Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Phương pháp kế hoạch trong quá trình sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.36 KB, 19 trang )

Phơng pháp kế hoạch trong quá trình sản xuất
1. Phơng pháp hạch toán NVL trực tiếp:
- Chi phí NVL trực tiếp gồm: Giá trị NVL chung, NVL phụ đợc dùng trực tiếp trong việc
tạo sản phẩm để theo dõi các khoản NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK 621 - Chi phí Nguyên vật
liệu trực tiếp.
- Tại Công ty cổ phần Bắc Long NVL xuất dùng cho sản xuất sản phẩm đợc xuất kho hoặc
từ mua ngoài đa trực tiếp vào sản xuất sản phẩm.
- Khi mua xi măng xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm hoặc xuất xi măng từ kho ra sản xuất
sản phẩm , kế toán nhập.
+ Nếu mua đa thẳng vào sản xuất
Nợ TK 621
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK : 111, 112, 331....
+ Nếu xuất từ kho:
Nợ TK 621
Có TK 152
Cuối kỳ kết chuyển NVL để tính giá thành sản xuất kế toán định khoản
Nợ TK 154
Có TK 621
Chi phí NVL trực tiếp đợc hạch toán theo trình tự
Chứng từ gốc
Sổ chi phí SXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Ví dụ: Ngày 08/12 Công
Công ty xuất NVL dùng để sản xuất sản phẩm theo chứng từ số 071 với số tiền là :
120.000.000đ
Căn cứ nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi:
Nợ TK 621: 120.000.000
Có TK 152: 120.000.000
Từ chứng từ gốc là phiếu xuất kho kế toán ghi vào sổ CPSXKD và chứng từ


ghi sổ
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ chi phí SXKD
TK 621- Chi phí NVL
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
NT
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số PS
Số Ngày Tổng số Chia ra
8/12 071 8/12 Xuất NVL 152 120.000.000 109.030.000
... ... ... ............ ... ................ .................
Cộng 980.350.100
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK 621 - Chi phí NVL
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Trích yếu
Số TK Ghi có TK
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5
Xuất NVL để SXSP 621 980.350.000
152 980.350.000
Cộng 980.350.000 980.350.000
Ngời lập

Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Dựa vào chứng từ ghi sổ đã đợc chuyển đến bộ phận kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ rồi
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái TK 621- Chi phí NVL trực tiếp.
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái
TK 621 - Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
CTGS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Có Nợ
...... ........ ......... ........ ........ .........
Xuất NVL để SXSP 152 980.350.000
Kết chuyển về TK 154
154 980.350.000
Cộng 980.350.000 980.350.000
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
Trong sản xuất kinh doanh muốn tồn tại và phát triển thì các Doanh nghiệp luôn phải cạnh
tranh lẫn nhau. Để tăng sức cạnh tranh ngoài việc giảm chi phí NVL trực tiếp, còn phải giảm chi phí
nhân công trực tiếp. Công ty cổ phần Bắc Long đã biết sử dụng tiền lơng nh một công cụ để
khuyến khích công nhân nâng cao năng xuất lao động, ngoài lơng cơ bản, Công ty còn có các
khoản nh thởng theo sản lợng, những sáng kiến cải tiến sản phẩm, kỹ thuật sản xuất.

Hình thức trả lơng của Công ty dựa trên cơ sở đơn giá đợc duyệt tính cho sản
lợng thực hiện hàng năm ở mỗi phân xởng, quản đốc là những ngời sử dụng bảng
chấm công để theo dõi số ngày làm việc của công nhân, cán bộ phòng ban. Nên việc
tập hợp chi phí tiền lơng đợc tính cho phân xởng sau đó sẽ tập hợp cho Công ty, mỗi
công nhân công nghiệp của công ty sẽ nhận đợc lơng theo hình thức khoán sản phẩm,
điều này sẽ kích thích tinh thần lao động
hăng say tạo ra của cải vật chất cho Công ty, tạo ý thức trách nhiệm cho mỗi công
nhân đồng thời tạo ra sự công bằng cho mỗi công nhân lao động.
Bảng chấm công của mỗi phân xởng sẽ làm căn cứ cho kết quả sản xuất của từng phân x-
ởng, đơn giá lơng quy định và mức lơng cơ bản của mỗi công nhân, khoản tiền lơng sẽ tính lơng
trên bảng thanh toán tiền lơng. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng các chứng
từ sau:
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lơng.
Công ty cổ phần Bắc Long trả lơng cho công nhân gồm:
Công nhân tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm đợc trả lơng theo sản phẩm.
Công nhân quản lý phân xởng, phòng hành chính, cán bộ quản lý Công ty đợc trả lơng
theo thời gian.
Tiền lơng trả theo thời gian là tiền lơng trả theo thời gian làm việc thực tế của công nhân và
trình độ tay nghề của họ (trình độ tay nghề của họ thể hiện trên tháng lơng và bậc lơng và bảng l-
ơng quy định).
Mức lơng ngày
=
Mức lơng tháng
Số ngày làm việc
Mức lơng theo thời gian = Mức lơng ngày x Thời gian làm việc thực tế
Mức lơng giờ
=
Mức lơng ngày
Số giờ làm việc

Khi tính lơng cho CNV trực tiếp kế toán định khoản
Nợ TK 622
Có TK 334, 338
Phơng pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp hạch toán theo trình tự sau:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lơng Sổ chi phí SXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Ví dụ: Ngày 30/3/2006 kế toán tiến hành phân bổ tiền lơng, tổng lơng trong 3 tháng 1,
2 ,3
Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội
TT
Ghi có TK
(Ghi nợ TK
622)
TK 334 - Phải trả CNV TK 338- Phải trả, phải nộp khác
TK
335
Lơng Phụ cấp Thởng Cộng 334
2%
(3382)
15%
(3383)
2%
(3384)
Cộng 338
1
Phải trả cho
CNSX T10

45.302..000 1.500.000 6.500.000 55.302.000
1106040 8295300 1106040
10.507.380
2
Tiền lơng tháng
11
45.302..000 1.500.000 6.500.000 55.302.000
1106040 8295300 1106040
10.507.380
3
Tiền lơng tháng
12
38.560.418 1.500.000 6.500.000 48.580.418
971608,4 7287062,7 971.608,4
9.230.279,5
Cộng 129.184.418 4.500.000 25.500.000 159.184.418 30.245.039,5
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2006...
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
N
T
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Ghi nợ các TK

Số NT
Tổng tiền Nợ Có
31/12
Bảng phân bổ
tiền lơng
334 159.184.418 159.184.418 189.429.457,5
Cộng 189.429.457,5 189.429.457,5

×