Th.s TRUONG THI MY LINH 52
ỨNG DỤNG CHẤT BẢO QUẢN
TRONG CÔNG NGHỆ
CHẾ
BIẾN THỊT
•
Trong
chế
biến
các
sản
phẩm
từ
thòt
thì
đại
đa
số
các
nhà
sản
xuất
thường
sử
dụng
nitrit
và
các
muối
của
chúng
với
mục
đích
vừa
bảo
quản
vừa
làm
tăng
giá
trò
cảm
quan
cho
sản
phẩm, trong
thực
tế
người
ta
hay thường
gọi
là
muối
diêm.
•
Cơ
chế
tạo
màu
khi
sử
dụng
nitrit
và
muối
nitrat
kali hoặc
natri: trong
phản
ứng
nitrat
hóa, nitrat
sẽ
chuyển
thành
nitrit
dưới
tác
dụng
vi khuẩn
và
trong
môi
trường
axit
nitrit
bò
oxy
hóa
tạo
axit
nitroic
(HONO)và
sau
đó
chuyển
thành
oxyt
nitrit(NO), NO lại
kết
hợp
với
myoglobin
(chất
màu
có
trong
thòt) để
tạo
thành
nitrosomyoglobin
có
màu
đỏ, đây
chính
là
màu
đỏ
đặc
trưng
cho
các
sản
phẩm
thòt.
Th.s TRUONG THI MY LINH 53
CƠ CHẾ
TẠO MÀU ĐỎ
CỦA THỊT KHI CÓ
MẶT NITRATE VÀ
NITRITE
•
Cơ chế
tạo màu đỏ
của thịt khi có
mặt của nitrate và
nitrite:
•
KNO
3
vi khuẩn khử
KNO
2
(Kali nitrate) (kali nitrite)
•
KNO
2
pH thấp
HNO
2
(acid nitroic)
•
HNO
2
pH thấp
và
vi khuẩn
NO
(oxyt
nitric)
•
NO + Mb NOMb
(nitrosomyoglobin)
•
NOMb
Nhiệt
độ
Nitrosoheme
+ globine
(nitrosomyoglobin-maøu
ñoû)
Th.s TRUONG THI MY LINH 54
PHỤ
GIA TRONG CHẾ
BIẾN THỊT
•
CÁC PHỤ
GIA SỬ
DỤNG TRONG CHẾ
BIẾN THỊT
•
Nitrate –
Nitrite (thường
cấm
sử
dụng, hoặc
sử
dụng
ở
một
liều
lượng
cực
thấp)
•
Polyphosphate
•
Acide
ascorbic –
Ascorbate
•
Các
chấtmàu
•
Các
chấttạo
gel
•
Các
gia
vị
•
NITRATE –
NITRITE
•
Potassium nitrate E252 Enzyme vi sinh
•
Sodium nitrate E 251
•
Enzyme vi sinh
Nitrate
Nitric
•
Nitrite khử
•
Nitrate
•
Khử
•
Potassium nitrite E249
•
Sodium nitrite E 250
Vi sinh
vật
Th.s TRUONG THI MY LINH 55
Thòt
rã
đông
Muối, đường, nitrat,
Rượu
Mai Quế
Lộ
Sản
phẩm
Ruột
heo
Cắt
nạc, mỡ
riêng
Xay
Phối
trộn
nạc, mỡ
Nhồi
Châm
đònh
hình
Sấy
Phối
trộn
nguyên
liệu
phụ
QUY TRÌNH SẢN XUẤT XÚC
XÍCH TẠI CÔNG TY VISSAN
Th.s TRUONG THI MY LINH 56
Thòt
nguội
+ hàn
the
(chuẩn
bò
và
cắt
nhỏ)
Thòt
nóng
(chuẩn
bò
+ cắt
nhỏ)
Mỡ
cứng,
cắt
nhỏ
Gia
vò
Thu được
giò
sống
Giò
lụa
Chém
gân
Nấu
Gói
lá
chuối
Xay
thô
Chovàobọc
Xay
mòn
QUY TRÌNH SẢN
XUẤT GIÒ
SỐNG
Th.s TRUONG THI MY LINH 57
9 Khả năng giữ nước
9 Tính hòa tan của các protein chủ yếu là protein sợi cơ
¬Hai yếu tố cơ bản dẫn đến sự thành công trong các sản
phẩm thòt.
•
Phosphate
:
¾ Tăng khối lượng sản phẩm, sau cùng là do có khả năng tăng
giữ nước của thòt.
¾ Làm giãn cấu trúc protein của thòt vì vậy tăng diện tích để
liên kết với nước.
) Chỉ có phosphat kiềm mới có khả năng giữ nước, còn
phosphate acid sẽ làm giảm pH và làm cho cấu trúc
protein co lại.
CHẤT BẢO QUẢN CHỐNG VI SINH VẬT
PHOSPHATE
Th.s TRUONG THI MY LINH 58
PHOSPHATE
9 Phosphate còn có khả năng chống oxy hóa:
Do khả
năng
tạo
phức
với
các
kim
lọai
(giữ
vai
trò
xúc
tác
cho
các
phản
ứng
oxy hóa). Do đó
chúng
đảm
bảo
sự
ổn
đònh
tốt
nhất
về
màu
sắc
và
hạn
chế
sự
oxy hóa.
•
Phosphate tác
dụng
lên
vi sinh
vật: bằng
cách
ngăn
cản
việc
tăng
sinh
và
tạo
điều
kiện
thuận
lợi
cho
sự
phá
hủy
các
mầm
móng
vi khuẩn.
•
Nhiều
nghiên
cứu
cho
thấy
có
sự
ức
chế
hay làm
chậm
sự
tăng
trưởng
của
một
số
vi khuẩn
như: Pseudomonas,
Micrococcus, Staphycoccus, Streptococcus, các
trực
khuẩn
đường
ruột
Bacillus, Clostridium perfringens
với
sự
hiện
diện
của
polyphosphate.