Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Xác định hệ thống chỉ tiêu và một số phương pháp thống kê nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.22 KB, 30 trang )

Xác định hệ thống chỉ tiêu và một số phơng pháp
thống kê nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty
I. Yêu cầu và nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu
thống kê
1. Yêu cầu
Hệ thống chỉ tiêu thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh cần bảo đảm các
yêu cầu sau.
- Số lợng các chỉ tiêu phải đủ lớn để bao quát hết những mặt cơ bản có liên
quan đến hiệu quả chung.
- Các chỉ tiêu đợc chọn phải là những chỉ tiêu đặc trng nhất, đồng thời phải
phản ánh và phân tích đợc mối quan hệ tồn tại khách quan giữa các mặt, các bộ
phận.
- Các chỉ tiêu đợc chọn phải đảm bảo có nội dung, phạm vi và đơn vị tính
phù hợp với yêu cầu đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu hiệu quả, lợi nhuận của
doanh nghiệp.
- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh đợc chia làm hai
phần : Hiệu quả sử dụng nguồn lực và hiệu quả chi phí thờng xuyên, trong đó mỗi
loại lại bao gồm hiệu quả toàn phần và hiệu quả cận biên.
- Bảo đảm và phát triển đợc vốn kinh doanh, trích khấu hao tài sản cố định
theo đúng quy định của chế độ hiện hành.
- Kinh doanh có lãi, nộp đủ tiền thu sử dụng vốn và lập đủ các quỹ doanh
nghiệp : dự phòng tài chính, trợ cấp mất việc làm cho ngời lao động, đầu t phát
triển, khen thởng, phúc lợi...
- Trả đầy đủ các khoản nợ đến hạn.
- Nộp đủ tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho ngời lao động theo quy
định.
- Nộp đủ các khoản thuế theo quy định.
- Trả lơng cho ngời lao động tối thiểu phải bằng mức lơng bình quân của
các doanh nghiệp trên địa bàn.
2. Nguyên tắc


- Hệ thống chỉ tiêu thống kê phải phục vụ cho mục đích nghiên cứu;
- Hiện tợng càng phức tạp, nhất là các hiện tợng trừu tợng, số lợng chỉ tiêu
cần nhiều hơn so với các hiện tợng đơn giản.
- Để thực hiện thu thập thông tin, chỉ cần điều tra các chỉ tiêu sẵn có ở cơ
sở, nhng cần hình dung trớc số liệu chỉ tiêu sẽ phải tính toán nhằm phục vụ cho
việc áp dụng các phơng pháp phân tích, dự đoán ở các bớc sau;
- Để tiết kiệm chi phí, không để một chi phí tiêu thừa nào trong hệ thống.
II. Hệ thống chỉ tiêu thống hiệu quả sản xuất kinh
doanh
1. Các công thức tổng quát xác định các chỉ tiêu hiệu quả
Hiệu quả sản xuất kinh doanh đợc đo lờng bằng các chỉ tiêu tơng đối cờng
độ phản ánh mối quan hệ so sánh giữa đầu vào (chi phí cho quá trình sản xuất
kinh doanh: CP) và đầu ra (kết quả sản xuất kinh doanh: KQ). Quan hệ so sánh đó
đợc xác lập theo phơng pháp ma trận, tức là nếu có m chỉ tiêu phản ánh kết quả
kinh tế KQ và n chỉ tiêu phản ánh chi phí kinh tế CP thì ta có (2 x m x n) chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh, trong đó có ít nhất (m x n) chỉ tiêu có ý
nghĩa.
1.1. Công thức tổng quát tính hiệu quả sản xuất kinh doanh đầy đủ( hay toàn
phần)
Các công thức tổng quat tính hiệu quả sản xuất kinh doanh đầy đủ (hay toàn
phần) có dạng
Dạng thuận: H =
CP
KQ
Dạng nghịch: H =
KQ
CP
1.2. Công thức tổng quát tính hiệu quả đầu t tăng thêm (hay cận biên)
Các công thức tổng quát tính hiệu quả đầu t tăng thêm ( hay cận biên) có
dạng

Chỉ tiêu hiệu quả đầu t tăng thêm dới dạng thuận:
E =
CP
KQ


Chỉ tiêu hiệu quả đầu t tăng thêm dới dạng nghịch:
E =
KQ
CP


Trong đó:
KQ- Kết quả sản xuất, kinh doanh
KQ
1
- Kết quả ở kỳ báo cáo: KQ
0
- Kết quả ở kỳ gốc;
CP - Chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh:
CP
1
- Chi phí ở kỳ báo cáo; CP
0
- Chi phí ở kỳ gốc;

KQ- Sự gia tăng kết quả:

KQ = KQ
1

- KQ
0

CP- Sự gia tăng chi phí:

CP = CP
1
- CP
0
2. Xác định các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh để tính hiệu
quả.
2.1.Tổng giá trị sản xuất (GO)
2.1.1. Khái niệm
Là toàn bộ giá trị của các sản phẩm vật chất và dịch vụ hữu ích do lao động
công nghiệp của doanh nghiệp làm ra trong một thời kỳ và là bộ phận chủ yếu của
chỉ tiêu GO chung cuả toàn doanh nghiệp công nghiệp.
2.1.2. Nội dung kinh tế
Theo số liệu sản xuất, GO gồm các yếu tố:
+ Giá trị thành phẩm( sản phẩm chính, phụ nửa thành phẩm) sản xuất bằng
nguyên, vất liệu của doanh nghệp;
+ Giá trị chế biến thành phẩm làm bằng nguyên vật liệu của khách hàng.
(khi nhận gia công, doanh nghiệp không đợc khách hàng cung cấp thông tin về
giá cả vật t mang đến đặt hàng, nên không cần phải tách giá trị vật t );
+ Giá trị sản phẩm của hoạt động sản xuất phụ( không thể tách riêng về
ngành phù hợp);
+ Giá trị phế phẩm, phế liệu thu hồi đã tiêu thụ;
+ Chênh lệch sản phẩm trung gian( nửa thành phẩm và sản phẩm dở dang),
công cụ,mô hình, tự chế giữa cuối và đầu kỳ;
+ Giá trị dịch vụ công nghiệp hoàn thành cho bên ngoài( sửa chữa, bảo d-
ỡng tài sản cố định, ra công ngắn hay hoàn chỉnh sản phẩm);

+ Giá trị cho thuê máy móc, thiết bị và nhà xởng trong dây truyền sản xuất
của doanh nghiệp.
Theo số liệu tiêu thụ, GO gồm các khoản sau:
+ Doanh thu tiêu thụ thành phẩm( chính,phụ và nửa thành phẩm) do lao
động của doanh nghiệp làm ra;
+ Doanh thu tiêu thụ thành phẩm tơng tự nh trên( làm bằng nguyên, vật liệu
của doanh nghiệp) thuê gia công bên ngoài;
+ Doanh thu từ hợp đồng chế biến sản phẩm cho khách hàng;
+ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của hoạt động sản xuất phụ( khi không thể
hạch toán riêng về ngành phù hợp);
+ Thu nhập từ hàng hoá mua vào và bán ra không qua chế biến;
+ Doanh thu bán phế liệu, phế phẩm;
+ Chênh lệch giá trị hàng hoá đã gửi bán cha thu đợc tiền giữa cuối và đầu
kỳ;
+ Chênh lệch giá trị sản phẩm trung gian và công cụ mô hình tự chế giữa
cuối và đầu kỳ;
+ Chênh lệch giá trị sản phẩm tồn kho giữa cuối và đầu kỳ;
+ Doanh thu cho thuê nhà xởng, máy móc, thiết bị trong dây chuyền sản
xuất của doanh nghiệp.
Kết quả tính toán GO theo hai cách trên có thể không khớp nhau, do các
nguyên nhân:
- Mỗi cách dựa vào nguồn số liệu riêng;
- ở giác độ tiêu thụ có nhiều khoản thu hơn;
- ở góc độ sản xuất thờng tính theo giá so sánh và giá hiện hành, còn ở góc
độ phân phối chỉ tính theo giá hiện hành.
Thống kê doanh nghiệp công nghiệp dùng giá so sánh và giá hiện hành của
giá sử dụng cuối cùng( hay giá thị trờng). Loại giá này đợc hình thành nh sau:
- Giá nhân tố bằng (=) chi phí trung gian cộng(+) thu nhập lần đầu của lao
động cộng(+) thặng d sản xuất( lợi nhuận) cộng(+) Khấu hao tài sản cố định;
- Giá cơ bản (=) giá nhân tố cộng (+) thuế sản xuất khác (trừ trợ cấp);

- Giá sản xuất bằng (=) giá cơ bản cộng (+) thuế sản phẩm( trừ trợ cấp);
- Giá sử dụng cuối cùng bằng( =) giá sản xuất cộng( +) cớc vận tải cộng(+)
phí thơng nghiệp.
2.13.Công thức tính
GO = C+V+M
2.2. Giá trị gia tăng (VA)
2.2.1.. Khái niệm
Là phần giá trị tăng thêm của kết quả sản xuất công nghiệp của doanh
nghiệp trong một thời kỳ, đợc tạo ra bởi hai yếu tố sản xuất có vai trò tích cực là
lao động sống và t liệu lao động. Vì vậy chỉ tiêu bao gồm giá trị mới của lao động
và giá trị chuyển dịch( hay toàn vốn) của tài sản cố định.
Đây là chỉ tiêu, tính theo phơng pháp SNA, có cấu thành giá trị:
VA = ( V + M ) + C
1
.
Cách tính chỉ tiêu này tránh đợc sự trùng lặp vè giá trị trong phàm vi doanh
nghiệp cũng nh phạm vi ngành lãnh thổ, nên có ý nghĩa lớn:
+ Đánh giá vai trò của mỗi yếu tố trong 2 yếu tố tích cực;
+ Xem xét mối quan hệ phân chia lợi ích giữa ngời lao động(V) với doanh
nghiệp ( lãi ròng) và nhà nớc (VAT);
+ Phản ánh thành quả lao động của doanh nghiệp và mức đóng góp đích
thực của mỗi doanh nghiệp vào kết quả sản xuất của nền kinh tế;
+ Đảm bảo sự công bằng hợp lý trong việc tính thuế VAT;
+ Là cơ sở để tính GDP và GNI
của nền kinh tế quốc dân.
2.2.2.Nội dung kinh tế
Chỉ tiêu giá trị gia tăng xét theo yếu tố bao gồm
+ Thu nhập của ngời lao động ( TNI của ngời lao động ) bao gồm các
khoản sau :
- Tiền lơng, tiền công.

- Tiền thởng có liên quan đến sản xuất kinh doanh.
- Các khoản trích nộp bảo hiểm y tế... mà doanh nghiệp trích trả thay cho
ngời lao động.
- Các khoản trợ cấp mà doanh nghiệp hoặc cơ quan bảo hiểm trả theo lơng
do bị ốm, trợ cấp khó khăn...
- Chi phí đi du lịch lấy từ kết quả sản xuất kinh doanh.
- Tiền phụ cấp công tác phí.
+ Khấu hao tài sản cố định : giá trị khấu hao tài sản cố định phát sinh trong
năm đợc coi là một bộ phận giá trị gia tăng của doanh nghiệp.
+ Thuế sản xuất bao gồm tất cả các loại thuế đánh vào sản xuất nh thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu...
+ Lãi (lỗ) của doanh nghiệp : đây là phần lãi gộp mà doanh nghiệp thu đợc
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2.2.3 Công thức tính
* Phơng pháp sản xuất
VA = GO IC
* Phơng pháp phân phối
VA = ( V+M ) + C
1
Trong đó :
V - Thu nhập lần đầu của lao động gồm:
+ Tiền lơng hoạc thu nhập theo ngày công của ngời lao động ( nhận dới
hình thức hiện vật và cả bằng tiền mặt)
+ BHXH( gồm BHXH trả thay lơng và phần đóng góp của doanh nghiệp về
BHXH và BHYT cho ngời lao động)
+ Các khoản thu nhập ngoài lơng hoặc ngoài thu nhập theo ngày công ( nh
tri ăn cha, ca 3 chi cho ngày nghỉ việc, bồi dỡng nghiệp vụ) mà doanh nghiệp trả
trực tiếp cho ngời lao động;
M Thu nhập lần đầu của doanh nghiệp, gồm các khoản:
+ Thếu sản xuất( trừ trợ cấp), gồm: thuế sản phẩm thuế sản xuất khác

+ Lãi trả tiền vay ngân hàng( không kể dịch vụ ngân hàng đã tính vào IC)
và phần thu trên vốn ( đối với các doanh nghiệp nhà nớc)
+ Mua bảo hiểm nhà nớc( không kể BHXH, BHYT cho CBCNV)
+ Thuế thu nhập ( thuế lợ tức)
+ Phần còn lại là lãi ròng của hoạt động công nghiêp của doanh nghiệp,
dùng để chi cho các chủ sở hữu vốn và chích lập các quỹ doanh nghiệp, dùng để
chia cho các chủ sở hữu cốn và chích lập các quỹ doanh nghiệp;
C
1
- Khấu hao tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh công nghiệp.
Để tính đợc VA theo phơng pháp sản xuất cần phải xác định đợc chi phí
trung gian.
* Chi phí trung gian IC
Khái niệm:
Là chi phí sử dụng dối tợng lao động cho sản phẩm trung gian để làm r sản
phẩm cuối cùng trong một thơì kỳ và doađó là một bộ phận cấu thành quan trọng
của tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, đợc tính theo phơng pháp SNA phục
vụ cho viwcj xác định chỉ tiêu giá trị gia tăng. Chi phí trung gian của hoạt động
công nghiệp gồm toàn bộ chi phí về vật chất khác( không kể khấu hao tài sản cố
định) và chi phí về dịch vụ cho sản phẩm công nghiệp của doanh nghiệp.
* Chi phí vật chất khác bao gồm:
- Nguyên, vật liệu chính;
- Vật liệu phụ, bao bì;
- Nửa thành phẩm mua ngoài;
- Điện năng mua ngoài;
- Nhiên liệu, chất đốt;
- Công cụ lao động nhỏ;
- Vật t đa vào sửa chữa thờng xuyên TSCĐ;
- Dụng cụ bảo vệ sản xuất và phòng cháy chữa cháy;
- Trang phục bảo hộ lao động;

- Chi phí văn phòng phẩm;
- Chi phí vật chất khác.
* Chi phí dịch vụ gồm có:
- Công tác phí;
- Tiền thanh toán các hợp đồng sản phẩm hay dịch vụ theu ngoài mà
nguyên, vật liệu do doanh nghiệp cung cấp;
- Tiền thuê nhà cửa, máy móc thiết bị kho bãi;
- Tiên thuê sửa chữa nhỏ, bảo dỡng tài sản cố định;
- Tiền trả công đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho công nhân viên;
- Tiền trả cho sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế và nghiên cứu khoa học;
- Tiền chi cho dịch vụ pháp lý, t vấn kinh doanh;
- Cớc phí vận tải bu điện lệ phí bảo hiểm nhà nớc về nhà cửa, tài sản và an
toàn sản xuất, kinh doanh lệ phí dịch vụ ngân hàng;
- Chi phí PCCC, bảo vệ an ninh và vệ sinh khu vực;
- Tiền thuê quảng cáo, thông tin kiểm toán;
- Tiền trả cho các dịch vụ khác: in, sao, chụp tài liệu.
2.3.Giá trị gia tăng thuần (NVA)
2.3.1. Khái niệm
Là chỉ tiêu biểu hiện phần giá trị mới sáng tạo của lao động sống làm ra
trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh công nghiệp của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu nói lên va trò của lao động trong việc tạo ra nguồn thu nhập cho các đối tợng
khác nhau và sự đóng góp của lao động doanh nghiệp và kết quả lao động chung
của nền kinh tế. Vì vậy NVA là cơ sở:
- Tính chỉ tiêu VA;
- Nghiên cứu quan hệ thu nhập giữ ngòi lao động, doanh ngiệp và nhà nớc.
- Chỉ tiêu nói lên vai trò của lao động trong việc tạo ra nguồn thu nhập cho
các đối tợng khác nhau và sự đóng góp của lao động doanh nghiệp vào kết quả
chung của nền kinh tế
2.3.3.Công thức tính
* Phơng pháp sản xuất

NVA = VA - C
1
* Phơng pháp phân phối
NVA = V + M
2.4. Doanh thu
2.4.1. Khái niệm
Doanh thu là chỉ tiêu tổng hợp tính bằng tiền bao gồm toàn bộ giá trị sản
phẩm mà doanh nghiệp đã tiêu thụ và thu tiền về trong một thời kỳ dới dạng tiền
mặt hay thông qua chuyển khoản ở ngân hàng.
2.4.2. Nội dung kinh tế
Chỉ tiêu doanh thu đợc tính theo giá hiện hành bao gồm :
+ Giá trị sản phẩm vật chất và các dịch vụ đã hoàn thành đợc tiêu thụ ngay
trong kỳ báo cáo.
+ Giá trị sản phẩm vật chất hoàn thành trong các kỳ trớc tiêu thụ đợc trong
kỳ báo cáo.
+ Giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ hoàn thành đã giao cho ngời mua
trong kỳ trớc và nhận đợc thanh toán trong kỳ báo cáo.
Mức độ khác : doanh thu thuần là tổng doanh thu bán hàng đã trừ các
khoản giảm trừ nh thuế, thuế sản xuất, giảm giá hàng, các khoản đền bù sửa chữa
hàng h hỏng còn trong thời gian bảo hành.
Doanh thu thuần là chỉ tiêu dùng để tính lãi lỗ kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo.
2.4.3.Công thức tính
DT =

pq
2.5. Lợi nhuận
2.5.1. Khái niệm
Lợi nhuận (hay lãi) kinh doanh là chỉ tiêu biểu hiện khối lợng giá trị thặng
d do lao động của doanh nghiệp tạo ra trong kỳ, phản ánh kết quả cuối cùng của

các hoạt dộng sản xuất kinh doanh, phục vụ việc đánh giá việc thực hiện mục tiêu
tối hậu của doanh nghiệp.
2.5.2. Nội dung kinh tế
Lãi kinh doanh là phần chênh lệch dơng giữa doanh thu và chi phí bao gồm
:
+ Lãi thu từ kểt quả tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và các công việc có tính
chất công nghiệp của doanh nghiệp.
+ Lãi thu từ kết quả hoạt động tài chính.
+ Lãi thu từ kết quả hoạt động bất thờng nh : kết quả kinh doanh bị bỏ xót
từ các kỳ trớc, kỳ này tìm ra, tiền phạt vi phạm hợp đồng.
Trong 3 bộ phận nói trên lãi thu từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Tổ chức hạch toán doanh nghiệp thờng tính các chỉ tiêu lãi sau :
- Tổng lãi gộp (LG) là chỉ tiêu lãi cha trừ đi chi phí quảnt lý doanh nghiệp,
hay nói cách khác chỉ tiêu lãi cha trừ đi các khoản chi phí tiêu thụ.
- Tổng lãi thuần trớc thuế (LT) là chỉ tiêu lãi sau khi đã trừ đi các khoản chi
phí tiêu thụ.
- Tổng lãi thuần sau thuế (L) là chỉ tiêu lãi sau khi đã trừ đi thuế thu nhập
của doanh nghiệp nộp ngân sách nhà nớc.
2.5.3. Công thức tính
Lợi nhuận kinh doanh = doanh thu kinh doanh- chi phí kinh doanh
3. Các chỉ tiêu phản ánh chi phí để tính hiệu quả
3.1. Vốn sản xuất kinh doanh
3.1.1. Khái niệm
Vốn sản xuất kinh doanh là điều kiện kiên quyết để doanh nghiệp tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp hoạt
động liên tục, đảm bảo mục tiêu đề ra. Quy mô của doanh nghiệp lớn hay nhỏ
cũng phụ thuộc vào vốn sản xuất kinh doanh.
3.1.2. Nội dung kinh tế

×