CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã : DA KTXD - LT 01
I. PHẦN BÁT BUỘC
C©u 1 (1,0 điểm)
Thang
điểm
Mỗi lớp
vẽ đúng
0.25 đ
1
Câu 2 (2,0 điểm)
1 Cường độ của bê tông
Cường độ của bê tông là độ cứng rắn của bê tông chống
lại các lực từ ngoài mà không bị phá hoại.
Cường độ của bê tông phản ánh khả năng chịu lực của nó.
Cường độ của bê tông phụ thuộc vào tính chất của xi măng, tỷ lệ
giữa nước và xi măng, phương pháp đổ bê tông và điều kiện
đông cứng.
Đặc trưng cơ bản của cường độ bê tông là "Mác" hay còn
gọi là "số hiệu". Mác bê tông ký hiệu chữ M. là cường độ chịu
nén tính theo ( daN/cm
2
) của mẫu bê tông tiêu chuẩn hình
khối lập phương kích thước cạnh 15 cm, tuổi 28 ngày, được
dưỡng hộ và thí nghiệm theo điều kiện tiêu chuẩn ( nhiệt độ 20 ±
2
o
C), độ ẩm không khí W = 90 ÷ 100%.
Cường độ của bê tông tăng theo thời gian. Trong môi
trường ( nhiệt độ, độ ẩm) thuận lợi sự tăng cường độ có thể kéo
dài trong nhiều năm, trong điều kiện khô hanh hoặc nhiệt độ
thấp thì cường độ của bê tông tăng không đáng kể.
0,75 đ
2 Tính co nở của bê tông
Trong quá trình rắn chắc bê tông thường phát sinh biến
dạng thể tích: nở ra trong nước và co lại trong không khí. Về giá
trị tuyệt đối độ co lớn hơn nở 10 lần. ở một giới hạn nào đó độ
nở có thể làm tốt hơn cấu trúc của bê tông. Còn hiện tượng co
ngót luôn kéo theo hậu quả xấu.
Bê tông bị co ngót do nhiều nguyên nhân: trước hết là sự
mất nước trong xi măng. Quá trình các bon nát hoá hyđrôxít
trong đá xi măng. Hiện tượng giảm thể tích truyệt đối của hệ xi
măng - nước.
Co ngót là nguyên nhân gây nứt, giảm cường độ, chống
ẩm và độ ổn định của bê tông và bê tông cốt thép trong môi
trường xâm thực. Vì vậy, đối với những công trình có chiều dài
lớn để tránh nứt người ta đã phân đoạn để tạo thành các khe co
giãn.
0,75 đ
3 Tính chống thấm của bê tông
Tính chống thấm của bê tông đặc trưng bởi mức độ thẩm
thấu của nước qua kết cấu bê tông.
0, 5 đ
2
cht ca bờ tụng nh hng quyt nh n tớnh chng
thm. tng cng tớnh chng thm phi nõng cao cht ca
bờ tụng bng cỏch m k, la chn tt thnh phn cp phi ca
ct liu, gim t l nc/xi mng ( N/X).
Ngoi ra tng tớnh chng thm ngi ta cũn trn vo bờ
tụng mt s cht ph gia.
Cõu 3 (4,0 im)
1. Bảng tính toán khối lợng
Số
TT
Loại công việc và
quy cách
Số bộ
phận
Kích thớc Khối lợng
Đơn
vị
Điểm
Dài Rộng Cao
Từng
phần
Toàn
phần
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1
ốp cột gạch men
200x250 vữa
XM/CV mác 75
cát có mô đun (M
= 0.7 ữ 1,4)
0,5
đ
- Trục A,B 2 1.1 4.2 9.24
m
2
2
ốp tờng ngoài
trục 2 gạch men
200x250 vữa
XM/CV mác 75
cát có mô đun (M
= 0.7 ữ 1,4)
- Trục 2 1 4.72 4.2 19.82
m
2
29.06
m
2
- Trừ diện tích
cửa
+ Đ1 1 1.2 2.4 2.88
m
2
+ S1 1 1.5 1.5 2.25 -
5.13 -
Diện tích tờng,
cột
23.93
m
2
3
Lát nền gạch men
kích thớc 300x300
vữa XM/CV mác
75 cát có mô đun
(M = 0.7 ữ 1,4)
0.5
đ
- Nền trong nhà 1 5.78 4.28
24.73
m
2
2. Tính toán vật liệu, nhân công
Tra bảngI mã hiệu AK.31100 ốp tờng, trụ, cột
3
- Gạch: 1.005 m
2
0.25
đ
- Vữa : 0.013 m
3
- Xi măng trắng : 0.17 kg
- Nhân công : 0.69 công
- Máy cắt gạch 1.7 KW : 0.20 ca
Tra bảng II mã hiệu AK.51200 Lát nền, sàn
- Gạch: 1.005 m
2
0.25
đ
- Vữa : 0.025 m
3
- Xi măng trắng : 0.16 kg
- Nhân công : 0.17 công
- Máy cắt gạch 1.7 KW : 0.03 ca
Tra bảng III định mức cấp phối cho m
3
vữa xây, trát xi măng PC30, vữa xi măng
cát mịn mác 75 (cát có mô đun độ lớn M = 0.7 ữ 1,4)
Mã hiệu - Xi măng: 360 kg
0.25
đ
02.0024 - Cát: 1.02m
3
3. Tính toán vật liệu, nhân công
3.1. Tính toán vật liệu, nhân công ốp tờng, trụ
- Gạch men 200x250: 23.93 x 1.005 = 24.049 m
2
0.5
đ
- Vữa : 23.93 x 0.013 = 0.311 m
3
+ Xi măng PC30 0.311 x 360 = 111.96 kg
+ Cát vàng : 0.311 x 1.02 = 0.317 m
3
- Xi măng trắng : 23.93 x 0.17 = 4.06 kg
- Nhân công 23.93 x 0.69 = 16.51 công
- Máy cắt gạch 1.7 KW 23.93 x 0.020 = 0.478 ca
3.2. Tính toán vật liệu, nhân công lát nền
- Gạch men 300x300: 24.73 x 1.005 = 24.85 m
2
0.5
đ
- Vữa : 24.73 x 0.025 = 0.618 m
3
+ Xi măng PC30 0.618 x 360 = 222.57 kg
+ Cát vàng : 0.618 x 1.02 = 0.63 m
3
- Xi măng trắng : 24.73 x 0.16 = 3.95 kg
4
- Nhân công 24.73 x 0.17 = 4.2 công
- Máy cắt gạch 1.7 KW 24.73 x 0.03 = 0.74 ca
3.3. Bảng phân tích vật liệu nhân công
Số
Số
hiệu
Tên công
Đơn
vị
Khối
lợng
Vât liệu sử dụng
Nhâ n
công
Máy
0.5
đ
Xi
Măng
(tấ n)
XM
trắ ng
(kg)
Cát
Vàng
(m
3
)
Gạch
30x30
(viên)
Gạch
20x25
(viên)
1 AK.
31100
02.
0024
ốp cột
gạch
men
200x250
vữa
XM/CV
mác 75
cát có
mô đun
(M =
0.7 ữ
1,4)
m
2
23.93 0.111 4.06 0.317 480.9 16.51 0.478
2 Lát nền
gạch
men
200x250
vữa
XM/CV
mác 75
cát có
mô đun
(M =
0.7 ữ
1,4)
m
2
24.73 0.222 3.95 0.63 383.3 4.2 0.74
0.25
đ
Cộng 0.333 8.01 0.947 383.3 480.9 20.7 1.21
3.4. Bảng tổng hợp vật liệu
STT Loại vật liệu và quy cách Số lợng Đơn vị
1 Xi măng PC30 333 Kg
0.25
đ
2 Xi măng trắng 8.01 Kg
3 Cát vàng 0.947 M
3
4 Gạch men 300x300 383.3 Viên
5 Gạch men 200x250 480.89 Viên
3.5. Bảng tổng hợp nhân công
STT Nhân công Số lợng Đơn vị
0.25
đ
5
1 C«ng èp 16.51 C«ng
2 C«ng l¸t 4.2 C«ng
Céng I 7,0 ®
II. PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm) các trường tự ra đề
, ngày tháng năm 2012
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
6