Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bai 26: thuyet tien hoa tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.8 KB, 3 trang )

Soạn ngày 27/11/2010
Giảng ngày 29/11/2010
BI 26: HC THUYT TIN HểA TNG HP HIN I
I/ Mục tiêu.
- Tóm tắt đợc sự hình thành thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại .
- Nêu đợc nguồn nguyên liệu của tiến hoá.
- Trình bày và phân biệt đợc 2 khái niệm tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn của thuyết tiến hoá tổng hợp, nêu
đợc mối quan hệ giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn .
- Nếu đợc khái niệm NTTH và các NTTH : quá trình đột biến, quá trình di nhập gen, quá trình CLTN,
giao phôi không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
- Nêu và phân tích đợc vai trò của từng NTTH trong đó CLTN là nhân tố cơ bản nhất, từ đó rút ra
- GV: giáo án + SGK
- HS: Vở ghi + SGK
III. Phng phỏp: Hi ỏp - tỡm tũi b phn, hi ỏp tỏi hin thụng bỏo.
IV. Tin trỡnh t chc bi dy
1. ễ

n i

nh l

p :kim tra s s v tỏc phong hc sinh.
2. Kiờ

m tra ba

i cu

: Không
3. Bài mới.
Quan niệm hiện đại đã giải quyết những tồn tại của thuyết tiến hoá cổ điển, giải thích sự tiến hoá này nh thế


nào? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này trong bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu quan niệm tiến hoá
và nguồn nguyên liệu tiến hoá:
GV:Sự ra đời của thuyết tiến hoá tổng hợp?
Tại sao gọi là thuyết tiến hoá tổng hợp?
GV: Thế nào là tiến hoá nhỏ
Đơn vị của tiến hóa nhỏ?
Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình
bày theo hớng dẫn của giáo viên.
Nếu tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi
một loài thì tiến hoá lớn diễn ra trên quy mô
nh thế nào và thực chất của tiên hoá lớn là
gì?
GV: Vậy nguồn nguyên liệu cung cấp cho
quá trình TH là gì?
Học sinh : làm việc theo nhóm với SGK
thảo luận và cùng tìm câu trả lời. Giáo viên
gọi một nhóm đại diện trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tiến
hoá:
GV: Nhân tố TH là gi?
I/ Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến
hóa.
- Ra đời vào những năm 40 của thế kỉ XX
- Dựa trên cơ chế CLTN theo thuyết tiến hoá của
ĐacUyn và tổng hợp những thành tựu lí thuyết trên
nhiều lĩnh vực sinh học đặc biệt là DT học quần thể
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
+Tiến hoá nhỏ:

- Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
(biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể). Sự biến đổi này đến một lúc làm xuất hiện
sự cách li sinh sản với quần thể gốc hình thành loài
mới .
- Đơn vị tiến hoá nhỏ nhất là quần thể
- Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, trong phạm
vi một loài.
+ Tiến hoá lớn:
- Là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng
triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài
nh: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể.
- Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hoá
là các biến dị di truyền (BDDT)

- BDDT Biến di ban đầu đợc tạo do Đ B:Biến
dị đột biến: ( nguồn biến dị sơ cấp)
Biến dị hình thành do sinh sản: tổ hợp
( nguồn biến dị thứ cấp)
II/ Các nhân tố tiến hoá.
* Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen
và thành phần KG của quần thể
1. Đột biến.
GV: Có những nhân tố nào tham gia vào quá
trình tiến hoá trong tự nhiên?
GV: Tại sao đột biến lại đợc coi là nhân tố
tiến hoá?
GV: Vai trò của đột biến đối với tiến hoá?
Học sinh thảo luận nhóm để tìm câu trả

lời.
Trong tu nhiên Tần số đột biến gen rất
thấp từ 10
-6
10
-4
nghĩa là trong 10
4
10
6
giao tử sinh ra mới có một giao tử mang đột
biến về một gen cụ thể nào đó.
Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu
sơ cấp (các alen mới) cho quá trình đột biến
vì vậy thông qua quá trình giao phối nó đã
tạo ra vô số biến dị tổ hợp cung cấp cho quá
trình tiến hóa.
GV: Thế nào là hiện tợng di nhập gen? Hiện
tợng này có ý nghĩa gì với tiến hoá?
Các nhóm độc lập làm việc với SGK thảo
luận và trả lời.
Di nhập gen Mang gen mới đến qt
Làm qt mất gen.
Làm tăng alen đã có
trong qt.
GV:Thế nào là chọn lọc tự nhiên?
GV: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá
trình tiến hoá?
Qua CLTN chỉ những cá thể nào mang
kiểu gen phản ứng thành kiểu hình có lợi trớc

môi trờng thì đợc chọn lọc tự nhiên giữ lại và
sinh sản u thế con cháu ngày một đông và
ngợc lại .
GV: Khi một môi trờng A biến đổi thành
môi trờng B thì CLTN u tiên giữ lại nhng
sinh vật có đặc điểm nh thế nào?
HS: CLTN u tiên giữ lại các sinh vật có khả
năng thích nghi với môi trờng B.
GV: CLTN làm thay đổi tấn số alen nhanh
hay chậm tuỳ thuộc vào yếu tố nào?
Chọn lọc chống gen trội: Nếu đột biến
gen trội là có hại nó sẽ đợc biểu hiện ngay ra
kiểu hình và nhanh chóng bị CLTN đào thải.
Chọn lọc chống gen lặn: Nếu đột biến gen
lặn là có hại do chỉ đợc biểu hiện ra bên
ngoài kiểu hình khi ở thể đồng hợp nên nó
không bao giờ bị loại bỏ hết ra khỏi quần thể.
TL lệnh ( 115) Vì quần thể VK sinh sản nhanh
nên các gen quy định đặc điểm thích nghi đợc
tăng nhanh trong quần thể. Ngoài ra hệ gen của
VK là đơn bội nên các ĐB có ĐK biểu hiện ngay
ra kiểu hình
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về yếu tố ngẫu
nhiên. Các yếu tố này làm biến đổi thành
phần kiểu gen của quần thể nh thế nào?
Các yếu tố ngẫu nhiên nh thiên tai, dịch
- Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen trong quần thể
- Vai trò của ĐB: Tạo nên nhiều alen mới là nguồn
phát sinh các BDDT cung cấp nguồn nguyên liệu sơ

cấp cho quá trình tiến hoá.
2. Di - nhập gen.
- Di nhập gen là hiện tợng trao đổi các cá thể hoặc
giao tử giữa các quần thể.
- Vai trò: Di nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu
gen và tần số alen của quần thể, làm xuất hiện alen
mới trong quần thể.

3. Chọn lọc tự nhiên (CLTN).
- CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp
làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hớng
xác định
-Vai trò:
CLTN quy định chiều hớng tiến hoá. CLTN là một
nhân tố tiến hoá có hớng.
- Tốc độ thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tuỳ
thuộc vào 2 yếu tố:
+ Chọn lọc chống gen trội : làm thay đổi tần số alen
của quần thể nhanh.
+ Chọn lọc chống gen lặn; làm thay đổi tần số alen
của qt chậm hơn
4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể một cách ngẫu nhiên
- Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay xảy
ra với những quần thể có kích thớc nhỏ.
bệnh, sự khai thác quá mức của con ngời .

Lệnh (116) số lợng cá thể giảm quá mức gây
biến động di truyền làm nghèo nàn vốn gen
cũng nh làm biến mất một số gen có lợi của
quần thể.
GV: Giao phối không ngẫu nhiên có đặc
điểm gì? Nó có ý nghĩa đối với tiến hoá của
sinh vật không?
- Làm thay đổi tần số alen ko theo một chiều hớng
nhất định
5. Giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có chọn
lọc, giao phối cận huyết, tự phối).
- Giao phối không ngẫu nhiên khônglàm thay đổi tần
số alen của quần thể nhng lại làm thay đổi thay đổi
thành phần kiểu gen theo hớng tăng dần thể đồng
hợp, giảm dần thể dị hợp .
- Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố
tiến hoá .
- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của
quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
3. Củng cố.
- Cho học sinh đọc phần kết luận ở cuối SGK .
- Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm sách giáo khoa.
4. HDVN.
Về nhà học theo các câu hỏi cuối bài và đọc trớc bài 27.
Su tầm tranh ảnh về các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trờng để chuẩn bị cho bài

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×