Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Cấu trúc câu đơn thì hiện tại thường trong tiếng Hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.49 KB, 12 trang )

Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn                                           Năm học 2009­2010
__________________________________________________________________________

CẤU TRÚC CÂU ĐƠN THÌ HIỆN TẠI THƯỜNG TRONG 
TIẾNG HÀN
Giáo viên hướng dẫn: .Th.s Nghiêm Thị Thu Hương
Học sinh thực hiện:     Hoàng Thị Thùy Linh 2H_09
                                   Cao Thị Thu Hương  2H_09
                                   Hoàng Thị Vân Anh   2H_09

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Mục đích nghiên cứu
Trong những năm gần đây, Việt Nam ngày càng mở rộng, hợp tác giao lưu với 
nhiều nước trên thế giới, trong đó có Hàn Quốc. Cùng  với sự thiết lập quan hệ 
mạnh mẽ về chính trị, kinh tế, văn hóa giữa hai nước Việt – Hàn, tiếng Hàn Quốc 
ngày càng trở nên được yêu thích và phổ biến ở Việt Nam. 
 So với tiếng Việt, tiếng Hàn Quốc có khá nhiều sự khác biệt. Điều này vừa tạo 
ra sự mới mẻ, vừa tạo ra sự khó khăn trong việc học và giảng dạy thứ ngôn ngữ 
này tại Việt Nam. Đặc biệt trong việc tiếp cận với ngữ pháp ,người học thường 
gặp nhiều trở ngại .Bài nghiên cứu này của chúng tôi xin được đề cập đến một 
vấn đề nhỏ trong ngữ pháp của tiếng Hàn đó là “ Cấu trúc câu đơn thì hiện tại 
thường trong tiếng Hàn”.
"Câu đơn" luôn là điểm khởi đầu cho việc học bất kì ngôn ngữ nào. Bởi vậy 
viêc nắm vững cấu trúc cùa câu đơn là vô cùng quan trọng .Nó là nguồn cội của tất 
cả các cấu trúc ngữ pháp phức tạp sau này.
 "Thì hiện tại thường" cũng là vấn đề ngữ pháp được đề cập đến đầu tiên khi 
học bất kì một ngoại ngữ nào.        
Do đó mục đích của chúng tôi khi làm bài nghiên cứu này là nhằm giúp đỡ 
những ai khi mới bắt đầu học tiếng Hàn sẽ dễ dàng nắm vững được cấu trúc câu 
1



Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn                                           Năm học 2009­2010
__________________________________________________________________________

đơn thì hiện tại thường. Khi nắm chắc cấu trúc này thì việc học các cấu trúc khác 
sẽ dễ dàng hơn. 
  2. Phương thức tiến hành và phạm vi nghiên cứu
Là sinh viên năm thứ nhất, chúng tôi cũng chưa có đủ kinh nghiệm và năng lực 
để tự mình làm một nghiên cứu chuyên sâu hơn nên phương pháp sử dụng của 
chúng tôi ở đây là: Dựa trên những nghiên cứu, tài liệu đã có từ trước chúng tôi thu 
thập lại, đọc và tổng hợp một cách khoa học và có hệ thống phù hợp với đối 
tượng sinh viên và chủ yếu là sinh viên năm thứ nhất đang theo học tiếng Hàn.        
Trong bài nghiên cứu này chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu “cấu trúc câu đơn 
thì hiện tại thường trong tiếng Hàn” nên chúng tôi sẽ đi sâu vào các vấn đề:
  +)  Câu đơn tiếng Hàn dưới góc độ xem xét các thành phần câu và trật tự của 
nó. 
  +) Câu đơn tiếng Hàn dưới góc độ xem xét các dạng đuôi kết thúc.
  +) Câu đơn tiếng Hàn dưới góc độ xem xét mục đích sử dụng.
Dưới đây là những gì chúng tôi tìm hiểu được.

PHẦN  II:  NỘI DUNG
1. Các khái niệm ngữ pháp cơ bản
Để giúp các bạn có thể hiểu được rõ khái niệm cơ bản về câu đơn thì hiện tại, 
chúng tôi đã tìm hiểu và tổng hợp được một số khái niệm cơ bạn như sau:
­

Khái niệm câu đơn:

Trong tiếng Việt câu đơn được hiểu là một câu có nòng cốt chính là một cụm 
chủ ngữ, vị ngữ, hoặc một từ, một cụm từ chức năng thông báo, biểu cảm… 

(www.bachkhoatoanthu.gov.vn)
­

Khái niệm về thì:

Trong tiếng Việt, khái niệm về “thì” được hiểu là một khái niệm thuộc phạm 
trù ngữ pháp, dùng để xác định rõ thời gian được nói đến trong câu. Tuy vậy tiếng 
Việt lại không sử dụng ngữ pháp để biểu đạt thời gian mà chủ yếu dùng phương 
2


Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn                                           Năm học 2009­2010
__________________________________________________________________________

tiện từ vựng (www.ngonngu.net). Đấy là điểm khác biệt so với một số ngôn ngữ 
như tiếng Anh và tiếng Hàn. 
Tiếng Anh bao gồm 12 thì cơ bản, bao gồm 4 thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại 
tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn), 4 thì quá khứ (quá 
khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn), 4 
thì tương lai ( tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành, tương lai 
hoàn thành tiếp diễn). Các thì trong tiếng Anh được xác định rõ qua  các dấu hiệu 
ngữ pháp rõ ràng trong câu sử dụng (www.hocmai.vn). 
Cũng như tiếng Anh, thì trong tiếng Hàn cũng được biểu thị trong câu bằng các 
dấu hiệu ngữ pháp. So với thì trong tiếng Anh, tiếng Hàn chỉ được chia thành 5 thì 
cơ bản bao gồm thì hiện tại thường, thì hiện tại tiếp diễn, thì tương lai và thì quá 
khứ ( Giáo trình hướng dẫn học và thi năng lực tiếng Hàn Quốc – Ths. Nghiêm Thị 
Thu Hương) 
Thì hiện tại thường được hiểu để diễn tả những việc làm, những hành động, 
trạng thái đang diễn ra. 
Câu đơn thì hiện tại thường là câu dùng để diễn tả những việc làm, hành động, 

trạng thái của sự vật, sự việc đang diễn ra.
2. Câu đơn tiếng Hàn dưới góc độ xem xét các thành phần câu và trật tự của  
câu.
a) Câu đơn 2 thành phần: là dạng câu đơn hai thành phần:  Chủ ngữ ­ Vị ngữ
Giống với tiếng Việt, câu đơn hai thành phần của tiếng Hàn cũng theo trật tự:  
chủ ngữ + vị ngữ
VD:
          

Câu tiếng Việt:                       Trời        lạnh.                        
              CN          VN

Câu tiếng Hàn:                       ???  ????. 
               CN          VN                            
b) Câu đơn 3 thành phần: Chủ ngữ + Bổ ngữ + Vị ngữ
3

 


Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn                                           Năm học 2009­2010
__________________________________________________________________________

Trong tiếng Việt, trật tự từ là: Chủ ngữ + Vị ngữ + Bổ ngữ
VD:      Tôi          
          

 ăn            cơm

Chủ ngữ      Vị ngữ         Bổ ngữ


Trật tự từ trong câu tiếng Hàn thì ngược lại so với câu tiếng Việt:  Chủ ngữ + 
Bổ ngữ + Vị ngữ    VD:          ??     ??    ????
   . 
                           Tôi      cơm        ăn
­ Chủ ngữ, bổ ngữ
+) Trật tự từ trong câu đơn tiếng Hàn tương đối lỏng lẻo nên khó xác định được 
đâu là chủ ngữ đâu là bổ ngữ của câu nên trong tiếng Hàn có sự xuất hiện của các 
tiểu từ bổ ngữ ?/? và tiểu từ chủ ngữ ?/?.
Trong tiếng Việt của chúng ta thì trật từ từ quy định vai trò của các danh từ 
trong câu. 
VD:  Câu 'Cô ấy yêu anh ấy'  không bao giờ bị hiểu sai thành "Anh ấy yêu cô 
ấy" bởi trật tự trước sau của từ trong câu đã quy định rõ nghĩa của câu. 
Tuy nhiên, trong tiếng Hàn thì không như vậy. Vì cả "anh ấy" và "cô ấy" đều 
đứng trước động từ "yêu" và trật tự từ trong câu đơn tiếng Hàn tương đối lỏng 
lẻo nên khó xác định được đâu là chủ ngữ, đâu là bổ ngữ của câu. Chính bởi vậy, 
trong tiếng Hàn có tiểu từ bổ ngữ ?/? và tiểu từ chủ ngữ ?/?. Chức năng chính 
của các tiểu từ này là đứng sau danh từ để phân biệt và chỉ ra thành phần ngữ 
pháp của danh từ đó ở trong câu. 
(+) Tiểu từ chủ ngữ ?/? :
          Nếu danh từ làm chủ ngữ có pat­chim thì dùng tiểu từ chủ ngữ ?
          Nếu danh từ làm chủ ngữ không có pat­chim thì dùng tiểu từ chủ ngữ ?
(+) Tiểu từ bổ ngữ ?/?:
           Nếu danh từ làm bổ ngữ có pat­chim thì dùng tiểu từ bổ ngữ ?
           Nếu danh từ làm bổ ngữ không có pat­chim thì dùng tiểu từ bổ ngữ ?
VD:
4

???? ??? ?????.


Bố tôi đang đọc báo.


Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn                                           Năm học 2009­2010
__________________________________________________________________________

               ???? ????? ???.

Em trai tôi đang xem ti vi.                   

  +) Vị trí của chủ ngữ và tân ngữ có thể đổi chỗ cho nhau tuỳ theo ý đồ của 
người nói. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng có thể đổi chỗ được.
 VD:
Trường hợp đổi được:  ?? ??? ??.<=> ??? ?? ??.
( Tôi đi học. )
Trường hợp không đổi được:      ?? ??? ????. <#> ? ??? ?? ????.                          
(Tôi không phải là học sinh.)
Lưu ý: Dù là câu có hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ, hay câu có ba thành phần 
chủ ngữ, vị ngữ và bổ ngữ thì động từ trong câu tiếng Hàn đều được đặt ở cuối 
câu.
­Vị ngữ : Tuỳ thuộc vào đặc điềm của động từ được sử dụng làm vị ngữ ,số 
lượng các thành phần cần phải có trong một câu có thể thay đổi.
+ Xét vị ngữ trong câu đơn 2 thành phần: là nội động từ hoặc động từ "??" 
thường chỉ cần một chủ ngữ.
(+) Nội động từ: những động từ đã có đầy đủ ý nghĩa , thường chỉ tính chất 
hay trạng thái,nó không cần danh từ bổ nghĩa cho nó. Ví dụ :đi ,đứng, chạy ,nằm, 
khóc ,cười, xấu, đẹp, mới, cũ, tốt...
VD:    ??? ??.

                            Cheolsu đang ngủ.


          ?? ????.                             Hoa đẹp.
      ??? ????.                            Trời lạnh.
(+) Động từ "??": chức năng liên kết chủ ngữ của câu với danh từ vị ngữ.nó 
cũng biểu thị chủ ngữ của câu thuộc về hay được gộp vào danh từ vị ngữ.     
VD:  ??? ????.                       Đây là quyển sách. 
         ??? ??????.

                      Hôm nay là chủ nhật.

         ?? ??????.                       Tôi là Kim Yongsu.           
+ Xét vị ngữ trong câu đơn 3 thành phần: là ngoại động từ, động từ ??, ??, 
5


Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn                                           Năm học 2009­2010
__________________________________________________________________________

thường cần phải có cả chủ ngữ và bổ ngữ.
(+) Ngoại động từ: những động từ đòi hỏi phải có danh từ bổ nghĩa cho nó,để 
chỉ đối tượng mà hành động đó tác động lên ,thường cần phải có cả chủ ngữ và bổ  
ngữ. Ví dụ: ăn( cơm), học( tiếng Hàn), mua (áo)...
VD:   ??? ?? ???.                      

Cheolsu đang ăn cơm.

         ???? ??? ????.              Naoko đang nghe nhạc.
(+) Đối với các câu kết thúc bằng động từ  ??, ??.   
Động từ ?? biểu thị sự tồn tại,vị trí hay sự sở hữu.       
 VD: ??? ??? ???.                      


Học sinh ở trong lớp học.

       ??? ?? ?? ????.

Ở thành phố có nhiều xe cộ.

Dạng phủ định của ?? là ??.
VD: ??? ?? ????.
 ???? ??? ???.

Sách không ở trong cặp.
Ở Hà Nội không có biển.

3. Câu đơn tiếng Hàn dưới góc độ xem xét các dạng đuôi kết thúc
Trong tiếng Hàn, người ta phải chọn đuôi động từ dựa trên các yếu tố xã hội 
như địa vị xã hội, tuổi tác, quan hệ gia đình của người nghe và mức độ thân sơ 
trong mối quan hệ giữa người nói và người nghe.
a/ Đuôi kết thúc dạng kính ngữ thể hiện sự tôn trọng (?) ??
Là đuôi câu kính ngữ ở mức cao nhất, thể hiện sự tôn trọng tuyệt đối với chủ 
thể hoặc với người nghe.
+) Đuôi kính ngữ (?) ?? dùng khi người nói thể hiện sự đề cao chủ ngữ là chủ 
thể của câu.
VD: ????? ?? ?????.

Cô giáo đang ở ngoài.

        ??? ?? ???????.

Vị kia là giáo viên của chúng tôi. 


? ??? ??? ???? ?????

Anh trai tớ nói chuyện thú vị nhỉ?

+) Đuôi kính ngữ (?) ?? dùng khi người nói thể hiện sự rất tôn trọng với người 
nghe với đối tượng người nghe là bề trên, người lớn tuổi, có địa vị cao hơn trong 
6


Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn                                           Năm học 2009­2010
__________________________________________________________________________

xã hội.
VD:????, ?? ??????

Ông ơi, ông đang đọc sách ạ?

       ???, ?????! 

Quý vị, xin mời ngồi!

       ???, ???? ??????!

Cô ơi, xin cô hãy giảng lại một lần nữa!

+) Đuôi kết thúc được hình thành thành bằng cách gắn thêm ‘­(?)?­’ vào gốc 
động từ trước khi kết hợp với một đuôi từ nào như : ­?(?/?)?, ­???,  ­???? để thể 
hiện sự tôn trọng với người nghe hoặc không muốn hạ thấp người nghe ( ngay cả 
khi người nói là bề trên, có chức vụ cao hơn) 

VD:????? ??? ????.

Hãy tặng quà cho bố mẹ.

       ? ??? ??? ???. 

Em trai tôi đi đến trường.

       ?? ?? ????!

Hãy nghe và làm theo!

Cách chia động từ: động từ nguyên thể sau khi bỏ ? đi
Nếu động từ có bat­chim thì cộng với (?)?
VD:??? ?? ??????                  Anh có quyển sách tiếng Hàn nào không?
      ? ?????? ?? ?????.             Giám đốc Pak có nhiều tiền.
      ????.

       Mời ngồi.

*Đối với động từ ??:
Ở nghĩa tồn tại ?? có hình thức tôn kính là '????'.
VD:???? ?? ????.

 Bố mẹ đang ở nhà.

Ở nghĩa sở hữu, hình thức tôn kính tương đương là '????'.
VD:  ???,?? ??? ?????

  Mẹ ơi, mẹ có bao nhiêu tiền?


Nếu động từ không có bat­chim thì cộng với ?
VD: ??, ????? ??? ????? .       Anh ơi, bố đi đến công ty rồi.
        ??????!

Hãy học đi!

b/ Đuôi kết thúc dạng phép lịch sự cao (??) :???, ??? , ???, ????
Là đuôi câu thể hiện sự lịch sự, trang trọng được sử  dụng để  thể  hiện sự  tôn  
trọng   đối   với   người   nghe.   Loại   đuôi   câu   này   thường   được   dùng   trong   những  
7


Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn                                           Năm học 2009­2010
__________________________________________________________________________

trường hợp người nói và người nghe mới lần đầu gặp mặt hoặc không quen thân  
nhau lắm.
VD: ???? ?? ????.              

 Mẹ tôi đang đọc sách.

        ?? ?? 6 ?? ?????.        

 Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng.

        ??? ????                           Cậu đang làm gì thế?
       ??? ?????

  


Cậu đang ăn gì thế?  

Cách chia động từ: động từ nguyên thể sau khi bỏ ? đi:
Nếu có pat­chim thì thêm  ~???/~????
VD: ??? ??????.
        ??? ???????

Bộ phim thú vị.
Bộ phim có thú vị không?

Nếu không có pat­chim thì thêm  ~???/????
VD:??? ????.
     ??? ?????

Cuối tuần bận rộn.
Cuối tuần có bận không?

 c/ Đuôi kết thúc dạng phép lịch sự vừa phải (???):?/?/? ?, ?/?/? ??
Là đuôi câu thường được sử  dụng  ở  cấp độ  phát ngôn thông thường ít mang  
tính nghi thức, tạo cảm giác nhẹ nhành và chủ quan hơn. Loại đuôi câu này thường  
được sử dụng trong các mối quan hệ thân mật, hay người nói có cảm giác đặc biệt  
gần gũi với người nghe.
*   Với những câu dùng  ~???/~??? thì chuyển thành ~ ? ?, ~ ??, ??. 
VD: ?? ???.                                                      Tôi đang ăn cơm.
       ?? ??? ???.                                           Anh ấy đi làm.
      ?? ???? ????.                                   Tôi học tiếng Hàn.
 *  Với những câu dùng ~????/ ~???? thì chuyển thành  ~ ? ??, ~ ???, ???
VD:    ??? ???                                                   Cậu đi đâu thế?
          ???? ??? ????                               Bố đang đọc báo à?

          ??? ?????                                            Lớp học có sạch không?
Cách chia động từ: động từ nguyên thể sau khi bỏ ? đi: 
8


Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn                                           Năm học 2009­2010
__________________________________________________________________________

 ­ Thân động từ không có pat­chim và:  
Kết thúc bằng ? ~>??
VD:? ??? ? ??.   

Bạn tôi hát hay.

Kết thúc bằng nguyên âm ? hoặc ? thì ghép với ~ ??
VD:???? ??? ??.

Mẹ đi chợ.

      ?? ??? ??.                           Anh xem phim.
Kết thúc bằng nguyên âm ? ~> ~ ??
VD:? ??? ??? ???.

Anh kia đang uống cà phê.

Kết thúc bằng nguyên âm ? ~> ~ ??
VD:? ?? ???.

Cái áo này đẹp.


 ­ Thân động từ có pat­chim và:
Kết thúc bằng nguyên âm ? hoặc ? thì ghép với ~ ?
Thời tiết  tốt.

VD:??? ???.
      ?? ?????? ??? ???.

Tôi nhận được thư từ bố mẹ

Kết thúc bằng các nguyên âm khác thì ghép với ~ ??
VD:??? ?? ?? ???.

Tôi ăn cơm cùng với bạn.

d/ Đuôi kết thúc dạng phép thân mật,gần gũi,xuồng sã(???):  ?/?/?, ?/?/??
Đuôi kết thúc dưới hình thức bỏ ? được sử dụng dưới dạng thân mật, hoà đồng  
ở các mối quan hệ thân thiết hoặc giữa bạn bè với nhau; đối với những đối tượng 
không cần phải bày tỏ sự kính cẩn như trẻ em, người ít tuổi hơn hoặc cấp dưới.
VD:??? ??.
?? ? ????

Cậu ngồi xuống ghế đi.
Cậu thích leo núi không?

Cách chia động từ: động từ nguyên thể sau khi bỏ ? đi:
­ Thân động từ không có pat­chim và:  
Kết thúc bằng ? ~>?
VD:  ??? ??? ????                     Hôm nay học tiếng Anh à?
9



Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn                                           Năm học 2009­2010
__________________________________________________________________________

       ??? ???.

Tớ thích bóng đá.

              

Kết thúc bằng nguyên âm ? hoặc ? thì ghép với ~ ?
VD: ?? ?? ?.                   

     Anh trai bây giờ đang ngủ.

       ?? ???? ????                  Ngày mai có cầm máy ảnh theo không?
Kết thúc bằng nguyên âm ? ~> ~ ?
VD:??? ??? ??

Hôm nay trời nhiều mây à?
Có chớp hả?

      ??? ??

Kết thúc bằng nguyên âm ? ~> ~ ?
Cậu tắt máy di động à?

VD:???? ??
 ? ??? ???


Cô gái kia đẹp không?

­ Thân động từ có pat­chim và:
Kết thúc bằng nguyên âm ? hoặc ? thì ghép với ~ ?
VD:????? ?? ??? ???

Ở Việt Nam thời tiết mùa đông có lạnh 

không?
   ?? ??? ??.

Bài thi lần này dễ.

Kết thúc bằng các nguyên âm khác thì ghép với ~ ?
VD: ?? ??? ? ???                      Buổi tối hôm nay ăn gì thế?
??? ?? ??.

Đi đến công viên rồi chơi.

4. Câu đơn tiếng Hàn dưới góc độ xem xét mục đích sử dụng.
Câu đơn thì hiện tại thường trong tiếng Hàn thường được sử dụng trong các 
mục đích chủ yếu như sau:
a/ Diễn đạt chân lí hoặc thói quen: 
VD:??? ?????.                                         Sức khoẻ là trên hết.
        ??? 7 ? 15 ? ? ?????.                     Tiết học bắt đầu lúc 7.15.
       ?? ???? ?? ??? ???                Người Hàn Quốc thích ăn đồ ăn cay.                  
b/Diễn đạt sự diễn tiến của hành động ở hiện tại: 
VD: ?? ???? ????.                         Bây giờ tôi đang học tiếng Hàn quốc.
10



Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn                                           Năm học 2009­2010
__________________________________________________________________________

???? ??? ?????.                   Bố tôi đang đọc báo.
??? ? ??? ??? ???.            Bây giờ anh ta đang nói chuyện điện thoại.

*Chú ý:
Trong tiếng Hàn, thì hiện tại tiếp diễn dùng ? ?? sau động từ và được dùng 
nhấn mạnh một cách đặc biệt hành động đang xảy ra. Tuy nhiên, trên thực tế, do 
thì hiện tại đơn cũng có thể diễn tả sự diễn tiến của hành động ở hiện tại nên 
người ta thương dùng thì hiện tại đơn nhiều hơn.
c/ Trường hợp tính từ và động từ ??: diễn đạt trạng thái hiện tại của sự vật.
VD:  ??? ???? / ???/ ??.                                 Trời nóng.
        ?? ?????? / ??? / ??.                             Tôi là sinh viên.
        ?? ?? ?? ????/ ??? / ??.

      Sách ở trong cặp.

 d/ Diễn đạt hành động sắp diễn ra trong tương lai hoặc trạng thái hiện tại dưới 
quan điểm hiện tại.
VD: ??? ??? ???? / ??? / ??.                   Ngày mai thời tiết tốt.
?? ? ???? 16 ????/ ??? / ??.                 Thứ ba tuần sau là ngày 16.
 ?? ?? ?? ??? ???? / ???  / ?? .         Tuần sau tôi lên đường đi du lịch.

PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Trật tự từ trong câu tiếng Hàn được chia thành hai trường hợp: trường hợp 

câu chỉ có hai thành phần nòng cốt chủ ngữ và vị ngữ, trường hợp câu có ba 
thành phần chủ ngữ, vị ngữ và bổ ngữ. Trong cả hai trường hợp thì động từ 

đều đứng ở cuối câu.
1. Tùy vào hoàn cảnh sử dụng mà động từ đứng ở cuối câu của câu đơên thì 

hiện tại thường sẽ có dạng kết thúc phù hợp: kính ngữ cao, dạng lịch sự, 
11


Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn                                           Năm học 2009­2010
__________________________________________________________________________

dạng thân mật (có hoặc không có)
2.  Mục đích sử dụng của câu đơn thì hiện tại thường gồm có: diễn tả chân lí, 

thói quen, diễn tả sự diễn tiến của hành động, trạng thái hiện tại của hành 
động, đôi khi là diễn tả một hành động sắp diễn ra trong tương lai dưới 
quan điểm của hiện tại.
PHẦN IV:TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn – Lí Kính Hiển (NXB Văn hóa thông tin)
1. Các điểm trọng yếu trong ngữ pháp tiếng Hàn – Hoàn Vũ (NXB Tổng hợp 

TP Hồ Chí Minh)
2. Giáo trình hướng dẫn học và thi năng lực tiếng Hàn Quốc (KLPT) – Nghiêm 

Thị Thu Hương (NXB Giáo dục)
3. hanquocngaynay.com, hocmai.vn, ngonngu.net, 

bachkhoatoanthu.gov.vn

12




×