PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BÌNH LỤC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS AN LÃO
Độc lập Tự do Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC
Môn : Hóa học 9
Năm học 20202021
Tổng số tiết cả năm học: 70 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 2(cơ số tiết/tuần) = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2(cơ số tiết/tuần) = 34 tiết
HỌC KÌ I
Tiết
theo
PPCT
1
Tên bài/ Chủ đề và mạch
nội dung kiến thức
Ôn tập hóa học 8
Hóa trị của nguyên tố, quy
tắc hóa trị , lập CTHH, lập
PTHH
Công thức để làm BT tính
theo PTHH.
Chương I. Các loại hợp
chât vô cơ
Các yêu vầu cần đạt
Thời lượng
Hình thức tổ chức dạy
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS 1 số
kiến thức môn Hóa 8: hóa trị của nguyên tố,
quy tắc hóa trị , lập CTHH, lập PTHH, 1 số
công thức để làm BT tính theo PTHH..
2. Kỹ Năng: Rèn kỹ năng làm các BT có
liên quan
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Ghi chú
(Nội dung điều chỉnh)
24
57
8
CHỦ ĐỀ : OXIT
1. Tính chất của oxit. Khái
quát về sự phân loại oxit
2. Một số oxit quan trọng
Ứng dụng và Sản xuất
canxi oxit.
Ứng dụng và điều chế lưu
huỳnh đioxit
3. Luyện tập về oxit.
1. Kiến thức: Biết được:
– Tính chất hoá học của oxit.
– Sự phân loại oxit
2. Kỹ Năng:
Quan sát, làm TN rút ra nhận xét
– Phân biệt được một số oxit cụ thể.
– Tính thành phần phần trăm về khối lượng
của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
CHỦ ĐỀ : AXIT
1. Kiến thức: Biết được:
1. Tính chất hóa học của axit
Tính chất hoá học của axit
2. Một số axit quan trọng
Cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và
Tính chất vật lý của axit
H2SO4 đặc
sunfuric.
Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công
Tính chất riêng của
nghiệp.
H2SO4 đặc
2. Kỹ Năng:
Sản xuất axit sunfuric.
Quan sát, làm TN
Nhận biết axit sunfuric và
Dự đoán, rút ra tính chất hóá học của axit
muối sunfat
– Nhận biết được 1 số dung dịch.
Viết PTHH
–Làm BT tính theo PTHH.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
Luyện tập về tính chất hóa 1. Kiến thức: Củng cố
Tính chất hoá học của oxit và axit
học của của oxit và axit
2. Kỹ Năng:
Kiến thức cần nhớ.
Bài tập.
Nhận biết được 1 số dung dịch.
Viết PTHH
Làm BT tính theo PTHH.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
3 tiết
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Bài 2:
Mục A.I. Canxi có những
tính chất nào
Mục B.I. Lưu huỳnh đioxit
có những tính chất nào
( HS tự học có hướng dẫn )
3 tiết
HS hoạt độngcá nhân, hđ
theo nhóm : làm TN, quan
sát TN mô phỏng > thảo
luận và báo cáo
Bài 4:
Mục A.Axit HCl
Mục B.II.1. Axit H2SO4
loãng có tchh của axit
( Tự học có hướng dẫn)
BT 4* ( bài 4 ) : Không
yêu cầu HS làm
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
9
Thực hành tính chất hóa
học của oxit và axit
Mục đích.
Tiến hành thí nghiệm
Viết bản tường trình
10
Luyện tập
Kiểm tra viết (15 phút)
1113
CHỦ ĐỀ: BAZƠ
1.Tính chất hóa học của bazơ
2.Một số bazơ quan trọng
1415
CHỦ ĐỀ : MUỐI
1. Tính chất hóa học của
muối
Tính chất hóa học của muối.
1. Kiến thức: Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, cách làm thí
nghiệm
2. Kỹ Năng:
–Biết làm TN thành công , an toàn
– Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và
viếtPTHH
– Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1.Kiến thức: Củng cố, kiểm tra kiến thức
về oxit, axit
2.Kĩ năng: Viết phương trình hóa học, tính
theo phương trình hóa học.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1. Kiến thức: Biết được:
–TCHH của bazotan, không tan từ đó tự suy
ra tính chất hóa học của 1 số bazo quan
trọng
2. Kỹ Năng:
–Biết tra bảng để nhận ra bazo tan, không
tan
– Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận
– Làm BT nhận biết dd
– Viết PTHH, làm BT tính theo PTHH
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1. Kiến thức: Biết được:
– Tính chất hoá học của muối
– Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện
để xảy ra phản ứng trao đổi
1 tiết
Học sinh tự nghiên cứu và
làm TN theo nhóm, thảo
luận và nộp phiếu báo cáo
thực hành vào cuối giờ.
1 tiết
Dạy học cả lớp: học sinh
làm bài kiểm tra
3 tiết
2 tiết
HS hoạt động cá nhân, hđ
theo nhóm : làm TN, quan
sát TN mô phỏng > thảo
luận và báo cáo
Bài 8:
Mục A. II. Tính chất hóa
học của NaOH
Mục B.I.2 Tính chất hóa
học của Ca(OH)2
( Tự học có hướng dẫn )
Mục B.II (Không dạy
hình vẽ thang pH)
Bài tập 2 trang 30: không
yêu cầu HS làm
HS hoạt độngcá nhân, hđ
theo nhóm : làm TN, thảo
luận và báo cáo
HS hoạt động theo nhóm :
Bài tập 6*( bài 9) : Không
yêu cầu HS làm
Mục II. Muối Kali nitrat:
Không dạy
Phản ứng trao đổi trong dd.
2. Một số muối quan trọng và
phân bón hóa học
Muối NaCl
Những phân bón hóa học
thường dùng.
16
Mối quan hệ giữa các loại
hợp chất vô cơ
17
Luyện tập chương I Các
loại hợp chất vô cơ.
Kiến thức cần nhớ.
Bài tập.
18
Kiểm tra giữa kì I(45 phút)
19
Thực hành : Tính chất hóa
– Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của
một số phân bón hoá học thông dụng.
2. Kĩ năng
–Làm TN, quan sát , nhận xét
– Nhận biết được một số muối cụ thể và
một số phân bón hoá học thông dụng.
– Viết PTHH, làm BT tính theo PTHH
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1. Kiến thức: Biết và chứng minh được
mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng
– Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp
chất vô cơ.
– Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ
chuyển hoá.
– Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
– Làm BT tính theo PTHH
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các
loại hc vô cơ
2. Kỹ Năng: Rèn kỹ năng viết PTHH, làm
BT tính toán
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1.Kiến thức: Củng cố, kiểm tra kiến thức
về các loại hợp chất vô cơ
2.Kĩ năng: Viết phương trình hóa học, tính
theo phương trình hóa học.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1. Kiến thức: Biết được:
quan sát hình ảnh , thảo
luận và báo cáo
1 tiết
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
1 tiết
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
1 tiết
Dạy học cả lớp: học sinh
làm bài kiểm tra
1 tiết
Học sinh tự nghiên cứu và
Mục I: Những nhu cầu của
cây trồng: Không dạy
học của bazơ và muối
Mục đích.
Tiến hành thí nghiệm
Viết bản tường trình.
2022
23
Chương II: Kim Loại
Chủ đề: TÍNH CHẤT HÓA
HỌC DÃY HĐHH CỦA
KIM LOẠI
1.Tính chất của kim loại
Tính chất vật lý của kim
loại.
Tính chất hóa học của kim
loại.
2.Tính chất của kim loại
( Tiếp)
Tính chất hóa học của kim
loại.
3. Dãy hoạt động hóa học
của kim loại
Dãy hoạt động hóa học của
kim loại.
Ý nghĩa dãy hoạt động hóa
học của kim loại.
Nhôm
Tính chất vật lý của nhôm
Tính chất hoá học của
nhôm.
Ứng dụng, sản xuất nhôm.
Mục đích, các bước tiến hành, cách làm thí
nghiệm
2. Kĩ năng
– Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến
hành an toàn, thành công
– Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí
nghiệm và viết được các phương trình hoá
học.
– Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1. Kiến thức: Biết được:
– Tính chất vật lí, hoá học của kim loại.
– Dãy hoạt động hoá học của kim loại
và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng
– Quan sát, làm TN, nhận xét
– Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động
hoá học của kim loại để làm BT
Làm BT tính theo PTHH.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
Tính chất hoá học của nhôm
2. Kĩ năng
Quan sát , dự đoán, kiểm tra và kết luận
Viết PTHH
Làm BT tính % theo khối lượng
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
làm TN theo nhóm, thảo
luận và nộp phiếu báo cáo
thực hành vào cuối giờ.
3 tiết
HS hoạt động cá nhân, hđ
theo nhóm : làm TN, quan
sát TN mô phỏng > thảo
luận và báo cáo
Thí nghiệm tính dẫn điện,
dẫn nhiệt của KL
( không dạy)
Bài tập 7* trang 51: không
yêu cầu HS làm
HS hoạt động cá nhân, hđ
theo nhóm : làm TN, quan
sát TN mô phỏng > thảo
luận và báo cáo
Không dạy – Hình 2.14 Sơ
đồ bể điện phân nhôm oxit
nóng chảy
24
Sắt
Tính chất vật lý của sắt.
Tính chất hoá học của sắt.
25
Hợp kim sắt : Gang, thép
Hợp kim của sắt.
Sản xuất gang, thép.
26
Sự ăn mòn kim loại và bảo
vệ kim loại không bị ăn
mòn
– Khái niệm về sự ăn mòn
kim loại
Một số yếu tố ảnh hưởng
đến sự ăn mòn kim loại.
– Cách bảo vệ kim loại
không bị ăn mòn.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
Tính chất hoá học của sắt:
2. Kĩ năng
Quan sát , dự đoán, kiểm tra và kết luận
Viết PTHH
Làm BT tính % theo khối lượng
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
– Thành phần chính của gang và thép.
– Sơ lược về phương pháp luyện gang và
thép.
2. Kĩ năng
– Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được
nhận xét.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
– Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một
số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim
loại.
– Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
2. Kĩ năng
– Quan sát TN , rút ra nhận xét
– Nhận biệt được hiện tượng ăn mòn kim
loại trong thực tế.
– Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ
vật bằng kim loại trong gia đình.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
HS hoạt độngcá nhân, hđ
theo nhóm : làm TN, quan
sát TN mô phỏng > thảo
luận và báo cáo
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
HS hoạt độngcá nhân, hđ
theo nhóm : quan sát hình
ảnh, TN mô phỏng > thảo
luận và báo cáo
Không dạy về các loại lò
sản xuất gang, thép
27
Luyện tập chương II: Kim
loại
Kiến thức cần nhớ.
Bài tập.
Kiểm tra 15 phút
28
Thực hành tính chất hóa
học của nhôm, sắt
Mục đích.
Tiến hành thí nghiệm
Viết bản tường trình.
29
Chương III: Phi kim Sơ
lược về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học
Tính chất của phi kim
– Tính chất vật lí , hóa học
của phi kim.
Mức độ hoạt động hoá học
mạnh, yếu của một số phi
kim.
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về
KL
2. Kĩ Năng: Rèn kỹ năng viết PTHH, làm Bt
tính toán
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, cách làm thí
nghiệm:.
2. Kĩ năng
– Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến
hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
– Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí
nghiệm và viết được các phương trình hoá
học.
– Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
– Tính chất vật lí , hóa học của phi kim.
Biết mức độ hoạt động hoá học mạnh,
yếu của một số phi kim.
2. Kĩ năng
– Quan sát TN , rút ra nhận xét
– Viết một số phương trình hoá
– Làm BT tính theo PTHH
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Học sinh tự nghiên cứu
và làm TN theo nhóm, thảo
luận và nộp phiếu báo cáo
thực hành vào cuối giờ.
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Học sinh không làm bài tập
6* trang 69
3031
Chủ đề: Clo
– Tính chất vật lí, hóa học
của clo.
– Ứng dụng, phương pháp
điều chế và thu khí clo trong
phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp.
3233
CHỦ ĐỀ: CACBON VÀ
HỢP CHẤT CỦA
CACBON
1.Các bon.Các oxit của
cacbon
Các dạng thù hình của C
Tchh của C , tchh của các
hợp chất của C: CO, CO2;
H2CO3
2.Axit cacbonic và muối
cacbonat
Axit cacbonic.
Muối cacbonat.
3435
Chủ đề: Ôn tập học kì I
Các kiến thức của học kì I.
Bài tập.
hợp tác, sáng tạo.
1. Kiến thức: Biết được:
– Tính chất vật lí, hóa học của clo.
– Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu
khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
2. Kĩ năng
– Dự đoán, kiểm tra, kết luận
– Quan sát thí nghiệm, nhận xét
– Nhận biết được khí clo bằng giấy màu
ẩm.
– Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo
thành trong phản ứng hoá học ở điều kiện
tiêu chuẩn.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1. Kiến thức: Biết được:
Các dạng thù hình của C
Tchh của C , tchh của các hợp chất của C:
CO, CO2; H2CO3
2. Kĩ năng
– Quan sát TN, hình ảnh để rút ra nhận xét
– Viết các phương trình hoá học
–Làm BT tính theo PTHH
Nhận biết CO2 và 1 số muối CO3.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức của
học kì I
2. Kĩ Năng: Rèn kỹ năng viết PTHH, làm Bt
tính toán.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
2 tiết
HS hoạt độngcá nhân, hđ
theo nhóm : quan sát hình
ảnh, TN mô phỏng > thảo
luận và báo cáo
2 tiết
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
2 tiết
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Mục III: Ứng dụng của C
( Bài 27) : Tự học có hướng
dẫn
Mục III: Chu trình của C
trong tự nhiên
Khuyến khích HS tự đọc
36
Kiểm tra học kì I(45 phút)
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1.Kiến thức: Củng cố, kiểm tra kiến thức
về các hợp chất vô cơ, kim loại và tính chất
chung của phi kim.
2.Kĩ năng: Viết phương trình hóa học, tính
theo phương trình hóa học.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
Dạy học cả lớp: học sinh
làm bài kiểm tra
Học kì II
Tiết
theo
PPCT
37
Tên bài/ Chủ đề và mạch
nội dung kiến thức
Silic. Công nghiệp silicát
Silic.
Silic ddioxxit.
Sơ lược về công nghiệp
silicát.
Các yêu vầu cần đạt
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
Tchh, ứng dụng của Si và các hợp chát của
Si
– Sơ lược về thành phần sản xuất thuỷ tinh,
đồ gốm, xi măng.
Thời lượng
Hình thức tổ chức dạy
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Ghi chú
(Nội dung điều chỉnh)
3839
Chủ đề: Sơ lược về bảng
tuần hoàn các nguyên tố
hóa học
– Cấu tạo bảng tuần hoàn
– Sự biến đổi tính chất các
chất trong chu kì và nhóm..
Sơ lược về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học (tt)
– Ý nghĩa của bảng tuần
hoàn.
40
Luyện tập chương III : Phi
kim – Sơ lược về bảng
tuần hoàn.
Kiến thức cần nhớ.
Bài tập.
41
Thực hành: Tính chất hóa
học của phi kim và hợp
chất của chúng
Mục đích.
Tiến hành thí nghiệm
Viết bản tường trình.
2. Kĩ năng
Quan sát hình ảnh, rút ra nhận xét
– Viết được các phương trình hoá học minh
hoạ
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
2 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
– Cấu tạo bảng tuần hoàn
– Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim
trong chu kì và nhóm..
– Ý nghĩa của bảng tuần hoàn:
2. Kĩ năng
Quan sát , nhận xét
Biết sử dụng bảng HTTH
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về
PK
2. Kĩ Năng: Rèn kỹ năng viết PTHH, làm
BT tính toán
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện TN
2. Kĩ năng
– Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến
hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
– Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí
nghiệm và viết được các phương trình hoá
học.
– Viết tường trình thí nghiệm.
HS hoạt độngcá nhân, hđ
theo nhóm : quan sát hình
ảnh, thảo luận và báo cáo
Mục 3b, Các công đoạn
chính: Không dạy các
PTHH
Không dạy các nội dung
liên quan đến lớp electron
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Học sinh không làm bài tập
2 trang 101
Học sinh tự nghiên cứu
và làm TN theo nhóm, thảo
luận và nộp phiếu báo cáo
thực hành vào cuối giờ.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
42
43
44
Chương IV: Hiđrocacbon
Nhiên liệu
Khái niệm về hợp chất
hữu cơ và hợp chất hữu cơ
Khái niệm về hợp chất hữu
cơ và hóa học hữu cơ .
Phân loại hợp chất hữu cơ
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học
hữu cơ .
+ Phân loại hợp chất hữu cơ
2. Kĩ năng
– Biết phân loại hợp chất hữu cơ
– Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
– Làm BT tính theo CTHH, PTHH
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
Cấu tạo phân tử hợp chất 1. Kiến thức: Biết được: ..
– Đặc điểm cấu tạo, công thức cấu tạo hợp
hữu cơ
chất hữu cơ
Đặc điểm cấu tạo phân tử
2. Kĩ năng
hợp chất hữu cơ.
Công thức cấu tạo hợp chất – Quan sát mô hình> rút ra nhận xét
hữu cơ
– Viết được một số công thức cấu tạo
(CTCT)
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
Metan
1. Kiến thức: Biết được:
Tính chất vật lí CTPT, –CTPT, CTCT, đặc điểm
CTCT.
– Tính chất vật lí , hóa học và ứng dụng
Tính chất hóa học. Ứng của me tan
dụng của me tan
2. Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế,
hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
Viết PTHH
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
HS hoạt độngcá nhân, hđ
theo nhóm : lắp nghép mô
hình, quan sát TN mô
phỏng > thảo luận và báo
cáo
45
46
4748
Phân biệt khí me tan với một vài khí khác
Làm BT tính % khí me tan trong hỗn hợp.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
Etilen
1. Kiến thức: Biết được:
Tính chất vật lí CTPT, – CTPT, CTCT, đặc điểm CT của etilen
CTCT.
– Tính chất vật lí , hóa học và ứng dụng
Tính chất hóa học. Ứng của etilen
dụng
2. Kĩ năng
– Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế,
hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
– Viết PTHH
– Phân biệt khí etilen với một vài khí khác,
Làm BT tính % khí etilen trong hỗn hợp.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
Axetilen
1. Kiến thức: Biết được:
Tính chất vật lí CTPT, – CTPT, CTCT, đặc điểm CT của axetilen
CTCT.
– Tính chất vật lí , hóa học và ứng dụng
Tính chất hóa học. Ứng của axetilen
dụng
2. Kĩ năng
– Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế,
hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
– Viết PTHH
– Phân biệt khí axetilen với một vài khí
khác,
Làm BT tính % khí etilen trong hỗn hợp
– Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
2 tiết
Chủ đề: Bài tập về
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về
các hiđrocacbon: Viết CTCT, tchh ..
hidrocacbon
HS hoạt động cá nhân, hđ
theo nhóm : lắp nghép mô
hình, quan sát TN mô
phỏng > thảo luận và báo
cáo
HS hoạt độngcá nhân, hđ
theo nhóm : lắp nghép mô
hình, quan sát TN mô
phỏng > thảo luận và báo
cáo
Dạy học cả lớp: học sinh
làm bài kiểm tra
Kiến thức cần nhớ.
Bài tập.
Kiểm tra viết 15’
49
Dầu mỏ và khí thiên nhiên.
Nhiên liệu
Dầu mỏ.
Khí thiên nhiên. Nhiên
liệu
50
Luyện tập chương IV :
Hiđrocacbon – Nhiên liệu
Kiến thức cần nhớ.
Bài tập.
51
Thực hành : Tính chất của
hiđrocacbon
Mục đích.
Tiến hành thí nghiệm
Viết bản tường trình.
2. Kĩ Năng: Rèn kỹ năng viết PTHH, làm
BT tính toán.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
– Khái niệm, thành phần, trạng thái tự
nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên , nhiên
liệu và ứng dụng của chúng
2. Kỹ năng
–Nghiên cứu rút ra nhận xét
– Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm
dầu mỏ và khí thiên nhiên, nhiên liệu:
– Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than,
khí metan, và thể tích khí cacbonic tạo
thành .
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về
các hiđrocacbon: Viết CTCT , viết PTHH
thực hiện chuyển hóa
2. Kĩ Năng:
– Lập CTPT của hiđrocacbon theo phương
pháp định lượng, tính toán theo phương trình
hóa học
Rèn kỹ năng viết PTHH, làm BT tính toán
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện TN
2. Kĩ năng
– Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Mục III. Dầu mỏ và khí
thiên nhiên ở Việt Nam : tự
học có hướng dẫn
Học sinh tự nghiên cứu
và làm TN theo nhóm, thảo
luận và nộp phiếu báo cáo
thực hành vào cuối giờ.
Mục I, II.3 ( liên quan đến
benzen): Không yêu cầu HS
ôn tập và làm BT có liên
quan đến benzen
hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
– Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí
nghiệm và viết các PTHH.
– Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
52
53
Chương IV: Dẫn xuất của
hiđrocacbon polime
Rượu etylic
Tính chất vật lí
CTPT, CTCT.
Tính chất hóa học.
Ứng dụng
Điều chế.
Axit axetic
Tính chất vật lí
CTPT, CTCT.
Tính chất hóa học.
Ứng dụng
Điều chế.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
–CTPT, CTCT, đặc điểm CT của rượu
etylic
– Tính chất vật lí , hóa học và ứng dụng
của rượu etylic
Khái niệm độ rượu
2. Kĩ năng
– Quan sát mô hình PT, thí nghiệm, hiện
tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra
nhận xét.
– Viết PTHH
– Làm BT tính thep PTHH, BT về độ rượu
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
–CTPT, CTCT, đặc điểm CT của axit axetic
– Tính chất vật lí , hóa học và ứng dụng ,
điều chế của axit axetic
etylic.
2. Kĩ năng
– Quan sát mô hình PT, thí nghiệm, hiện
tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra
nhận xét.
– Viết PTHH
– Làm BT tính thep PTHH
– Phân biệt axit axetic với rượu l etylic và
chất lỏng khác.
HS hoạt độngcá nhân, hđ
theo nhóm : lắp nghép mô
hình, làm TN phỏng >
thảo luận và báo cáo
HS hoạt độngcá nhân, hđ
theo nhóm : lắp nghép mô
hình, quan sát TN mô
phỏng > thảo luận và báo
cáo
TN 3.Tính chất vật lí của
benzen: Không làm
54
Mối quan hệ giữa etilen,
rượu etylic và axit axetic
Sơ đồ mối liên hệ giữa các
chất: etilen, ancol etylic, axit
axetic, este etylaxetat.
Bài tập.
55
Kiểm tra giữa kì II(45 phút)
56
Chất béo
Chất béo có ở đâu.
Tính chất vật lí.
Thành phần và cấu tạo của
chất béo.
Tính chất hóa học và ứng
dụng.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Hiểu được:
– Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol
etylic, axit axetic, este etylaxetat.
2. Kĩ Năng:
– Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa
các hc hc ; viết các PTHH minh họa
– Làm BT tính theo PTHH.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức về
hidro cabon, rượu etylic và axit axetic.
2. Kĩ Năng: Rèn kỹ năng viết CTCT, PTHH,
làm BT tính toán
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
– Khái niệm, trạng thái thiên nhiên, công
thức tổng quát của chất béo.
– Tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng của
chất béo
2. Kĩ năng
– Quan sát thí nghiệm, hình ảnh …rút ra
được nhận xét
– Viết được PTHH
– Tính khối lượng xà phòng thu được theo
hiệu suất
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
57
Luyện tập : Rượu etylic
axit axetic và chất béo
Kiến thức cần nhớ.
Bài tập.
58
Thực hành : Tính chất của
rượu và axit
Mục đích.
Tiến hành thí nghiệm
Viết bản tường trình.
59
Luyện tập
Kiểm tra 15 phút
6061
Chủ đề : GLUCOZO
hợp tác, sáng tạo.
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về
rượu, axit axetic, chất béo: CTCT, đặc điểm
cấu tạo, tính chất hóa học, ứng dụng, cách
điều chế
2. Kĩ Năng:
– Viết CTCT
– Viết phương trình hóa học thể hiện tính
chất hóa học của các chất trên
– Làm BT nhận biết, BT tính theo PTHH
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1. Kiến thức: Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện TN
2. Kĩ năng
– Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến
hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
– Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí
nghiệm và viết được các phương trình hoá
học.
– Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1.Kiến thức: Củng cố, kiểm tra kiến thức
về rượu etylic và axit axetic
2.Kĩ năng: Viết phương trình hóa học, tính
theo phương trình hóa học.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1. Kiến thức: Biết được :
– CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí,
1 tiết
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
1 tiết
Học sinh tự nghiên cứu
và thực hành theo nhóm,
thảo luận và nộp phiếu
báo cáo thực hành vào cuối
giờ.
1 tiết
Dạy học cả lớp: học sinh
làm bài kiểm tra; luyện tập
theo nhóm
2 tiết
HS hoạt độngcá nhân, hđ
theo nhóm : làm TN, quan
SACCAROZO
1.Glucozơ
Trạng thái tự nhiên.
Tính chất vật lí
CTPT, CTCT.
Tính chất hóa học. Ứng
dụng.
2. Saccarozơ
Trạng thái tự nhiên.
Tính chất vật lí
CTPT, CTCT.
Tính chất hóa học. Ứng
dụng.
62
Tinh bột và xenlulozơ
Trạng thái tự nhiên.
Tính chất vật lí
CTPT, CTCT.
Tính chất hóa học.
Ứng dụng
63
Protein
Trạng thái tự nhiên.
CTPT, CTCT.
Tính chất hóa học.
Ứng dụng
Điều chế.
hóa học , ứng dụng của glucoro, saccarozo
2. Kĩ năng
– Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật
…rút ra nhận xét
– Viết được các PTHH
– Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và
ancol etylic.
– BT tính theo PTHH ( liên quan đến hiệu
suất pư)
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
– Trạng thái tự nhiên CTPT , tính chất vật lí
, tchh ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ
2. Kĩ năng
– Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật
…rút ra nhân xét
– Viết được các PTHH
– Phân biệt tinh bột với xenlulozơ
– Làm BT tính theo PTHH
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
– Khái niệm, đặc điểm CTPT, tchh của
protein
2. Kỹ năng
– Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật
…rút ra nhận xét về tính chất
– Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân
protein.
– Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )
với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino
axit và axit theo thành phần phân tử
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
sát TN mô phỏng > thảo
luận và báo cáo
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
64
65
66
Luyện tập
Kiến thức cần nhớ.
Bài tập.
Polime
Thực hành tính chất của
gluxit
Mục đích.
Tiến hành thí nghiệm
Viết bản tường trình.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về
dẫn xuất của hiđrocacbon Viết CTCT , viết
PTHH thực hiện chuyển hóa
2. Kĩ Năng: Rèn kỹ năng viết CTCT, PTHH,
làm BT tính toán
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
– Định nghĩa, cấu tạo, phân loại , tc chung
polime
– Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi
2. Kĩ năng
– Viết được PTHH trùng hợp tạo thành
PE,PVC,…từ các monome.
– Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật
bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an
toàn và hiệu quả
– Phân biệt một số vật liệu polime
– Tính toán khối lượng polime thu được
theo hiệu suất tổng hợp
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1. Kiến thức: Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện TN
2. Kĩ năng
– Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến
hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
– Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí
nghiệm và viết được các phương trình hoá
học.
– Viết tường trình thí nghiệm.
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Học sinh tự nghiên cứu
và thực hành theo nhóm,
thảo luận và nộp phiếu
báo cáo thực hành vào cuối
giờ.
Mục II. Ứng dụng của
Polime:
KK HS tự học
6769
Chủ đề: Ôn tập cuối năm
70
Kiểm tra học kì II(45 phút)
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1. Kiến thức: Củng cố ôn tập cho HS các
kiến thức về hóa vô cơ : hợp chất vô cơ,
kim loại, phi kim; hóa hữu cơ.
2. Kĩ Năng: Rèn kỹ năng viết PTHH, làm
BT tính theo PTHH…
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
1 tiết
1.Kiến thức: Củng cố, kiểm tra kiến thức
về các hợp chất hữu cơ điển hình.
2.Kĩ năng: Viết phương trình hóa học, tính
theo phương trình hóa học.
3. Thái độ: Hăng hái, tích cực, ham học hỏi,
yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, sáng tạo.
3 tiết
Dạy học cả lớp, dạy học
cá nhân, dạy học theo
nhóm: Học sinh tiếp nhận
và vận dụng kiến thức
thông qua các hoạt động
Phần II. Hóa hữu cơ
Mục I. Kiến thức cần nhớ
Mục II. Bài tập ( Không
yêu cầu HS ôn tập và làm
các BT liên quan tới
benzen )
Dạy học cả lớp: học sinh
làm bài kiểm tra
Chú ý:
Không đưa các bài tập nặng về tính toán, ít bản chất hóa học trong dạy học, thi, kiểm tra đánh giá.
Các nội dung thí nghiệm khó, độc hại hoặc cần nhiều thời gian có thể sử dụng video thí nghiệm hoặc thí nghiệm mô
phỏng.
An Lão, ngày 20 tháng 9 năm 2020
Kí duyệt của lãnh đạo nhà trường
Tổ chuyên môn thẩm định
Người xây dựng kế hoạch
Phạm Cao Tân