ĐÁP ÁN TOÁN CHO KỸ SƯ 2
(ngày thi 23/7/2020)
Điểm
Nội dung
Câu
hỏi
Câu1
a)
2đ
3đ
Tên các cách giải hệ phương trình tuyến tính: Phương pháp Gauss (GaussJordan), phương pháp Cramer (sử dụng định thức), phương pháp ma trận đảo,
phương pháp cộng-trừ đại số kết hợp phương pháp thế, ngồi ra còn có thể sử
dụng máy tính (casio hoặc PC/Latop có cài đặt các phần mềm phù hợp như
excel, matlab, maple,…).
0.5đ
Cách 1 Phương pháp Cramer
2 1
1
D = 5 2 m = 2 − m ; Dx =
0
1
1
2 m = (2 − m)(m − 1)
1
2−m 2 m
4 2 m
2
0.25đ
0
2 1
1
0
0.25đ
1 =m−2
m = (2 − m)(3 − 2m) ; D z = 5 2
4 2 2−m
4 2−m m
Dy = 5
1
-Trường hợp m 2 : D 0 nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất
x =
y =
z =
Dx
D
Dy
D
Dz
D
=
m −1
= 3 − 2m
=
−1
- Trường hợp m = 2 : D = D x = D y = D z = 0
2 x + y + z = 0
5 x + 2 y + z = 1
4 x + 2 y + 2 z = 0
1 0 0 : 1
2 1 1 : 0
A = 5 2 2 : 1 → ... → 0 1 1 : − 2
0 0 0 : 0
4 2 2 : 0
x = 1
y = − 2 −
z =
, α (hệ có vô số nghiệm và có 1 ẩn tự do)
Kết luận
-1-
0.5đ
▪
x = m −1
m 2 : Hệ phương trình có nghiệm duy nhất y = 3 − 2m
z = −1
▪
x = 1
m = 2 : Hệ phương trình có vô số nghiệm y = − 2 − , α (1 ẩn tự do)
z =
0.5đ
Cách 2 Phương pháp Gauss. Lập ma trận bổ sung
0
1
1 0 m − 2 :
2 1 1 :
A = 5 2 m :
1 → ... → 0 1 5 − 2m : − 2
0 0 m − 2 : 2 − m
4 2 m : 2 − m
0.5đ
m 2 : Hệ phương trình tương đương với
x
+ (m − 2) z
x = m −1
y + (5 − 2m) z = − 2 y = 3 − 2m
z =
(m − 2) z
−1
= 2−m
=
1
0.5đ
m = 2 : Hệ phương trình tương đương với
x
x = 1
= − 2 y = − 2 − , α (hệ có vơ số nghiệm-1 ẩn tự do)
z =
= 0
+ 0.z =
+z
y
0.z
1
Kết luận
▪
x = m −1
m 2 : Hệ phương trình có nghiệm duy nhất y = 3 − 2m
z = −1
x = 1
m = 2 : Hệ phương trình có vô số nghiệm y = − 2 − , α (1 ẩn tự do)
z =
b)
Hệ phương trình tương đương với
1đ
1
1 i1 0
1
0 i2 = E2 − E1 AX = B
− R1 R2
0
− R2 R3 i3 E3 − E2
X
A
1
det A = − R1
0
0.25đ
B
1
1
R2
0 = R1R2 + R2 R3 + R1R3
R3
− R2
0.5đ
Vì R1, R2 , R3 là các hằng số dương nên det A 0 , do đó tồn tại A−1 .
-2-
0.5đ
AX = B A−1 AX = A−1B X = A−1B
0.25ñ
Vậy đẳng thức X = A−1B đúng.
Caâu 2
a)
0.5ñ
b)
1ñ
3.5ñ
Nghiệm tổng quát hệ X ' (t ) = AX (t ) + F (t ) là
3e 2t
1
10
1
X (t ) = C1 X1 + C2 X 2 + C3 X 3 + X p (t ) = C1 0 e − 3t + C2 − 1e − 4t + C3 8 et + te2t
7e 2t
1
1
1
với C1, C2 , C3 = consts .
0.5ñ
Phương pháp biến thiên hằng số (Variation of Parameters)
Giải hệ phương trình vi phân tuyến tính không thuần nhất X ' (t ) = AX (t ) + F (t ) , với
A = aij nn , bằng phương pháp biến thiên hằng số như sau:
Bước 1 Giải hệ phương trình vi phân thuần nhất tương ứng X ' (t ) = AX (t ) tìm hệ
x11 (t )
x12 (t )
x1n (t )
x21 (t )
x22 (t )
x2 n (t )
nghiệm cơ bản X 1 =
, X2 =
,..., X n =
. Nghiệm tổng quát hệ 0,5ñ
x (t )
x (t )
x (t )
n1
n2
nn
X ' (t ) = AX (t ) là
x11 (t )
x12 (t )
x1n (t )
x21 (t )
x22 (t )
x2 n (t )
+ ... + Cn
+ C2
với C1 , C2 ,..., Cn = conts .
X o (t ) = C1
x (t )
x (t )
x (t )
n2
nn
n1
Bước 2 (Biến thiên hằng số) Nghiệm tổng quát hệ X ' (t ) = AX (t ) + F (t ) là
x11 (t )
x12 (t )
x1n (t )
x21 (t )
x22 (t )
x2 n (t )
+ ... + Cn (t )
X (t ) = C1 (t )
+ C2 (t )
=
x (t )
x (t )
x (t )
n2
nn
n1
x11 (t ) x12 (t ) x1n (t ) C1 (t )
x21 (t ) x22 (t ) x2 n (t ) C2 (t )
(*)
x (t ) x (t ) x (t ) C (t )
n2
nn
n1
n
Trong đó C1 (t ), C2 (t ),...,Cn (t ) xác định từ hệ
0,5ñ
x11 (t ) x12 (t ) x1n (t ) C1 ' (t ) f1 (t )
x21 (t ) x22 (t ) x2 n (t ) C2 ' (t ) f 2 (t )
=
(**)
x (t ) x (t ) x (t ) C ' (t ) f (t )
1
n2
nn
n
n
n
(t )
C '( t )
-3-
F (t )
C1 (t ) = dt + K1
C (t ) = dt + K 2
⎯tích
⎯phân
⎯
⎯→ 2
Giải hệ (**) được
với
Cn (t ) = dt + K n
K1, K2 ,..., Kn = conts , rồi thay vào (*) ta được nghiệm tổng quát của phương trình
X ' (t ) = AX (t ) + F (t ) .
C1 ' (t ) =
C ' (t ) =
2
Cn ' (t ) =
Lưu ý Nếu sử dụng ma trận đảo giải (**) ta được:
(t )C ' (t ) = F (t ) C ' (t ) = −1 (t ) F (t ) C (t ) = −1 (t ) F (t )dt + K
c)
2ñ
Cách 1 Phương pháp biến thiên hằng số (Variation of Parameters)
Hệ phương trình được viết lại
x' = 2 y + e −5t
2 x e −5t
x' 0
X ' (t ) = AX (t ) + F (t )
+
=
y ' − 1 − 3 y 12
y ' = − x − 3 y + 12
X'
A
X
x'
0
F (t )
2 x
Giải hệ thuần nhất tương ứng =
y ' − 1 − 3 y
X'
det( A − I ) = 0
0−
−1
A
X
= −1
= 0 2 + 3 + 2 = 0
−3−
= −2
2
− 2
vec tô rieâng cô sôû
* = -1 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ và nghiệm cơ bản → X1 =
1
0,5ñ
− 2 −t
e
1
1
1
vec tô rieâng cô sôû
* = -2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ và nghiệm cơ bản → X 2 = e − 2t
− 1
−1
− 2
1
Nghiệm tổng quát hệ thuần nhất: X o = C1 e − t + C2 e − 2t ; C1 , C2 = conts
1
− 1
− 2
1
Nghiệm tổng quát hệ thuần nhất: X (t ) = C1 (t ) e − t + C2 (t ) e − 2t (*)
1
− 1
Trong đó C1 (t ), C2 (t ) xác định từ hệ
− 2e − t
−t
e
e −2t C1 ' (t ) e −5t
(**)
=
− e − 2t C2 ' (t ) 12
Giải (**) được
C1 (t ) = (−e −4t − 12et )dt + K1
C1 ' (t ) = −e −4t − 12et
, K1 , K 2 = conts
2t
− 3t
2t
− 3t
C
'
(
t
)
=
−
24
e
−
e
C
(
t
)
=
(
−
24
e
−
e
)
dt
+
K
2
2
2
1 − 4t
t
C1 (t ) = 4 e − 12e + K1
với K1 , K 2 = conts . Thay vào (*) được nghiệm
1 − 3t
2t
C2 (t ) = −12e + e + K 2
3
-4-
0,5ñ
− 2
1
1
1
X (t ) = ( e − 4t − 12et + K1 ) e − t + (−12e 2t + e − 3t + K 2 ) e − 2t
4
3
1
− 1
1 − 5t
−t
− 2t
x
=
−
2
K
e
+
K
e
−
e + 12
1
2
6
với K1 , K 2 = conts
1
y = K1e − t − K 2e − 2t − e − 5t
12
1
−
2
K
+
K
−
+ 12 = 0
1
2
x
(
0
)
=
0
K1
6
1
y ( 0) = 0
K1 − K 2 −
K 2
=0
12
0,5đ
47
4
35
=
3
=
47 − t 35 − 2t 1 − 5t
x
=
−
e + e − e + 12
2
3
6
Vậy nghiệm cần tìm
47 − t 35 − 2t 1 − 5t
y =
e − e − e
4
3
12
47
35
1
x(t ) = lim (− e − t + e − 2t − e − 5t + 12) = 12
tlim
→ +
t → +
2
3
6
47 − t 35 − 2t 1 − 5t
lim y (t ) = lim ( e − e − e ) = 0
t → + 4
3
12
t → +
Sau khoảng thời gian t đủ lớn, tọa độ gần đúng trong mặt phẳng Oxy của
điểm M (x(t ); y(t )) là (12;0).
c)
2đ
0,5đ
Cách 2 Áp dụng phép biến đổi Laplace
Đặt X = L x, Y = L y; biến đổi Laplace hai vế ta được:
1
L x − 2L y = L e −5t
sX − 2Y = s + 5
12
L x + L y + 3L y = L 12
X + ( s + 3)Y =
s
0.75đ
s 2 + 27 s + 120
A
B
C
D
X
=
= +
+
+
s( s + 2)(s + 1)(s + 7) s s + 1 s + 2 s + 5
12s + 59
E
F
G
Y=
=
+
+
( s + 2)(s + 1)(s + 7) s + 1 s + 2 s + 5
0.25đ
Biến đổi ngược hai vế ta được:
1
1
D
x = −1 1
x = L −1 [ X ]
L [ A s + B s + 1 + C s + 2 + s + 5]
−1
1
1
1
y = L [Y ]
y = L −1[ E
+F
+G
]
s +1
s+2
s+5
x = A + Be
−t
−t
+ Ce
y = Ee + Fe
−2 t
− 2t
+ De
−5 t
+ Ge − 5t
lim x(t ) = lim ( A + Be−t + Ce −2t + De −5t ) = A
t → +
t → +
lim y (t ) = lim ( Ee−t + Fe−2t + Ge −5t ) = 0
t → +
t → +
Sau khoảng thời gian t đủ lớn, tọa độ gần đúng trong mặt phẳng Oxy của
-5-
0.5đ
ñieåm M (x(t ); y(t )) là ( A;0) (12;0).
0.5ñ
Tìm A, B, C , D dựa vào
s 2 + 27 s + 120
A
B
C
D
= +
+
+
s ( s + 1)(s + 2)(s + 5) s s + 1 s + 2 s + 5
A=
0 2 + 27 0 + 120
= 12 ,
(0 + 1)(0 + 2)(0 + 5)
B=
(−2) 2 + 27 (−2) + 120 35
C=
=
( −2)(−2 + 1)(−2 + 5)
3
(−1) 2 + 27 (−1) + 120
47
=− ,
(−1)(−1 + 2)(−1 + 5)
2
(−5) 2 + 27 (−5) + 120
1
D=
=−
(−5)(−5 + 1)(−5 + 2)
6
Tìm E , F , G dựa vào
12s + 59
E
F
G
=
+
+
( s + 1)(s + 2)(s + 5) s + 1 s + 2 s + 5
E=
12 (−1) + 59
47
=
,
(−1 + 2)(−1 + 5) 4
G=
12 (−5) + 59
−1
=
(−5 + 1)(−5 + 2) 12
F=
12 (−2) + 59
35
=−
(−2 + 1)(−2 + 5)
3
47 − t 35 − 2t 1 − 5t
x = 12 − 2 e + 3 e − 6 e
Vậy nghiệm hệ phương trình là
47 − t 35 − 2t 1 − 5t
y=
e − e − e
4
3
12
Lưu ý Ngoài hai phương pháp này có thể giải bằng phương pháp khử và thế.
Caâu 4
a)
0,5ñ
b)
1,5ñ
3,5ñ
Đặt: x = r sin cos , y = r sin sin , z = r cos
k(
2u 2 u
2u 2u 2u
1
2u 1 2u cot u
u
u
k
(
+
+
+
+
+ 2
+ 2
)
=
)=
2
2
2
2
2
2
2
2
r
x
r r r sin
y
r
z
r
t
t
Áp dụng bài toán truyền sóng một chiều
Nghiệm
-6-
0,5ñ
Với An , Bn xác định như sau
Với L = , f ( x) = x( − x) , g ( x) = 0
u ( x, t ) = ( An cos nat + Bn sin nat ) sin nx
0,5ñ
n =1
An =
2
x( − x) sin nxdx
(áp dụng tích phân từng phần)
0
2
cos nx 1
sin nx 2
x( x − )
+ ( − 2 x)
− 3 cos nx
0
n 0 n
n 0 n
4
= 3 (1 + (−1) n +1 )
n
2
Bn =
0. sin nxdx = 0
na 0
=
Vậy nghiệm bài toán cần giải là
u ( x, t ) = (
n =1
c)
1,5ñ
4 + 4(−1) n +1
4 + 4(−1) n +1
cos
nat
+
0
.
sin
nat
)
sin
nx
=
cos nat sin nx
n3
n3
n =1
Giải phương trình truyền nhiệt
0,5ñ
0,25ñ
0,25ñ
2u
u
+ e− x =
, 0 x 1, t 0
2
x
t
u (1, t ) = 0, t 0
( BC )
u (0, t ) = 0,
−x
0 x 1
( IC )
u ( x,0) = 1 − e
Đây là phương trình không thuần nhất nên ta đổi biến u ( x, t ) = v( x, t ) + ( x)
với điều kiện
u v
x = x + ' ( x)
2u 2 v
2u
u
ta được
2 = 2 + ' ' ( x) , rồi thay vào phương trình 2 + e − x =
x
t
x
x
u v
=
t t
2v
v
+ ' ' ( x) + e − x =
2
t
x
0
Thay các điều kiện (BC) &(IC) vào đưa bài toán cần giải về hai bài toán
Bài toán 1: ' ' ( x) + e− x = 0 với (0) = 0, (1) = 0
v v
x 2 = t ,0 x 1, t 0
Bài toán 2: v(0, t ) = 0, v(1, t ) = 0 (BC)
v( x,0) = 1 − e − x − ( x) (IC)
2
Giải bài toán 1: ' ' ( x) + e− x = 0 ' ( x) = − e− x dx + C1 = e− x + C1
-7-
0,5ñ
( x) = (e− x + C1 )dx + C2 = −e − x + C1 x + C2
C = e −1 − 1
− 1 + C2 = 0
1
(0) = 0, (1) = 0 −1
− e + C1 + C2 = 0
C2 = 1
0,5ñ
( x) = 1 − e− x + (e−1 − 1) x
2v v
x 2 = t ,0 x 1, t 0
Thay vào bài toán 2 được v(0, t ) = 0, v(1, t ) = 0 (BC)
v( x,0) = (1 − e −1 ) x (IC)
Áp dụng bài toán truyền nhiệt một chiều (thuần nhất)
Nghiệm:
Suy ra nghiệm bài toán 2 này là
1
2 2
v( x, t ) = 2 (1 − e−1 ) x sin nxdx e− n t sin nx
n =1 0
(−1) n +1 − n 2 2 t
e
= 2 (1 − e −1 )
sin nx
n
n =1
(tính tích phân từng phần)
0,5ñ
Vậy nghiệm bài toán cần giải là
n +1
− n 2 2 t
−1 ( −1)
e
sin nx
u ( x, t ) = v( x, t ) + ( x) = 1 − e + (e − 1) x + 2 (1 − e )
n
n =1
−x
−1
……………………………………………………………………Heát…………………………………………………………………………
-8-