Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án lớp 4-Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.08 KB, 53 trang )

Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
KÉO CO
(Toan Ánh)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc
với giọng kể sôi nổi, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một
trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta.
II. Đồ dùng D-H:
- Tranh minh hoạ ở SGK.
III. Các hoạt động D-H:
A. Bài cũ:
- HS: Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- T chia đoạn bài đọc: 3 đoạn
- HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: làng Hữu Trấp, thượng võ, ganh đua.
+ Luyện đọc câu khó: Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ.
+ Tìm hiểu giọng đọc toàn bài: Đọc giọng sôi nổi hào hứng, nhấn giọng ở những từ
ngữ có tác dụng gợi cảm, gợi tả.
+ Chú giải từ: giáp
- HS: Luyện đọc nhóm đôi.
- HS: 2em đọc toàn bài.
- T: Đọc diễn cảm toàn bài.


b. Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì ?
+ Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?
(Các em dựa vào phần mở đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo
co).
- Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.
- HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?
+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?
- Ý chính đoạn 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
- HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 1
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
+ Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa ? Theo em, trò chơi kéo co bao
giờ cũng rất vui ?
+ Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác ?
- Ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
c. Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
- T cùng cả lớp nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Bài đọc cho em biết điều gì? (Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ
của dân tộc ta).
- Hỏi: Trò chơi kéo co có gì vui ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài

------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
(Đ/c Long dạy)
------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động D-H
- T tổ chức cho HS tự làm bài và chữa bài, kết hợp ôn lại cách chia cho số có hai
chữ số.
*Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào bảng con.
- T: Kiểm tra kết quả của HS và yêu cầu HS nêu cách ước lượng thương của mình
sau từng phép tính.
*Bài 2: HS đọc đề bài.
- HS tự tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài.
- Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm
chúng ta phải biết được gì ?
- Sau đó ta thực hiện phép tính gì ?
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài ở bảng lớp.
- T cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. VD:
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 2
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Bài giải
Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là:
855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản phẩm)

Trung bình mỗi người làm được là:
3 125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số: 125 sản phẩm
- T nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài
- T: Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì ?
- HS làm bài.
- HS thực hiện phép chia.
12345 67
564 184
285
17
- Phép tính b thực hiện đúng, phép tính a sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng
thương sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67,
làm thương đúng tăng lên thành 1714.
- T giảng lại bước làm sai trong bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------
Buổi chiều Tiếng Việt
Luyện tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu
- HS: Luyện kĩ năng viết văn miêu tả đồ vật.
II. Các hoạt độngD-H
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu đề bài
* Đề bài: Hãy tả hộp bút màu của em.
- HS: Đọc đề bài, T gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài.

3. Hướng dẫn lập dàn ý
- T cùng HS lập dàn ý trên bảng lớp.
* Mở bài: Giới thiệu hội bút màu của em (lí do em có nó).
* Thân bài: - Tả bao quát hộp bút: có bao nhiêu ngòi, chì hay sáp,...
- Tả chi tiết: mối màu như thế nào?
- Công dụng của hộp bút?
* Kết bài: Tình cảm của em đối với hộp bút.
4. HS viết bài vào vở
5. Nhận xet
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 3
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- HS: Nối tiếp đọc bài của mình.
- T: Nhận xét và chữa nhanh những lỗi về dùng từ đặt câu cho HS, lưu ý cách viết.
- HS: Học tập những đoạn, bài văn hay của các bạn HS giỏi văn.
- T: Nhận xét giờ học, yêu cầu những HS chưa hoàn thành, về nhà viết tiếp.
-------------------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS: Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Làm bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động D-H
* T ra bài tập, tổ chức cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài.
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
60 104 : 56 60 116 : 28 32 570 : 24
- HS làm bài vào bảng con.
- T kiểm tra, chữa bài.
* Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a) 12054 : (45 + 37) b) 30 284: (100 – 34)
- HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 2 em làm bảng lớp.

- Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) 12054 : (45 + 37) b) 30 284: (100 – 33)
= 12054 : 82 = 147 = 30 284 : 67 = 452
* Bài 3: Trong một phép chia một số cho 9 có thương là 222, số dư là số dư lớn
nhất có thể được trong phép chia này. Tìm số bị chia
- T: Làm thế nào để tìm số bị chia ?
- Số dư lớn nhất trong phép chia này là bao nhiêu?
- HS: Tự làm bài vào vở.
- T: Tổ chức cho HS chữa bài, chốt kết quả đúng
Bài giải
Số dư lớn nhất là : 8
Số bị chia là: 222 x 9 + 8 = 2006
Đáp số: 2006
* Nhận xét, dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
----------------------------------------------------------------------
Thể dục
BÀI 31
I. Mục tiêu:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
dang ngang. yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối
chủ động.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 4
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân thể dục. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 - 2 còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch để tập đi theo vạch kẻ
thẳng và dụng cụ phục vụ cho chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

1. Phần mở đầu:
- T: Tập hợp lớp, ổn định. Điểm danh sĩ số, phổ biến nội dung, mục tiêu giờ học.
- HS: Khởi động:
+ Chạy chậm theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên của sân trường.
+ Trò chơi : “Trò chơi chẵn lẻ”.
2. Phần cơ bản:
a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
*Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
dang ngang
- T điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình 4 hàng dọc.
- HS chia nhóm theo tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- T theo dõi sữa chữa động tác chưa chính xác và huớng dẫn cho HS cách sữa động
tác sai.
- HS: Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ
thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
+ Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, T cho HS nhận xét và đánh giá
b. Trò chơi : “Lò cò tiếpsức”
- T tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi.
- T giải thích lại cách chơi và phổ biến luật chơi.
- Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi.
- Chia đội tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức, cho các em thay nhau làm trọng
tài để tất cả HS đều được tham gia chơi.
- Khi kết thúc trò chơi T quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc, đội thua
phải cõng đội thắng 1 vòng.
3. Phần kết thúc:
- HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp.
- T cùng học sinh hệ thống bài học.
- T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- T giao bài tập về nhà ôn luyện rèn luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp 3.

----------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ
số 0 ở thương.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 5
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị;
9450 : 35 = ?
a. Đặt tính.
b. Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của
thương.
- HS đặt tính
9450 35
245 270
000
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của T.
- HS nêu cách thử.
2. Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục:
2448 : 24 = ?
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)

- Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của
thương.
3. Thực hành:
*Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS đặt tính rồi tính vào bảng con.
- T cùng HS chữa bài, thống nhất kết quả.
*Bài tập 2: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán và giải.
1 giờ 12 phút : 97 200 lít
1 phút : … lít ?
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
- T cùng lớp chữa bài trên bảng lớp.
*Bài tập 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài.
- T hướng dẫn HS tóm tắt bài toán ở bảng lớp.
+ Muốn tính được diện tích mảnh đất ta cần biết gì? (Chiều dài và chiều rộng
mảnh đất).
+ Muốn tính được chiều dài và chiều rộng mảnh đất ta áp dụng dạng toán gì đã
học? (Tìm hai số khi biết tổng và hiệu).
Tóm tắt
Chiều dài:
Chiều rộng: 97m 307 m
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 6
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Giải
Chu vi mảnh đất là:
307 x 2 = 614 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
(307 - 97) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
105 + 97 = 202 (m)

Diện tích mảnh đất là:
202 x 105 = 21210 (m
2
)
Đáp số: 614 m; 21210 m
2
5. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài Chia cho số có ba chữ số.
-------------------------------------------------------------------------
Chính tả
Nghe – viết: KÉO CO
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co.
2. Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi, ât/âc) đúng với nghĩa đã
cho.
II. Đồ dùng D- H
- Một số tờ giấy A4 để HS thi làm BT2a. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2a.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- T đọc các từ ngữ: tàu thuỷ, thả diều, nhảy dây. HS viết lên bảng.
- T nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
*Hướng dẫn chính tả:
- T đọc toàn bài chính tả “Kéo co” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng.
- HS đọc thầm lại toàn bài, chú ý những danh từ riêng và từ ngữ dễ viết sai (Hữu
Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, ganh đua, khuyến khích, trai
tráng).

- HS gấp SGK, T đọc cho HS viết chính tả.
- T đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt cho
HS viết theo tốc độ viết quy định.
- T đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai.
*Chấm chữa bài
- T chấm từ 5 đến 7 bài, nhận xét chung về bài viết của HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*BT2 : a. Tìm từ
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 7
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- T: Bài tập có 3 ý. Nhiệm vụ của các em là tìm từ có âm đầu r/d/gi sao cho hợp
với từng ý giải thích.
- HS tìm và ghi vào nháp.
- T phát giấy khổ A4 cho các dãy, mỗi dãy 3 em.
- HS làm xong trước cầm lời giải lên bảng.
- Các đội bắt đầu thi đua.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả rồi đính lên bảng lớp.
- Cả lớp và T nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
(Đ/c Long dạy)
-------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ cuả con người.
2. Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng
những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.

II. Đồ dùng dạy học:
- 4, 5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
- Băng dính.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu lại ghi nhớ của bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm. Thư kí ghi ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.
- Nói một số trò chơi: Ô ăn quan (dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô
vuông được vẽ trên mặt đất…); lò cò (nhảy, làm di động một viên sành, sỏi... trên những
ô vuông vẽ trên mặt đất), xếp hình (một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa
hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về
ngôi nhà, con chó, ô tô…
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật.
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu.
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
* Bài 2 : - HS lần lượt đọc đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
* Bài 3 : - 1 HS đọc yêu cầu bài.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 8
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
b) Chơi dao có ngày đứt tay.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
- Về nhà học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.

- Chuẩn bị : Câu kể.
-------------------------------------------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc các bạn xung quanh.
Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết vắn tắt:
+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:
*Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích.
*Cách giữ gìn.
*Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo.
+ Dàn ý của bài KC:
Tên câu chuyện
*Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi.
*Diễn biến:
*Kết thúc:
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS phân tích đề.
Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung
quanh.
- HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng: đồ chơi của em, của các bạn
- 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý.

- T yêu cầu HS chú ý: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ
xưng hô – tôi.
- HS nêu hướng xây dựng cốt truyện.
- Khen ngợi những HS chuẩn bị tốt.
c. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS:
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 9
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể trước lớp.
- HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
Thể dục
BÀI 32
I. Mục tiêu
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi: “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối
chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân thể dục. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng” như dây, kẻ

sẵn các vạch đi theo vạch kẻ thẳng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- T: Tập hợp lớp, ổn định. Điểm danh sĩ số.
- T phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
- HS: Khởi động
+ Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2. Phần cơ bản:
a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
- T chỉ huy cho cả lớp cùng thực hiện tập luyện đi theo đội hình 2 – 4 hàng dọc.
Mỗi nội dung tập 2 – 3 lần.
+ Cán sự lớp chỉ huy cho cả lớp thực hiện.
+ T chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã
phân công, T chú ý theo dõi đến từng tổ nhắc nhở và sữa chữa động tác chưa chính xác
cho HS.
+ Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ
thẳng hai tay chống hông dưới sự điều khiển của cán sự.
+ Sau khi các tổ thi đua biễu diễn
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: Đội hình và cách tập như trên.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 10
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
+ Tổ chức cho HS thi đua biểu diễn giữa các tổ.
b. Trò chơi : “Nhảy lướt sóng”.
- T tập hợp HS theo đội hình chơi: cho HS khởi động lại các khớp.
- T nêu tên trò chơi.
- T hướng dẫn cách bật nhảy và phổ biến cách chơi
- T cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi.
- Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức, thay đổi liên tục người cầm dây để các
em đều được tham gia chơi.

- Khi kết thúc trò chơi T quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động,
những HS nào bị vướng chân từ 3 lần trở lên sẽ phải chạy xung quanh lớp tập một vòng.
3. Phần kết thúc:
- HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
- T cùng học sinh hệ thống bài học, nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- T giao bài tập về nhà ôn luyện rèn luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp 3.
-------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG”
(A-lếch- xây Tôn-xtôi)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, rõ ràng. Đọc lưu loát, không vấp váp các tên riêng nước ngoài: Bu-
ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô.
Biết đọc diễn cảm truyện. Giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời
người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng
mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú.
II. Đồ dùng D-H
- Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ:
- HS: 3em đọc bài: Kéo co, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
a. Luyện đọc
- T chia đoạn bài đọc: 3 đoạn.
- HS: 1em đọc lời giới thiệu truyện.
- HS: Nối tiếp đọc đoạn trước lớp. T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc các tên riêng nước ngoài.
+ Tìm hiểu giọng đọc các nhân vật.

+ Tìm giọng đọc toàn bài: Giọng khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời
các nhân vật.
+ Chú giải các từ ở SGK.
- HS: Luyện đọc nhóm đôi.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 11
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- HS: 2 em đọc toàn bài.
- T: Đọc diễn cảm bài đọc.
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn giới thiệu truyện, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?
- HS đọc toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ?
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ? (Cáo A-li-xa và
mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền, Ba-
ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mãnh bình. Thừa
dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài)
+ Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ?
c. Đọc diễn cảm:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của bài, lớp theo dõi.
- HS: 1 em nhắc lại giọng đọc các nhân vật.
- HS: Luyện đọc phân vai: nhóm 5 (người dẫn truyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo,
A-li-xa).
- HS thi đọc theo cách phân vai.
- T: Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nói về điều gì? (Ca ngợi chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã
biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách
bắt chú).
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài sau.
-------------------------------------------------------------------------
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số.
II. Các hoạt động D-H
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia
a. Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết).
- T viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- T hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
1 944 162
0 324 12
000
Vậy 1944 : 162 = 12
- T hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 12
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
+ 194 : 162 có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160 = 1
(dư 4).
+ 324 : 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên
chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2.
b. Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có dư)
- T viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- T hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
8469 241
1239 35
034
Vậy 8469 : 241 = 35 (dư 34)

- T hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
+ 846 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846 nên 8
chia 2 được 3; hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 (dư 100).
+ 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6 nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 > 1239
nên chỉ lấy 12 : 2 được 5 hoặc ước lượng 1000 : 200 = 5.
- T có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
2. Luyện tập
* Bài 1: - HS: Nêu yêu cầu bài tập
- T cùng HS thực hiện 1 trường hợp để HS nhớ lại cách chia: 2120 : 424
- HS: Làm bảng con các trường hợp còn lại.
* Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS: Nêu cách tính giá trị biểu thức và tự làm bài vào vở, sau đó 2 em chữa bài
bảng lớp, lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc bài toán.
- T: Cùng HS phân tích bài toán và tìm hướng giải.
- HS: Giải vào vở, T chấm bài một số em và chữa bài.
Bài giải
Cửa hàng thứ nhất bán hết số vải trong thời gian là:
7128 : 264 = 27 (ngày)
Cửa hàng thứ hai bán hết số vải trong thời gian là:
7128 : 297 = 24 (ngày)
Cửa hàng thứ hai bán nhanh hơn và nhanh hơn số ngày là:
27 – 24 = 3 (ngày)
Đáp số: 3 ngày
3. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại cách chia cho số có ba chữ số.
-------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu:

Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 13
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Dựa vào bài tập đọc “Kéo co” giới thiệu cách chơi kéo co của hai làng Hữu Tấp
và làng Tích Sơn.
- Giới thiệu được trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.
- Lời giới thiệu chân thật có hình ảnh.
II. Đồ dùng D-H
- Tranh ảnh minh hoạ 1 số trò chơi, lễ hội.
III. Các hoạt động D-H
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập1: - HS đọc yêu cầu.
- HS đọc bài tập đọc kéo co.
+ Bài kéo co giới thiệu những trò chơi của những địa phương nào ?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu: Thi thuật lại trò chơi.
- HS giới thiệu bằng lời của mình.
- T nhận xét, chốt ý đúng.
*Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu.
- T giới thiệu tranh và cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói lên những trò chơi ở
trong tranh.
+ Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào ?
+ Ở lễ hội đó có những trò chơi nào ?
- T giới thiệu dàn ý chính:
+ Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi.
+ Nội dung: Hình thức trò chơi hay lễ hội.
- Thời gian tổ chức
- Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi.
- Sự tham gia của mọi người.
+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình.
- HS nhắc lại.

* Kể trong nhóm:
- HS thực hiện kể trong nhóm đôi.
- T quan sát giúp đỡ những nhóm yếu.
* Giới thiệu trước lớp.
- 1 số HS trình bày bài làm của mình.
- HS nhận xét.
- T nhận xét tuyên dương những nhóm có cách giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 14
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Khoa học
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tự làm thí nghiệm và phát hiện ra một số tính chất của không khí: Trong suốt,
không có màu, khống có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có
thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Biết được ứng dụng tính chất của không khí và đời sống.
- Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung.
II. Đồ dùng D-H
- HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.
- T chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông
thơm.
III. Các hoạt động D-H
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ?
2. Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ?
B. Dạy bài mới:

1. Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.
- T tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- HS cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì ?
- 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các
câu hỏi:
+ Em nhìn thấy gì ? Vì sao ?
+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì ?
- T xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì ?
+ Đó có phải là mùi của không khí không ?
- Vậy không khí có tính chất gì ?
2. Hoạt động 2: Trò chơi Thi thổi bóng.
- HS hoạt động theo tổ.
- T kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 phút.
- T nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc,
hình dạng.
- Hỏi: 1) Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ?
2) Các quả bóng này có hình dạng như thế nào?
3) Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ?
4) Còn những ví dụ nào cho em biết không khí không có hình dạng nhất định.
3. Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- HS hoạt động cả lớp.
- T dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm.
+ Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm
tiêm này có chứa gì ?
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 15
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
+ Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không
khí không?
- Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm.

+ Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng
gì ?
- Hỏi: Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ?
- Phát cho mỗi nhóm một chiếc bơm tiêm mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm
một quả bóng.
- Các nhóm thực hành làm và trả lời:
+ Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ?
- Kết luận: Không khí có tính chất gì ?
- Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta
nên làm gì ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào
những việc gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc
đĩa nhỏ
-------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
- Củng cố về chia một số cho một tích.
- Giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động D-H
*T tổ chức cho HS làm bài tâp và chữa bài, ôn lại cách chia cho số có ba chữ số.
*Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài của nhau.

- T nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 2: - HS đọc bài toán.
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp, loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì trước?
- Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo?
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm ở bảng lớp.
- T cùng lớp nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. VD:
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 16
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Tóm tắt
Mỗi hộp 120 gói: 24 hôp.
Mỗi hộp 160 gói: ... hộp?
Giải
Số gói kẹo trong 24 hộp là:
120 x 24 = 2880 (gói).
Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp là:
2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số: 18 hhoopj.
*Bài 3: (Nếu còn thời gian) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các biểu thức trong bài có dạng như thế nào ? (một số chia cho một tích)
- Khi thực hiện chia một số cho một tích chúng ta có thể làm như thế nào ? (lấy số
đó chia lần lượt cho các thừa số của tích)
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị một biểu thức, cả lớp làm
bài vào vở.
a) Cách 1: 2205 : (35 x 7) b) 3332 : (4 x 49)
= 2205 : 245 = 3332 : 196
= 9 = 17
Cách 2: 2205 : (35 x 7) 3332 : (4 x 49)

= 2205 : 35 : 7 = 3332 : 4 : 49
= 63 : 7 = 9 = 833 : 49 = 17
- T khuyến khích HS có thể làm theo cách thứ 3:
2205 : (35 x 7) 3332 : (4 x 49)
= 2205 : 7 : 35 = 3332 : 49 : 4
=315 : 35 = 9 = 68 : 4 = 17
III. Nhận xét dặn dò:
- T nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện
-------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
CÂU KỂ
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
- Xác định được câu kể trong đoạn văn.
- Biết đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng
II. Đồ dùng D-H
- Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn và phần nhận xét.
III. Các hoạt động D- H
A. Bài cũ
- Gọi HS lên viết các câu tục ngữ, thành ngữ mà em biết.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 17
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Gọi HS lên đọc thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Phần Nhận xét
*Bài 1: -HS đọc yêu cầu bài.
- Hãy đọc câu được gạch chân, in đậm trong đoạn văn trên.
- Câu : Nhưng kho báu ấy ở đâu ?

+ Là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì?
+ Cuối câu ấy có dấu gì ?
*Bài 2: + Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ?
+ Giới thiệu về Bu-ti-ta-nô: Bu-ti-ta-nô là một chú bé bằng gỗ.
+ Miêu tả Bu-ti-ta-nô: Chú có cái mũi rất dài.
+ Kể lại một sự việc có liên quan đến Bu-ti-ta-nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt
bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
*T: Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể
lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu-ti-ta-nô?
*Bài 3: - HS đọc đề.
- HS thảo luận nhóm, nêu ý kiến, lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng
Ba-ra-ba uống rượu đã say.
Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:
Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.
+ Câu kể dùng để làm gì ?
+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ?
3. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập
*Bài 1: - HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
- HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng:
- Chiều chiều, trên bãi thả,…thả diều thi.
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng…lên trời.
- Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
- Sáo đơn,…vì sao sớm.
*Bài 2: - HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài.
- HS nêu ý kiến.
- T nhận xét sửa sai.
5. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, xem lại các bài tập đã làm.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 18
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Xem trước bài mới.
- T nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
(Đ/c Gấm dạy)
-------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- HS biết dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta.
- Quân dân nhà Trần: Nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc.
- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân
dân nhà Trần nói riêng.
II. Đồ dùng D-H
- Hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập của HS .
- Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ:
- Nêu các biện pháp trong công cuộc đắp đê dưới thời Trần.
- Kết quả và ý nghĩa của công cuộc đắp đê.
B. Bài mới
T nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.

*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc SGK từ “Lúc đó …. sát thát”.
- T phát phiếu học tập cho HS với nội dung sau:
+ Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần … đừng lo”.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “…”
+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa, ta
cũng cam lòng”.
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “…”
- HS điền vào chỗ (...) cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà
Trần.
- T nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan
quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta.
*Hoạt động cả lớp:
- HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần … xâm lược nước ta nữa”.
- HS cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng
hay sai ? Vì sao ?
- T: Nhờ những mưu kế cao sâu mà ta đã lấy yếu địch mạnh, lấy ít thắng nhiều. Đó
chính là nghệ thuật quân sự mà cha ông ta đã từng vận dụng làm nên ba lần đại thắng
quân xâm lược Mông – Nguyên.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 19
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc
thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
- Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?
*Hoạt đông cá nhân:
- HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
- T tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này.
4. Củng cố :
- HS đọc phần bài học trong SGK.
- Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông – Nguyên ?

5. Tổng kết, dặn dò:
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên từ lâu đã ghi vào lịch sử
đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta những dấu son chói lọi. Cuộc đại thắng đó
thể hiện ý chí đoàn kết, kiên quyết tiêu diệt giặc, thể hiện sức mạnh và tài thao lược của
nhân dân ta.
- Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng của dân tộc; chuẩn bị trước
bài : “Nước ta cuối thời Trần”.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------
Địa lí
THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I. Mục tiêu: HS biết:
- Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế,
văn hóa, khoa học.
- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội .
II. Đồ dùng D-H
- Các bản đồ: Hành chính, giao thông Việt Nam.
- Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm).
III. Các hoạt động D-H
A. KTBC :
- Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề thủ công nào ?
- Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm.
- Nêu đặc điểm chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
B. Bài mới :
1. Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ:
*Hoạt động cả lớp:
- T nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc.
- HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông, VN treo tường kết hợp lược đồ trong

SGK, sau đó:
+ Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội.
+ Trả lời các câu hỏi:
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 20
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Hà Nội giáp với những tỉnh nào ?
-.Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ?
- Cho biết từ tỉnh em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào?
- T nhận xét, kết luận.
2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
*Hoạt động nhóm:
- HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý:
+ Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu
tuổi ?
+ Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường
phố?)
+ Khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố …)
+ Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội.
- T giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử ở Hà Nội.
- T treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới…
3. Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước:
* Hoạt động nhóm:
- HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi:
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+ Trung tâm chính trị.
+ Trung tâm kinh tế lớn.
+ Trung tâm văn hóa, khoa học.
- Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng … của Hà Nội.
- T nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng (Bảo tàng

HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học…).
4. Củng cố :
- HS đọc bài học.
- T: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải Phòng”.
-------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích yêu cầu
- Dựa vào dày ý đã lập trong tiết TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả
đồ chơi với đủ ba phần:mở bài, thâ bài, kết bài.
II. Đò dùng D-H
- Dàn ý bài văn tả đồ chơi mỗi HS có.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ
- HS: 2em giới thiệu trò chơi ở địa phương em.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 21
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài
a. Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài
* Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
- HS: 1em đọc đề bài.
- HS: 4em nối tiếp đọc 4 gợi ý ở SGK.
- Lớp đọc thầm lạ dàn ý đã lập ở tiết trước.
- HS 1em giỏi đọc lại dàn ý của mình trước lớp.
b. Hướng dẫn xây dựng kết cấu ba phần của bài
- Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp.

- HS: 1em giỏi trình bày mẫu cách mở bài của mình theo lối gián tiếp.
- T: Hướng dẫn cách viết thân bài, kết bài.
3. HS viết bài
- T: Theo dõi, gợi ý thêm cho những HS còn lúng túng.
4. Củng cố, dặn dò
- T: Thu bài của HS.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------------------------------
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
- Củng cố về chia một số cho một tích.
- Giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động D-H:
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia
a. Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
- T viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- HS làm bài.
- T hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
41535 195
0253 213
0585
000
Vậy 41535 : 195 = 213
- Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư ?
- T hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
b. Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư)
- T viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- HS làm bài.

- T hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 22
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
80120 245
0662 327
1720
05
Vậy 80120 : 245 = 327
- Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay phép chia có dư ?
- T hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
2. Luyện tập
*Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự đặt tính và tính vào bảng con. 2 HS làm ở bảng lớp.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*Bài 2 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài vào vỏ.
a. x x 405 = 86265 b) 89658 : x = 293
x = 86265 : 405 x = 89658 : 293
x = 213 x = 306
- T: yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình.
* Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài.
- HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở, sau đó 1 em lên bảng giải, lớp cùng T nhận
xét, chốt kết quả đúng:
Tóm tắt:
305 ngày : 49 410 sản phẩm
1 ngày : ... sản phẩm?
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là
49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
Đáp số : 162 sản phẩm.

- T chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------
Khoa học
KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tự làm thí nghiệm để xác định được hai thành phần chính của không khí là khí ô-
xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
- Tự làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có khí các-bô-níc, hơi
nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn khác.
- Luôn có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành.
II. Đồ dùng D-H
- HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 23
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- T chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ.
- Các hình minh hoạ số 2, 4, 5 SGK trang 66, 67
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ
- Nêu các tính chất của không khí.
- Làm thế nào để giữ bầu không khí dược trong lành.
B. Bài mới
1.Hai thành phần chính của không khí.
- HS hoạt động nhóm.
- Chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm.
- HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: Có đúng là không
khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự
cháy không ?

- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.
- T hướng dẫn từng nhóm hoặc nêu yêu cầu trước: Các em hãy quan sát nước trong
cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ?
2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? Em hãy giải thích ?
3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ?
- Hỏi: Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là
thành phần nào ?
- T giảng và kết luận (chỉ vào hình minh hoạ 2): Thành phần duy trì sự cháy có
trong không khí là ô-xy. Thành phần khí không duy trì sự cháy là khí ni-tơ. Người ta đã
chứng minh được rằng lượng khí ni-tơ gấp 4 lần lượng khí ô-xy trong không khí. Điều
này thực tế khi đun bếp bằng than, củi hay rơm rạ mà ta không cơi rỗng bếp sẽ rất dễ bị
tắt bếp.
2. Hoạt động 2: Khí các-bô-níc có trong không khí và hơi thở.
- HS hoạt động nhóm.
- Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở
hoạt động 1. GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm.
- HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67.
- HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi
trong nhiều lần.
- Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ?
- Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hỏi: Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ?
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- T tổ chức cho HS thảo luận.
- Chia nhóm HS.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời
câu hỏi: Theo em trong không khí còn chứa những thành phần nào khác ? Lấy ví dụ
chứng tỏ điều đó.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 24

Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- T giúp đỡ HS, đảm bảo mỗi thành viên điều được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày.
- T nhận xét, tuyên dương những nhóm hiểu biết, trình bày lưu loát.
Kết luận: Trong không khí còn chứa hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn. Vậy chúng
ta phải làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong không khí ?
- Hỏi: Không khí gồm có những thành phần nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Toán
BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO HỌC SINH
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số cho mọi đối tượng
HS.
- HS khá giỏi làm các bài tập nâng cao.
II. Các hoạt động D-H
1. Bài dành cho HS cả lớp
* Bài 1. Đặt tính rồi tính:
9076 : 417 2081 : 172 25046 : 121
- HS: Tự đặt tính rồi tính vào vở, sau đó 3 em lên làm bài bảng lớp
- Lớp cùng T nhận xét, chữa bài
* Bài 2: Tính bằng hai cách:
a) 2555 : 365 + 1825 : 365 b) (5544 + 3780) : 252
- HS tự làm bài, T kiểm tra kết quả và chữa bài
VD: a) 2555 : 365 + 1825 : 365
*Cách 1: 2555 : 365 + 1825 : 365 Cách 2: 2555 : 365 + 1825 : 365
= 7 + 5 = 12 (2555 + 1825) : 365
= 4380 : 365 = 12

b) (5544 + 3780) : 252
*Cách 1: (5544 + 3780) : 252 * Cách 2: (5544 + 3780) : 252
= 9324 : 252 = 37 = 5544 : 252 + 3780 : 252
= 22 : 15 = 37
2. Bài dành cho HS giỏi:
Bạn An phải thực hiện phép chia một số cho 135, nhưng vì sơ ý nên đã viết sai số
bị chia như sau: chữ số hàng trăm là 7 thành 5, chữ số hàng chục là 5 thành 7 vì thế phép
chia sai có thương là 226 và số dư là 60. Tìm thương và số dư trong phép chia này.
- HS: Trao đổi và nêu cách giải
Bài giải
Số bị chia viết sai là: 226 x 135 + 60 = 30570
Vì số bị chia viết sai chữ số hàng trăm là 7 thành 5 và chữ số hàng chục là 5 thành
7 nên số bị chia đúng là: 30750
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×