Tải bản đầy đủ (.docx) (207 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộng đồng vùng tây bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 207 trang )

BỘ

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
--------

--------

NGUYỄN CÔNG VIỆN

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH DU LỊCH
CỘNG ĐỒNG VÙNG TÂY BẮC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2020


BỘ

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------

NGUYỄN CÔNG VIỆN

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG


ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH DU LỊCH
CỘNG ĐỒNG VÙNG TÂY BẮC
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 9340101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
1.
2.

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HUYỀN
PGS.TS. LÊ ANH TUẤN

HÀ NỘI - 2020


i

CAM KẾT
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng 10 năm 2020

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Công Viện



ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Viện Sau đại
học và Khoa Quản trị kinh doanh Trường đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện
thuận lợi để tác giả hoàn thành luận án này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn cùng sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn
Ngọc Huyền và PGS.TS. Lê Anh Tuấn, người hướng dẫn khoa học đã giúp tác giả
những quy chuẩn về nội dung, kiến thức và phương pháp nghiên cứu để hoàn thành luận
án.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những đồng nghiệp đã
tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2020

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Công Viện


iii

MỤC LỤC
CAM KẾT............................................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................................ ix
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU................................................... 1
1.1 Lý do lựa chọn đề tài............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................................ 4
1.4 Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu........................................................ 4
1.4.1 Đối tượng............................................................................................................................ 4
1.4.2 Phạm vi................................................................................................................................ 4
1.4.3 Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 5
1.5 Những đóng góp mới của luận án..................................................................................... 6
1.6 Kết cấu của luận án............................................................................................................... 8
Tiểu kết chương 1............................................................................................................................. 9
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................... 10
2.1 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan....................................................................... 10
2.1.1 Nghiên cứu về du lịch cộng đồng............................................................................... 10
2.1.2 Nghiên cứu về sự hài lòng của khách du lịch cộng đồng...................................... 19
2.1.3 Khoảng trống nghiên cứu............................................................................................. 26
2.2 Cơ sở lý thuyết về chất lượng điểm đến, du lịch cộng đồng và sự hài lòng của
khách du lịch................................................................................................................................ 29
2.2.1 Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng trong ngành dịch vụ............................ 29
2.2.2 Chất lượng điểm đến và sự hài lòng của khách du lịch......................................... 32
2.2.3 Du lịch cộng đồng.......................................................................................................... 34
2.3 Mô hình nghiên cứu............................................................................................................ 39
2.3.1 Mô hình nghiên cứu kế thừa........................................................................................ 39
2.3.2 Mô hình đề xuất và giả thuyết nghiên cứu................................................................ 43
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................................... 53
iv



CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................

3.1Bối cảnh nghiên cứu ...................................................................

3.1.1Đặc điểm tự nhiên vùng Tây Bắc ..

3.1.2Tình hình kinh tế - xã hội vùng Tây

3.1.3Các sản phẩm du lịch đặc thù vùng

3.1.4Chọn điểm nghiên cứu....................
3.2 Lựa chọn phương pháp nghiên cứu ..................................................................

3.3Quy trình nghiên cứu .................................................................

3.4Phương pháp thu thập số liệu....................................................

3.4.1Thu thập số liệu thứ cấp .................

3.4.2Thu thập số liệu sơ cấp ..................

3.5Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ..................................

3.6Thiết kế nghiên cứu định lượng ................................................

3.6.1Mục tiêu nghiên cứu định lượng ....

3.6.2Thiết kế nghiên cứu định lượng .....

3.6.3Xây dựng thang đo các biến ..........


3.6.4Đánh giá độ tin cậy của thang đo ...

3.6.5Phương pháp chọn mẫu .................

3.6.6Phương pháp phân tích dữ liệu ......
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..............................................................................................
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................

4.1Kết quả nghiên cứu thực trạng .................................................

4.1.1Thực trạng phát triển du lịch cộng đ
4.1.2 Thực trạng bảo tồn văn hóa kết hợp phát triển du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc ..
4.2 Kết quả nghiên cứu của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du
lịch đối với loại hình du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc .........................................

4.2.1Thống kê mô tả đối tượng khảo sát ..................

4.2.2Đánh giá độ tin cậy thang đo ...........................

4.2.3Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính .............
4.3 Đánh giá của khách du lịch cộng đồng về các yếu tố ......................................

4.3.1Đánh giá về yếu tố Môi trường du lịch ............

4.3.2Đánh giá về yếu tố Cơ sở hạ tầng ....................

4.3.3Đánh giá về yếu tố Giá cả ................................



v
4.3.4 Đánh giá về yếu tố Văn hóa bản địa........................................................................... 99
4.3.5 Đánh giá về yếu tố Hấp dẫn tự nhiên...................................................................... 101
4.3.6 Đánh giá về Sự hài lòng............................................................................................. 103
4.4 Bình luận kết quả nghiên cứu....................................................................................... 104
4.4.1 Kết quả nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 1........................................................ 104
4.4.2 Kết quả nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2........................................................ 104
4.4.3 Kết quả nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 3........................................................ 107
4.4.4 Kết quả nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 4........................................................ 108
4.5 Ý nghĩa của nghiên cứu................................................................................................... 108
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4............................................................................................................ 110
CHƯƠNG 5 ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 111
5.1 Định hướng phát triển hoạt động du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc trong bối
cảnh hội nhập và phát triển.................................................................................................. 111
5.1.1 Định hướng phát triển các hình thức du lịch cộng đồng..................................... 111
5.1.2 Định hướng về phát triển sản phẩm, dịch vụ du lịch cộng đồng......................116
5.2 Một số khuyến nghị nâng cao mức độ hài lòng của du khách khi tham gia du
lịch cộng đồng Tây Bắc.......................................................................................................... 117
5.2.1 Khuyến nghị về cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch..................................................... 117
5.2.2 Khuyến nghị về môi trường tham quan du lịch.................................................... 119
5.2.3 Khuyến nghị gia tăng tính hấp dẫn của tự nhiên.................................................. 120
5.2.4 Khuyến nghị phát huy các giá trị văn hóa bản địa............................................... 120
5.2.5 Khuyến nghị quảng bá thu hút thị trường.............................................................. 122
TIỂU KẾT CHƯƠNG 5............................................................................................................ 124
KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 125
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN........................... 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 127
PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 135



vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

APEC

: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương

CBT

: Phát triển du lịch cộng đồng

DLCĐ

: Du lịch cộng đồng

ĐBSCL

: Đồng bằng Sông Cửu Long

KDL

: Khu du lịch

NGOs

: Tổ chức Phi chính phủ


TNDL

: Tài nguyên du lịch

TTTM

: Trung tâm thương mại

UBND

: Ủy ban nhân dân

UNWTO

: Tổ chức du lịch thế giới

VHTT&DL

: Văn hóa thể thao và du lịch

VQG

: Vườn quốc gia


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch.................. 43

Bảng 3.1. Thống kê một số chỉ tiêu thuộc vùng Tây Bắc....................................................... 54
Bảng 3.2. Trình độ lao động vùng Tây Bắc............................................................................... 57
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát điều tra............................................................................................. 64
Bảng 3.4. Trình tự thực hiện nghiên cứu định lượng............................................................... 66
Bảng 3.5. Thang đo chất lượng điểm đến................................................................................... 67
Bảng 3.6. Thang đo sự hài lòng của khách du lịch................................................................... 67
Bảng 3.7. Thang đo văn hóa bản địa............................................................................................ 68
Bảng 3.8. Thang đo môi trường tham quan................................................................................ 68
Bảng 3.9. Thang đo hấp dẫn tự nhiên.......................................................................................... 69
Bảng 3.10. Thang đo cơ sở hạ tầng.............................................................................................. 69
Bảng 3.11. Thang đo giá cả dịch vụ tại điểm du lịch............................................................... 70
Bảng 4.1. Thống kê các điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn vùng Tây Bắc.................... 74
Bảng 4.2. Thông tin về một số điểm du lịch cộng đồng tỉnh Hòa Bình.............................. 74
Bảng 4.3. Thông tin về một số điểm du lịch cộng đồng tỉnh Sơn La................................... 75
Bảng 4.4. Thông tin về một số điểm du lịch cộng đồng tỉnh Điện Biên............................. 76
Bảng 4.5. Thông tin về một số điểm du lịch cộng đồng tỉnh Lai Châu............................... 76
Bảng 4.6. Thống kê lượt khách đến các tỉnh vùng Tây Bắc giai đoạn 2005 - 2017........77
Bảng 4.7. Tổng thu từ du lịch các tỉnh vùng Tây Bắc giai đoạn 2005 - 2017....................78
Bảng 4.8. Hoạt động bảo tồn di sản văn hóa vật thể vùng Tây Bắc..................................... 81
Bảng 4.9. Hoạt động bảo tồn các di sản văn hóa phi vật thể vùng Tây Bắc.......................83
Bảng 4.10. Thông tin đối tượng khảo sát.................................................................................... 85
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo (Việt hóa số liệu)................................. 87
Bảng 4.12. Ma trận xoay nhân tố các biến độc lập (Việt hóa số liệu).................................. 89
Bảng 4.13. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc chất lượng điểm đến và sự hài
lòng du khách (Việt hóa số liệu)............................................................................... 91
Bảng 4.14. Tổng hợp hệ số tác động của các biến trong mô hình chuẩn hóa....................94
Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu............................................ 94


viii

Bảng 4.16. Đánh giá về yếu tố môi trường du lịch từ phía khách du lịch cộng đồng.....96
Bảng 4.17. Đánh giá về yếu tố cơ sở hạ tầng từ phía khách du lịch cộng đồng................97
Bảng 4.18. Đánh giá về yếu tố giá cả từ phía khách du lịch cộng đồng.............................. 98
Bảng 4.19. Đánh giá về yếu tố văn hóa bản địa từ phía khách du lịch cộng đồng.........100
Bảng 4.20. Đánh giá về yếu tố hấp dẫn tự nhiên từ phía khách du lịch cộng đồng......102
Bảng 4.21. Đánh giá về sự hài lòng từ phía khách du lịch cộng đồng.............................. 103


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu của Ismail và cộng sự (2016)................................................ 39
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu của Naidoo và cộng sự (2015).............................................. 40
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu của Mohamadia và cộng sự (2016)..................................... 40
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu của Lý Thị Tuyết và cộng sự (2014)................................... 41
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu của Hoàng Trọng Tuấn (2015)............................................. 42
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Phương (2017)..................................... 42
Hình 2.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................................ 46
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu.................................................................................................... 62
Hình 4.1. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định cho các thang đo...................................... 92
Hình 4.2. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính....................................................... 93


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do lựa chọn đề tài
Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở các giá trị văn
hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cư quản lý, tổ chức khai thác và hưởng lợi (Luật

Du lịch, 2017). Du lịch cộng đồng bao gồm các loại hình: Du lịch sinh thái, Du lịch
nông nghiệp, nông thôn, Du lịch Làng, Du lịch dân tộc hay bản địa, và du lịch văn hóa
(Tài liệu hướng dẫn phát triển du lịch cộng đồng, 2012).
Hiện nay du lịch cộng đồng đang được coi là loại hình du lịch mang lại nhiều lợi
ích phát triển kinh tế bền vững nhất cho cư dân bản địa. Du lịch cộng đồng không chỉ
giúp người dân bảo vệ tài nguyên môi trường sinh thái, mà còn bảo tồn và phát huy
những nét văn hoá độc đáo của địa phương. Việt Nam có nhiều tiềm năng về cảnh quan
thiên nhiên, giá trị về lịch sử, văn hóa bản địa của các dân tộc, tập tục và lối sống, văn
hóa ẩm thực phong phú của các vùng miền là cơ sở để phát triển mạnh loại hình du lịch
cộng đồng (Đoàn Mạnh Cương, 2019).
Trong nền kinh tế thế giới ngày nay nhiều quốc gia có thu nhập quốc dân bình
quân đầu người rất cao, người dân ở đó có nhu cầu du lịch rất lớn. Với đặc điểm thích
tìm hiểu cái mới lạ của con người, khách du lịch có nhu cầu đến những nơi có phong
cảnh đẹp, có phong tục tập quán, sản xuất, lối sống,… mới lạ so với nhận thức của họ
thì Việt Nam nói chung và vùng Tây Bắc nói riêng là nơi đến đáp ứng các nhu cầu đó
của nhiều khách du lịch nội địa và quốc tế - đặc biệt là khách du lịch ở các nước phát
triển (Thái Thảo Ngọc, 2016).
Về mặt lý luận
Sự hài lòng của khách hàng là yếu tố quan trọng không chỉ trong hoạt động của
ngành du lịch mà còn giữ vai trò quan trọng đối với nhiều ngành dịch vụ khác. Chính vì
vậy nghiên cứu về sự hài lòng của khách du lịch là chủ đề nhận được sự quan tâm của
nhiều học giả, các nhà nghiên cứu (Baloglu, 1999), (Xia et al, 2009).
Sự hài lòng của khách du lịch là yếu tố góp phần quan trọng vào việc tăng lợi
nhuận của đơn vị làm du lịch và sự phát triển của ngành du lịch tại các điểm đến. Một số
nghiên cứu đã chỉ ra sự tăng lên 5% của những khách du lịch hài lòng, trung thành với
đơn vị làm du lịch có thể làm tăng khoảng từ 25 - 95% lợi nhuận (Chi & Qu, 2008). Một
số nghiên cứu khác chỉ ra rằng việc giảm đi 5% số khách du lịch từ bỏ đơn vị tổ chức du
lịch sẽ giúp lợi nhuận của họ tăng lên khoảng 85% (Augustyn & Ho,



2
1998). Đi cùng với đó, chi phí để duy trì sự hài lòng và lòng trung thành của khách du
lịch thấp hơn nhiều so với chi phí mà đơn vị phải bỏ ra để thu hút khách du lịch mới
(Beerli & Martin, 2004). Động cơ chính của sự hài lòng chính là cảm nhận và nhận thức
của du khách về chất lượng dịch vụ tại điểm đến (hoặc có thể gọi là chất lượng điểm đến
du lịch) (Baker & Crompton, 2000). Chất lượng điểm đến là chất lượng của các dịch vụ
du lịch mà các nhà cung cấp đáp ứng cho khách du lịch tại điểm đến như: Giao thông,
an ninh trật tự, các dịch vụ vui chơi, giải trí, cảnh quan môi trường, bản sắc văn hóa địa
phương, dịch vụ liên lạc viễn thông, sự thân thiện của người dân địa phương, các món
ăn, sản phẩm lưu niệm.
Trong hoạt động du lịch nói chung và hoạt động du lịch cộng đồng nói riêng nếu
nâng cao được chất lượng dịch vụ tại điểm đến sẽ nâng cao sự hài lòng của khách du
lịch từ đó góp phần giữ khách lưu trú lâu hơn đồng thời làm tăng ý định quay trở lại
cùng như ý định truyền miệng quảng bá điểm đến du lịch cho người thân, bè bạn.
Về mặt thực tiễn
Tây Bắc có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch cộng đồng gồm: bản sắc văn
hóa và phong tục tập quán độc đáo của trên 20 dân tộc thiểu số anh em, hệ thống di tích
lịch sử, lễ hội phong phú, cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn nhưng những tiềm năng đó
chưa được khai thác hiệu quả để phát triển du lịch. Vì thế, một trong những hướng quan
trọng để phát triển dịch vụ là phát triển du lịch trên cơ sở khai thác, phát huy và bảo tồn
những giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc (Phạm Trung Lương, 2015)
Tuy nhiên, hoạt động du lịch sẽ phát triển bền vững nếu biết dựa vào cộng đồng
và phục vụ cộng đồng. Đồng thời, trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa
và đô thị hóa như hiện nay, sự giao thoa giữa những nền văn hóa khác nhau đã tạo nên
bức tranh văn hóa phong phú, đa dạng và từ đó dẫn đến những biến đổi nhất định. Trước
thực tế đó, đòi hỏi phải biết chọn lọc, bảo tồn và gìn giữ những giá trị văn hóa, phong
tục tập quán truyền thống tốt đẹp của dân tộc cũng như biết tiếp thu có chọn lọc các tinh
hoa văn hóa của nhân loại.
Mặt khác, hoạt động du lịch cộng đồng chỉ phát triển bền vững nếu biết quan tâm
đến giữ gìn cảnh quan và bảo vệ môi trường. Môi trường sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến

sự phát triển của kinh tế - xã hội nói chung, hoạt động du lịch nói riêng và cuộc sống
của cộng đồng (Trần Đức Thành, 2005). Vì thế, song song với những giải pháp để cộng
đồng phát triển kinh tế - xã hội thông qua hoạt động du lịch, cần phải nâng cao nhận
thức để đồng bào làm tốt công tác bảo vệ môi trường, điều đó sẽ giúp cộng đồng phát
triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần một cách bền vững.


3
Trong những năm gần đây, đẩy mạnh phát triển du lịch luôn được coi là ưu tiên
phát triển hàng đầu trong định hướng phát triển kinh tế của các địa phương trong khu
vực Tây Bắc. Tuy nhiên du lịch của khu vực Tây Bắc vẫn chưa phát triển tương xứng
với tiềm năng của mình. “Thực tế hiện nay, phát triển du lịch vùng Tây Bắc vẫn còn
nhiều khó khăn, hạn chế đang gặp nhiều lực cản, nổi bật là khó khăn về nguồn lực, hạ
tầng du lịch, thu hút đầu tư, đặc biệt là hiệu quả phát triển loại hình du lịch cộng đồng
chưa cao” (Ban Chỉ đạo Tây Bắc, 2013, tr 5). Du lịch cộng đồng là loại hình phổ biến, là
thế mạnh của du lịch vùng Tây Bắc, vậy tại sao loại hình du lịch này chưa phát huy
được hiệu quả? Du khách tham gia hoạt động du lịch cộng đồng nhằm khám phá về
thiên nhiên và bản sắc văn hóa bản địa. Nghiên cứu của Brent Ritchie và Michel Zins
(1978) đã khẳng định: Văn hóa là yếu tố quyết định sự hấp dẫn của một vùng du lịch.
Vậy tại sao văn hóa bản địa vùng Tây Bắc được đánh giá có nhiều nét đặc sắc, phong
phú, đậm đà bản sắc dân tộc vẫn chưa hoàn toàn lôi cuốn được du khách? Ban chỉ đạo
Tây Bắc (2017) thống kê, mặc dù lượng khách du lịch theo loại hình du lịch cộng đồng
vùng Tây Bắc liên tục gia tăng song 88,2% khách nội địa đến từ các tỉnh miền Bắc Việt
Nam nên phần lớn khách nội địa đi về trong ngày với tỷ lệ là 61%. Trong đó, nhiều
khách nội địa trả lời không quay trở lại du lịch (chiếm khoảng 27,9 %). Điều này cho
thấy các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tổ chức, tham gia hoạt động du lịch cộng đồng và
chính quyền địa phương cần đánh giá lại năng lực cung cấp dịch vụ du lịch cộng đồng
để thu hút khách quay trở lại cũng như kéo dài thời gian lưu trú của khách du lịch. Do
đó, cần thiết phải có nghiên cứu về sự hài lòng của khách du lịch tham gia loại hình du
lịch cộng đồng vùng Tây Bắc, tìm ra các yếu tố tác động cũng như chỉ rõ mức độ tác

động của từng yếu tố đến sự hài lòng của khách du lịch cộng đồng. Trên cơ sở đó đề
xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ điểm đến, khắc phục các tồn tại nhằm
đáp ứng, thỏa mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu của khách du lịch cộng đồng vùng
Tây Bắc.
Xuất phát từ thực tiễn và lý luận trên, tác giả lựa chọn: “Nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc” làm đề tài

nghiên cứu.

1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu của luận án là nghiên cứu khám phá các yếu tố và mức độ tác động của
các yếu tố tới sự hài lòng của khách du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc. Từ đó đề xuất các
giải pháp giúp nâng cao chất lượng dịch vụ điểm đến tại các điểm du lịch cộng đồng
vùng Tây Bắc nhằm thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách du lịch cộng đồng
vùng Tây Bắc.


4
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu
sau:
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về du lịch cộng đồng, chất lượng điểm
đến và sự hài lòng của khách du lịch cộng đồng.
Thứ hai: Xác định mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc.
Thứ ba: Đánh giá thực trạng phát triển du lịch cộng đồng và sự tác động của các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc.
Thứ tư: Trên cơ sở kết quả giải quyết các mục tiêu trên luận án đề xuất các giải
pháp giúp nâng cao chất lượng dịch vụ điểm đến tại các điểm du lịch cộng đồng vùng
Tây Bắc nhằm nâng cao sự hài lòng của khách du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc.


1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện để trả lời các câu hỏi sau:
1. Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộng đồng?
2. Mức độ tác động của các yếu tố đến sự hài lòng của khách du lịch cộng đồng

vùng Tây Bắc như thế nào?
3. Thực trạng tình hình phát triển du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc hiện nay như

thế nào?
4. Giải pháp nào nâng cao sự hài lòng của khách du lịch cộng đồng, góp phần thu

hút khách du lịch và đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc?

1.4 Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng
Du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc và tác động của các yếu tố đến sự hài lòng của
khách du lịch cộng đồng khi trải nghiệm du lịch cộng đồng tại vùng Tây Bắc.

1.4.2 Phạm vi
- Phạm vi nội dung: Luận án sẽ nghiên cứu sự phát triển của du lịch cộng đồng

về doanh số, số lượng du khách du lịch, các điểm du lịch, cơ sở hạ tầng và nguồn nhân
lực phục vụ du lịch cộng đồng. Ngoài ra, nghiên cứu cũng tập trung phân tích sự hài
lòng của khách du lịch cộng đồng và tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của khách du lịch khi trải nghiệm du lịch cộng đồng tại vùng Tây Bắc.


5
- Phạm vi không gian:
Nghiên cứu này thu thập mẫu dựa trên việc tiếp cận ngẫu nhiên khách du lịch tại

các điểm tham quan du lịch cộng đồng thuộc 4 tỉnh gồm: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên,
Lai Châu. Trong thời gian từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 4 năm 2018.
- Phạm vi thời gian:
Tác giả xác định thời gian nghiên cứu từ 2015 đến 2019.

1.4.3 Phương pháp nghiên cứu
1.4.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu được thực hiện thông qua thu thập số liệu thứ cấp
từ các nghiên cứu trước đây trong và ngoài nước, các báo cáo tại các Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Cục thống kê, Tổng cục Du lịch. Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua hệ
thống bảng hỏi khảo sát bằng cách sử dụng các cộng tác viên trực tiếp phát và thu nhận
bảng hỏi khảo sát tới khách du lịch đang trải nghiệm du lịch cộng đồng tại vùng Tây
Bắc.

1.4.3.2 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
a) Phân tích dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là số liệu thống kê của Tổng cục Du Lịch, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch các tỉnh, các công trình khoa học của các tác giả trong và ngoài nước.
Áp dụng các phương pháp:
+ Tổng hợp số liệu thống kê và phân tích
+ Phân tích và tổng hợp lý thuyết
+ Phân loại và hệ thống lý thuyết
+ Mô hình hóa
+ Tư duy khoa học diễn giải và quy nạp, từ cụ thể đến trừu tượng hóa vấn đề. Cụ

thể bằng các bước thu thập, phân tích, so sách và đánh giá một số nghiên cứu về tác
động của văn hóa bản địa và các yếu tố khác đến sự hài lòng của khách du lịch cộng
đồng. Đồng thời xem xét các mô hình nghiên cứu liên quan trước đây để hình thành
khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu của luận án.
b) Phân tích dữ liệu sơ cấp

- Nghiên cứu định tính (phỏng vấn chuyên gia từ đó phân tích dữ liệu định tính:

Gỡ băng, xử lý thủ công (tổng hợp ý kiến, đếm tần suất số từ quan trọng, ghi chép
những câu trả lời quan trọng…).


6
- Phân tích dữ liệu định lượng: Trước hết, phân tích độ tin cậy (reliability

analysis) và phân tích nhân tố (factor analysis) được sử dụng để đo lường độ tin cậy và
hiệu lực của các thước đo từ đó đánh giá các thước đo, xác định mức độ tin cậy và sự
ảnh hưởng của các nhân tố. Sau đó, phân tích tương quan theo cặp (bi-variate
correlation) để kiểm định quan hệ theo cặp của các biến. Cuối cùng, phân tích hồi qui đa
biến (multiple regression) được thực hiện để xác định mối quan hệ giữa biến độc lập,
biến trung gian và biến phụ thuộc. Việc phân tích số liệu được thực hiện thông qua phần
mềm xử lý thống kê (SPSS, AMOS) phiên bản 20.0 để kiểm tra và hiệu chỉnh các biến,
thang đo không phù hợp khi đưa vào mô hình nghiên cứu mà mắc phải các khuyết tật
như: Phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi, đa cộng tuyến, sai số ngẫu nhiên không
phân bố chuẩn.

1.5 Những đóng góp mới của luận án
Luận án đã có những đóng góp cả về mặt lý luận và thực tiễn, cụ thể như sau:
Về phương diện lý thuyết: kết quả nghiên cứu có những điểm mới hoặc khẳng
định so với những công trình nghiên cứu tác giả đã biết là:
Thứ nhất, du lịch cộng đồng là mô hình du lịch chủ yếu dựa vào người dân địa
phương, các giá trị văn hóa truyền thống tại địa phương cũng như những nét văn hóa
bản địa riêng biệt, đặc sắc là yếu tố chính thu hút khách du lịch khám phá, tìm hiểu về
địa phương. Do đó, sự hài lòng của cá nhân khách du lịch bị tác động trực tiếp bởi yếu
tố “văn hóa bản địa”. Các nghiên cứu đề cập đến yếu tố văn hóa bản địa phần lớn đều là
nghiên cứu nước ngoài, mà đặc thù văn hóa bản địa của vùng Tây Bắc Việt Nam có

nhiều nét độc đáo, khác biệt, do đó việc vận dụng kết quả nghiên cứu trước là không
phù hợp.
Thứ hai, theo nguyên lý cung - cầu du lịch, cầu du lịch phát sinh khi thu nhập của
người dân nâng cao, tạo điều kiện cho người dân thỏa mãn các nhu cầu của cá nhân
trong đó có nhu cầu du lịch. Xã hội ngày càng hiện đại, người dân càng có xu hướng tìm
đến để khám phá “những điểm du lịch” hoang sơ, giàu truyền thống văn hóa bản địa,
cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ (du lịch cộng đồng) thay vì “những điểm du lịch” xa hoa,
tráng lệ. Khi cầu du lịch phát sinh thì nguồn cung cũng dần hoàn thiện để đáp ứng nhu
cầu. Theo đó, cơ sở hạ tầng tại các điểm du lịch cộng đồng không ngừng hoàn thiện, bản
sắc văn hóa tại từng địa phương được bảo tồn, phục dựng tạo ra những nét đặc trưng thu
hút khách du lịch. Tuy nhiên, các chuyên gia đánh giá Việt Nam mặc dù đã nhận thức
được vai trò của yếu tố văn hóa trong phát triển du lịch nói chung và du lịch cộng đồng
nói riêng song vẫn còn yếu, du lịch gắn với các nghề


7
truyền thống, đặc trưng địa phương chưa được khai thác. Do đó, để phát triển du lịch
cộng đồng bền vững, thu hút du khách, các địa phương phải vừa “khai thác” vừa “tích
tụ, xây đắp” tức là cần phát huy các yếu tố văn hóa bản địa, các yêu tố thuộc nghề
truyền thống địa phương để làm hài lòng khách du lịch cộng đồng, tạo động lực cho
khách du lịch quay lại trong những lần tiếp theo. Với nguyên lý cung - cầu du lịch như
trên, có thể thấy vai trò của yếu tố “văn hóa bản địa” đối với phát triển du lịch cộng
đồng. Vì vậy, việc bổ sung yếu tố “văn hóa bản địa” trong nghiên cứu phát triển du lịch
cộng đồng là rất cần thiết và là điểm đóng góp mới trong đề tài luận án của tác giả.
Thứ ba, để đo lường yếu tố “Văn hóa bản địa”, tác giả bổ sung thêm hai chỉ báo
đo lường là Sản phẩm thủ công mỹ nghệ đặc trưng, đậm bản sắc và Các sản phẩm thổ
cẩm truyền thống độc đáo, qua ý kiến thảo luận với các chuyên gia, tác giả đánh giá đây
là những chỉ báo mang tính đặc trưng, khác biệt của du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc.
Hai chỉ báo trên cũng được sự đồng tình của các chuyên gia trong quá trình nghiên cứu
sơ bộ và được sử dụng trong nghiên cứu chính thức của luận án, với kết quả cho thấy

các thang đo đảm bảo độ tin cậy, thích hợp kết hợp với các chỉ báo đo lường thừa hưởng
từ các nghiên cứu trước để đo lường yếu tố văn hóa bản địa.
Thứ tư, các nghiên cứu trước đều đã chỉ ra sự tác động của yếu tố “chất lượng
điểm đến” đến sự hài lòng của khách du lịch. Tuy nhiên, trong du lịch cộng đồng, người
dân địa phương là đối tượng chính cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách du lịch.
Do đó, sự hài lòng của du khách trong du lịch cộng đồng không chỉ bị tác động bởi yếu
tố hình ảnh điểm đến mà là tổng thể các yếu tố thuộc điểm đến như: Môi trường tham
quan, cơ sở vật chất, văn hóa bản địa, điều kiện tự nhiên, giá cả du lịch. Đây là kết quả
nghiên cứu đã chỉ ra được khi phân tích mô hình nghiên cứu.
Thứ năm, nghiên cứu của tác giả đã mở rộng các thành phần khác nhau của đặc
điểm nhân khẩu học của du khách (giới tính, tuổi, thu nhập…). Việc xác định mô hình
nghiên cứu của luận án đã kế thừa có chọn lọc những yếu tố cấu thành chất lượng điểm
đến du lịch, các thuộc tính của văn hóa bản địa. Trên cơ sở tổng hợp, kế thừa các mô
hình nghiên cứu đã công bố kết hợp thảo luận ý kiến chuyên gia nghiên cứu về văn hóa
du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc nên các yếu tố trong mô hình đề xuất có tính đại diện
cao và phù hợp với đặc điểm du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc.
Về phương diện thực tiễn:
Nghiên cứu này góp phần giúp cho các cơ quan quản lý Nhà nước như: Sở Văn
hóa, Thể Thao và Du lịch, các công ty du lịch, những người dân kinh doanh du lịch và
cộng đồng người dân vùng Tây Bắc biết được cảm nhận của khách du lịch cộng đồng


8
về các sản phẩm của du lịch cộng đồng tại địa phương, biết được yếu tố nào khách hàng
hài lòng và yếu tố nào chưa hài lòng để họ có các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
du lịch, duy trì, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa nhằm tăng cường thu hút khách
du lịch cộng đồng tại vùng Tây Bắc.
Nghiên cứu đã đề xuất các khuyến nghị có căn cứ khoa học, có tính khả thi và
hiệu quả nhằm nâng cao mức độ hài lòng của du khách khi tham gia du lịch cộng đồng
vùng Tây Bắc với mục đích phát triển du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc trong quá trình

hội nhập quốc tế của Việt Nam. Nghiên cứu này sẽ góp phần bổ sung và cung cấp một
nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về sau để nâng cao hình ảnh du lịch cộng
đồng vùng Tây Bắc.

1.6 Kết cấu của luận án
Ngoài lời cam đoan, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng, danh mục
hình, danh mục các công trình liên quan đến luận án, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung chính của Luận án được kết cấu bao gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Đề xuất khuyến nghị.


9

Tiểu kết chương 1
Trong chương 1, tác giả trình bày lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, tổng hợp
những mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án. Bên cạnh đó, căn cứ vào phạm vi
nghiên cứu, tác giả trình bày đối tượng và giới hạn nghiên cứu về thời gian và không
gian. Với những mục tiêu nghiên cứu đặt ra và trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá những công
trình nghiên cứu đi trước, tác giả đã tổng hợp những đóng góp dự kiến của luận án cả về
mặt lý luận và thực tiễn.


10

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Du lịch cộng đồng ra đời từ những năm đầu thập niên 80 của thế kỷ 20, bắt
nguồn từ: (1) Về phía cầu: Những tác động tiêu cực của loại hình du lịch đại chúng
(Mass Tourism) như môi trường tự nhiên bị ô nhiễm, hủy hoại; sự giao thoa, biến đổi
văn hóa tại các điểm đến; các vấn đề ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội hay những mâu
thuẫn giữa các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh du lịch với người dân bản địa; Mặt
khác, cùng với sự phát triển của kinh tế - văn hóa - xã hội nhu cầu du lịch đa dạng hơn;
các khám phá ngày càng có chiều sâu văn hóa đặc trưng hơn so với trước đây; (2) Về
phía cung, các nước đang phát triển càng ngày, càng nhận thức tốt hơn và tạo ra nhiều
điều kiện cơ sở hạ tầng tự nhiên - xã hội có thể đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch cộng
đồng. Hiện nay trên thế giới và Việt Nam có một số công trình nghiên cứu về mối quan
hệ giữa văn hóa và du lịch cộng đồng, ảnh hưởng của nó đến sự hài lòng của khách du
lịch cụ thể như sau:

2.1.1 Nghiên cứu về du lịch cộng đồng
Du lịch nói chung, du lịch cộng đồng nói riêng đóng vai trò quan trọng trong
tăng trưởng kinh tế, góp phần xóa đói giảm nghèo, bảo tồn và phát huy các di sản văn
hóa. Loại hình du lịch này đã thu hút sự quan tâm của đông đảo các nhà kinh tế, nhà
quản lý, nhà khoa học trên thế giới.
Nhóm tác giả Rojan Baniya, Unita Shrestha và Mandeep Karn (2018) đã triển
khai nghiên cứu về du lịch cộng đồng tại Nepal. Kết quả nghiên cứu cho thấy, phát triển
du lịch cộng đồng có vai trò quan trọng giúp xóa đói giảm nghèo, tạo ra những biến đổi
tích cực đối với cá nhân, cộng đồng và xã hội. Những du khách tham gia du lịch cộng
đồng thường có sức khỏe tốt hơn, hài lòng với cuộc sống và gắn kết cộng đồng tốt hơn.
Du lịch cộng động góp phần kích thích kinh tế địa phương phát triển, nâng cao nhận
thức giữ gìn các di sản văn hóa, truyền thống, góp phần bảo tồn các nét đẹp của văn hóa
truyền thống địa phương, tạo thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người dân địa phương, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh và sản xuất của địa
phương. Tuy nhiên, hiện tại các hoạt động phát triển du lịch cộng đồng tại Nepal còn
gặp nhiều thách thức do thiếu cơ chế phù hợp, thiếu sự tham gia của chính quyền địa

phương, hệ thống cơ sở hạ tầng không đồng bộ. Nhìn chung, kết


11
quả nghiên cứu đã góp phần gắn kết các dịch vụ du lịch với cộng đồng dân bản địa, góp
vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế địa phương.
Nghiên cứu của tác giả Vikneswaran Nair và Amran Hamzah (2015) về du lịch
cộng đồng được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp nghiên cứu trường hợp dựa
trên những bài học kinh nghiệm và thực tiễn trong mười nền kinh tế thành viên của Diễn
đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (APEC), cụ thể là Úc, Canada, Trung
Quốc, Đài Bắc Trung Quốc, Indonesia, Hàn Quốc, Malaysia, New Zealand, Philippines
và Việt Nam. Dựa trên các phân tích mười trường hợp cụ thể, nghiên cứu đã khuyến
nghị chín giải pháp để phát triển và duy trì loại hình du lịch cộng đồng. Chín giải pháp
này được chia thành hai nhóm: phát triển du lịch cộng đồng và duy trì du lịch cộng
đồng: bốn giải pháp đầu tiên liên quan đến việc xây dựng các sáng kiến, các dự án du
lịch cộng đồng; năm giải pháp tiếp theo được đưa ra nhằm gia tăng tính bền vững của
các dự án du lịch cộng đồng, giúp các dự án phát triển và dần chuyển lên chuỗi giá trị.
Các giải pháp đề xuất được trình bày chi tiết và được hỗ trợ bởi các mô hình phát triển
từ các nghiên cứu trường hợp. Nghiên cứu đã chứng minh khả năng tồn tại lâu dài của
loại hình du lịch cộng đồng và đưa ra các giải pháp để phát triển và duy trì trong dài
hạn. Tuy nhiên, nghiên cứu tiếp cận chỉ ở khía cạnh quản lý nhà nước nên chưa làm nổi
bật các hành vi của khách du lịch khi tham gia du lịch cộng đồng.
Tác giả Eylla Laire M. Gutierrez (2019) đã nhận định những năm gần đây du lịch
liên tục phát triển như một ngành công nghiệp quan trọng tạo ra sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế ở Philippines. Gắn liền với thành công của du lịch là sự tham gia của cộng
đồng xung quanh các điểm du lịch. Do đó, các dự án du lịch dựa vào cộng đồng đã xuất
hiện và phát triển đem lại nhiều lợi ích kinh tế to lớn cho các địa phương. Thực hiện
nghiên cứu, tác giả tiến hành điều tra, đánh giá xem liệu du lịch cộng đồng có đạt được
mục tiêu giải quyết sự phân phối lợi ích công bằng và không gây ra tác động tiêu cực
đến phát triển du lịch tại Philippines hay không. Nghiên cứu tìm hiểu cụ thể tại điểm

đến du lịch cộng đồng gồm: Khu nghỉ dưỡng El Nido, khu du lịch sinh thái Bojo
Aloguinsan và khu du lịch di sản Kawit để hiểu cách thức tham gia của cộng đồng địa
phương vào phát triển điểm đến du lịch ở Philippines. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các
điểm du lịch cộng đồng đều có giá trị văn hóa và trở thành những sản phẩm du lịch độc
đáo. Tuy nhiên, sau nhiều năm phát triển, các điểm du lịch này không còn tính mới lạ,
đặc sắc, hấp dẫn với du khách. Có nhiều sản phẩm tại các điểm du lịch cộng đồng đang
trong giai đoạn suy thoái như dịch vụ nhà nghỉ cộng đồng. Do đó, tại các điểm du lịch
cộng đồng nghiên cứu, du lịch đã không phát huy tốt vai trò là công cụ bảo tồn và phát
triển các giá trị văn hóa của địa phương.


12
Nhóm tác giả Tomás López-Guzmán, Sandra Sánchez-Cañizares và Victor Pavón
(2011) khẳng định, du lịch dựa vào cộng đồng đang nhận được sự quan tâm của khách
du lịch và dần thay thế cho du lịch đại chúng. Loại hình du lịch này giúp gia tăng sự gắn
kết với cộng đồng địa phương và đem lại những thử nghiệm khác biệt cho du khách.
Trong nghiên cứu của mình, nhóm tác giả thực hiện tại El Salvador để khảo sát ý kiến
mà người dân bản địa về các cách thức làm hài lòng du khách thông qua: lòng hiếu
khách, các tài nguyên sinh thái, hạ tầng, cơ sở vật chất… Kết quả nghiên cứu cho thấy,
cộng đồng địa phương đã nhận thức được tầm quan trọng của du lịch cộng đồng trong
phát triển kinh tế, tạo ra việc làm và gia tăng thu nhập cho người dân bản địa, tuy nhiên
việc thiếu kỹ năng phục vụ du khách của người dân phần nào ảnh hưởng đến sự phát
triển của du lịch cộng đồng tại địa phương.
Sue Beeton (2006) đã cung cấp hệ thống lý thuyết cơ bản về du lịch và các vấn
đề liên quan đến gắn kết cộng đồng trong phát triển du lịch tại các địa phương. Trước
tiên, tác giả thực hiện phân tích sự phát triển của cộng đồng địa phương thông qua việc
kết hợp hiệu quả giữa quy hoạch cộng đồng, lập kế hoạch kinh doanh và quy hoạch du
lịch. Tác giả cũng đã đưa ra những lý thuyết xác đáng về du lịch dựa trên cộng đồng và
hoạt động kinh doanh nhằm chuyển từ khâu lập kế hoạch chiến lược sang trao quyền
cho người dân tạo điều kiện để họ tham gia vào hoạt động du lịch cộng đồng. Nghiên

cứu là tài liệu cần thiết cho các nghiên cứu về du lịch cộng đồng, tuy nhiên nghiên cứu
tập trung nhiều vào quá trình hình thành các dự án du lịch mà chưa làm nổi bật các giải
pháp duy trì phát triển du lịch cộng đồng.
Các tác giả Tosun, C. and Timothy, D. (2013) đã đưa ra mô hình chuẩn để quy
hoạch, hình thành các dự án du lịch cộng đồng thông qua việc kết hợp ba vấn đề: Lập kế
hoạch - Tăng trưởng - Hợp tác (viết tắt là “PIC” Planning, Incremental, Collaborative).
Tuy nhiên, nhóm tác giả cũng nhấn mạnh mô hình này không dùng để thay thế cho
phương thức lập kế hoạch theo kiểu truyền thống mà chỉ nên ứng dụng trong một bối
cảnh vĩ mô nhằm giúp các bước lập kế hoạch diễn ra một cách hợp lý và toàn diện. Bên
cạnh đó, nhóm tác giả cũng khẳng định những nguyên tắc của mô hình sẽ đem lại hiệu
quả hơn khi các thành viên trong cộng đồng được phép và được khuyến khích tham gia
vào việc quy hoạch phát triển du lịch, các thành viên có sự gắn kết chặt chẽ, đặc biệt là
cần sự hỗ trợ từ chính quyền địa phương nơi có tài nguyên du lịch cộng đồng.
Nhóm tác giả Shalini Singh, Dallen J. Timothy và Ross K. Dowling (2009) đã đề
cập đến những tác động của hoạt động du lịch lên ba khía cạnh của điểm đến du lịch bao
gồm: môi trường tự nhiên, văn hóa - xã hội và kinh tế, trong đó trình bày


13
mối quan hệ giữa du lịch với cộng đồng địa phương nơi có tài nguyên du lịch - khái
niệm du lịch cộng đồng điểm đã được cụ thể hóa trong nghiên cứu này. Bên cạnh đó, từ
nghiên cứu, nhóm tác giả cũng nhấn mạnh những tác động của du lịch lên cộng đồng địa
phương từ đó chỉ ra những cơ hội và thách thức đối với cộng đồng trong phát triển du
lịch. Dựa trên những tác động tích cực và tiêu cực của du lịch, đề tài xây dựng bảng câu
hỏi khảo sát người dân bản địa nhằm tìm hiểu nhận thức của người dân và mức độ ủng
hộ của họ đối với việc phát triển du lịch cộng đồng tại địa phương.
Tác giả Rocharungsat Pimrawee (2015) đã tìm ra những quan điểm khác nhau
của các bên tham gia trong hoạt động du lịch cộng đồng dựa trên thuyết các bên liên
quan và thuyết đại diện xã hội nhằm phát triển du lịch cộng đồng thành công hơn trong
tương lai. Tác giả nhấn mạnh để quy hoạch phát triển du lịch cộng đồng có định hướng

và mang tính lâu dài không hề đơn giản, thách thức lớn nhất xuất phát từ chính cộng
động nơi có tài nguyên du lịch, đây là những mâu thuẫn nảy sinh trong cộng đồng địa
phương hay với thành viên bên ngoài. Vì vậy, tác giả đề xuất để duy trì và phát triển du
lịch cộng đồng rất cần sự hỗ trợ của chính quyền địa phương và các cơ chế chính sách
phù hợp.
Tác giả Sotear Ellis (2011) cho rằng phát triển du lịch bền vững thông qua mô
hình du lịch cộng đồng thường gặp phải thách thức bởi vấn đề nhận thức của các bên
liên quan. Sự hiểu biết về mặt lý thuyết của các bên liên quan đối với loại hình du lịch
cộng đồng bị ảnh hưởng bởi sự am hiểu, diễn giải của số đông các nhà nghiên cứu mà
trong đó phải kể đến là vô vàn các khái niệm, thuật ngữ trong tài liệu học thuật. Tác giả
nghiên cứu hai nhóm liên quan chính trong việc triển khai thực tế mô hình du lịch cộng
đồng tại Cambodia gồm nhóm bên trong (Internal: NGOs, Supranational agencies,
Acamendia, Government (national), Industry (global)) và nhóm bên ngoài (External:
NGOs (onsite), Tourists (onsite), Industry (local), Community, Government (local));
nhận thức về du lịch cộng đồng của nhóm bên ngoài thì gây ra thách thức về mặt lý
thuyết trong khi đó nhóm bên trong thì gây ra thách thức về mặt thực hành bởi phụ
thuộc vào đặc điểm riêng biệt về điều kiện tự nhiên cũng như bản sắc văn hóa của mỗi
cộng đồng. Từ những thách thức qua nghiên cứu, tác giả rút ra các tác động của hai
nhóm liên quan đến du lịch cộng đồng và đề xuất mô hình phù hợp để triển khai du lịch
cộng đồng thông qua việc khắc phục những thách thức đã nêu.
Commonweath of Autralia (1991) cho rằng du lịch cộng đồng là một động lực to
lớn cho tăng trưởng kinh tế và đem lại những lợi ích văn hóa, xã hội cho cộng đồng dân
cư, tuy nhiên du lịch cộng đồng bị tác động bởi nhiều yếu tố, trong đó tác động mạnh
nhất là yếu tố văn hóa bản địa, phong tục tập quán của điểm đến du lịch. Vì vậy


14
cần có sự quản lý chặt chẽ, có hiệu quả của các cấp chính quyền địa phương về phong
tục tập quán, lối sống của người dân bản địa. Nghiên cứu cũng chỉ ra năm vấn đề cơ bản
cần phải quản lý như: văn hoá ẩm thực - nghệ thuật và ngành nghề thủ công. Nghiên

cứu của Clemmer (1991) cho rằng sự hiếu khách thể hiện ở sự chào đón của người làm
du lịch và văn hóa người dân bản xứ sẽ làm cho du khách vui theo một cách “riêng biệt,
độc đáo”, là nhân tố để thu hút khách du lịch cộng đồng.
Nghiên cứu của Smith (1994) chỉ ra rằng hoạt động dịch vụ trong du lịch cộng
đồng như: ngắm nhìn khung cảnh, chỗ nghỉ, chỗ ngồi khi đi thăm quan, thưởng thức các
loại hình văn hoá dân tộc đều thuộc về yếu tố văn hóa bản địa sẽ giúp cho phần “vật lý
cốt lõi của sản phẩm du lịch” trở nên hữu ích và hấp dẫn đối với khách du lịch cộng
đồng. Theo Diabo (2003) Du lịch có quan hệ chặt chẽ với các “giá trị thương mại”, văn
hóa cộng đồng dân cư bản xứ có vai trò quyết định đến sự hài lòng của khách du lịch,
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động du lịch trên chính vùng đất của họ.
Nghiên cứu của Altman và Finlayson (2003) cho rằng sự phát triển của du lịch
cộng đồng đòi hỏi những kỹ năng, trình độ mà không phải người dân bản xứ nào cũng
có thể đáp ứng được như: trình độ ngoại ngữ, kỷ luật, theo học các khoá huấn luyện, kỹ
năng giao tiếp với du khách. Đại học Sydney và Trung tâm tài nguyên Mekong Úc
(2004) đã phân tích về du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng tại vùng Mekong, đánh giá
tiềm năng và thế mạnh về du lịch sinh thái của Vùng và đề xuất những giải pháp phát
triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng của Vùng thông qua hoàn thiện phong tục tập
quán, xây dựng văn hóa bản địa thân thiện, hiếu khách.
UNWTO (2004) đã đề xuất bộ chỉ số phát triển bền vững cho điểm đến du lịch
với 13 tiêu chí đánh giá. Trong đó, tiêu chí thứ tư phản ánh mức độ hài lòng trong hoạt
động du lịch của khách du lịch với yếu tố văn hóa bản địa, dữ liệu nghiên cứu được thu
thập thông qua công cụ bảng hỏi đối với khách du lịch. Giá trị nhận được là tỉ lệ % số ý
kiến trả lời của du khách. Trên cơ sở vận dụng và bổ sung bộ chỉ số phát triển bền vững
này của UNWTO, Trương Thị Kim Chuyên và cộng sự (2008) đã tiến hành đánh giá
hoạt động du lịch tại đảo Phú Quốc. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 87,7% du khách
cho rằng văn hóa bản địa quyết định lớn nhất đến ý định quay lại những lần tiếp theo
của du khách; 85,0% nhận thấy đồng tiền bỏ ra đáng giá; 35,7% các cơ sở du lịch đã
giải quyết tốt những phàn nàn của du khách; 91,9% khách du lịch sẽ trở lại.
Trong báo cáo Hội nghị nghiên cứu khoa học lần thứ 8 tại Đà Nẵng, tác giả
Nguyễn Ký Viễn (2012) đã nhận định du lịch cộng đồng là một loại hình du lịch mới tại

Việt Nam mang lại nhiều lợi ích về kinh tế, xã hội cho cộng đồng, đồng thời tham gia
vào công tác bảo tồn văn hóa và cảnh quan tự nhiên của vùng. Tác giả đánh giá, Đà


×