -8.182570 -2.5737 -1.9409 -1.6163
22 VTC -11.32484 -2.5737 -1.9409 -1.6163
23 VN–Index -8.339295 -2.5737 -1.9409 -1.6163
+ Thời kỳ 2006 – 2007:
Bảng 3.3: Kết quả kiểm định tính dừng các chuỗi lợi suất của cổ phiếu
và lợi suất VN–Index thời kỳ 2006 – 2007

STT
Mã cổ
phiếu
ADF Test
Statistic
01.0
τ
05.0
τ
1.0
τ
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng To¸n Tµi chÝnh 46
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1 AGF -19.93509 -2.5697 -1.9401 -1.6160
2 BBC -18.51979 -2.5697 -1.9401 -1.6160
3 BPC -17.90950 -2.5697 -1.9401 -1.6160
4 BT6 -16.02317 -2.5697 -1.9401 -1.6160
5 BTC -15.57908 -3.4457 -2.8676 -2.5700
6 CAN -17.66993 -2.5697 -1.9401 -1.6160
7 DPC -10.49513 -2.5697 -1.9401 -1.6160
8 GIL -21.84071 -3.4457 -2.8676 -2.5700
9 GMD -15.38314 -2.5697 -1.9401 -1.6160
10 HAP -19.13237 -2.5697 -1.9401 -1.6160
11 HAS -19.48305 -2.5697 -1.9401 -1.6160
12 KHA -19.57475 -2.5697 -1.9401 -1.6160
13 LAF -16.76443 -2.5697 -1.9401 -1.6160
14 PMS -16.89371 -2.5697 -1.9401 -1.6160
15 REE -22.11898 -3.9806 -3.4207 -3.1327
16 SAM -19.05053 -2.5697 -1.9401 -1.6160

17 SAV -15.18810 -2.5697 -1.9401 -1.6160
18 SGH -15.60499 -2.5697 -1.9401 -1.6160
19 TMS -20.21495 -3.4457 -2.8676 -2.5700
20 TRI -15.14237 -2.5697 -1.9401 -1.6160
21 TS4 -11.47353 -2.5697 -1.9401 -1.6160
22 VTC -15.69911 -2.5697 -1.9401 -1.6160
23 VN–Index -15.19566 -3.9806 -3.4207 -3.1327
+ Thời kỳ 2005 – 2007:
Bảng 3.4: Kết quả kiểm định tính dừng các chuỗi lợi suất của cổ phiếu
và lợi suất VN–Index thời kỳ 2005 – 2007
STT
Mã cổ
phiếu
ADF Test
Statistic
01.0
τ
05.0
τ
1.0
τ
1 AGF -24.47047 -2.5684 -1.9398 -1.6158
2 BBC -22.67831 -2.5684 -1.9398 -1.6158
3 BPC -22.66987 -2.5684 -1.9398 -1.6158
4 BT6 -19.74003 -2.5684 -1.9398 -1.6158
5 BTC -20.17375 -2.5684 -1.9398 -1.6158
6 CAN -21.88486 -2.5684 -1.9398 -1.6158
7 DPC -13.32094 -2.5684 -1.9398 -1.6158
8 GIL -26.74144 -2.5684 -1.9398 -1.6158
9 GMD -18.81567 -2.5684 -1.9398 -1.6158

NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng To¸n Tµi chÝnh 46
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
10 HAP -23.72697 -2.5684 -1.9398 -1.6158
11 HAS -23.85525 -2.5684 -1.9398 -1.6158
12 KHA -24.13339 -2.5684 -1.9398 -1.6158
13 LAF -23.85819 -2.5684 -1.9398 -1.6158
14 PMS -21.04045 -2.5684 -1.9398 -1.6158
15 REE -26.82068 -3.4416 -2.8657 -2.5690
16 SAM -23.69724 -2.5684 -1.9398 -1.6158
17 SAV -18.72453 -2.5684 -1.9398 -1.6158
18 SGH -19.90950 -2.5684 -1.9398 -1.6158
19 TMS -20.03281 -2.5684 -1.9398 -1.6158
20 TRI -18.25923 -2.5684 -1.9398 -1.6158
21 TS4 -14.08422 -2.5684 -1.9398 -1.6158
22 VTC -19.90980 -2.5684 -1.9398 -1.6158
23 VN–Index -18.32859 -3.4416 -2.8657 -2.5690
+ Thời kỳ 2004 – 2007:
Bảng 3.5: Kết quả kiểm định tính dừng các chuỗi lợi suất của cổ phiếu
và lợi suất VN–Index thời kỳ 2004 – 2007
STT
Mã cổ
phiếu
ADF Test
Statistic
01.0
τ
05.0
τ
1.0

τ
1 AGF -28.92209 -2.5678 -1.9397 -1.6158
2 BBC -26.11563 -3.4396 -2.8648 -2.5685
3 BPC -20.97167 -3.4396 -2.8648 -2.5685
4 BT6 -17.16842 -2.5678 -1.9397 -1.6158
5 BTC -24.04117 -3.4396 -2.8648 -2.5685
6 CAN -25.83189 -2.5678 -1.9397 -1.6158
7 DPC -15.85991 -2.5678 -1.9397 -1.6158
8 GIL -22.16621 -2.5678 -1.9397 -1.6158
9 GMD -28.92961 -2.5678 -1.9397 -1.6158
10 HAP -27.68527 -2.5678 -1.9397 -1.6158
11 HAS -27.19108 -2.5678 -1.9397 -1.6158
12 KHA -27.88072 -2.5678 -1.9397 -1.6158
13 LAF -27.42163 -2.5678 -1.9397 -1.6158
14 PMS -24.95427 -2.5678 -1.9397 -1.6158
15 REE -30.17116 -3.4396 -2.8648 -2.5685
16 SAM -26.88389 -2.5678 -1.9397 -1.6158
17 SAV -21.08483 -2.5678 -1.9397 -1.6158
18 SGH -24.20537 -2.5678 -1.9397 -1.6158
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng To¸n Tµi chÝnh 46
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
19 TMS -23.46119 -2.5678 -1.9397 -1.6158
20 TRI -21.06462 -2.5678 -1.9397 -1.6158
21 TS4 -16.06544 -2.5678 -1.9397 -1.6158
22 VTC -23.48807 -2.5678 -1.9397 -1.6158
23 VN–Index -21.16423 -3.4396 -2.8648 -2.5685
Kết luận
Bảng trên đều cho kết quả kiểm định chuỗi lợi suất của 22 cổ phiếu và
VN-Index trong các thời kỳ nghiên cứu là chuỗi dừng với giá trị tới hạn 1%,

5%, 10% theo tiêu chuẩn ADF.
II. Ứng dụng
1. Lựa chọn kỳ hạn tính lợi suất
Sử dụng phần mềm SPSS ước lượng phương trình (1) cho các cổ phiếu
trong mỗi năm của thời kỳ nghiên cứu từ 2004 đến 2007:
itmtiiit
RR
εβα
++=
*
Các sai số tiêu chuẩn của ước lượng
ε
S
trong mỗi phương trình được
ghi lại cho từng cổ phiếu, sau đó
ε
S
trung bình được tính cho mỗi năm và độ
lệch tiêu chuẩn của lợi suất thị trường
m
S
từng năm nhận được từ các bảng
thống kê mô tả. Kỳ hạn tính lợi suất t lần lượt là theo ngày, theo tuần, theo 2–
tuần và theo tháng.
Kết quả tính toán được như sau:
Bảng 3.6: Ước lượng
ε
S

m

S
dùng lợi suất ngày, tuần, 2–tuần
và tháng cho mỗi năm từ 2004 đến 2007
Năm
Kỳ hạn tính lợi suất
Ngày Tuần 2-tuần Tháng
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng To¸n Tµi chÝnh 46
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
m
S
ε
S
trung
bình
m
S
ε
S
trung
bình
m
S
ε
S
trung
bình
m
S
ε

S
tru
ng
bìn
h
2007
0.0171
0
0.0161
4
0.0428
8
0.0330
2
0.0746
2
0.0458
9
0.1445
8
0.06
519
2006
0.0201
8
0.0136
5
0.0586
8
0.0266

4
0.0766
7
0.0315
5 0.16114
0.05
164
2005
0.0077
0
0.0248
4
0.0164
0
0.0653
9
0.0235
9
0.0999
0
0.0387
8
0.14
689
2004
0.0132
1
0.0357
8
0.0373

2 0.07211
0.0516
3
0.0984
5
0.1024
0
0.14
763
Tr.Bình
0.0145
5
0.0226
0
0.0388
2
0.0492
9
0.0566
3
0.0689
5 0.11173
0.10
284
Có thể nhận thấy kết quả tính toán ở trên khá phù hợp với tình hình
thực tế của thị trường chứng khoán Việt Nam: 2004 và 2005 là 2 năm khá
trầm lặng của thị trường nên thị trường tương đối ổn định với độ lệch tiêu
chuẩn của lợi suất thị trường khá nhỏ, còn hai năm 2006 và 2007 chứng
kiến một sự “bùng nổ” của thị trường chứng khoán Việt Nam nên độ ổn
định đã giảm đi rất nhiều với giá trị độ lệch tiêu chuẩn của lợi suất thị

trường tăng lên khá lớn so với 2004 và 2005. Tuy nhiên, các cổ phiếu lựa
chọn lại cho một kết quả hơi khác thị trường: các cổ phiếu đều lên sàn
trong khoảng từ năm 2000 đến 2003, tức là đến 2004 – 2005 các cổ phiếu
vẫn trong quá trình dần đi đến ổn định nên sai số tiêu chuẩn ước lượng
trung bình của thời kỳ này khá lớn; tới 2006 – 2007 có thể coi các cổ phiếu
là khá “lâu đời” trên thị trường nên có thể đã gần ổn định, vì thế sai số tiêu
chuẩn ước lượng trung bình có giá trị nhỏ hơn khá nhiều so với 2004 –
2005.
Giá trị trung bình của sai số tiêu chuẩn ước lượng
ε
S
và độ lệch tiêu
chuẩn của lợi suất thị trường
m
S
trong suốt thời kỳ nghiên cứu từ 2004 đến
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng To¸n Tµi chÝnh 46
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2007 sẽ được sử dụng để tính giá trị sai số tiêu chuẩn của hệ số bêta ước
lượng
β
S
theo công thức:
m
S
S
N
S
ε

β
*
1
1

=
Kết quả tính toán được là:
Bảng 3.7: Sai số tiêu chuẩn trung bình của hệ số bêta của các cổ phiếu
Thời kỳ
ước
lượng
(năm)
Kỳ hạn tính lợi suất
Ngày
(
m
SS /
ε
=1.5540)
Tuần
(
m
SS /
ε
=1.2698)
2–tuần
(
m
SS /
ε

=1.2176)
Tháng
(
m
SS /
ε
=0.9205)
Số
quan
sát
β
S
Số
quan
sát
β
S
Số
quan
sát
β
S
Số
quan
sát
β
S
1 253 0.09789 51 0.17958 26 0.24351 12 0.27753
2 502 0.06943 102 0.12635 52 0.17049 24 0.19193
3 754 0.05663 153 0.10299 78 0.13875 36 0.15559

4 1004 0.04907 204 0.08912 104 0.11997 48 0.13426
Nhận thấy khi kỳ hạn tính lợi suất tăng từ ngày đến tháng thì tỷ lệ
m
SS /
ε
giảm từ 1.5540 xuống 0.9205. Kết quả này tương tự như kết quả
nghiên cứu của ba tác giả đã đưa ra mô hình này, điều này càng khẳng định là
kỳ hạn tính lợi suất dài hơn san bằng một phần nhiễu trong quá trình tạo lợi
suất. Tuy nhiên kết quả cũng cho thấy với kỳ hạn tính lợi suất ngắn hơn sẽ
mang lại một ước lượng chính xác hơn cho hệ số bêta khi đánh giá bằng
β
S
.
Nói cách khác, sử dụng kỳ hạn tính lợi suất theo ngày sẽ mang lại kết quả ước
lượng chính xác khi gia tăng thêm số lượng lợi suất bù lại cho sự tăng thêm
nhiễu của kỳ hạn tính lợi suất ngắn hơn.
Kết luận
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng To¸n Tµi chÝnh 46
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Từ các tính toán trên có thể đưa ra một vài kết luận. Thứ nhất, với cùng
thời kỳ ước lượng thì kỳ hạn tính lợi suất ngắn hơn sẽ cho giá trị
β
S
nhỏ hơn
hay việc ước lưọng hệ số bêta sẽ chính xác hơn rất nhiều. Vì thế, nên sử dụng
dữ liệu theo ngày để ước lượng hệ số bêta. Thứ hai, tăng thêm thời kỳ ước
lượng từ một năm lên ba năm về cơ bản giảm giá trị
β
S

hay tăng độ chính xác
của hệ số bêta ước lượng. Đối với các cổ phiếu lựa chọn, tăng thời kỳ ước
lượng từ một năm lên ba năm đã chiếm được 84.5% lượng giảm xuống tối đa
có thể đạt được khi tăng thời kỳ ước lượng từ một năm lên bốn năm.
2. Lựa chọn thời kỳ ước lượng
2.1. Chỉ số thị trường VN–Index
Thực hiện phân tích thống kê về lợi suất thị trường qua các thời kỳ để
thấy được độ ổn định của lợi suất thị trường trong từng thời kỳ.
Ta có bảng kết quả sau:
Bảng 3.8: Thống kê mô tả về chuỗi lợi suất VN–Index
Thời kỳ phân tích
2007 2006 – 2007 2006 – 2007 2006 – 2007
mt
R
0.000825 0.002213 0.001808 0.001695
m
S
0.017101 0.018723 0.015916 0.015282
N 253 502 754 1004
Nhận xét
Bảng thống kê trên cho một kết quả phù hợp với lý thuyết, đó là khi
thời kỳ nghiên cứu dài hơn thì độ ổn định sẽ tăng lên – độ lệch tiêu chuẩn nhỏ
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng To¸n Tµi chÝnh 46
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
i v i cựng vi iu ú l li sut trung bỡnh s gim i. Tuy nhiờn, thi k
2007 li sut th trng trung bỡnh nh m lch tiờu chun khỏ l iu
hon ton d hiu. Nh ta ó bit, giai on na cui nm 2006 - na u nm
2007, th trng chng khoỏn Vit Nam bựng n vi mt lot cỏc cụng ty
thc hin IPO v niờm yt, cỏc c phiu liờn tc tng trn trong nhiu phiờn

v VNIndex cng tng mnh vi nh im l phiờn giao dch ngy
27/02/2007 VNIndex ó t mc k lc 1172 im; nhng giai on cui
nm 2007 thỡ VNIndex li gim xung khỏ nhanh.
2.2. c lng i vi cỏc c phiu la chn
2.2.1. c lng ri ro
c lng ri ro bng phn mm SPSS cho cỏc c phiu:
c lng phng trỡnh 1:
itmtiiit
RR

++=
*
Nh ó kt lun trờn, k hn tớnh li sut t c s dng l theo ngy.
Cỏc sai s tiờu chun

S
ca c lng c ly t bng túm tt mụ hỡnh.
Sai s tiờu chun ca h s bờta c lng c tớnh theo cụng thc:
m
S
S
N
S


*
1
1

=

Bng 3.9: Sai s tiờu chun ca h s bờta ca cỏc c phiu

c
phiu
Thi k c lng
2007 2006 2007 2005 2007 2004 2007

S

S

S

S

S

S

S

S
AGF 0.01989 0.07329 0.01973 0.04708 0.01751 0.04010 0.01642 0.03392
BBC 0.02684 0.09889 0.02376 0.05669 0.02038 0.04667 0.01911 0.03949
BPC 0.02694 0.09924 0.02470 0.05893 0.02101 0.04810 0.01992 0.04115
Nguyễn Thị Thu Phơng Toán Tài chính 46
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
BT6 0.02208 0.08135 0.02217 0.05290 0.01901 0.04353 0.01780 0.03678
BTC 0.03593 0.13234 0.03286 0.07842 0.02916 0.06676 0.02703 0.05585

CAN 0.02459 0.09057 0.02485 0.05929 0.02139 0.04897 0.01991 0.04114
DPC 0.03085 0.11363 0.02936 0.07005 0.02656 0.06082 0.02443 0.05048
GIL 0.03391 0.12490 0.02695 0.06430 0.02345 0.05369 0.02145 0.04432
GMD 0.01930 0.07109 0.02807 0.06697 0.02346 0.05372 0.02120 0.04381
HAP 0.03153 0.11614 0.02822 0.06733 0.02344 0.05367 0.02559 0.05287
HAS 0.20505 0.75532 0.14660 0.34982 0.11969 0.27406 0.10398 0.21484
KHA 0.03091 0.11385 0.02952 0.07045 0.02482 0.05684 0.02345 0.04845
LAF 0.03065 0.11289 0.02774 0.06620 0.03474 0.07954 0.03133 0.06474
PMS 0.02489 0.09170 0.02743 0.06544 0.02327 0.05328 0.02126 0.04393
REE 0.02997 0.11040 0.02387 0.05696 0.02007 0.04595 0.01814 0.03749
SAM 0.02139 0.07880 0.02297 0.05482 0.01910 0.04373 0.01715 0.03544
SAV 0.02605 0.09595 0.02241 0.05346 0.01912 0.04378 0.01782 0.03682
SGH 0.03152 0.11610 0.03102 0.07402 0.02705 0.06192 0.02485 0.05135
TMS 0.02480 0.09136 0.02154 0.05140 0.01878 0.04299 0.02146 0.04434
TRI 0.02608 0.09608 0.02485 0.05930 0.02163 0.04952 0.02069 0.04276
TS4 0.03518 0.12959 0.03442 0.08212 0.03027 0.06930 0.02771 0.05726
VTC 0.02888 0.10639 0.03173 0.07572 0.02698 0.06177 0.02472 0.05108
2.2.2. n nh ca cỏc c phiu so vi th trng
Kt qu tớnh toỏn bng trờn hon ton phự hp vi lý thuyt ú l
khi gia tng thi k c lng thỡ sai s tiờu chun ca h s bờta c lng
s gim i, cú ngha l chớnh xỏc ca h s bờta c lng tng lờn. Tuy
nhiờn, nh ó phõn tớch chng trc, vic tng thờm quỏ nhiu quan sỏt cú
th dn ti kt qu h s bờta c lng khụng chớnh xỏc khi ri ro ca cụng
ty thay i.
Vỡ vy, ta s xem xột xem lng gim tuyt i ca

S
gia 2 thi k
2007 v 2005 2007 chim bao nhiờu % lng gim tuyt i t nm 2007
n thi k 2004 2007.

Bng 3.10: n nh ca cỏc c phiu so vi th trng
Nguyễn Thị Thu Phơng Toán Tài chính 46
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mã cổ
phiếu
Lượng giảm tuyệt đối của
β
S
giữa 2 thời kỳ
Tỷ lệ % lượng giảm
giữa 2 thời kỳ
2007 và 2004 – 2007 2007 và 2005 – 2007
AGF 0.03936 0.03318 84.30
BBC 0.05940 0.05222 87.91
BPC 0.05809 0.05113 88.03
BT6 0.04457 0.03781 84.84
BTC 0.07649 0.06558 85.74
CAN 0.04944 0.04160 84.15
DPC 0.06314 0.05281 83.63
GIL 0.08059 0.07122 88.38
GMD 0.02728 0.01737 63.68
HAP 0.06328 0.06247 98.73
HAS 0.54048 0.48126 89.04
KHA 0.06539 0.05701 87.18
LAF 0.04815 0.03335 69.27
PMS 0.04777 0.03842 80.43
REE 0.07291 0.06445 88.40
SAM 0.04336 0.03507 80.88
SAV 0.05913 0.05217 88.23

SGH 0.06474 0.05417 83.67
TMS 0.04702 0.04837 102.87
TRI 0.05332 0.04655 87.31
TS4 0.07233 0.06029 83.36
VTC 0.05531 0.04462 80.68
Nhận thấy chỉ trừ cổ phiếu GMD và LAF, 19 cổ phiếu còn lại đều có tỷ
lệ lượng giảm tuyệt đối giữa 2 thời kỳ từ 80% trở lên. Điều đó có nghĩa là
việc tăng thời kỳ ước lượng từ 1 năm lên 3 năm đã chiếm được hơn 80%
lượng giảm xuống tuyệt đối khi tăng thời kỳ ước lượng từ 1 năm lên 4 năm.
Kết quả này cho phép chúng ta có thể kết luận là với thời kỳ ước lượng 3 năm
sẽ cho hệ số bêta ước lượng tương đối chính xác.
Riêng với cổ phiếu TMS, tăng thời kỳ ước lượng từ 1 năm lên 4 năm đã
làm tăng sai số tiêu chuẩn của hệ số bêta so với thời kỳ ước lượng là 3 năm,
tức là độ chính xác của hệ số bêta ước lượng đã bị giảm đi. Điều này có nghĩa
là với cổ phiếu TMS, thời kỳ ước lượng là 3 năm đã cho một hệ số bêta tương
đối chính xác.
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng To¸n Tµi chÝnh 46
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
T l lng gim tuyt i sai s tiờu chun ca h s bờta khi tng
thi k c lng t 1 nm lờn 3 nm ca th trng chng khoỏn Vit Nam
nh hn nhiu so vi th trng chng khoỏn Hoa K. iu ny hon ton d
hiu vỡ th trng chng khoỏn Hoa K ó phỏt trin qua hng trm nm nờn
n nh ca cỏc c phiu s cao hn rt nhiu so vi mt th trng chng
khoỏn non tr nh ca Vit Nam vi ch hn 7 nm hỡnh thnh v ang trờn
ng phỏt trin. Hn na, s bựng n ca th trng chng khoỏn Vit
Nam v hin tng giỏ bong búng do tõm lý ca cỏc nh u t ó nh
hng nhiu ti giỏ c phiu lm cho cỏc sai s c lng tng i cao. Vỡ
vy khi xem xột c lng h s bờta ca cỏc c phiu cn phi xem xột cỏc
yu t khỏc v cụng ty cú th la chn c thi k c lng phự hp.

Tuy nhiờn, iu ny khụng cú ngha l cỏc kt qu c lng khụng cú
ý ngha. Cỏc c phiu c la chn tuy cú th coi l lõu i th trng nờn
t n nh l tng i cao nhng vic phõn tớch n nh l theo th
trng trong khi thi k 2006 2007 th trng chng khoỏn Vit Nam
chng kin mt cuc chy ua lờn sn ca cỏc c phiu nờn li sut th
trng b nh hng khỏ nhiu t mt s lng ln cỏc c phiu mi niờm
yt. Vỡ vy, kt qu tớnh toỏn trờn l cú th tin cy c. Cỏc c phiu cú
n nh theo th trng khỏ cao l: BBC, BPC, GIL, HAP, HAS, KHA, REE,
SAV, TMS v TRI.
Theo phõn ngnh ca cụng ty chng khoỏn Ngõn hng u t v
phỏt trin Vit Nam, hu ht cỏc cụng ty núi trờn u thuc ngnh cụng
nghip ch bin, ch to; ú l cỏc c phiu: BBC, BPC, GIL, HAP, SAV
v TRI. 4 cụng ty cũn li thuc 4 nhúm ngnh khỏc nhau: HAS thuc nhúm
ngnh xõy dng, KHA thuc nhúm ngnh bỏn buụn v bỏn l, REE thuc
nhúm ngnh kinh doanh bt ng sn, TMS thuc nhúm ngnh vn ti kho
bói.
Nguyễn Thị Thu Phơng Toán Tài chính 46
17

×