Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Đặc điểm hoạt động của đơn vị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.87 KB, 10 trang )

Đặc điểm hoạt động của đơn vị
1. Vị trí địa lý và cơ sở vật chất của đơn vị.
Công ty cổ phần Bắc Long đợc đóng Phờng Hồng Hà - Thành Phố Hạ Long - Tỉnh Quảng
Ninh.
Phía Đông giáp nhà máy đóng tàu Hạ long , Phía Tây giáp đờng bao biển vịnh
Hạ Long, phía Nam giáp với khu đô thị mở rộng LICOGI, phía Bắc giáp với Quốc lộ
18B .
Công ty cổ phần Bắc Long có tổng diện tích là 4,8 ha .Giấy phép kinh doanh đợc Sở Kế
hoạch tỉnh Quảng Ninh cấp theo giấy phép số 823 ngày 23 tháng 2 năm 2005 với chức năng ngành
nghề là: "Sản xuất vật liệu xây dựng" Công ty có tổng số công nhân tham gia trực tiếp sản xuất là
trên 40 ngời.
Số vốn đăng ký kinh doanh : 6.500.000.000
Vốn cố định : 4.500.000.000
Vốn lu động: 2.000.000.000
Tài sản cố định hơn 6 tỷ, trong đó gồm 1 dây truyền sản xuất vật liệu xây dựng đợc nhập từ
Trung Quốc với máy ép thuỷ lực để sản xuất mặt hàng gạch lát nền chịu lực silicat với chất lợng đạt
tiêu chuẩn Quốc tế .Một khu tập thể gồm 20 phòng cho cán bộ công nhân viên chức, 01sân thể thao
, 01 nhà để xe cho công nhân, 01 nhà bảo vệ nhà máy, 01 nhà làm việc và hội trờng , 01 nhà ăn cho
trên khoảng 60 chỗ ngồi.
2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty:
Công ty cổ phần Bắc Long gồm có 4 phòng ban và 3 phân xởng.
*Phòng ban gồm: Ban Giám đốc gồm có 03 ngời: 01 Giám đốc và 02 phó Giám đốc
(Phó giám đốc Tài chính và Kinh doanh, Phó giám đốc kỹ thuật).
*Phân xởng gồm: Phân xởng tạo hình , phân xởng sấy nung ,Phân xởng cơ điện.
Sơ đồ bộ máy quản lý
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ
Sổ cáiCác tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết


Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toánTC
(3)
3. Tổ chức bộ máy kế toán: Gồm 4 ngời (3 nữ, 1 nam):
Sơ đồ bộ máy kế toán
Bộ phận kế toán đợc phân chia nh vậy mỗi ngời đều có nhiệm vụ thực hiện riêng từng công
việc của mình nhằm đảm bảo mức độ công việc cũng nh tính chính xác của công việc.
*Hình thức kế toán và các chế độ kế toán.
- Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp khấu trừ.
- Đánh giá tài sản.
+ Tài sản cố định theo nguyên giá, chất lợng.
+ Vật t, thành phẩm: Giá nhập khẩu theo giá trị thực tế, giá xuất kho theo đơn giá bình quân
gia quyền.
- Kỳ hạch toán theo quý:
Sơ đồ trình tự hạch toán
theo hình thức chứng từ ghi sổ
Giám đốc
Phó giám đốc
Tài chính
Phó Giám đốc
Kỹ thuật
PX
Tạo hình
PX
Cơ điện
PX
Sấy nung
Kế toán trởng
Kế toán
lơng

Kế toán
bán hàng
Kế toán
Tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra
Với hình thức này thì nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ ghi sổ qua các sổ, thẻ,
sổ cái, các bảng phân bổ cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái, đối chiếu
với các sổ có liên quan. Hệ thống sổ sách của Công ty đã áp dụng theo chế độ Nhà nớc
đã quy định, có cải cách để phù hợp với tình hình thực tế của Công ty.
Phần I
Công việc hạch toán
I. Quá trình hạch toán chủ yếu
1. Hạch toán Vật t , CCDC:
* Quá trình nhập NVL, CCDC.
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là gạch chịu lực và nguồn cung cấp NVL chủ yếu là xi
măng. Do đơn vị nằm ngay cạnh khu khai thác vật liệu là cát phế phẩm sau khi đã dùng để phun vỏ
tàu của nhà máy đóng tàu Hạ Long nên việc mua NVL là hầu nh không xảy ra.
Ngoài ra chi phí NVL phụ nh than,điện , phẩm màu công nghiệp... đều mua ngoài để phục
vụ cho sản xuất, chủ yếu nhập than để sấy thành phẩm.
Kế toán NVL ở Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên,
xác định thuế theo phơng pháp khấu trừ.
*Các thủ tục xuất, nhập NVL:
NVL khi mua về đợc nhập kho đợc lập chứng từ đầy đủ chính xác, kịp thời đúng chế độ
hạch toán về NVL. NVL trớc khi về nhập kho phải đợc kiểm định để xác định số lợng và quy cách
của NVL. Việc kiểm nhận phải dựa trên hoá đơn phiếu xuất kho của đơn vị bán.
Công ty cổ phần Bắc Long đã áp dụng hạch toán trên máy vi tính nên khi mua than về nhập
kho kế toán sẽ nhập: Chủ yếu là mua xi măng còn các NVL khi mua về đa thẳng vào sản xuất (Do

chi phí nhỏ).
Nợ TK 152
Có TK 133: (nếu có)
Có TK 111,131...
Khi xuất NVL xi măng để phục vụ sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 621:
Có TK 152:
Ví dụ: Ngày 01 tháng 2 Công ty mua xi măng của Nhà máy xi măng Hoàng Thạch về
nhập kho theo hoá đơn GTGT số 0019725, giá mua là 750.000đ/tấn, thuế GTGT 10%, tiền hàng
cha thanh toán.
Hoá đơn GTGT
Đơn vị bán hàng: NM xi măng Hoàng Thạch
Số TK:........................................................................................................
Họ tên ngời mua hàng: Công ty cổ phần Bắc Long.
Địa chỉ : Phờng Hồng Hà - TP Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh.
Hình thức thanh toán: Trả chậm.
TT
Tên hàng hoá
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng LI Tấn 250 750.000 187.500.000
Cộng tiền hàng 187.500.000
Thuế 10% 18.750.000
Cộng 250 750.000 206.250.000
(Bằng chữ: Hai trămlinh sáu triệu hai trăm năm mơi ngàn đồng chẵn)
Ngời mua Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi
Nợ TK 152: 187.500.000
Nợ TK 133: 18.750.000
Có TK 331: 206.250.000

Trớc khi nhập đơn vị tiến hành kiểm tra số lợng và chất lợng nh hoá đơn đã ghi và nhập
kho đúng nội dung sau:
Công ty cổ phần Bắc Long
Số 00305
Phiếu nhập
(Ngày 01/3/2006)
Nợ TK 152: 187.500.000
Nợ TK 133: 18.750.000
Có TK 331: 206.250.000

×