Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề xuất đổi mới quy trình nội dung quy hoạch đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.3 KB, 10 trang )

QuY hoẠCh

& TÁC gIẢ

ĐỀ TÀI ĐỔI MỚI TOÀN DIỆN CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TẠI VIỆT NAM

Đ XuẤT ĐI MI QuY TRÌnh
nI Dung QuY hoẠCh Đô ThỊ
Ths. KTs. Lê Anh Dũng – Giám đốc Trung tâm Quy hoạch 3 - VIUP
Ths. KTs. Lê hong Phương – Giám đốc Trung tâm KTQH Hà Nội - VIUP

1. Nguyên tắc chung của đổi mới công
tác lập quy hoạch đô thò

Điều chỉnh trên nền tảng hệ thống pháp luật của
Việt Nam;
n Đổi mới công tác quy hoạch hướng tới kiến tạo, tinh
giản thủ tục hành chính, hướng tới 1 bản quy hoạch
tổng thể duy nhất cho một đô thò;
n Khai thác các ưu điểm của các phương pháp quy
hoạch khác nhau để khắc phục các tồn tại của công
tác lập quy hoạch đô thò hiện nay;
n Khắc phục trực tiếp các tồn tại của công tác quy
hoạch đô thò hiện nay, để phục vụ cho công tác quản
lý phát triển đô thò;
n Mô hình đô thò hóa đồng bộ, hiện đại, văn hóa, sinh
thái, tạo lập đặc trưng và bản sắc đô thò, bảo tồn các
giá trò hiện có của từng đô thò;
n Quy hoạch thông minh, chuẩn bò nền tảng cho ứng
dụng công nghệ thông tin hướng tới mô hình đô thò thông
minh. Sử dụng công nghệ thông tin để xây dựng cơ sở


dữ liệu, nghiên cứu giải pháp quy hoạch, xây dựng đô
thò theo quy hoạch và hỗ trợ hoạt động phát triển đô thò.
n

2. Đề xuất đổi mới quy trình lập quy
hoạch đô thò
2.1. Quy trình lập Quy hoạch chung đô thò (lồng
ghép quy hoạch phân khu):

80

SË 99 . 2019

a. Quy trình lập Quy hoạch chung đô thò được chia làm
hai giai đoạn gồm:
q Giai đoạn 1: Lập nhiệm vụ quy hoạch và tổ chức
quản lý quy hoạch.
n Bước 1: Lập nhiệm vụ quy hoạch.
n Bước 2: Công tác tổ chức để thực hiện và giám sát
quy hoạch chung.
q Giai đoạn 2: Lập quy hoạch & giám sát thực hiện
quy hoạch.
Giai đoạn này gồm 09 bước, cụ thể như sau:
n Bước 3: Phân tích, đánh giá hiện trạng.
n Bước 4: Xác đònh tầm nhìn và dự báo khung phát
triển.
n Bước 5: Lập đònh hướng phát triển không gian.
n Bước 6: Lập đònh hướng phát triển hạ tầng đô thò.
n Bước 7: Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
(ĐMC)

n Bước 8: Quy hoạch các công trình đô thò chính.
n Bước 9: Yêu cầu kiểm soát quy hoạch phân khu.
n Bước 10: Xác đònh các khu vực đặc biệt.
n Bước 11: Xác đònh các chương trình, dự án ưu tiên
đầu tư.
n Bước 12: Tổng hợp và thiết lập các nội dung quản lý
đô thò dựa trên quy hoạch chung.
n Bước 13: Tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch.


Qu y h oπc h &

t∏c gi∂

của cộng đồng (và tầm nhìn của họ). Các vấn
đề khó khăn cũng như lợi thế được tổng hợp
trong báo cáo, (ii) các bản đồ phân thích thể
hiện điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức dưới dạng các hình vẽ. Lưu ý: bước này
có thể cần tới sự tham gia của người dân.
Các sản phẩm khác của bước này có thể là
Chương trình phát triển, trong đó bao gồm
các nghiên cứu thò trường dự báo được nhu
cầu về phát triển dân cư và thương mại. (Ở
Việt Nam, việc này có thể do Chủ đầu tư
thực hiện, nhưng cũng tốt nếu chính phủ có
nghiên cứu riêng để kiểm tra chéo và cũng
để đánh giá các nghiên cứu đó của tư nhân).
Bước 4: Xây dựng ý tưởng: Sau đây là
một số sản phẩm của bước này:

o Quy hoạch hình thái đô thò: một bản đồ
quy hoạch sử dụng mã màu thể hiện hiện
trạng và tương lai của các công trình, công
viên, đường phố và trồng cây xanh. Đây là
tầm nhìn “hai chiều” về dự án.
w Quy hoạch mạng lưới và các tuyến phố:
xác đònh các tuyến phố hiện tại và tương
lai, các nút giao, vỉa hè, bãi đỗ, làn xe chạy,
giải phân cách.
w Quy hoạch không gian mở: công viên, các
tuyến phố có cây xanh, lối đi bộ, cảnh quan
chung, các khu vực phục vụ người đi bộ
như quảng trường, không gian công cộng
và các tuyến kết nối giữa chúng
n

2.2. Quy trình lập Thiết kế đô thò cấp khu
chức năng, dự án

dầu…); Dòch vụ nghóa trang, nhà tang lễ;
Dòch vụ thu gom và xử lý chất thải rắn…

2.3. Lồng ghép quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật trong đổi mới quy hoạch đô thò
Quy trình quy hoạch hạ tầng kỹ thuật trong
hệ thống quy hoạch đô thò đổi mới bao gồm
(nhưng không giới hạn) ở 2 mức như sau:
mức thứ nhất là việc tích hợp quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật đô thò trong đồ án quy hoạch
cấp đô thò, khu chức năng; mức thứ hai là quy

hoạch chi tiết khung hạ tầng kỹ thuật theo
từng chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật gắn với
quá trình lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật khung của đô thò.

Như vậy kết quả của quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật đô thò trong đồ án quy hoạch cấp đô
thò, khu chức năng sẽ phải gồm các nội dung:
n Phân khu phát triển hạ tầng kỹ thuật và
các yêu cầu, chỉ tiêu khống chế;

Mục tiêu chính của việc lồng ghép là xây
dựng các đònh hướng về phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thò thống nhất
với quy hoạch không gian, quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng xã
hội nhằm đảm bảo phục vụ đầy đủ các nhu
cầu về sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của đô thò nhằm đưa ra các kết quả quy
hoạch bao gồm:
n Các chiến lược ngành, các chỉ tiêu cần
đạt được, vò trí và thông số kỹ thuật chính
của các công trình trọng yếu.
Các đònh hướng về Giao thông; Thoát
nước mưa và phòng chống thiên tai; Thoát
nước và xử lý nước thải; Cấp nước; Cấp
điện và chiếu sáng công cộng; Thông tin
liên lạc; Cung cấp nhiên liệu (gas, xăng,

n


n Xác đònh các công trình và mạng lưới hạ
tầng kỹ thuật trọng yếu.

2.4. Lồng ghép thiết kế đô thò trong đổi
mới quy hoạch đô thò
n Bước 1- Xác đònh cơ sở cho đồ án thiết kế
đô thò (Phát triển mới hay khu vực hiện có):
Xác đònh những hướng dẫn có thể áp dụng
được từ các quy hoạch toàn diện cấp vùng
và thành phố. Đưa ra các đánh giá ban đầu
về dự án đề xuất về thiết kế đô thò. Nội dung
hướng dẫn từ đồ án thiết kế đô thò sẽ làm
đầu vào cho các hướng dẫn thiết kế đô thò
trong tương lai.
n Bước 2 - Điều tra và Thu thập dữ liệu hiện
trạng: Các báo cáo và bản đồ có thông tin,
dữ liệu bản đồ có liên quan tới dự án đề
xuất, chia theo các lónh vực môi trường xây
dựng và tự nhiên, xã hội, kinh tế, văn hóa
(nội dung cụ thể phải dựa vào từng dự án)
n Bước 3 - Phân tích các điều kiện và đòi hỏi:

(i) Tóm tắt các vấn đề: đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu của khu vực dự án từ quan điểm

Bước 5 - Tổng hợp Đồ án thiết kế đô thò:
Sản phẩm: bản đồ mã màu thể hiện các
công trình, công viên, tuyến phố, lối đi bộ,
khu vực cây xanh hiện có hay sẽ có. Đây là

cái nhìn “hai chiều” về kết quả dự án.

n

n Bước 6 - Thảo luận và phối hợp giữa các
bên/cơ quan hữu quan
n Bước 7 - Hoàn thiện tài liệu thiết kế đô
thò, tổng hợp thành Báo cáo thiết kế đô thò:
Bước này bao gồm công việc chuẩn bò kế
hoạch thực hiện và phân kỳ. Đó chính là
cách thức hay cơ chế đảm bảo tính thực
tiễn của kế hoạch. Các công cụ như hợp
tác nhà nước – tư nhân, nguồn cấp vốn, các
vấn đề về điều tiết, ngân sách và kế hoạch
phân kỳ cùng với những hoạt động trước
mắt hay các dự án lâu dài cũng sẽ được thể
hiện trong báo cáo này.

2.5. Lồng ghép các quy hoạch ngành
và tích hợp đa ngành trong đổi mới quy
hoạch đô thò

SË 97+98 . 2019

81


Lồng ghép quy hoạch ngành trong quy hoạch đô thò đổi mới:
Phạm vi đối tượng của nội dung nghiên cứu này là các lónh vực hạ
tầng kinh tế và xã hội (các ngành hạ tầng kỹ thuật đã được nghiên

cứu đề xuất ở phần trên) bao gồm: Nhà ở, Y tế, Giáo dục, Văn
hóa, Thể dục thể thao, Du lòch, Bảo tồn, Thương mại, Công nghiệp,
Xăng dầu, Khoáng sản, Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp…

n

n Tích hợp ý kiến các bên liên quan trong quy hoạch đô thò đổi mới:
Các mức độ tham gia được phân chia như sau: (1) tiếp cận thông
tin, (2) tham vấn, (3) tham gia tích cực thông qua đối thoại và hợp
tác. Một dự án quy hoạch đô thò thường có 4 chủ thể chính liên quan
là nhà nước, chủ đầu tư, tư vấn và cộng đồng cư dân,.

3. Đề xuất đổi mới nội dung quy hoạch đô thò

3.1. Nội dung quy hoạch chung đô thò (lồng ghép quy hoạch
phân khu)
a. Nội dung lập nhiệm vụ quy hoạch:
n Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
n Xác đònh phạm vi lập quy hoạch.
n Nêu các cơ sở để quy hoạch chung dựa vào đó để nghiên cứu,
lập quy hoạch
n Nêu tóm tắt hiện trạng đô thò, các quy hoạch và dự án đang triển
khai; các yêu cầu của quy hoạch cấp trên đối với đô thò.
n Xác đònh tính chất; xác đònh các mục tiêu của việc lập quy hoạch;
xác đònh những vấn đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch.
n Dự báo sơ bộ về phát triển kinh tế - xã hội, dân số, lao động, nghề
nghiệp, đất đai phát triển đô thò, nông thôn và hạ tầng kỹ thuật.
n Nêu các yêu cầu đối với việc thu thập tài liệu; yêu cầu về đònh
hướng phát triển không gian đô thò, quy hoạch sử dụng đất, các
dự án chiến lược, đònh hướng phát triển hệ thống các công trình

đầu mối, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và đánh giá môi trường
chiến lược.
n Xác đònh rõ các nội dung hoặc các vấn đề khác cần đề cập trong
nghiên cứu do chủ đầu tư yêu cầu.
b. Nội dung lập đồ án quy hoạch chung đô thò
Giai đoạn này gồm 10 bước, cụ thể như sau:
n Bước 1 - Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng:
Có 4 nội dung chính như sau: Thu thập dữ liệu - Xây dựng cơ sở dữ
liệu (GIS) - Phân tích hiện trạng - Xác đònh các vấn đề.
n Bước

2 - Xác đònh tầm nhìn và dự báo khung phát triển: Có 4 nội
dung chính như sau: Xác đònh tầm nhìn & mục tiêu chung - Lập
khung phát triển - Đònh hướng/chiến lược phát triển căn bản - Ước
tính nhu cầu sử dụng đất.

n Bước 3 - Lập đònh hướng phát triển không gian: Bước này gồm
có 8 nội dung chính như sau: Liên kết vùng - Kòch bản tăng trưởng
đô thò - Tham vấn cộng đồng - Ý tưởng /khung cấu trúc đô thò - Quy
hoạch sử dụng đất - Phân vùng chức năng (phân khu chức năng
chủ yếu) - Đònh hướng phát triển trung tâm đô thò - Khu vực thiết
kế đô thò trọng điểm.
n Bước 4 - Lập đònh hướng phát triển hạ tầng đô thò: Bước này gồm
có 3 nội dung chính như sau: Đánh giá điều kiện đất đai liên quan
tới hạ tầng đô thò - Đònh hướng phát triển giao thông -Đònh hướng

82

SË 97+98 . 2019


phát triển khung hạ tầng kỹ thuật ( Chuẩn bò kỹ thuật, cấp thoát,
điện, chất thải rắn, nghóa trang…).
n Bước

5 - Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC).

n Bước 6 - Quy hoạch các công trình đô thò chính: Các loại công
trình đô thò chính (hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khung) gồm:
Đường bộ, đường sắt và ga đường sắt, bến bãi giao thông, công
trình cấp, thoát nước, hệ thống thoát nước mưa, công trình xử lý
chất thải rắn, nghóa trang, công trình cấp điện, gas, xăng dầu, bưu
chính viễn thông, công trình xã hội (trường học cấp đô thò, bệnh
viện, trung tâm thể thao, công trình văn hóa, công viên và không
gian xanh, vv…). Bước này gồm có 3 nội dung chính như sau: Phân
tích chênh lệch cung cầu - Lựa chọn hệ thống - Lập quy hoạch
các công trình đô thò chính (Trong bước này, sản phẩm thể hiện
được ranh giới của các công trình đô thò trọng yếu trên bản đồ (tỷ lệ
1/2.000), loại công trình, vò trí và quy mô trong danh mục đã được
thể chế hóa trong quy hoạch chung).
n Bước 7 - Yêu cầu kiểm soát quy hoạch phân khu: Bước này gồm
có 3 nội dung chính như sau: Xác đònh tiêu chuẩn sử dụng đất cấp
phân khu - Nghiên cứu ranh giới phân khu sử dụng đất chi tiết - Lập
bản đồ quy hoạch phân khu sử dụng đất & đònh hướng phát triển
không gian kiến trúc cảnh quan & các thông số chính.

Bước 8 - Xác đònh các khu vực đặc biệt: Các phân khu có mục
đích đặc biệt được lựa chọn dựa trên các tiêu chí sự quan tâm của
cộng đồng, giữ gìn các giá trò và phát triển chiến lược để thực hiện
tầm nhìn của đô thò. Bước này gồm có 3 nội dung chính như sau:
Xác đònh khu vực đặc biệt - Nghiên cứu chi tiết về các khu vực đã

xác đònh - Xác đònh ranh giới các khu vực đặc biệt. Các khu vực
mục đích đặc biệt này sẽ được tiếp tục làm rõ dưới dạng các dự
án phát triển chiến lược trong kế hoạch thực hiện, bao gồm cả các
hướng dẫn thiết kế đô thò. Thiết kế đô thò sẽ cung cấp những hình
ảnh không gian cụ thể, sẽ hướng dẫn các hoạt động phát triển/ tái
phát triển đô thò theo đúng hướng.

n

n Bước 9 - Xác đònh các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư: Bước
này gồm có 4 nội dung chính như sau: Lập các dự án/ hành động Xác đònh thứ tự ưu tiên của các dự án/ kế hoạch hành động - Nhóm
các dự án/ kế hoạch hành động trong các chương trình chiến lược
- Chuẩn bò tổ chức thực hiện.

Bước 10 - Thiết lập các nội dung quản lý đô thò dựa trên quy
hoạch chung và giám sát thực hiện quy hoạch: Bước này gồm có 2
nội dung chính như sau: Tổng hợp và thiết lập các nội dung quản lý
đô thò - Thực hiện và giám sát quy hoạch (Lập khung giám sát/đánh
giá; thực hiện các hoạt động giám sát; Thu thập và khảo sát ý kiến
của cộng đồng; Phản hồi trong các chính sách, quy hoạch chung
và dự án/chương trình).
n

3.2. Đề xuất nội dung đổi mới quy hoạch cấp dự án (lồng ghép
quy hoạch chi tiết đô thò và thiết kế đô thò)
a. Quan điểm:
n Quy hoạch chi tiết là cơ sở để triển khai dự án đầu tư, thiết kế
đô thò để đưa ra các quy đònh quản lý, chỉ dẫn thiết kế. Trong quy



Q u y h oπc h &

hoạch chi tiết có thể nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh cục bộ quy
hoạch chung và quy hoạch phân khu.
n Lồng ghép nội dung quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thò để rút
ngắn quy trình thực hiện dự án và đưa ra mức độ cụ thể để kiểm
soát phát triển.
n Kết hợp các quy đònh bắt buộc của quy hoạch chi tiết (chức năng,
mật độ, tầng cao, chỉ giới) và các chỉ dẫn thiết kế linh hoạt của thiết
kế đô thò để tạo công cụ quản lý hữu hiệu.
n Phương pháp tiếp cận linh hoạt, phù hợp với tính chất dự án, đối
tượng nghiên cứu, vấn đề cần giải quyết để xác đònh quy trình triển
khai phù hợp, trên nền tảng những bước quy đònh bắt buộc theo
pháp luật hiện hành.
n Chất lượng của quy hoạch đô thò không chỉ đến từ quy trình thực
hiện nội dung của hồ sơ sản phẩm, cần có hệ thống các quy đònh
pháp luật liên quan và các quy chuẩn, tiêu chuẩn, chỉ dẫn thiết kế
có liên quan hỗ trợ.
n Ngoài ra, quy hoạch còn là sản phẩm của sáng tạo nghệ thuật,
của kỹ thuật công nghệ và tính xã hội nhân văn … do đó chất lượng
của đồ án quy hoạch chòu sự tác động và chi phối rất lớn từ rất
nhiều yếu tố ngoài quy trình.
b. Quy trình
n Quy trình thực hiện lồng ghép, giữ theo các bước thực hiện cơ bản
hiện hành gồm (1) Lập nhiệm vụ quy hoạch – (2) Khảo sát đánh giá
hiện trạng – (3) Lập hồ sơ quy hoạch – (4) Lấy ý kiến cơ quan liên
quan – (5) Thẩm đònh đồ án – (6) Phê duyệt và công bố quy hoạch.
n Quy trình các bước cần được cụ thể hóa và điều chỉnh phù hợp
với từng đối tượng nghiên cứu và trách nhiệm phối hợp của các bên
liên quan. Có thể bổ sung yêu cầu công việc để cho công tác quy

hoạch đạt chất lượng.
n Quy trình thực hiện theo hướng tăng cường sự tham gia của cộng
đồng, đảm bảo được sự đồng thuận khi thực hiện quy hoạch.
c. Nội dung
n Làm rõ nội dung quy đònh có tính chất bắt buộc và nội dung có
tính chất chỉ dẫn. Điều chỉnh phù hợp với đối tượng nghiên cứu.
Các quy đònh phải tương đối cụ thể, chi tiết và dễ hiểu cho các đối
tượng liên quan. Nội dung của quy hoạch chi tiết cần kết hợp với
hệ thống các quy đònh, tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế để có các
chỉ dẫn phù hợp.
n Phân tích, lựa chọn phương án quy hoạch phải dựa trên các tiêu
chí về tuân thủ quy trình, quy đònh pháp luật, đáp ứng các tiêu chí
phát triển bền vững, giải pháp quy hoạch đồng bộ thống nhất giữa
các lónh vực, đảm bảo hiệu quả trong đầu tư và đơn giản trong quản
lý sử dụng.
n Nội dung Quy hoạch không gian và sử dụng đất:
n Chức năng sử dụng đất điều chỉnh theo hướng linh hoạt, hỗn hợp,
đa chức năng, quản lý theo các hoạt động cụ thể, gắn với nhu cầu
không gian, cơ sở hạ tầng và các tác động môi trường của hoạt
động phát sinh.
n Tăng cường các thông tin chỉ dẫn về không gian và kiến trúc cảnh
quan: Quy đònh cứng về chiều cao xây dựng, chỉ giới xây dựng, hệ
số sử dụng đất, mật độ xây dựng. Các yêu cầu về Mặt đứng công
trình, kiến trúc mái và hình thức kiến trúc.
n Đưa ra các chỉ dẫn thiết kế cụ thể cho từng tuyến phố, ô phố, các
khu vực trọng tâm, khu vực sử dụng chung, khu vực không gian

t∏c gi∂

công cộng và các khu vực nghiêm cấm hoặc hạn chế phát triển.

n Các chỉ dẫn thiết kế về cảnh quan, trang thiết bò đô thò, chiếu
sáng, quảng cáo và các tiện ích công cộng.
n Các yêu cầu thiết kế đảm bảo về an toàn, môi trường, cộng đồng,
xã hội.
d. Nội dung Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật trong quy hoạch không
gian
n Xác đònh cụ thể quỹ đất dành riêng cho hạ tầng kỹ thuật (bố trí
công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối, bến bãi đỗ xe, hạ tầng giao
thông), quỹ đất sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật với không gian
công cộng (bãi đỗ xe kết hợp với sân bãi công viên cây xanh, bãi
đỗ xe bố trí trong các công trình thương mại, công trình hạ tầng kỹ
thuật bố trí trong các không gian công cộng).
n Lựa chọn giải pháp, thiết kế, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật phải
được phân tích đánh giá trên cơ sở kinh tế kỹ thuật, tối ưu về không
gian, đạt hiệu quả thẩm mỹ, tạo cảnh quan đô thò. Như thiết kế các
mặt cắt giao thông phải kết hợp bố trí cảnh quan, bố trí không gian
công cộng dọc tuyến đường, bố trí bãi đỗ xe dọc tuyến.
n Trang thiết bò đô thò được chỉ dẫn cụ thể để tạo cảnh quan, ngoài
những thiết kế chuẩn hóa đã được quy đònh trong tiêu chuẩn, cần
bổ sung các chỉ dẫn riêng để tạo nên nét đặc trưng riêng cho từng
đô thò, từng dự án.
e. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược và ứng phó biến đổi
khí hậu
n Nội dung đánh giá môi trường chiến lược và giải pháp bảo vệ môi
trường được phân tích trong lựa chọn giải pháp quy hoạch về sử
dụng đất, không gian và hạ tầng kỹ thuật.
n Không đưa sản phẩm đánh giá môi trường riêng trong đồ án quy
hoạch chi tiết, chỉ đưa ra các quy đònh về bảo vệ môi trường trong
quá trình thực hiện quy hoạch, các cảnh báo về môi trường có thể
phát sinh.

f. Nội dung kinh tế và tài chính đô thò
n Kinh tế và tài chính đô thò trong dự án cần được hiểu là các nghiên
cứu phân tích để đề xuất và lựa chọn phương án tối ưu, hiệu quả về
tài chính và đảm bảo tính khả thi trong thực hiện quy hoạch. Làm tốt
nội dung này sẽ khắc phục được tình trạng quy hoạch treo, dự án
chậm triển khai, gây rất nhiều vấn đề cho xã hội và tài chính đô thò.
n Trong quy hoạch phải dự báo nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch,
khả năng huy động nguồn lực thực hiện quy hoạch và đề xuất lộ
trình cụ thể trong thực hiện quy hoạch gắn với trách nhiệm của các
bên liên quan.
n Nội dung này cần được cụ thể hóa thành lộ trình triển khai dự án,
trách nhiệm của cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện. Trong
trường hợp thực hiện quy hoạch không đúng kế hoạch được phê
duyệt cần có biện pháp thu hồi ngay để tránh những tác động tiêu
cực tới hoạt động xã hội, sử dụng lãng phí tài nguyên.
g. Hồ sơ sản phẩm:
n Bổ sung các các chỉ dẫn cụ thể để phục vụ công tác quản lý và
lược bớt một số nội dung hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, thông tin liên
lạc, cấp nước, đánh giá môi trường chiến lược). Thành phần hồ sơ
sản phẩm được mở rộng theo từng loại hình đồ án quy hoạch, đối
tượng nghiên cứu.

SË 97+98 . 2019

83


quan điểm của người sử dụng từ các cuộc
điều tra xã hội học. Sự hài lòng và mức tiếp
cận của người sử dụng là thông tin hữu ích

để tìm hiểu hiện trạng không chỉ ở cấp đô
thò mà còn cả ở cấp vùng. Luồng công việc
để thực hiện phân tích hiện trạng được nêu
dưới đây:
Nội dung cụ thể của công tác điều tra nhằm
phục vụ việc phân tích hiện trạng theo
chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật để đạt được
các thông số sau:
n Các chỉ tiêu, thông số và công trình hạ
tầng kỹ thuật chính.
n Phân tích chỉ số về chênh lệch cung cầu
hiện tại.
n Xác đònh các vấn đề hiện trạng cần giải
quyết.

3.3. Đề xuất đổi mới quy trình, nội dung,
sản phẩm quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thò
a. Quy trình, nội dung, sản phẩm quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật trong quy hoạch cấp đô thò
và khu chức năng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật được nghiên
cứu đồng thời với quá trình triển khai thực
hiện quy hoạch đô thò. Tuy nhiên có một
số bước chính cần quan tâm kỹ hơn đối
với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật trong quy
hoạch chung như hình dưới đây:
Nội dung bước 1: Phân tích Hiện trạng Hạ
tầng kỹ thuật
Mục đích
n Phân tích hệ thống cung cấp dòch vụ

hiện tại theo từng chuyên ngành hạ tầng kỹ
thuật về các nội dung:
n Để xác đònh phạm vi, năng lực và vò trí
của hệ thống cung cấp hiện tại, bao gồm
cả dự án sẽ triển khai làm cơ sở cho quy
hoạch công trình trong tương lai (về phát
triển nguồn cung cấp, hệ thống phân phối,
thu gom và xử lý…).
n Để xác đònh mức chênh lệch hiện tại giữa
khả năng cung cấp và nhu cầu dòch vụ.
n Để xác đònh vấn đề hiện tại đối với hệ
thống giao thông vận tải và hạ tầng kỹ

84

SË 97+98 . 2019

thuật (chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế, quản lý…) và
nguyên nhân gây ra.
Nội dung công việc: Trong phân tích hiện
trạng, yêu cầu phải có số liệu hiện tại và
tình hình hoạt động của các công trình tiện
ích cung cấp dòch vụ cũng như thông tin và

Nội dung sản phẩm
n Thông tin về hệ thống hạ tầng kỹ thuật
hiện tại và về các dự án đang và sẽ thực
hiện bao gồm cả ranh giới, vò trí bố trí và
các thông số kinh tế - kỹ thuật và tình trạng
hoạt động.

n Đánh giá của người dân, của đơn vò quản
lý, vận hành và những chênh lệch hiện tại ở
cấp đô thò và khu chức năng.
n Xác đònh khả năng các công trình hạ tầng
kỹ thuật chính (hiện có) và khả năng đáp
ứng các nhu cầu trong tương lai.
n Phân tích SWOT.
n Xác đònh các vấn đề hiện trạng cần giải
quyết trong quy hoạch cấp đô thò và khu
chức năng


Qu y h oπc h &

t∏c gi∂

Mục đích
n Cụ thể hóa các mục tiêu và chiến lược
chuyên ngành đã đề xuất ở Bước 2.
n Phân chia các khu vực phát triển hạ
tầng kỹ thuật trong quy hoạch với các đònh
hướng khác nhau và các giải pháp khung
phát triển hạ tầng kỹ thuật (nguyên tắc phát
triển, tổ chức hệ thống, hình thức, phương
pháp đấu nối và một số yêu cầu, chỉ tiêu
khống chế…).
n Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật
trọng yếu sẽ được tích hợp vào bản đồ quy
hoạch cấp đô thò và khu chức năng.


Nội dung bước 2: Xây dựng Đònh hướng phát
triển Hạ tầng kỹ thuật
Mục đích:
n Dự báo nhu cầu tương lai đối với toàn
bộ đô thò và khu chức năng và phân tích
chênh lệch giữa năng lực hiện tại và nhu
cầu tương lai.
n Lồng ghép, tích hợp các chiến lược phát
triển ngành, lónh vực hạ tầng.
n Đề xuất mục tiêu và các chiến lược phát
triển tương lai cho hạ tầng kỹ thuật với sự
xem xét tới cải thiện vấn đề hiện tại và xóa
bỏ các chênh lệch trong tương lai.
Nội dung công việc
n Dự báo nhu cầu tương lai và phân tích
chênh lệch, trong đó xác đònh chỉ số mục
tiêu là một hoạt động chính của dự báo
nhu cầu.
n Để xác đònh, chỉ số mục tiêu không chỉ
theo tiêu chuẩn của Việt Nam mà cũng còn
phải theo các chuẩn tham chiếu khác từ số
liệu tiêu thụ tại các thành phố và quốc gia
tiên tiến và phát triển khi xem xét tới điều
kiện kinh tế và cách sống trong tương lai
của thành phố mục tiêu.
n Lồng ghép, tích hợp, đề xuất bổ sung,
chỉnh sửa các chiến lược ngành và xây
dựng các quy đònh khung về hạ tầng kỹ
thuật dựa trên tầm nhìn chung của đô thò và
các chỉ số mục tiêu, nhu cầu và sự chênh

lệch cung cầu trong tương lai.
Luồng công việc của bước Xây dựng Đònh

hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật như hình
dưới đây:
Nội dung cụ thể của công tác xây dựng
đònh hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật để
đạt được các thông số sau:
n Dự báo nhu cầu và phân tích chênh lệch
cung cầu trong tương lai.
n Mục tiêu và các chiến lược về phát triển hạ
tầng kỹ thuật cấp đô thò và khu chức năng.
Nội dung sản phẩm
n Lựa chọn tham chiếu và phương pháp
tính phù hợp để xác đònh các chỉ số mục
tiêu và dự báo nhu cầu hạ tầng kỹ thuật.
n Phân tích khả năng đáp ứng hiện trạng
và nhu cầu dự báo để xác đònh chênh lệch
cung cầu trong tương lai từ đó xác đònh yêu
cầu về phát triển hạ tầng kỹ thuật.
n Từ các yêu cầu về phát triển hạ tầng kỹ
thuật dựa trên phân tích chênh lệch cung
cầu trong tương lai để xác đònh mục tiêu và
các chiến lược phát triển hạ tầng kỹ thuật
cấp đô thò và khu chức năng.
n Phân tích, đối chiếu với với các chiến
lược, đònh hướng phát triển ngành, lónh vực
có liên quan bao gồm cả tầm nhìn, cấu trúc
đô thò để điều chỉnh mục tiêu và các chiến
lược phát triển hạ tầng kỹ thuật cấp đô thò

và khu chức năng.
Nội dung bước 3: Phân khu Hạ tầng kỹ thuật
và Quy hoạch các Công trình Hạ tầng kỹ
thuật trọng yếu

Nội dung công việc
n Phân chia thành các phân khu phát
triển hạ tầng kỹ thuật (các lónh vực hạ
tầng kỹ thuật khác nhau có cách phân
chia khác nhau).
n Xác đònh nguyên tắc phát triển, hình thức,
phương pháp đấu nối và tổ chức hệ thống
hạ tầng kỹ thuật của từng phân khu.
n Xác đònh các yêu cầu, chỉ tiêu khống chế
về hạ tầng kỹ thuật của từng phân khu.
n Xác đònh các công trình hạ tầng kỹ thuật
trọng yếu cần phải quan tâm trong quy
hoạch cấp đô thò và khu chức năng.
n Xác đònh các thông số chính của các
công trình hạ tầng kỹ thuật trọng yếu và các
quy đònh, nội dung có liên quan khác (trong
đó tập trung vào các thông số, quy đònh liên
quan đến sử dụng đất hạ tầng kỹ thuật: vò
trí, quy mô và ranh giới đất dành cho hạ
tầng bao gồm các khu vực cách ly nhằm
đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường…)
Nội dung sản phẩm
n Phân chia ranh giới các Phân khu phát
triển hạ tầng kỹ thuật (theo từng lónh vực
hạ tầng hoặc nhóm lónh vực hạ tầng có liên

quan)
n Yêu cầu, chỉ tiêu khống chế theo từng
phân khu và các nguyên tắc phát triển, hình
thức, phương pháp đấu nối và tổ chức hạ
tầng kỹ thuật từng phân khu hạ tầng kỹ thuật.
n Quy hoạch đất xây dựng các Công trình
hạ tầng kỹ thuật trọng yếu (bao gồm cả các
công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến)
n Thông số, quy đònh và các nội dung khác
của các Công trình hạ tầng kỹ thuật trọng
yếu được quy hoạch.
Nội dung bước 4: Đề xuất các Chương trình
và Dự án phát triển Hạ tầng kỹ thuật
Mục đích
n Bước này là để đề xuất các Chương trình

SË 97+98 . 2019

85


và Dự án cụ thể để triển khai chiến lược và
các công trình HTKT trọng yếu đã đề xuất
ở Bước 2 và 3.
Nội dung công việc
n Đề xuất các Chương trình và Dự án phải có
sự phối hợp giữa các chuyên ngành và bao
gồm cả việc đánh giá thực trạng, xác đònh
các Chương trình và Dự án theo từng chuyên
ngành và thực hiện đánh giá tổng hợp các

đề xuất theo từng chuyên ngành để lựa chọn
các Chương trình và Dự án ưu tiên thực hiện.
Luồng công việc để Xây dựng các Chương
trình và Dự án ưu tiên phát triển như trong
hình dưới đây:

n Nội dung bước Xây dựng các Chương trình

và Dự án theo từng chuyên ngành Hạ tầng
kỹ thuật tương ứng với hoạt động 1, 2 trong
hình trên.
n Luồng công việc để triển khai xác đònh
các Chương trình và Dự án theo từng
chuyên ngành Hạ tầng kỹ thuật theo như
sơ đồ dưới đây:
Nội dung sản phẩm

86

SË 97+98 . 2019

n Danh mục dự án và chương trình ưu tiên
đầu tư.
n Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án,
chương trình ưu tiên đầu tư bao gồm tiến
độ, nguồn lực và tổ chức thực hiện.

3.4. Quy trình, nội dung, sản phẩm quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật trong quy hoạch
cấp dự án

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật cấp dự án
được nghiên cứu trong quá trình triển khai
các dự án, đó có thể là quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật riêng (độc lập) gắn với một dự án
phát triển hạ tầng kỹ thuật cho toàn đô thò
hoặc cho một phân khu phát triển hạ tầng

kỹ thuật (theo một hoặc một nhóm chuyên
ngành có liên quan đến nhau) hoặc là một
phần nội dung (hợp phần) của đồ án quy
hoạch cấp dự án gắn với một dự án phát
triển, tái thiết, cải tạo, chỉnh trang, bảo
tồn… khu đô thò. Nội dung phần thiết kế quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật cấp dự án đạt được
phải đủ điều kiện để triển khai bước thiết
kế kỹ thuật thi công.


Các dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đi ngoài tuy-nen, hào kỹ thuật và công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung khác
và chính hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung khi triển khai dự án
đầu tư xây dựng phải lập quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật cấp dự án để cụ thể hóa các nội
dung của quy hoạch cấp đô thò và khu chức
năng. Chính vì tính hệ thống của các công
trình hạ tầng kỹ thuật vì vậy thường các dự
án này phải bao trùm toàn bộ đô thò hoặc
một phân khu phát triển hạ tầng tương đối

độc lập. Các dự án phát triển hạ tầng đơn
lẻ cấp đô thò và khu chức năng nhằm cải
tạo, bổ sung hoàn thiện hệ thống hạ tầng
sẽ căn cứ vào quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật toàn đô thò hoặc từng phân khu hạ
tầng kỹ thuật đã được phê duyệt.
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật cấp dự án đối
với các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật
nhằm cụ thể hóa các thông số, chỉ tiêu kỹ
thuật hoặc các nguyên tắc phát triển đã
được xác đònh trong quy hoạch cấp đô thò
và khu chức năng để có thể triển khai bước
thiết kế kỹ thuật, thi công nhằm triển khai
xây dựng các công trình thuộc dự án.
Quy trình triển khai Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật cấp dự án đối với dự án phát triển hạ
tầng kỹ thuật toàn đô thò hoặc một phân khu
phát triển hạ tầng kỹ thuật như sau:
Sơ đồ Quy trình triển khai Quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật cấp dự án đối với dự án phát
triển hạ tầng kỹ thuật toàn đô thò hoặc một
khu vực:

Theo đó, khi có nhu cầu đầu tư xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thò (cho toàn đô thò,
hoặc một phân khu hạ tầng đã được xác đònh
trong quy hoạch cấp đô thò) theo chủ trương,
kế hoạch được phê duyệt theo quy đònh, chủ
đầu tư dự án xây dựng TOR nhằm mô tả mục
tiêu, phạm vi, các hoạt động và nhiệm vụ cần

hoàn thành, trách nhiệm của các bên và dự
kiến kết quả, sản phẩm đầu ra.
Căn cứ vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khung đã được xác đònh trong quy hoạch

cấp đô thò và khu chức năng, hiện trạng
hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp đô thò và
khu chức năng đã có, các quy phạm, quy
chuẩn, tiêu chuẩn chuyên môn cũng như
chiến lược phát triển hạ tầng kỹ thuật của
từng đòa phương, đồ án quy hoạch cấp dự
án đối với dự án hạ tầng kỹ thuật sẽ phải
cập nhật các hạ tầng khung và bổ sung
thiết kế cho các phân khu và tích hợp các
đònh hướng về quản lý không gian, đất đai
và hạ tầng kỹ thuật khác có liên quan, lấy
ý kiến của chuyên gia, cộng đồng và các
bên có liên quan để hiệu chỉnh mạng lưới
cho phù hợp.
Sau khi đã có phương án mạng lưới hạ tầng
được đồng thuận, tiếp tục triển khai các nội
dung thiết kế cụ thể hơn nhằm xác đònh
các thông số kỹ thuật khác (tập trung vào
các thông số kỹ thuật chính của các công
trình đầu mối cũng như mạng lưới hạ tầng
kỹ thuật), cũng như các yếu tố về tài chính
và tổ chức thực hiện.
Như vậy nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật cấp dự án đối với các dự án phát triển
hạ tầng bao gồm:

n Khung hạ tầng kỹ thuật cập nhật từ quy
hoạch cấp đô thò và khu chức năng có bổ
sung thêm các công trình trên mạng lưới
và thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo (chủ

SË 97+98 . 2019

87


yếu là các thông số về vò trí chi tiết trên mặt
bằng, kích thước công trình và các thông số
kỹ thuật có liên quan khác).
n Cụ thể hóa các nguyên tắc phát triển hạ
tầng kỹ thuật tại từng phân khu hạ tầng
bằng việc quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ
thuật tại các phân khu dự kiến đầu tư xây
dựng và xác đònh các thông số kỹ thuật cơ
bản kèm theo. Trong nội dung này cần có
sự lồng ghép các quan điểm về phát triển
bền vững, hạ tầng xanh và ứng phó với biến
đổi khí hậu trong thiết kế, đồng thời phải
phát huy tối đa hiệu quả sự tham gia của
các bên liên quan.
n Phân tích sơ bộ về tài chính và nguồn lực
cho đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật theo quy hoạch và đề xuất giải pháp
tổ chức thực hiện.

Đối với các dự án phát triển, tái thiết, cải tạo,

chỉnh trang, bảo tồn… khu đô thò, quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật sẽ gắn với liền quy hoạch
cấp dự án. Chính vì vậy quy hoạch hạ tầng

88

SË 97+98 . 2019

kỹ thuật được nghiên cứu đồng thời với quá
trình triển khai thực hiện quy hoạch cấp dự

án. Tuy nhiên có một số bước chính cần
quan tâm kỹ hơn cụ thể như hình dưới đây:


Quy ho πch &

t∏c gi∂

Sơ đồ Quy trình triển khai Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật cấp dự án đối với dự án phát triển, tái thiết, cải
tạo, chỉnh trang, bảo tồn … khu đô thò
Theo đó, khi có nhu cầu xây dựng mới, tái thiết hoặc
cải tạo, chỉnh trang đô thò theo chủ trương, kế hoạch
được phê duyệt theo quy đònh, chủ đầu tư dự án xây
dựng TOR nhằm mô tả mục tiêu, phạm vi, các hoạt
động và nhiệm vụ cần hoàn thành, trách nhiệm của
các bên và dự kiến kết quả, sản phẩm đầu ra (trong
đó bao gồm TOR cho các lónh vực hạ tầng kỹ thuật
sẽ được nghiên cứu trong đồ án quy hoạch cấp dự

án). Không nhất thiết toàn bộ các lónh vực hạ tầng
kỹ thuật phải được nghiên cứu quy hoạch, căn cứ
vào thực tế (hiện trạng hệ thống HTKT, thực tế quản
lý và đầu tư các lónh vực HTKT), trong TOR sẽ xác
đònh các lónh vực HTKT cần phải nghiên cứu quy
hoạch và các yêu cầu cụ thể cho từng lónh vực.

dụng đất được đồng thuận, tiếp tục triển khai các
nội dung thiết kế cụ thể hơn nhằm xác đònh các
thông số kỹ thuật khác (tập trung vào các thông
số kỹ thuật chính của các công trình đầu mối
cũng như mạng lưới hạ tầng kỹ thuật), cũng như
các yếu tố về tài chính và tổ chức thực hiện.
Nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật cấp dự án
của các dự án phát triển, tái thiết, cải tạo, chỉnh
trang, bảo tồn… khu đô thò bao gồm:
n Cập nhật các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp đô
thò và khu chức năng nằm trong ranh giới dự án
(bao gồm cả công trình theo tuyến).
Thỏa thuận với cơ quan quản lý nhà nước và
thiết kế các vò trí đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự
án với hạ tầng kỹ thuật đô thò.

n

Xác đònh cụ thể vò trí, ranh giới quỹ đất dành
riêng cho hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án
(bố trí công trình, hành lang hạ tầng kỹ thuật
đầu mối, bến bãi đỗ xe, hạ tầng giao thông vận
tải), quỹ đất sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật với

không gian công cộng (bãi đỗ xe kết hợp với sân
bãi công viên cây xanh, bãi đỗ xe bố trí trong
các công trình thương mại, công trình hạ tầng
kỹ thuật bố trí trong các không gian công cộng,
không gian lưu chứa nước kết hợp bố trí không
gian công cộng…).

n

Căn cứ vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đã
được xác đònh trong quy hoạch cấp đô thò và khu
chức năng, hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp
đô thò và khu chức năng đã có, các quy phạm, quy
chuẩn, tiêu chuẩn chuyên môn cũng như chiến lược
phát triển hạ tầng kỹ thuật của từng đòa phương và
TOR của dự án, đồ án quy hoạch cấp dự án sẽ phải
thực hiện các công việc sau:
n Cập nhật các hạ tầng khung cấp đô thò và khu
chức năng, và các quy hoạch cấp dự án về hạ tầng
kỹ thuật nằm trong ranh giới dự án

Tính toán các thông số kỹ thuật và xác đònh vò
trí, kích thước, chiều cao, các quy đònh về kiến
trúc đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật bố
trí trên mặt đất, hoặc trên cao (bao gồm cả công
trình theo tuyến).

n
n Xây dựng phương án thiết kế mạng lưới hạ tầng kỹ


thuật chi tiết cho khu vực dự án theo các yêu cầu đã
xác đònh trong TOR

Xây dựng phương án kết nối hệ thống hạ tầng
kỹ thuật của khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khung hoặc hệ thống hạ tầng theo dự án hạ tầng cấp
đô thò và khu chức năng.

n

n Sau khi đã có phương án mạng lưới hạ tầng kỹ
thuật gắn với phương án tổ chức không gian và sử

Tính toán các thông số kỹ thuật và xác đònh vò
trí, kích thước và thông số kỹ thuật của các công
trình hạ tầng kỹ thuật bố trí ngầm (bên ngoài tuynen) và của các tuy-nen. Đề xuất nguyên tắc,
tiêu chí và yêu cầu kỹ thuật của việc bố trí công
trình hạ tầng kỹ thuật nằm trong tuy-nen.

n

SË 97+98 . 2019

89



×