Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng môn học Thị trường chứng khoán: Chương 2 - ThS. Trần Phương Thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.84 KB, 14 trang )

CHƯƠNG 2
CHỨNG KHOÁN VÀ PHÁT
HÀNH CHỨNG KHOÁN

CHỨNG KHOÁN VÀ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN

1. GIỚI THIỆU VỀ CHỨNG KHOÁN
2. CHỨNG KHOÁN N
3. CHỨNG KHOÁN VỐN
4. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

1. GIỚI THIỆU VỀ CHỨNG KHOÁN
1.1 KHÁI NIỆM
Chứng khốn là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát
hành. Chứng khốn được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút
tốn ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn
bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khốn hoặc chỉ số chứng
khốn (Luật chứng khốn)
1.2 CÁC ĐẶC TÍNH CỦA CHỨNG KHOÁN
- Tính thanh khoản
- Tính rủi ro
- Tính sinh lợi

1
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


1. GIỚI THIỆU VỀ CHỨNG KHOÁN


1.3 PHÂN LOẠI CHỨNG KHOÁN

- Căn cứ vào tính chất: Chứng khoán nợ – Chứng
khoán vốn và các chứng khoán phái sinh, và các
chứng khoán khác theo quy đònh của pháp luật.
- Căn cứ vào hình thức: Chứng khoán vô danh – chứng
khoán ký danh
- Căn cứ vào lợi tức chứng khoán: chứng khoán có lợi
tức ổn đònh – chứng khoán có lợi tức không ổn đònh
và chứng khoán có lợi tức hỗn hợp

1. GIỚI THIỆU VỀ CHỨNG KHOÁN
1.4 PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN

Ø Chủ thể phát hành: chính phủ và các loại hình doanh
nghiệp
Ø Các phương thức phát hành:
- Theo đợt phát hành: phát hành lần đầu và phát hành
những lần tiếp theo
- Theo đối tượng mua bán: phát hành ra công chúng và
phát hành riêng lẻ

2. CHỨNG KHOÁN N
2.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN N
Ø Khái niệm
Là loại CK quy đònh nghóa vụ của người phát hành (người đi
vay) phải trả cho người sỡ hữu chứng khoán (người cho vay)
một khoản tiền nhất đònh bao gồm cả gốc và lãi trong một
khoảng thời gian cụ thể


2
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


2. CHỨNG KHOÁN N
2.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN N
Ø Trái phiếu
Trái phiếu là loại chứng khốn xác nhận quyền và lợi ích hợp
pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát
hành.
Mệnh giá (par value, face value) F =
Số vốn huy động
Số trái phiếu phát hành
Lãi suất cuống phiếu – coupon interest rate: i%
Lãi trái chủ nhận được C = i% * F
Thời gian đáo hạn – maturity date
Kỳ thanh toán

2. CHỨNG KHOÁN N
2.2 ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RA CƠNG
CHÚNG (Luật chứng khốn)
a) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào
bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế
tốn;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải
có lãi, đồng thời khơng có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán,
khơng có các khoản nợ phải trả q hạn trên một năm;
c) Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được
từ đợt chào bán được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên
hoặc Chủ sở hữu cơng ty thơng qua

d) Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu
tư về điều kiện phát hành, thanh tốn, bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.

2. CHỨNG KHOÁN N
2.3 MỘT SỐ LOẠI TRÁI PHIẾU
Ø Theo tổ chức phát hành
- Trái phiếu nhà nước: trái phiếu chính phủ và trái phiếu
chính quyền đòa phương
-

Trái phiếu doanh nghiệp: trái phiếu chuyển đổi và trái
phiếu không chuyển đổi

3
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


2. CHỨNG KHOÁN N
2.3 MỘT SỐ LOẠI TRÁI PHIẾU
Ø Theo kỳ trả lãi
- Trái phiếu trả lãi đònh kỳ: trái phiếu đường thẳng
- Trái phiếu không trả lãi đònh kỳ: trái phiếu chiết khấu
và trái phiếu trả lãi cuối kỳ.

2. CHỨNG KHOÁN N
2.3 MỘT SỐ LOẠI TRÁI PHIẾU
Ø Theo lãi suất thanh toán
- Trái phiếu có lãi suất cố đònh
- Trái phiếu có lãi suất thả nổi


2. CHỨNG KHOÁN N
2.4 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
(Phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF)
Mệnh giá: F =100 000 VNĐ
Lãi suất gốc: i= 10%
Thời hạn: t=5 năm
0

1

2

3

4

5

Đònh giá trái phiếu là xác đònh giá trò thật của trái phiếu ở
thời điểm hiện tại.
Giá trái phiếu chính là tổng hiện giá của các khoản thu nhập
từ trái phiếu trong tương lai.

4
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


2. CHỨNG KHOÁN N
2.4 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

Ø Trái phiếu không trả lãi đònh kỳ

=

PV

F
(1 + r )

n

Trong đó: F là mệnh giá trái phiếu
n là số năm còn lại cho đến khi đáo hạn
r là lãi suất chiết khấu, lãi suất thò trường (năm)

2. CHỨNG KHOÁN N
2.4 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Ø Trái phiếu đường thẳng

PV =

n



t =1

hay

PV = C ×


Trong đó:

C (1 + r ) − t + F (1 + r ) − n
1 − (1 + r ) − n
+ F (1 + r ) − n
r

C là tiền lãi phải trả đònh kỳ hàng năm
F là mệnh giá trái phiếu
n là số năm còn lại cho đến khi đáo hạn
r là lãi suất chiết khấu, lãi suất thò trường (năm)

2. CHỨNG KHOÁN N
2.4 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Ø Trái phiếu vô hạn (n --> ∞ )

PV =

C
r

5
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


2. CHỨNG KHOÁN N
2.4 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Ø Các nhân tố ảnh hưởng lên giá trái phiếu


- Khả năng tài chính của nhà cung cấp trái phiếu
- Thời gian đáo hạn
- Biến động lãi suất thò trường
- Dự kiến về lạm phát
- Thay đổi tỷ giá hối đoái

2. CHỨNG KHOÁN N
2.5 TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN TRÁI PHIẾU
Ø Tỷ suất sinh lời tức thời (Current Yield)
CY =C/P =

Lãi trái phiếu
Giá vốn trái phiếu

Ý nghóa

2. CHỨNG KHOÁN N
2.5 TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN TRÁI PHIẾU
Ø Tỷ suất sinh lời đáo hạn (Yield to Maturity)
là tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tư được hưởng trên trái
phiếu từ khi mua và nắm giữ nó cho đến khi đáo hạn

P =C*

1 − (1 + YTM ) − n
+ F (1 + YTM ) − n
YTM

Trong đó n là số năm còn lại cho đến khi đáo hạn
Kết quả gần đúng


YT M =

F − P
n
F + 2P
3

C +

6
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


2. CHỨNG KHOÁN N
2.5 TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN TRÁI PHIẾU
Ø Tỷ suất sinh lời đến khi chuộc lại (Yield to Call)

P =C*

1 − (1 + YTC ) − m
+ F ' (1 + YTC ) − m
YTC

Trong đó m là thời gian tính từ khi nhà đầu tư mua trái phiếu
cho đến khi công ty chuộc lại với giá chuộc lại là F ’ (>F)

3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN VỐN
Ø Khái niệm

CK vốn là chứng thư xác nhận sự đóng góp vốn, quyền sở
hữu phần vốn góp và các quyền hợp pháp khác đối với tổ
chức phát hành
Người nắm giữ chứng khoán vốn có hai quyền chính
- Quyền sở hữu
- Quyền tham dự

3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN VỐN
Ø Đặc điểm:
- Phát hành chứng khoán vốn là tăng thêm vốn tự có cho cty
- Chứng khoán vốn không có kỳ hạn và không được hoàn vốn
- Cổ tức trả cho cổ đông thường không được khấu trừ khỏi
thuế mà phải lấy từ lợi nhuận sau thuế để chia.

7
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN VỐN
Ø Khái niệm về cổ phiếu
Cổ phiếu : Cổ phiếu là loại chứng khốn xác nhận quyền và
lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ
phần của tổ chức phát hành.
- Vốn cổ phần : là các khoản tiền đóng góp của các cổ đông
vào công ty dưới hình thức mua cổ phần
- Cổ đông là người sở hữu cổ phần
- Cổ phiếu là giấy chứng nhận cổ phần
Ø Lợi tức của cổ phiếu:

- Cổ tức
- Lãi vốn

3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN VỐN
Ø Điều kiện phát hành cổ phiếu
a) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng
ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi
trên sổ kế tốn;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào
bán phải có lãi, đồng thời khơng có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký
chào bán;
c) Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu
được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đơng thơng qua.

3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN VỐN
Ø Các loại giá
a. Mệnh giá (par-value): là giá trò ghi trên giấy chứng nhận cổ
phần
Mệnh gía = Vốn điều lệ của công ty cổ phần (mới phát hành)
Tổng số cổ phần đăng ký phát hành
b. Thò giá (market value): là giá cả cổ phần trên thò trường tại
một thời điểm nhất đònh, và do quan hệ cung cầu quyết đònh.

8
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


3. CHỨNG KHOÁN VỐN

3.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN VỐN
Ø Các loại giá
c. Thư giá (book value): là giá cổ phần thường theo sổ sách kế
toán tại một thời điểm.
Thư giá = Vốn CPT theo mệnh giá + Vốn td + Vốn tích luỹ
CPT
Tổng số cổ phần thường đang lưu hành
d. Hiện giá (present value): là giá trò thực của cổ phần tại thời
điểm hiện tại căn cứ vào cổ tức công ty, và lãi suất thò
trường

3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN VỐN
Ø Rủi ro của cổ phiếu
là những lực lượng góp phần tạo nên những thay đổi trong
lợi tức - giá hay cổ tức - cấu thành.
- Rủi ro hệ thống

- Rủi ro phi hệ thống

3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.2 CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

Ø Khái niệm
Cổ phiếu ưu đãi dành cho cổ đông những ưu đãi so
với cổ đông thường, chủ yếu là ưu đãi về cổ tức .
Ø Phân loại
- Cổ phiếu ưu đãi tham dự
- Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
- Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại


9
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.3 CỔ PHIẾU THƯỜNG

Ø Khái niệm
Cổ phiếu thường là loại cổ phiếu không kỳ hạn , tồn tại
cùng với sự tồn tại của công ty phát hành, không có một
mức lãi suất cố đònh, số lãi được chia vào cuối niên độ
kế toán
Ø Cổ tức: Là tiền lời của cổ đông trên mỗi cổ phiếu
thường, căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
Cổ tức = Lợi nhuận ròng-Lãi cổ tức CPƯĐ - trích quỹ tích luỹ
CP thừơng

Số cổ phiếu thường đang lưu hành

3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.4 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Ø Tổng quát (Phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF)
Giá trò của cổ phiếu là tổng hiện giá của tất cả các phần
thu nhập trong tương lai

=

PV






t =1

Trong đó:

Dt
(1 + r ) t

Po là hiện giá cổ phiếu
Dt là cổ tức được chia vào năm thứ t
r là lãi suất thò trường (năm)

3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.4 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Ø Tổng quát (Phương pháp chiết khấu dòng tiền DEF)
Tỷ suất mong đợi trên cổ phiếu khi năm nay bỏ vốn đầu tư
mua cổ phiếu là

r =
Trong đó:

D1
P − P0
+ 1
Po
P0


D1 là cổ tức được chia vào năm thứ 1
D0 là cổ tức được thanh toán vào năm thứ 0
Po là giá cổ phiếu vào năm thứ 0
P1 là giá cổ phiếu dự đoán năm thứ 1
g là tốc độ tăng trưởng cổ tức

10
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.4 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
a) Mô hình có cổ tức tăng trưởng đều là g% mỗi năm
(Constant growth)

PV

D1
D 0 (1 + g )
=
r − g
r − g

=

3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.4 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
a) Mô hình có cổ tức tăng trưởng đều là g% mỗi năm
(Constant growth)

Khi đó tỷ suất lãi mong đợi trên cổ phiếu là

D 1
+ g
Po

r =

3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.4 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
b) Mô hình đònh giá cổ phiếu có cổ tức không tăng (Zero
growth): (D=D1=D2=.. Dn=…..)

PV

=

D
r

1

D
r

=

Tỷ suất sinh lợi trên CP (expected rate of return)

r =


D 1
=
Po

D
P0

11
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


3. CHỨNG KHOÁN VỐN
3.4 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
c) Mô hình đònh giá cổ phiếu có cổ tức tăng trưởng không đều
(Differented growth)
Từ năm

1 àn

Từ năm

(n+1) trở đi tăng trưởng đều với tốc độ g

PV =

n




t =1

Trong đó

Pn =

tăng trưởng đều với tốc độ g1

Dt
Pn
+
t
(1 + r )
(1 + r ) n
Dn+1
r−g

4. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
1 KHÁI NIỆM

Là các công cụ tài chính có nguồn gốc từ chứng
khoán và có quan hệ chặt chẽ với chứng khoán gốc
Thò gía của chứng khoán phái sinh phụ thuộc vào
mức biến động giá cả của chứng khoán cơ sở

3 CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
2 GIẤY ĐẢM BẢO QUYỀN MUA CỔ PHẦN
a. Quyền ưu tiên mua trước (Right)
là CK ghi nhận quyền dành cho các cổ đông hiện tại của
công ty cổ phần, được mua trước một số lượng cổ phần

trong đợt phát hành cổ phiếu thường mới tương ứng với tỷ
lệ cổ phần hiện tại.
Ø Đặc điểm
- Phát hành cho cổ đông hiện hữu
- Là công cụ ngắn hạn và có thể chuyển nhượng
- Mức giá xác đònh là giá ưu đãi thấp hơn giá thò trường.

12
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


4. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
2 GIẤY ĐẢM BẢO QUYỀN MUA CỔ PHẦN
b. Chứng quyền (Warrant)
Warrant là loại chứng khoán được phát hành kèm theo trái
phiếu hay cổ phiếu ưu đãi, cho phép các nhà đầu tư có
quyền mua một khối lượng cổ phiếu thường nhất đònh theo
giá dự đònh được ấn đònh trước trong một khoản thời gian
xác đònh
Ø Đặc điểm:
- Phát hành cho công chúng để tăng tính hấp dẫn của các
loại CK khác nhau
- Là một công cụ dài hạn
- Mức giá xác đònh thường cao hơn mức giá thò trường.

4. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
3 HP ĐỒNG TƯƠNG LAI (FUTURE CONTRACTS)
Ø Khái niệm
Là một thoả thuận đòi hỏi một bên của hợp đồng sẽ mua
hay bán một loại hàng hoá nào đó tại một thời điểm nhất

đònh trong tương lai theo một mức giá đã xác đònh
- Luôn có hai vò thế: long position (vò thế mua) và short
position (vò thế bán)
.
- Cả hai bên đều có nghóa vụ thực hiện hợp đồng.
- Để đảm bảo nghóa vụ cả hai bên đều phải ký quỹ một
khoản tiền cược tại một ngân hàng trung gian.

4. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
3 HP ĐỒNG TƯƠNG LAI (FUTURE CONTRACTS)
Ø Đặc điểm:
- Được thực hiện tại quầy giao dòch mua bán của thò trường,
thông qua môi giới (Broker).
- Hợp đồng giao sau được tiêu chuẩn hoá về: hàng hoá giao
dòch, khối lượng giao dòch, ngày giao dòch.
- Lợi nhuận của nhà đầu tư được xác đònh mỗi ngày
- Phần lớn các hợp đồng giao sau thường được kết thúc
trước thời hạn,.

13
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


4. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
4 QUYỀN CHỌN (OPTIONS)
Ø Khái niệm
Là hợp đồng cho phép người nắm giữ nó được mua hay
được bán một khối lượng hàng hóa nhất đònh tại một mức
giá nhất đònh tại một ngày xác đònh trong tương lai hay
trước ngày đó. Các hàng hóa cơ sở có thể là cổ phiếu; trái

phiếu; hợp đồng tương lai….
Các dạng hợp đồng quyền chọn
- Quyền chọn mua (Call position)
- Quyền chọn bán (Put position)

4. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
4 QUYỀN CHỌN (OPTIONS)
Ø Đối tượng tham gia trên thò trường
- Người mua quyền chọn mua (Buyer call option)
- Người bán quyền chọn mua (Seller call option)
- Người mua quyền chọn bán (Buyer put option)
- Người bán quyền chọn bán (Seller put option)

4. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
4 QUYỀN CHỌN (OPTIONS)
Ø Đặc điểm:
- Vò thế mua là người có quyền thực hiện hay không thực
hiện quyền. Vò thế bán phải có nghóa vụ thực hiện quyền
- Ngày thực hiện quyền do người mua quyết đònh trong kỳ
hạn
- Người mua quyền phải trả cho người bán quyền một
khoản tiền được xem như giá của quyền chọn

14
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version



×