Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Quản lý phát triển năng lực dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở huyện yên phong, tỉnh bắc ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ TÁM

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CTGD PHỔ THÔNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ TÁM

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CTGD PHỔ THÔNG MỚI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền. Những nội dung,
các số liệu, thông tin được sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Tám

i


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Huyền, người thầy đã tận tình giúp đỡ, định
hướng khoa học và luôn động viên, khích lệ tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, tập thể các thầy,
cô giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục; Phòng Đào tạo trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, định hướng trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các thầy cô giáo
Trường THCS Trung Nghĩa, các trường THCS huyện Yên Phong, Phòng
GD&ĐT Yên Phong đã giúp đỡ, chia sẻ, cung cấp cho tác giả nhiều tư liệu,
thông tin cũng như đóng góp cho tác giả nhiều ý kiến quý báu để hoàn thành
luận văn này.

Cuối cùng, xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã quan tâm, tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, mặc dù bản thân đã có nhiều
cố gắng, tâm huyết và trách nhiệm, song luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp chỉ
dẫn, góp ý.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Tám

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
MỤC LỤC...................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................... xi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 2
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3

8. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG 2018 .......................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................ 5
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................. 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................. 10
1.2.1. Quản lý giáo dục .................................................................................. 10
1.2.2. Năng lực, năng lực dạy học của giáo viên ............................................ 11
1.2.3. Bồi dưỡng, bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ........................ 13
1.2.4. Giáo viên trung học cơ sở .................................................................... 16
1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở .... 17
1.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở đáp ứng
yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ...................................... 17
iii


1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 bậc trung học cơ sở và yêu
cầu đối với năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở hiện nay ... 17
1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................ 22
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................ 22
1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ
sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ..................... 23
1.3.5. Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ......................... 24
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo

viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông
mới ......................................................................................................... 24
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung
học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........ 25
1.4.1. Tổ chức khảo sát nhu cầu và lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo
dục phổ thông 2018 ................................................................................ 25
1.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................ 27
1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông
2018........................................................................................................ 28
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông
2018........................................................................................................ 29
1.5. Những yếu tố tác động đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ
thông 2018.............................................................................................. 31
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................ 31

iv


1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................... 32
Kết luận chương 1 .......................................................................................... 35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY
HỌC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 ......................... 36
2.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế, xã hội và các trường trung học

cơ sở ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh .............................................. 36
2.1.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế, xã hội của huyện Yên Phong
tỉnh Bắc Ninh ......................................................................................... 36
2.1.2. Khái quát về giáo dục trung học cơ sở ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh .. 37
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................ 38
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................ 38
2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................... 38
2.2.3. Nội dung khảo sát................................................................................. 38
2.2.4. Phương pháp khảo sát .......................................................................... 38
2.2.5. Cách xử lý kết quả khảo sát.................................................................. 39
2.3. Thực trạng năng lực dạy học của giáo viên các trường trung học cơ sở
ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ........................................................ 39
2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý về sự cần thiết
của các năng lực dạy học của giáo viên các trường trung học cơ sở
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ........................................................... 40
2.3.2. Thực trạng năng lực dạy học của giáo viên các trường trung học cơ
sở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ...................................................... 42
2.4. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ........................................................... 44
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên trung học cơ sở ............................................................. 44
2.4.2. Mục tiêu bồi dưỡng .............................................................................. 45
2.4.3. Nội dung bồi dưỡng ............................................................................. 45

v


2.4.4. Phương pháp bồi dưỡng ....................................................................... 48
2.4.5. Hình thức bồi dưỡng ............................................................................ 50
2.5. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các

trường trung học cơ sở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu
cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............................................ 51
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
các trường trung học cơ sở ..................................................................... 51
2.5.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................ 53
2.5.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông
mới ......................................................................................................... 56
2.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018 ........... 58
2.5.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng ......................................................... 59
2.6. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................... 61
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 63
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY
HỌC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 ......................... 64
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................ 64
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu ......................................................................... 64
3.1.2. Bảo đảm tính hệ thống, kế thừa ............................................................ 64
3.1.3. Bảo đảm tính khả thi ............................................................................ 65
3.1.4. Bảo đảm tính hiệu quả .......................................................................... 65
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các
trường trung học cơ sở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu
cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............................................ 66

vi



3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nhận thức cho tổ trưởng chuyên môn, giáo viên
về chương trình 2018, chương trình môn học 2018 cấp Trung học cơ
sở và yêu cầu về năng lực dạy học của giáo viên Trung học cơ sở ........ 66
3.2.2. Tổ chức khảo sát nhu cầu và lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu
chương trình giáo dục phổ thông 2018 ................................................... 68
3.2.3. Chỉ đạo đa dạng hóa các phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu
chương trình giáo dục phổ thông 2018 ................................................... 74
3.2.4. Xây dựng môi trường thuận lợi tạo điều kiện khuyến khích giáo viên
tự bồi dưỡng năng lực dạy học ............................................................... 77
3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
của giáo viên ở các trường trung học cơ sở ............................................ 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 86
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp ........... 86
Kết luận chương 3 .......................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 95
1. Kết luận ...................................................................................................... 95
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 98
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ


1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

CTGD

Chương trình giáo dục

3

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

4

GV

Giáo viên

5

KCN

Khu công nghiệp


6

NLDH

Năng lực dạy học

7

NXB

Nhà xuất bản

8

QLGD

Quản lí giáo dục

9

THCS

Trung học cơ sở

10

TP. Hà Nội

Thành phố Hà Nội


STT

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên THCS về các NLDH
cần có của giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông
2018 ............................................................................................ 40
Bảng 2.2. Đánh giá thực trạng NLDH đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông
2018 của giáo viên trung học cơ sở huyện Yên Phong .................... 42
Bảng 2.3. Thực trạng đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về mức độ cần
thiết của các mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 hiện nay .. 44
Bảng 2.4. Thực trạng thực hiện các nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học
đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 cho đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở ............................................................................ 47
Bảng 2.5. Thực trạng sử dụng các phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy
học đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 cho đội ngũ giáo
viên trung học cơ sở huyện Yên Phong hiện nay ........................ 48
Bảng 2.6. Thực trạng sử dụng các hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học
đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 cho đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở huyện Yên Phong hiện nay ................................ 50
Bảng 2.7. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên trung học cơ sở huyện Yên Phong đáp ứng yêu cầu CTGD
phổ thông 2018 ........................................................................... 52
Bảng 2.8. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
trung học cơ sở huyện Yên Phong đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông

2018 thời gian qua.......................................................................... 55
Bảng 2.9. Thực trạng chỉ đạo, triển khai hoạt động bồi dưỡng năng lực
dạy học đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 cho giáo viên
trung học cơ sở huyện Yên Phong hiện nay ................................ 57
Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 cho giáo viên trung
học cơ sở huyện Yên Phong hiện nay ......................................... 58

ix


Bảng 2.11. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở huyện
Yên Phong đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 thời gian
qua............................................................................................... 59
Bảng 3.1. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ...................... 87
Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......................... 88
Bảng 3.3. Đánh giá tương quan giữa tính cầp thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp đề xuất .................................................................. 92

x


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất ......................... 88
Biểu đồ 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............................ 90
Biểu đồ 3.3. Đánh giá tương quan giữa tính cấp thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp đề xuất ..................................................................... 91

xi



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở các quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt Nam, đội ngũ giáo viên luôn
đóng vai trò quyết định đến chất lượng GD&ĐT, là lực lượng đi đầu trong đổi mới
giáo dục. Khoản 2 Điều 66 Luật Giáo dục (2019) ghi rõ: Nhà giáo có vai trò quyết
định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục, có vị thế quan trọng trong xã hội,
được xã hội tôn vinh [47]. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: Nhiệm vụ giáo dục rất
quan trọng và vẻ vang, vì nếu không có thầy thì không có giáo dục... Không có giáo
dục, không có cán bộ thì cũng không nói gì đến kinh tế văn hóa [26]. Đảng và Nhà
nước ta luôn quan tâm chú trọng xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, coi đây
là khâu then chốt trong phát triển sự nghiệp GD&ĐT. Nghị quyết Trung ương 8
khóa XI đã xác định: Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và
trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, giáo viên,
giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên, có
NLDH… [20].
Bước sang thế kỷ XXI, với sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ 4, người giáo viên ở các nhà trường phải được bồi dưỡng, phát triển về kiến
thức, kĩ năng để đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng dạy học. Bồi
dưỡng, phát triển NLDH nói chung, NLDH nói riêng cho đội ngũ giáo viên càng
cần phải được tiến hành thường xuyên, có hiệu quả đặc biệt là trong bối cảnh hiện
nay khi nước ta đang chuẩn bị thực hiện CTGD phổ thông mới cần phải có đội ngũ
giáo viên phổ thông nói chung, giáo viên THCS nói riêng đủ về số lượng và chuẩn
về chất lượng đáp ứng yêu cầu dạy học theo CTGD phổ thông mới.
NLDH của đội ngũ giáo viên THCS phụ thuộc vào quá trình đào tạo ở các
trường sư phạm và hoạt động bồi dưỡng, phát triển trong thực tiễn giảng dạy ở các
trường THCS. Tuy nhiên việc đào tạo ở các trường sư phạm chỉ cung cấp những
nền tảng bước đầu để người giáo viên THCS có được những kiến thức, kĩ năng và
kinh nghiệm sư phạm cần thiết. Để có được NLDH tốt phù hợp với sự thay đổi của

môi trường giáo dục và điều kiện thực tiễn sư phạm, người giáo viên THCS cần
phải tích lũy thêm những kiến thức, kĩ năng sư phạm mới để nâng cao NLDH của
bản thân thực hiện các mục tiêu giáo dục THCS có hiệu quả. Thực tiễn giáo dục

1


THCS ở nước ta thời gian qua cho thấy, đội ngũ giáo viên THCS phần đông đã có
những NLDH cơ bản, tuy nhiên một số giáo viên mới chỉ thành thạo các kĩ năng
dạy học cơ bản, nắm vững những kiến thức nền tảng của chương trình môn học
chưa có các kĩ năng hướng dẫn cho học sinh biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn
để phát triển các năng lực cần thiết. Để đáp ứng CTGD phổ thông mới hiện nay, đội
ngũ giáo viên THCS phải được phát triển toàn diện cả về tầm rộng và chiều sâu kiến
thức, kĩ năng, thái độ qua đó phát triển toàn diện NLDH từ đó tổ chức quá trình dạy
học, phát triển năng lực của học sinh có hiệu quả.
Cùng với quá trình phát triển của nền giáo dục đất nước, giáo dục THCS của
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đã đạt được những kết quả nhất định. Nhận thức
được tầm quan trọng của việc bồi dưỡng đội ngũ GVTHCS, Sở GD&ĐT tỉnh Bắc
Ninh và ngành giáo dục huyện Yên Phong đã căn cứ theo các Quy chế bồi dưỡng
giáo viên phổ thông của Bộ GD&ĐT, đặc biệt là Kế hoạch 212/KH-BGDĐT của
Bộ GD&ĐT về việc tổ chức bồi dưỡng triển khai thực hiện CTGD phổ thông mới,
đã ban hành nhiều kế hoạch bồi dưỡng, phát triển năng lực chuyên môn cho đội ngũ
giáo viên THCS theo đúng quy định. Tuy nhiên việc bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ
giáo viên THCS huyện Yên Phong vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Đặc biệt công tác
quản lý bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên THCS chưa có tính khoa học, đồng
bộ, hệ thống và thiết thực. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài:
“Quản lý phát triển năng lực dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018” làm
đề tài luận văn cao học.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lý phát triển NLDH cho đội
ngũ giáo viên THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu CTGD phổ
thông mới, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ
giáo viên nhằm nâng cao NLDH cho đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu
CTGD phổ thông 2018, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển NLDH cho giáo viên các trường THCS.

2


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên các trường THCS huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018.
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài
* Giới hạn về nội dung nghiên cứu:
Quản lý phát triển năng lực dạy học cho giáo viên là một vấn đề rộng, trong
khuôn khổ của đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu một nội dung của quản lý phát triển là
quản lý bồi dưỡng NLDH cho GV các trường THCS huyện Yên Phong đáp ứng yêu
cầu chương trình GDPT 2018 và đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH cho
GV của Hiệu trưởng các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng
yêu cầu CTGD phổ thông 2018.
* Giới hạn về thời gian nghiên cứu: từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 5 năm 2020.
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý bồi dưỡng NLDH cho GV THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
trong thời gian qua đã được quan tâm và đạt được những kết quả nhất định. nhưng
đứng trước yêu cầu dạy học theo CTGD phổ thông 2018 thì vẫn còn bộc lộ những
bất cập. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH cho GV các

trường THCS huyện Yên Phong phù hợp với điều kiện thực tiễn và những yêu cầu
của CTGD phổ thông 2018 thì sẽ nâng cao NLDH cho GV các trường THCS, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên các
trường THCS đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018.
Nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên các trường
THCS đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên các trường THCS
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và
hệ thống hoá, khái quát hoá nhằm nghiên cứu tài liệu lý thuyết về quản lý quản lý
bồi dưỡng NLDH cho giáo viên các trường THCS đáp ứng yêu cầu CTGD phổ
thông 2018 để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.

3


7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Sử dụng phiếu khảo sát điều tra trên CBQL, GV các trường THCS nhằm thu
thập những thông tin cần thiết về thực trạng bồi dưỡng NLDH cho giáo viên THCS
và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS
huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. Từ đó phân tích tổng hợp, đánh giá thực trạng bồi
dưỡng NLDH cho giáo viên THCS và thực trạng quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo
viên THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trực tiếp phỏng vấn cán bộ quản lý, GV các trường THCS huyện Yên Phong

tỉnh Bắc Ninh về một số nội dung thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng NLDH
cho GV các trường THCS
7.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát giờ dạy, hoạt động bồi dưỡng và các điều kiện phục vụ bồi dưỡng
giáo viên các trường THCS huyện Yên Phong, nhằm làm sáng tỏ thực trạng.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng phiếu lấy ý kiến các chuyên gia để khảo nghiệm tính cần thiết và
khả thi của biện pháp đề xuất trong đề tài.
7.3. Phương pháp sử dụng toán thống kê
Dùng phương pháp này để xử lý, tổng hợp số liệu thu được, trên cơ sở đó rút
ra kết luận khoa học, nhận xét mang tính khái quát.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo và Phụ lục. Nội dung luận văn được cấu trúc theo 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên các
trường THCS đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018.
Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng NLDH cho GV các trường THCS đáp
ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh hiện nay.
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH cho GV các trường THCS
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Vấn đề bồi dưỡng NLDH, quản lý bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên

là một trong những vấn đề luôn thu hút sự quan tâm, nghiên cứu của các nhà khoa
học, nhà quản lý, nhà giáo trong nước và nước ngoài ở nhiều góc độ khác nhau.
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
* Các công trình nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo
viên
Ở nhiều nước trên thế giới, giáo viên là người được coi trọng và có vị thế
tương đối cao trong xã hội. Công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho
đội ngũ giáo viên rất được quan tâm, thể hiện ở chương trình đào tạo toàn diện và
các hoạt động thực tế được chú trọng. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo ban đầu là
khi sinh viên tốt nghiệp các chương trình đào tạo giáo viên (là đáp ứng chuẩn giáo
viên ban đầu). Việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên thường xuyên được các nước rất
coi trọng, Ví dụ: như ở Mỹ, thuật ngữ “phát triển nghề nghiệp giáo viên” được sử
dụng thay cho “bồi dưỡng giáo viên” vì kiến thức và kỹ năng học trong nhà trường
rồi sẽ lạc hậu, giáo viên cần tiếp tục được bồi dưỡng trong quá trình dạy học ở các
trường. Đặc biệt, trong giai đoạn hiện nay khi các tiến bộ về khoa học công nghệ
đang được áp dụng vào tất cả lĩnh vực đời sống xã hội thì người giáo viên cần được
bồi dưỡng về chuyên môn, kỹ năng dạy học, cập nhật các kết quả nghiên cứu về
tâm lý giáo dục nói chung cũng như các kết quả nghiên cứu về phương pháp, kỹ
thuật dạy học mới.
Hannele Niemi và Ritva Jakku-Sihvonen, các tác giả đã mô tả chi tiết và có
những phân tích thuyết phục về những thay đổi quan trọng trong cấu trúc, nội dung
chương trình bồi dưỡng giáo viên để nâng cao chất lượng giáo dục ở Phần Lan.
Một số tác giả khác như: A.Carin, Craig A.Mertler, Marzano lại đi sâu nghiên cứu
và đã đề xuất các biện pháp hình thành NLDH cho giáo viên. Tác giả Marzano đã
đưa ra một số định hướng như trong tiết học, giáo viên phải biết sơ đồ hóa kiến

5


thức, khắc sâu những kiến thức trọng tâm; thúc đẩy sự hợp tác của học sinh [50]

từ đó cần thiết phải bồi dưỡng năng lực nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên.
Nghiên cứu về công tác bồi dưỡng giáo viên trên thế giới tác giả Jacques
Nimier với công trình “Giáo viên rèn luyện tâm lý” đã khẳng định việc đào tạo tâm
lý không phải chỉ làm ở các trường sư phạm là đã đủ, mà cuộc sống nghề nghiệp
sau này người giáo viên phải luôn luôn tự rèn luyện mình [29].
Các công trình “Đào tạo giáo viên về nghiệp vụ” của Marguerite Altet [35],
“Tự đào tạo để dạy học” của Patrice Pelpel [40] đã lý giải vì sao công tác đào tạo,
bồi dưỡng giáo viên cần được đổi mới theo quan điểm lấy người học làm trung tâm.
Thông qua đào tạo ban đầu và bồi dưỡng thường xuyên, người giáo viên phải có
năng lực vừa tập trung đi sâu vào nội dung của bộ môn, vừa tập trung đi sâu vào
việc học của học sinh. Các công trình nghiên cứu đã tìm ra công cụ lý luận khoa
học góp phần đổi mới công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên.
Tác giả Raja Roy Singh nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên thông qua
việc nghiên cứu xác định vai trò, vị trí của giáo viên trên cơ sở đó đề xuất các biện
pháp và nội dung phát triển đội ngũ giáo viên, theo tác giả: Giáo viên không chỉ là
nhà chuyên môn mà còn là nhà giáo dục, nhà khoa học, người tư vấn, hướng dẫn,
người học tập suốt đời, do đó phát triển đội ngũ giáo viên phải bao gồm phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng [49].
* Các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học cho đội ngũ giáo viên
Trung tâm Nghiên cứu và Đổi mới giáo dục, OECD, 1998, nghiên cứu về
quản lý bồi dưỡng giáo viên và đã rút ra kết luận “Các chính sách đổi mới giáo dục
sẽ không đem lại hiệu quả gì nếu bản thân người giáo viên không thay đổi”. Kết
quả nghiên cứu tổng kết những kinh nghiệm thực tiễn điển hành của 8 quốc gia
trong bồi dưỡng giáo viên, ví dụ như: phát triển những ý tưởng bồi dưỡng hoàn toàn
mới của Đức; coi bồi dưỡng giáo viên là nhiệm vụ ưu tiên của Ireland; khắc phục
những rào cản do quan niệm lỗi thời, cứng nhắc trong bồi dưỡng giáo viên ở Lucxăm-bua; bồi dưỡng giáo viên hướng tới sự chuẩn mực, xuất sắc và có kiểm định ở
Hoa Kỳ…[32].
Theo Denise Beutel và Rebecca Spooner-Lane, (Úc), Hiệu trưởng, các phó


6


hiệu trưởng, trưởng bộ môn, giáo viên có kinh nghiệm trong trường trung học sẽ là
lực lượng nòng cốt tham gia vào quá trình kèm cặp, giúp đỡ những đồng nghiệp.
Các nước Anh, Hoa Kỳ, Thái Lan cũng rất quan tâm đến sử dụng các giáo viên có
kinh nghiệm, có trình độ nghề nghiệp cao để hướng dẫn, tư vấn cho các giáo viên
mới. Qua việc trình bày trên có thể thấy các nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng NLDH
cho giáo viên THCS đã chú ý đến vai trò của Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng trong
việc lập kế hoạch bồi dưỡng một cách khoa học và phù hợp với tình hình thực tế
của trường; đã quan tâm đến lực lượng tham gia bồi dưỡng như các chuyên gia, giáo
viên cốt cán các trường hay trưởng bộ môn, các giáo viên có kinh nghiệm ngay tại
trường trung học và đã đề xuất các thời điểm bồi dưỡng phụ thuộc vào nội dung và
nhu cầu bồi dưỡng của người học... Tuy vậy, chưa có công trình nào nghiên cứu
một cách cụ thể và có hệ thống về quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên THCS
dựa vào nhu cầu và năng lực thực hiện của giáo viên.
Ngoài ra còn có các công trình của các tác giả bàn về vấn đề quản lý hoạt
động phát triển năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên như: Felding và
Schalock (1985); Glatthorn (1995); Borko và Putnam (1995); Guzman (1995);
Mc.Ginn và Borden (1995); Kettle và Sellars (1996); Eleonora Vilegas-Reiers
(1998); Kalelestad và Olweus (1998); Cobb (1999); Tattlo (1999); DarlingHammond (1999); Loucks-Horsely và Matsumoto (1999); Ganser (2000); Walling
và Levis (2000); Cochran-Smith và Lytle (2001); Youngs (2001); Grosso de Leon
(2001). Các công trình trên đã nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn và mô hình quản
lý phát triển nghề nghiệp giáo viên nói chung; quản lý đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
NLDH nói riêng cho giáo viên [50].
Như vậy, các công trình của các nhà khoa học trên thế giới đã bàn luận khá
sâu sắc vấn đề quản lý của đội ngũ giáo viên và quản lý bồi dưỡng năng lực trong
đó có NLDH nói riêng cho đội ngũ giáo viên.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam


7


* Các công trình nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo
viên
Vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên đã được Bác Hồ, Đảng và Nhà nước ta
hết sức quan tâm. Thực hiện tư tưởng của Hồ Chủ Tịch, suốt nửa thế kỷ qua, Đảng
và Nhà nước ta đã không ngừng chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng
và phát triển đội ngũ giáo viên, trong đó có việc nghiên cứu về đội ngũ giáo viên
THCS. Theo đó, nhiều công trình nghiên cứu về đội ngũ giáo viên đã được triển
khai dưới sự chỉ đạo của Bộ GD&ĐT.
Tác giả Bùi Minh Hiền dựa trên lý thuyết phát triển nguồn nhân lực, các tác
giả đề xuất: Để đáp ứng yêu cầu luôn thay đổi của khoa học công nghệ và xã hội,
nguồn nhân lực giáo viên cần được phát triển với đầy đủ 3 yếu tố sau đây: (i) đủ về
số lượng; (ii) Đạt chuẩn về chất lượng; (iii) Đồng bộ về cơ cấu do đó vấn đề đào tạo
lại, bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên là vấn đề cần thiết và cần phải có những
giải pháp phù hợp [24].
Tác giả Vũ Xuân Hùng với “Năng lực dạy học của giáo viên dạy nghề theo
tiếp cận năng lực thực hiện”, đã đưa ra các quan niệm về năng lực thực hiện, năng
lực dạy học của người giáo viên đáp ứng CTGD phổ thông 2018 thực hiện. Trong
đó, có năng lực thiết kế bài giảng, năng lực tiến hành dạy học, năng lực sử dụng
phương pháp dạy học, năng lực thao tác mẫu, năng lực giao tiếp, năng lực sử lý tình
huống sư phạm, năng lực kiểm tra đánh giá dạy học… Đây là cơ sở quan trọng để
thiết kế xây dựng nội dung đào tạo giáo viên dạy nghề tại các Trường Sư phạm kỹ
thuật [27].
Đỗ Thị Bích Loan “Kinh nghiệm quốc tế về bồi dưỡng giáo viên và cán bộ
quản lý giáo dục” xác định: Việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ
quản lý là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Bộ GD&ĐT tổ chức
các lớp tập huấn ở Trung ương để bồi dưỡng cho Hiệu trưởng, Hiệu phó, giáo viên
tư vấn các bộ môn. Tùy theo thực tế của từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý

giáo dục để ra các phương thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu
cầu nhất định. Cụ thể là mỗi cơ sở giáo dục cử từ 3 đến 5 giáo viên được đào tạo tại
một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới phương pháp dạy học.
Tác giả đưa ra quan điểm người ta coi trọng phát triển nghề nghiệp hoặc năng lực

8


dạy học cho giáo viên là một quá trình phát triển cá nhân liên tục thông qua các
chương trình, các hoạt động các dự án được thiết kế để tăng cường thực hành phát
triển nghề nghiệp [32].
Trong báo cáo tổng kết của Đề tài độc lập cấp nhà nước “Nghiên cứu đề xuất
các biện pháp cải cách công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên phổ thông” chủ nhiệm
đề tài Nguyễn Thị Bình [5], đã nêu rõ thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên:
Hình thức, nội dung, mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng và chỉ ra những hạn chế của
các vấn đề này. Từ phân tích thực trạng tác giả đã đưa ra các biện pháp đổi mới căn
bản về phương thức đào tạo và bồi dưỡng giáo viên.
Đặng Thành Hưng (2013) trong công trình “Cơ sở khoa học của việc chuẩn
hoá trong giáo dục phổ thông” nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên dựa trên tiếp cận
năng lực và tiếp cận năng lực theo hướng chuẩn hóa trong giáo dục, dạy học, trên
cơ sở đó đề ra những yêu cầu đối với giáo viên trong hoạt động dạy học, giáo dục
và vấn đề bồi dưỡng, tự hoàn thiện của giáo viên [28].
* Các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học cho đội ngũ giáo viên
Tác giả Hà Thế Truyền trong công trình “Một số biện pháp nâng cao trình độ
đội ngũ giáo viên nhằm thực hiện phổ cập giáo dục THCS” đã đề cập đến vấn đề
đổi mới phương thức và phương pháp đánh giá bồi dưỡng NLDH cho giáo viên theo
hướng tiếp tục đổi mới phương thức học tập và cải tiến cách thức tổ chức bồi dưỡng
cho giáo viên [51].
Tác giả Bùi Văn Quân, Nguyễn Ngọc Cầu (2006) đã nghiên cứu về quản lý

bồi dưỡng giáo viên theo cách tiếp cận phát triển đội ngũ giáo viên. Các tác giả đã
chỉ ra các cách tiếp cận để phát triển đội ngũ giáo viên bao gồm: Tiếp cận theo lý
thuyết phát triển nguồn nhân lực; Tiếp cận quản lý nguồn nhân lực; Tiếp cận theo
quan điểm triết học,… Từ vấn đề trên đặt ra các yêu cầu về đào tạo, bồi dưỡng giáo
viên [46].
Tác giả Nguyễn Sĩ Thư với Luận án Tiến sĩ “Những biện pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên THCS các tỉnh Tây nguyên đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo
dục THCS” khi đề cập đến vấn đề nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng giáo
viên cũng đã nêu lên sự cần thiết phải đổi mới quản lý bồi dưỡng NLDH và tác giả

9


đã kiến nghị với cấp Sở GD&ĐT là phải có kế hoạch điều tra, rà soát và sắp xếp
cho đội ngũ giáo viên được chuẩn hóa và nâng chuẩn, tham dự các lớp đào tạo để
nâng cao trình độ, cập nhật hóa thông tin và phương pháp dạy học mới; Tổ chức các
lớp bồi dưỡng giáo viên cho tất cả những giáo viên đứng lớp trực tiếp là việc làm
cấp bách [49].
Trong Luận án Tiến sĩ: “Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
của giáo viên trường THCS trong giai đoạn hiện nay” tác giả Lục Thị Nga đã nghiên
cứu vào một nội dung rất quan trọng của quản lý bồi dưỡng giáo viên đó là quản lý
hoạt động tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Tác giả đã phân tích, làm rõ về hoạt động
tự bồi dưỡng của giáo viên THCS, xây dựng khung lý thuyết về hoạt động bồi dưỡng,
tự bồi dưỡng, quản lý hoạt động tự bồi dưỡng. Tác giả phân tích tầm quan trọng của
vấn đề tự học, tự bồi dưỡng, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tự bồi dưỡng từ đó
đưa ra những biện pháp quản lý hoạt động này [38].
Các công trình trên trên đã nghiên cứu nhiều vấn đề, nhiều mặt của hoạt động
bồi dưỡng NLDH cho giáo viên nói chung và quản lý bồi dưỡng, bồi dưỡng NLDH
cho giáo viên THCS nói riêng. Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào đề cập một
cách trực tiếp, toàn diện về quản lý bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên THCS

huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý giáo dục
* Quản lý
Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Dưới đây là
một số định nghĩa về quản lý: Theo Fayol: “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ
chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy”. Còn theo Harold Koontz thì:
“Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trường tốt giúp con người hoàn thành
một cách hiệu quả mục tiêu đã định” và “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó
đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích
của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường mà trong
đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật

10


chất” [23]. Các tác giả O’Donnell C, Weihrich H. cho rằng: “Quản lý là một hoạt
động thiết yếu, nó đảm bảo những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của
nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là hình thành một môi trường trong đó con
người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và
sự bất mãn cá nhân ít nhất” [23].
Từ các quan niệm về quản lý như trên, có thể hiểu: Quản lý là quá trình thực
hiện các công việc xây dựng kế hoạch hành động (bao gồm cả xác định mục tiêu cụ
thể, chế định kế hoạch, quy định tiêu chuẩn đánh giá và thể chế hóa), sắp xếp tổ chức
(bố trí tổ chức, phối hợp nhân sự, phân công công việc, điều phối nguồn lực tài chính
và kỹ thuật…), chỉ đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót
(nếu có) để bảo đảm hoàn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
1.2.2. Năng lực, năng lực dạy học của giáo viên

* Năng lực
Khái niệm năng lực (competency) có nguồn gốc từ tiếng La tinh competentia.
Có nhiều quan niệm khác nhau về năng lực:
Năng lực được hiểu như sự thành thạo, khả năng thực hiện của một cá nhân
đối với công việc. Bên cạnh sự khác nhau về nhu cầu, hứng thú, tính tình, khí chất...
Con người còn khác nhau về năng lực, thể hiện được sự khác biệt rõ nét giữa cá
nhân này và cá nhân khác, mỗi cá nhân có những năng lực nhất định và sự khác biệt
về năng lực của mỗi cá nhân tạo nên một bức tranh nhân cách riêng. Năng lực bao
gồm các kiến thức, kỹ năng cũng như quan điểm và thái độ mà một cá nhân có để
hành động thành công trong các tình huống mới. Năng lực là “khả năng giải quyết”
và mang nội dung khả năng và sẵn sàng để giải quyết tình huống.
Theo Từ điển Tiếng Việt (2002): “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan
hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Năng lực là phẩm chất
tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó
với chất lượng cao” [54].
Theo Nguyễn Quang Uẩn: “Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo
của mỗi cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định
nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy”. Trần
Khánh Đức, trong nghiên cứu nhu cầu và mô hình đào tạo theo năng lực trong lĩnh

11


vực giáo dục đã nêu ró: “Năng lực là khả năng tiếp nhận và vận dụng tổng hợp có
hiệu quả mọi tiềm năng của con người (tri thức, kỹ năng, thái độ, niềm tin để thực
hiện một công việc hoặc đối phó với một tình huống, trạng thái nào đó trong cuộc
sống và lao động nghề nghiệp” [22].
Từ các cách tiếp cận trên có thể hiểu: Năng lực là khả năng thực hiện các
hoạt động dựa trên sự huy động tổng hợp kiến thức, kỹ năng, các giá trị bản thân để
giải quyết hiệu quả vấn đề hay có cách hành xử phù hợp trong bối cảnh thực, năng

lực được đánh giá thông qua kết quả hoạt động.
* Năng lực dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình sư phạm, với nội dung khoa học, được
thực hiện theo một phương pháp sư phạm đặc biệt, do nhà trường tổ chức. Dạy
học là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức, phối hợp thống nhất giữa hoạt
động của thầy giáo và học sinh nhằm trang bị hệ thống kiến thức khoa học và hình
thành hệ thống kỹ năng hoạt động, nâng cao trình độ học vấn, phát triển trí tuệ và
hoàn thiện nhân cách cho người học theo mục tiêu, yêu cầu đã xác định. Dạy học
là con đường cơ bản để thực hiện mục đích giáo dục xã hội. Học tập là cơ hội quan
trọng nhất giúp mỗi cá nhân phát triển và thành đạt. Theo tác giả Nguyễn Văn Hộ
và Hà Thị Đức NLDH của giáo viên là tổ hợp kiến thức, kỹ năng sư phạm, thái độ
của giáo viên nhằm giúp giáo viên thực hiện có hiệu quả hoạt động dạy học.
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính: NLDH là tổ hợp các phẩm chất của giáo viên
bao gồm tri thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp của giáo viên
trong quá trình dạy học được thể hiện thành công dưới dạng các hoạt động trong quá
trình dạy học như quá trình chuẩn bị dạy học, lên lớp, kết quả dạy học…[14].
NLDH là một phẩm chất tạo thành trong cấu trúc nhân cách người giáo viên,
nó bắt nguồn từ tố chất bẩm sinh như giọng nói, trí nhớ tốt, khả năng diễn đạt, tính
mẫn cảm, tư duy sâu sắc, linh hoạt,… và được hình thành phát triển trong hoạt động
sư phạm cụ thể của từng người. Người giáo viên có NLDH thì đương nhiên sẽ có
tay nghề sư phạm nếu được bố trí trong môi trường hoạt động sư phạm. Cấu trúc
tâm lý hoạt động của người giáo viên thì NLDH có 5 thành phần chức năng sau:
Thành phần nhận thức bao gồm những hành động có liên quan đến việc tích
lũy các tri thức mới về mục đích dạy học và phương tiện đạt được nó; về tình trạng

12


×