Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ BÍCH DIỆP

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THAM VẤN
HỌC ĐƯỜNG CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ BÍCH DIỆP

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THAM VẤN
HỌC ĐƯỜNG CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ CAO BẰNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ ÚT SÁU

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bích Diệp

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh
đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham
gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em
trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Út Sáu, người
đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân
em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bích Diệp

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ............................................................................ ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THAM VẤN
HỌC ĐƯỜNG CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .............. 5
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 5
1.1.2. Việt Nam ............................................................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 10
1.2.1.Quản lý ............................................................................................................... 10
1.2.2. Bồi dưỡng ......................................................................................................... 11
1.2.3. Năng lực tham vấn học đường của giáo viên Trung học cơ sở ........................ 11
1.2.4. Bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên trung học cơ sở ........ 12
1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
trung học cơ sở ................................................................................................. 12
1.3. Lý luận về bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường

trung học cơ sở ................................................................................................. 13
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
trung học cơ sở ................................................................................................. 13

iii


1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
Trung học cơ sở ............................................................................................... 13
1.3.3. Phương pháp bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các
trường trung học cơ sở ..................................................................................... 14
1.3.4. Hình thức bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
trung học cơ sở ................................................................................................. 14
1.3.5. Quy trình bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
trung học cơ sở ................................................................................................. 15
1.3.6. Đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên
các trường trung học cơ sở ............................................................................... 16
1.3.7. Năng lực tham vấn học đường của giáo viên các trường trung học cơ sở ....... 16
1.4. Lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các
trường trung học cơ sở ..................................................................................... 18
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các
trường trung học cơ sở ..................................................................................... 18
1.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
trung học cơ sở ................................................................................................. 19
1.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
trung học cơ sở ................................................................................................. 20
1.4.4. Đánh giá công tác bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên
các trường trung học cơ sở ............................................................................... 21
1.4.5. Vai trò của hiệu trưởng trong quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học
đường cho giáo viên trung học cơ sở ............................................................... 21

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường
cho giáo viên trung học cơ sở .......................................................................... 22
1.5.1. Các yếu tố chủ quan .......................................................................................... 22
1.5.2. Các yếu tố khách quan ...................................................................................... 23
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 25
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THAM
VẤN HỌC ĐƯỜNG CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ THÀNH PHỐ CAO BẰNG ............................................................................... 26
2.1. Một vài nét về các trường THCS thành phố Cao Bằng ....................................... 26

iv


2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................................ 27
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 27
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 27
2.2.3. Khách thể khảo sát và địa bàn khảo sát ............................................................ 27
2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 27
2.3. Tự đánh giá năng lực tham vấn học đường của giáo viên trung học cơ sở thành
phố Cao Bằng ................................................................................................... 28
2.4. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ............................................................... 39
2.4.1. Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên
các trường trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ............................................. 39
2.3.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên
các trường trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ............................................. 39
2.3.3. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo
viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng.................................... 42
2.3.4. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên
các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ........................................... 45

2.3.5. Thực trạng quy trình bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên
các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ........................................... 48
2.3.6. Thực trạng đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho
giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ............................ 50
2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các
trường Trung học cơ sở Thành phố Cao Bằng ................................................ 53
2.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các
trường Trung học cơ sở Thành phố Cao Bằng ................................................ 53
2.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
Trung học cơ sở Thành phố Cao Bằng ............................................................ 55
2.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
Trung học cơ sở Thành phố Cao Bằng ............................................................ 58
2.4.4. Đánh giá công tác bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên
các trường Trung học cơ sở Thành phố Cao Bằng .......................................... 61

v


2.4.5. Thực trạng nhận thức về vai trò của hiệu trưởng trong bồi dưỡng năng lực
tham vấn học đường cho giáo viên Trung học cơ sở Thành phố Cao Bằng .... 65
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường
cho giáo viên Trung học cơ sở Thành phố Cao Bằng...................................... 67
2.6. Đánh giá chung .................................................................................................... 69
2.6.1. Kết quả đạt được ............................................................................................... 69
2.6.2. Tồn tại, hạn chế ................................................................................................. 70
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 73
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THAM VẤN
TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ CỞ THÀNH PHỐ CAO BẰNG........................................................................ 74
3.1. Các nguyên tắc thực hiện biện pháp .................................................................... 74

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................................... 74
3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................... 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 74
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn tâm lý cho giáo viên tại các
trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng .................................................. 75
3.2.1. Chỉ đạo thực hiện quy trình bồi dưỡng năng lực tham vấn tâm lý cho giáo
viên tại các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng phù hợp điều kiện
thực tiễn ........................................................................................................... 75
3.2.2. Xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường
cho giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ...................... 79
3.2.3. Chỉ đạo thực hiện đa dạng hóa hình thức bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường
đáp ứng nhu cầu của giáo viên trung học cơ sở Thành phố Cao Bằng ................. 88
3.2.4. Chỉ đạo xây dựng công cụ đánh giá năng lực tham vấn học đường cho giáo
viên các trường trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ..................................... 90
3.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng năng lực tham
vấn học đường cho giáo viên các trường trung học cơ sở ............................... 94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 96
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................ 98

vi


3.4.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 98
3.4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát .................................................................. 98
3.4.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 98
3.4.4. Kết quả khảo sát ................................................................................................ 98
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 107

PHỤ LỤC.......................................................................................................................

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

GD & ĐT

Giáo dục & Đào tạo

GV

Giáo viên

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

HS

Học sinh

THCS

Trung học cơ sở


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1.

Quy mô học sinh các khối lớp tại các trường THCS ở thành phố
Cao Bằng ............................................................................................... 26

Bảng 2.2.

Trình độ GV, CBQL các trường THCS ở thành phố Cao Bằng ........... 26

Bảng 2.8.

Tự đánh giá của GV về năng lực tham vấn học đường cho giáo
viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng......................... 29

Bảng 2.3.

Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho
giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ................. 40

Bảng 2.4.

Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho
giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ................. 43

Bảng 2.5.


Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho
giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ................. 46

Bảng 2.6.

Thực trạng quy trình bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho
giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ................. 49

Bảng 2.7.

Thực trạng đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường
cho giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ................. 51

Bảng 2.9.

Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho
giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng...................... 54

Bảng 2.10.

Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho
giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ................. 56

Bảng 2.11.

Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho
giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ................. 58

Bảng 2.12.


Thực trạng đánh giá bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho
giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ................. 62

Bảng 2.13.

Thực trạng nhận thức về vai trò của hiệu trưởng trong bồi dưỡng
năng lực tham vấn học đường cho giáo viên Trung học cơ sở
Thành phố Cao Bằng ............................................................................ 66

Bảng 2.14.

Thực trạng đánh giá bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho
giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ................. 68

ix


Bảng 3.1.

Nội dung chương trình bồi dưỡng năng lực TVHĐ cho GV các
trường THCS......................................................................................... 80

Bảng 3.2.

Thang đánh giá các mức độ năng lực tham vấn học đường của giáo
viên các trường trung học cơ sở ............................................................ 90

Bảng 3.3.


Mức độ đánh giá các mức độ năng lực tham vấn học đường cho
giáo viên các trường trung học cơ sở .................................................... 92

Bảng 3.4.

Tính cần thiết của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tham
vấn học đường cho giáo viên các trường Trung học cơ sở thành
phố Cao Bằng ........................................................................................ 99

Bảng 3.5.

Tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tham
vấn học đường cho giáo viên các trường Trung học cơ sở thành
phố Cao Bằng ...................................................................................... 101

Sơ đồ

Sơ đồ 3.1.

Quy trình bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên
các trường trung học cơ sở .................................................................... 75

Sơ đồ 3.2.

Kế hoạch bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho GV các trường
THCS .....................................................................................................77

x



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước sang thế kỷ thứ XXI, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục có những bước đột
phá, tạo sự chuyển biến nhanh về mọi mặt trong đời sống của người Việt Nam. Tuy
nhiên, những biến động của nền kinh tế thị trường mở cửa cũng gây ra không ít tác
động tiêu cực đến đời sống tinh thần của nhiều người, đặc biệt là giới trẻ nói chung
và học sinh Trung học cơ sở nói riêng.
Ở độ tuổi 11 đến 15, lứa tuổi này còn được gọi là lứa tuổi thiếu niên và nó có một
vị trí đặc biệt trong thời kỳ phát triển của trẻ em. Vị trí đặc biệt này được phản ánh bằng
các tên gọi: “thời kỳ quá độ”, “tuổi khó bảo”, “tuổi bất trị”, “tuổi khủng hoảng”... Những
tên gọi đó nói lên tính phức tạp và tầm quan trọng của lứa tuổi này trong quá trình phát
triển của trẻ em. Sự phát triển tâm lý ở lứa tuổi này diễn ra không đồng đều về mọi mặt.
Điều đó quyết định sự tồn tại song song “vừa tính trẻ con, vừa tính người lớn”. Giai đoạn
này chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các điều kiện văn hoá, giáo dục, kinh tế của gia đình,
nhà trường và xã hội. Bên cạnh đó, áp lực học hành thi cử, việc thích ứng với cuộc sống
ngày càng biến động, tiếp thu nhiều nền văn hoá khác nhau khiến nhiều học sinh gặp
không ít khó khăn trong học tập, trong việc tìm và định hướng lý tưởng sống cho
mình.Trong những trường hợp như thế, học sinh rất cần đến sự chia sẻ, sự thông hiểu từ
người thân: gia đình, bạn bè…Công tác tham vấn học đường có vai trò vô cùng quan
trọng, hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng sống, tăng cường ý chí, niềm tin, bản lĩnh, có
thái độ ứng xử phù hợp trong các mối quan hệ xã hội và hoàn thiện nhân cách; đồng thời
phát hiện, tham vấn giúp học sinh có hướng giải quyết phù hợp, giảm thiểu tác động tiêu
cực có thể xảy ra.
Thành phố Cao Bằng thuộc tỉnh Cao Bằng là một thành phố thuộc tỉnh miền núi
phía Bắc Việt Nam, thành phố gồm có 11 xã, phường. Về công tác giáo dục, toàn thành
phố hiện có 35 trường trong đó: 12 trường Mầm non, 14 trường Tiểu học và 09 trường
Trung học cơ sở. Trong những năm qua thực hiện sự chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Cao Bằng và Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, phòng Giáo dục và Đào
tạo thành phố Cao Bằng đã triển khai thành lập tổ tham vấn tâm lý hỗ trợ học sinh với
thành phần gồm đại diện lãnh đạo nhà trường làm tổ trưởng; thành viên là cán bộ, giáo

viên kiêm nhiệm công tác tham vấn tâm lý, nhân viên y tế trường học, cán bộ, giáo
viên phụ trách công tác Đoàn, Đội, đại diện cha mẹ học sinh và một số học sinh là cán
bộ lớp, cán bộ Đoàn, Đội theo quy định Thông tư số 31/2017/TT-BGDĐT ngày 18/2/2017
1


của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện công tác tham vấn tâm lý cho học sinh
trong trường phổ thông.
Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Cao Bằng đã chỉ đạo cơ sở giáo dục xây
dựng kế hoạch công tác tham vấn tâm lý năm học; xây dựng lịch tham vấn chi tiết từng
tuần, tháng, học kỳ, năm học với 2 hình thức tham vấn chính, đó là tham vấn định
hướng chung và tham vấn riêng, trực tiếp đến từng đối tượng cần tham vấn, đảm bảo
các thông tin tham vấn luôn được giữ bí mật. Tuy nhiên, đội ngũ làm công tác tham vấn
là kiêm nhiệm, không có chuyên môn sâu, trong khi đó các tình huống tham vấn đôi khi
phát hiện và tham vấn rất phức tạp, đòi hỏi phải có đội ngũ được đào tạo bài bản. Việc
bồi dưỡng năng lực tham vấn cho đội ngũ trên còn gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Vì vậy,
để có được đội ngũ làm công tác tham vấn được đào tạo bài bản, có nghệ thuật nói
chuyện, giữ được uy tín với các em cần chú trọng công tác bồi dưỡng năng lực cho đội
ngũ giáo viên làm công tác tham vấn tại các trường Trung học cơ sở trên địa bàn thành
phố. Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý bồi dưỡng
năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố
Cao Bằng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học
đường cho giáo viên các trường trung học cơ sở Thành phố Cao Bằng, đề tài đề xuất
một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên
các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng phù hợp với bối
cảnh hiện nay từ đó nâng cao chất lượng hoạt động tham vấn học đường ở các trường
Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường trung
học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các
trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, các trường Trung học cơ sở Thành phố Cao Bằng đã chú
trọng công tác bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo
2


viên. Quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường Trung
học cơ sở thành phố Cao Bằng đã đạt được nhiều kết quả khả quan; tuy nhiên, vẫn tồn
tại một số hạn chế ở các khâu: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá… Nếu
đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn cho giáo viên Trung học
cơ sở Thành phố Cao Bằng một cách khoa học, phù hợp điều kiện thực tiễn nhà trường
và đặc điểm tâm lý giáo viên sẽ nâng cao năng lực tham vấn học đường cho giáo viên
từ đó nâng cao chất lượng công tác tham vấn học đường ở các Trường Trung học cơ
sở Thành phố Cao Bằng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học
đường cho giáo viên Trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng bồi dưỡng, quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học
đường cho giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường
cho giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng.
6. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nội dung nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu, đề xuất các biện pháp
quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên của Hiệu trưởng các

trường Trung học cơ sở thành phố Cao Bằng
Giới hạn thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dưỡng
năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường Trung học cơ sở thành phố Cao
Bằng trong năm học 2019 – 2020.
Giới hạn về khách thể điều tra: Đề tài giới hạn khảo sát 19 CBQL và 188 cán
bộ, GV THCS đang trực tiếp làm công tác tham vấn học đường tại 9 trường THCS
Thành phố Cao Bằng.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, chúng tôi sử dụng các nhóm
phương pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, hệ thống tài liệu để xây dựng cơ
sở lý luận quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
trung học cơ sở.
3


7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát khóa/lớp bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên; Quan
sát hoạt động của học sinh trong các giờ học chính khóa, hoạt động trải nghiệm…để
đánh giá thực trạng bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
Trung học cơ sở.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng ankét
Chúng tôi sử dụng các bảng hỏi dành cho CBQL, GV, để tìm hiểu thực trạng
công tác bồi dưỡng và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho
giáo viên các trường Trung học cơ sở Thành phố Cao Bằng - Tỉnh Cao Bằng.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở, cán bộ Phòng Giáo dục và
Đào tạo, giáo viên các trường Trung học cơ sở để tìm hiểu rõ hơn về thực trạng bồi

dưỡng và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên
các trường Trung học cơ sở Thành phố Cao Bằng.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Trưng cầu ý kiến cán bộ quản lý các trường Trung học cơ sở, cán bộ quản lý
Phòng Giáo dục và Sở Giáo dục - Đào tạo để đánh giá tính khả thi của các biện pháp
đề tài đã đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học nhằm sử lý các số liệu thu được.
8. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường
cho giáo viên ở trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường
cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở thành phố Cao Bằng.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo
viên ở các trường trung học cơ sở thành phố Cao Bằng.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THAM VẤN HỌC ĐƯỜNG
CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Từ đầu thế kỷ XIX , Small (người Mỹ) đã thấy những hoạt động tâm lí của cá
nhân bắt nguồn từ những nhu cầu của nó (về của cải, quyền lực, về sự tán thành của
người khác…). Vào giữa thế kỷ XIX, V.Koller, E.Thorndike, N.E.Miller… nghiên cứu
các kiểu hành vi động vật được thúc đẩy bởi nhu cầu và đưa ra thuật ngữ “ luật hiệu
ứng” để giải thích sự liên hệ giữa kích thích và đáp ứng của cơ thể. Trên cơ sở này, họ
đề xướng lý thuyết nhu cầu cơ thể quyết định hành vi. Cuối thế kỷ XIX, S.Freud đã

đưa vấn đề nhu cầu vào Lý thuyết bản năng của con người. Theo Freud, lực vận động
hành vi con người nằm trong bản năng. Ông khẳng định rằng, tất cả hành vi của con
người đều hướng tới việc mong muốn những nhu cầu của cơ thể [1.25].
Từ những năm 1960, tham vấn học đường được chính thức công nhận với nhiệm
vụ là tham vấn cho học sinh để giúp họ vượt qua khủng hoảng của lứa tuổi; xây dựng
các chương trình tâm lý giáo dục nhằm giúp học sinh phát triển các kỹ năng xã hội
cũng như ngăn chặn những tiêu cực trong học đường; cố vấn cho giáo viên, nhà quản
lý và cha mẹ học sinh về các vấn đề của học sinh; làm cầu nối giữa nhà trường với cộng
đồng.
Trên thế giới, việc đào tạo những nhà tâm lý học để làm công tác tham vấn là
rất phổ biến, họ phải trải qua quá trình học 2 năm để có bằng cấp của nhà tham vấn đó
là thạc sĩ tham vấn và có thời gian thực tập tại cơ sở. Cụ thể tại Pháp, đào tạo nhà tham
vấn gắn liền với hướng nghiệp, đó là mô hình của Viện quốc gia Pháp về Khoa học lao
động và hướng nghiệp (gọi tắt là INETOP), thuộc đại học CNAM Paris.
Ở Canada, các nhà tham vấn được đào tạo qua chương trình đào tạo chính quy
ở bậc đại học và sau đại học về tham vấn với các chương trình cụ thể như Tham vấn
học đường, tham vấn hướng nghiệp…. Sau khi tốt nghiệp, người học được cấp bằng
về tham vấn trong lĩnh vực được đào tạo và trực tiếp tham gia vào các công việc như
tham vấn gia đình, tham vấn học đường, tham vấn hướng nghiệp…, môi trường làm
5


việc của họ là ở các trường phổ thông trung học hoặc ở cộng đồng. Trong các chương
trình đào tạo thạc sĩ được bảo trợ bởi hội đồng ủy nhiệm về tham vấn cùng với các
chương trình giáo dục liên quan trong đó nhấn mạnh đến các khóa học về mối quan hệ
trợ giúp và định hướng nghề nghiệp, lối sống, sự trưởng thành của con người.
Năm 1909 cuốn sách “Chọn nghề” (Choosing a Vocation) đã có vai trò quan trọng
trong công tác tham vấn chọn nghề, sau này sự ra đời của Hiệp hội tham vấn Hướng nghiệp
quốc gia Mỹ (NVGA) năm 1913, tổ chức tiền nhiệm của Hiệp hội Tham vấn Mỹ sau này.
Trong đó có Franks Parson đã đưa ra 3 quá trình trong chọn nghề:

- Sự thấu hiểu về bản thân, về khả năng, về sở thích, hoài bão, cái cản trở bản
thân, những hạn chế của bản thân với nghề, động lực thúc đẩy bạn chọn nghề.
- Kiến thức, yêu cầu về thành công, những cơ hội và triển vọng trong việc chọn
nghề.
- Nguyên nhân trong mối liên hệ của hai nhóm thực tế.
Parsons chú trọng đến người tham vấn chuyên nghiệp, vì vậy nhà tham vấn nên
ân cần, cởi mở và tốt bụng với thân chủ, chính điều này giúp khai thác và phát hiện
năng lực của thân chủ trong chọn nghề. Các tác giả như Robert L, Gilson và Marianne
H. Michel nhà tham vấn phải hội tụ các kỹ năng cần thiết như: Kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng chẩn đoán đánh giá, kỹ năng thuyết phục và kỹ năng quản lý trong đó chú trọng
kỹ năng giao tiếp bằng lời và kỹ năng giao tiếp không lời [1.27].
Frank Parsons (1854 - 1908) được xem là cha đẻ của ngành hướng dẫn tư vấn
nghề ở Mỹ. Ông đã cho ra đời cuốn sách “Cẩm nang hướng nghiệp” (Vocational
Bureau) nhằm trợ giúp các cá nhân trong việc lựa chọn nghề nghiệp, tìm ra cách bắt
đầu xây dựng một nghề nghiệp thành công và hiệu quả. Ông thực sự mong muốn công
tác hướng dẫn tư vấn nghề nghiệp được đưa vào trường học [dẫn theo 1.12].
Các nghiên cứu trên thế giới đã khẳng định cần có nhà tham vấn chuyên nghiệp,
nhà tham vấn cần phải có các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng chẩn đoán đánh giá, kỹ năng
thuyết phục và kỹ năng quản lý nhằm trợ giúp các cá nhân trong cuộc sống, học tập và
lựa chọn nghề nghiệp.
Các nước trên thế giới đã chú trọng đào tạo, bồi dưỡng các nhà tham vấn như
Mỹ, Canada, cụ thể ở Mỹ, nhà tham vấn chuyên nghiệp ở Mỹ phải theo học khóa đào
tạo 4 năm hoặc chương trình cử nhân 6 năm. Các môn học bắt buộc phải có như sau:
a/ Chương trình học bao gồm 8 lĩnh vực: 1/ Quá trình sinh trưởng và phát triển của con
6


người. 2/ Kiến thức nền tảng về xã hội và văn hóa; 3/ Mối quan hệ trợ giúp giữa nhà
tham vấn và thân chủ; 4/ Tham vấn nhóm; 5/ Kiến thức về quá trình phát triển nghề
nghiệp và đời sống; 6/ Đánh giá; 7/ Nghiên cứu và đánh giá những chương trình tham

vấn tâm lý; 8/ Tính chuyên nghiệp và đạo đức trong công tác tham vấn. b/ Chương
trình học bao gồm 5 nhóm hoạt động chuyên ngành: 1/ Tham vấn căn bản; 2/ Đánh giá
và tham vấn nghề nghiệp; 3/ Tham vấn nhóm; 4/ Các chương trình và can thiệp lâm
sàng; 5/ Những vấn đề trong thực hành chuyên nghiệp [dẫn theo 1.9].
Như vậy, các nghiên cứu trên đây là cơ sở lý luận và nguồn thông tin quan trọng
để tác giả triển khai chương 1 của luận văn.
1.1.2. Việt Nam
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về tham vấn học đường và đào tạo, bồi dưỡng
tham vấn học đường, cụ thể:
Các nghiên cứu về tham vấn học đường
Nghiên cứu về Nội dung tham vấn giới tính của học sinh của nhóm tác giả Ngô
Đình Qua (2006) đã đưa ra kết luận là cả học sinh THCS và học sinh THPT đều có nhu
cầu được tham vấn về tâm lí - giới tính, nhưng số học sinh THPT có nhu cầu chiếm tỉ
lệ % cao hơn. Nhu cầu này chưa được người lớn đáp ứng đầy đủ vì vậy cần phải có
phòng tham vấn tâm lí giáo dục đặt tại các trường trung học [1.18].
Lê Sơn, Lê Hồng Minh trong cuốn Giáo trình bồi dưỡng nghiệp vụ tham vấn
học đường đã cung cấp cơ sở lý luận về Tham vấn học đường ra đời và phát triển nghiệp
vụ, trong chương 2 các tác giả đã nhấn mạnh đến Mục tiêu tham vấn học đường ở các
cấp học, đặc biệt trong chương 3, các tác giả phân tích yêu cầu về phẩm chất tham vấn
viên học đường, trong chương 5 các tác giả phân tích về tham vấn tâm lý và kỹ năng
cơ bản gồm: Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng truyền thông; Kỹ năng khởi dậy; Kỹ năng hỗ
trợ quyết định của thân chủ [1.21].
Các tác giả Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Thị Tứ, Nguyễn Thị Diễm My, Đặng
Hoàng An nghiên cứu về Thực trạng đội ngũ làm công tác tham vấn học đường hiện
nay, kết quả nghiên cứu cho thấy số lượng người làm công tác tham vấn học
đường/trường tăng không đồng đều trong 5 năm gần đây và số lượng còn hạn chế; phần
lớn các trường phổ thông hiện nay đã có phòng dành cho công tác tham vấn học đường
nhưng chủ yếu là phòng không chuyên, sử dụng các phòng chức năng khác để thay thế;
số lượng người làm công tác tham vấn học đường/trường phân bố không đồng đều theo
7



bậc học và điểm đáng lưu ý ở bậc mầm non và tiểu học số lượng đạt dưới mức tỷ lệ 1;
và số lượng người làm công tác tham vấn học đường chủ yếu là kiêm nhiệm [1.20].
Trong Tài liệu tập huấn kỹ năng tham vấn học đường đã trình bày những vấn
đề chung về tham vấn học đường như Khái niệm về tham vấn tâm lý, phân biệt giữa
tham vấn và tham vấn; Nguyên tắc đạo đức trong tham vấn cho học sinh tại trường học;
Trong chương 2 trình bày các kỹ năng tham vấn cơ bản, đó là các kỹ năng: Kỹ năng
lắng nghe; Kỹ năng đặt câu hỏi; Kỹ năng phản hồi; Kỹ năng xử lý im lặng; Kỹ năng
thấu cảm; Kỹ năng thách thức; Kỹ năng đánh giá và thiết lập mục tiêu; Kỹ năng tìm
kiếm giải pháp [1.13].
Trong Tài liệu bồi dưỡng năng lực cho cán bộ, giáo viên làm công tác tư vấn
tâm lý trong trường phổ thông đã tập trung vào các vấn đề chính như: Những vấn đề
cốt lõi về tư vấn, tham vấn tâm lý, phương pháp, quy trình, kỹ năng cơ bản trong hoạt
động tư vấn, tham vấn tâm lý; Những phương pháp, hình thức, quy trình, kỹ năng tham
vấn tâm lý trong các lĩnh vực thường gặp khó khăn, trở ngại hay tổn thất, thiệt thòi,
lệch lạc của học sinh từ tiểu học đến trung học cơ sở....[1.22].
Bộ giáo dục và Đào tạo đã ra công văn số: 4436/BGDĐT-CTHSSV về việc
hướng dẫn thực hiện công tác học sinh, sinh viên, giáo dục thể chất và y tế trường học
năm học 2016- 2017. Tại công văn này với những hướng dẫn thực hiện công tác học
sinh, sinh viên, giáo dục thể chất và y tế học đường năm học 2016-2017, Bộ đã chỉ ra
nội dung quan trọng cho công tác tham vấn học đường: Thành lập bộ phận tham vấn
tâm lý cho học sinh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;
bố trí cán bộ, giáo viên chuyên trách (hoặc kiêm nhiệm) làm công tác tham vấn tâm lý.
Tiếp tục đa dạng hóa nội dung, xây dựng và nhân rộng mô hình tham vấn tâm lý nhằm
triển khai có hiệu quả công tác tham vấn tâm lý trong nhà trường; Các sở giáo dục và
đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, bố
trí các nguồn lực để thực hiện tốt công tác tham vấn tâm lý trong các trường phổ thông,
đồng thời đẩy mạng xã hội hóa hoạt động các nguồn lực cho công tác tham vấn tâm lý;
Các cơ sở giáo dục tổ chức hiệu quả hoạt động đối thoại giữa người học với các thầy

giáo, cô giáo và lãnh đạo nhà trường để nắm bắt và xử lý kịp thời tâm tham, nguyện
vọng của người học….
Các nghiên cứu về bồi dưỡng tham vấn học đường

8


Công văn 9971/BGD&ĐT-HSSV, Bộ giáo dục đào tạo đã gửi các cơ sở đào tạo
và trường học về việc “Triển khai công tác tham vấn cho học sinh, sinh viên”, đồng
thời Bộ giáo dục cũng phát động việc xây dựng “ngôi trường thân thiện, học sinh tích
cực” trong trường học. Quyết định số 1876/QĐ-BGDĐT ngày 21/5/2018 của Bộ GDĐT
về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng năng lực tham vấn cho giáo viên phổ thông làm
công tác tham vấn tâm tý cho học sinh đã chứng tỏ các cấp lãnh đạo ngành giáo dục đã
bước đầu quan tâm đến việc phát triển và cung cấp các dịch vụ trợ giúp tâm lý học
đường cho học sinh viên nhằm giúp các em ngoài việc được trang bị tốt về văn hoá còn
có một sức khoẻ tinh thần khoẻ mạnh và lành mạnh [1.3].
Tại hội thảo “Đào tạo chuyên gia tham vấn học đường trong bối cảnh cách
mạng 4.0” do Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức ngày 23.4.2018,
theo kết quả cuộc khảo sát mà Bộ GD&ĐT từng công bố sau khi tiến hành ở một số
trường phổ thông và Đại học tại Hà Nội, Hải Dương, có đến 93,57% HS, sinh viên
được hỏi gặp phải những khó khăn, vướng mắc cần phải chia sẻ trong học tập và đời
sống hằng ngày. Tỉ lệ này ở bậc phổ thông là 95,33% và đại học là 85,92%. Đặc biệt,
ở lứa tuổi HS phổ thông, mức độ thường xuyên có những vướng mắc và cần chia sẻ là
80,17%, cao hơn bậc đại học. Bộ GD&ĐT định hướng nghiên cứu mô hình Văn phòng
tham vấn học đường đa nhiệm theo cụm trường để sớm quyết định triển khai thay thế
mô hình “Giáo viên kiêm nhiệm”. Trước mắt giai đoạn 2018-2020 kết hợp bồi dưỡng,
cấp chứng chỉ quốc gia tham vấn học đường cho giáo viên kiêm nhiệm với đào tạo
chính quy [1.1].
Các nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường
Nguyễn Xuân Đoàn (2018), trong công trình Quản lí hoạt động bồi dưỡng năng

lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường Phổ thông Dân tộc nội trú trung học cơ
sở tỉnh Thái Nguyên [1.7] đã phân tích quá trình quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực
tư vấn giáo dục cho GV phải tuân thủ theo những nguyên tắc quản lí nhất định từ xây
dựng kế hoạch bồi dưỡng, tổ chức bồi dưỡng, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng và kiểm tra
kết quả bồi dưỡng được thực hiện bằng các phương pháp quản lí khác nhau, đồng thời
quá trình này cũng chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố bao gồm cả yếu tố khách quan và
chủ quan. Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, tác giả đề xuất năm biện pháp: Nâng cao nhận
thức cho cán bộ quản lí, giáo viên về bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên;
9


Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên phù hợp với thực
tiễn các trường; Huy động nguồn lực tổ chức bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho
giáo viên; Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực tư vấn giáo dục của GV; phát huy vai
trò của đội ngũ GV cốt cán trong việc triển khai hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn
giáo dục cho GV; Đổi mới nội dung và phương pháp bồi dưỡng, đa dạng hóa các hình
thức tổ chức bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục theo hướng tích cực hóa người học,
gắn tự bồi dưỡng với nghiên cứu khoa học.
Bài viết của tác giả Đặng Thị Bích Nga về Thực trạng quản lý hoạt động tham
vấn học đường ở các trường THCS quận 11, thành phố Hồ Chí Minh đã khẳng định: Để
đạt được mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động tham vấn học đường, công tác quản lí
hoạt động này của hiệu trưởng ở các trường THCS là rất cần thiết. Việc xây dựng một
mạng lưới chuyên trách tham vấn học đường cho HS với sự lồng ghép những kiến thức
về tâm lí, giáo dục sẽ giúp cho việc phát hiện sớm những biểu hiện bất thường của HS,
giúp HS phòng ngừa và điều chỉnh những hành vi sai lệch của mình, có đủ sức khỏe và
trí tuệ để tiếp thu, lĩnh hội tri thức ở nhà trường, tạo điều kiện cho việc phát triển nhân
cách một cách hài hòa, toàn diện. Vì vậy, phải chú trọng đến hoạt động bồi dưỡng năng
lực tham vấn học đường cho GV làm công tác này [1.16].
Như vậy, những nghiên cứu ở Việt Nam đã nhấn mạnh tầm quan trọng của tham
vấn học đường trong nhà trường, đặc biệt mô hình Văn phòng tham vấn học đường đa

nhiệm theo cụm trường do Bộ GD&ĐT định hướng rất có giá trị trong việc đáp ứng
nhu cầu tham vấn học đường của HS nói chung và HS THCS nói riêng. Tuy nhiên,
chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho
GV các trường THCS thành phố Cao Bằng, vì vậy, đây là khoảng trống cần tiếp tục
nghiên cứu và bổ sung lý luận, đánh giá thực trạng để đưa ra các biện pháp có tính cần
thiết và tính khả thi trong quá trình vận dụng vào thực tiễn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1.Quản lý
Harold Koontz cho rằng “Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong
đó các cá nhân làm việc với nhau trong nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục
tiêu đã định” [1.11].

10


Nguyễn Ngọc Quang cho rằng “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của
các chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu dự kiến” [1.19].
Như vậy, khi đề cập đến khái niệm quản lý, các tác giả đều có điểm thống nhất chúng:
đó là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý
để đạt mục tiêu nhất định.
Từ sự phân tích trên, theo quan điểm của chúng tôi: quản lý là một quá trình định
hướng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu nhất
định.
1.2.2. Bồi dưỡng
Theo tác giả Đặng Bá Lãm, “Bồi dưỡng là một thuật ngữ hiện nay trong giáo
dục được sử dụng rất nhiều: bồi dưỡng thường xuyên bồi dưỡng chuyên đề, bồi dưỡng
nâng cao...”. [1.14].
Bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao trình độ nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra
khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp
vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp (UNESCO định nghĩa)

[1.11].
Theo Đại từ điển Tiếng Việt [1.30] thì: “Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng
lực phẩm chất”.
Còn theo Từ điển Giáo dục học [1.10] thì “bồi dưỡng (nghĩa hẹp) là trang bị
thêm các kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động
trong các lĩnh vực cụ thể”.
Các khái niệm nêu trên mới chỉ đề cập tới nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ
năng chuyên môn nghiệp vụ hoặc làm cho tăng thêm năng lực phẩm chất, trang bị thêm
các kiến thức, kỹ năng cho người học mà chưa chú trọng đến bổ sung trang bị thêm các
kiến thức, kỹ năng mới cho người học.
Vậy, Bồi dưỡng là quá trình bổ sung, cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu,
và phát triển kỹ năng mới gắn liền với công việc đang đảm nhiệm để tăng cường năng
lực, phẩm chất nghề nghiệp cho con người về một lĩnh vực chuyên môn, nghề nghiệp
nào đó.
1.2.3. Năng lực tham vấn học đường của giáo viên Trung học cơ sở
Trần Khánh Đức, trong nghiên cứu nhu cầu và mô hình đào tạo theo năng lực
trong lĩnh vực giáo dục đã nêu ró: “Năng lực là khả năng tiếp nhận và vận dụng tổng
11


hợp có hiệu quả mọi tiềm năng của con người (tri thức, kỹ năng, thái độ, niềm tin để
thực hiện một công việc hoặc đối phó với một tình huống, trạng thái nào đó trong cuộc
sống và lao động nghề nghiệp” [1.8]. Quan điểm này của tác giả đã đề cập đến tri thức,
kỹ năng, thái độ, niềm tin để đáp ứng yêu cầu công việc nào đó.
Vậy, năng lực được hiểu là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của mỗi cá nhân
phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo việc
hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy.
Từ khái niệm nêu trên, năng lực tham vấn học đường của giáo viên THCS là
quá trình giáo viên THCS vận dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân để
thực hiện hoạt động tham vấn học đường cho HS THCS về những nội dung như vấn đề

học tập, mối quan hệ với gia đình, mối quan hệ bạn bè, mối quan hệ thân mật, hướng
nghiệp, định hướng giá trị, vấn đề giới tính và sức khỏe….giúp HS THCS giải quyết
những vấn đề đang gặp phải và giải quyết những vấn đề tương tự nảy sinh trong tương
lai.
1.2.4. Bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên trung học cơ sở
Hoạt động bồi dưỡng GV dần dần mở rộng theo nhiều mục tiêu khác của hoạt
động bồi dưỡng GV như bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng mới; tự học tập, bồi
dưỡng, học tập suốt đời, bồi dưỡng kiến thức nhằm phát triển sự nghiệp của bản thân
giáo viên. Các hoạt động bồi dưỡng giáo viên còn lúc đầu còn nặng về kiến thức, sau
có chú trọng hơn các vần đề về kỹ năng và thái độ.
Bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên trung học cơ sở là hoạt
động chủ đạo của báo cáo viên (chuyên gia, cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán…) nhằm
bổ sung, cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu, và phát triển kỹ năng mới,giúp GV
vận dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân để tham vấn học đường nhằm
giúp HS THCS giải quyết những vấn đề đang gặp phải và giải quyết những vấn đề
tương tự nảy sinh trong tương lai.
1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
trung học cơ sở
Tác giả Ngô Thị Minh Thực trong luận án “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng
viên cao đẳng đáp đổi mới giáo dục hiện nay” [1.24] đã đưa ra khái niệm quản lý bồi
dưỡng GV: “là hoạt động của chủ thể quản lý với hệ thống công cụ quản lý, thông qua

12


các chức năng quản lý, tác động đến hoạt động bồi dưỡng GV thích ứng với sự phát
triển ngày càng cao của xã hội”. Theo chúng tôi, quan điểm này chưa đầy đủ khi chưa
nêu được sự tác động của chủ thể quản lý nhằm mục đích nâng cao năng lực nhằm nâng
cao năng lực cho giáo viên.
Như vậy, Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo

viên các trường trung học cơ sở là quá trình chủ thể quản lý sử dụng các công cụ, các
chức năng quản lý tác động đến khách thể quản lý thông qua hoạt động bồi dưỡng giúp
GV nâng cao năng lực nhằm nâng cao chất lượng tham vấn học đường cho đội ngũ
giáo viên THCS.
1.3. Lý luận về bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
trung học cơ sở
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
trung học cơ sở
Tham vấn học đường hỗ trợ HS THCS đang có vướng mắc, khó khăn chưa giải
quyết được trong tâm lý, tình cảm và những khó khăn của lứa tuổi. Mục tiêu hướng tới
của tham vấn học đường: Trợ giúp và đồng hành cùng những HS gặp khó khăn tâm lý;
Tham vấn học đường giúp các em lựa chọn cách xử lý đúng góp phần ổn định đời sống
tâm hồn, tình cảm, giúp các em đạt được nguyện vọng của mình; Tạo ra môi trường
thuận lợi, tích cực, thân thiện cho sự phát triển nhân cách của HS.
Mục tiêu của bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
Trung học cơ sở nhằm bổ sung, cập nhật mới theo hướng nâng cao, hiện đại và tiên
tiến các năng lực về kiến thức và kỹ năng tham vấn học đường của người GV THCS;
tự học tập, bồi dưỡng, học tập suốt đời và năng lực tự học đáp ứng nhu cầu tham vấn
học đường của HS THCS.
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực tham vấn học đường cho giáo viên các trường
Trung học cơ sở
Trong triển khai thực tế, nội dung bồi dưỡng năng lực tham vấn rất đa dạng bao
gồm một số nội dung cơ bản sau:
- Bồi dưỡng kiến thức tham vấn học đường: khái niệm, bản chất, các thành tố
cấu trúc của hoạt động tham vấn học đường; yêu cầu về phẩm chất, năng lực của nhà
tham vấn học đường…
13



×