HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY
TNHH CODEBOX SOLUTIONS
Giảng viên hướng dẫn
TP. HỒ CHÍ MINH – 2019
Sinh viên thực hiện
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY
TNHH CODEBOX SOLUTIONS
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
TP. HỒ CHÍ MINH – 2019
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài Báo cáo thực tập này, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài
trường.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn, cô Đỗ Uyên Tâm,
Trường Học viện Hàng không Việt Nam đã dành nhiều thời gian để hướng
dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện bài Báo cáo thực tập này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các Anh/Chị các phòng Kinh
Doanh, phòng Kế Toán đã chia sẻ nhiều thông tin, cũng như tạo mọi điều kiện
thuận lợi để giúp em hoàn thành bài viết này.
Xin cảm ơn Quý thầy/cô cùng các Anh/chị thuộc văn phòng Khoa Vận
Tải đã hỗ trợ và cung cấp những thông tin kịp thời, giúp em hoàn thành bài Báo
cáo thực tập đúng thời hạn.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu
này..
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
Sinh viên thực hiện
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các
số liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực. các dữ liệu
lấy từ nguồn khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ.
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
Sinh viên thực hiện
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Con người là nhân tố quan trọng và cần thiết nhất trong mọi xã hội. Con
người làm nên năng suất lao động và thúc đẩy sự tiến bộ, phát triển của tự nhiên
& xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Chính vì vậy việc tìm kiếm,
chọn lọc & sử dụng những người có trình độ tay nghề, kỹ năng chuyên môn… là
vô cùng cần thiết và là một vấn đề nan giải, không thể thực hiện trong phút chốc
mà nó đòi hỏi nhiều thời gian, kiến thức, kinh nghiệm… của những nhà tuyển
dụng.
Một doanh nghiệp chỉ có thể phát triển và đi lên khi có đội ngũ cán bộ với
đủ các yếu tố cần thiết về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm… vì thế khâu tuyển
dụng là vô cùng quan trọng, có thể nói đó là một trong những công tác cơ bản
nhất xây dựng nân một doanh nghiệp phát triển bền vững. Nhưng trên thực tế,
công tác tuyển dụng vẫn chưa được chú ý sát sao đặc biệt là các doanh nghiệp
trong nước, đôi khi họ còn coi nhẹ việc tuyển dụng nhân lực và làm không đúng
quy trình… Cho nên một số các doanh nghiệp đã phải bỏ ra kinh phí lớn để thực
hiện đào tạo lại nhân viên từ đầu. Điều đó không những làm tăng chi phí mà còn
làm mất thời gian trong khi năng suất lao động thực tế không đạt yêu cầu cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tính cấp thiết của đề tài Nguồn nhân lực là yếu tố không thể thiếu đối với
bất kỳ một tổ chức nào và nó giữ vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến sự
thành công hay thất bại của tổ chức, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay. Trong
xu thế cạnh trang ngày càng gay gắt thì nguồn nhân lực vững mạnh cả về số
lượng và chất lượng, cả về thể lực và trí lực là một lợi thế cạnh tranh hàng đầu
giúp doanh nghiệp tồn tại, đứng vững và phát triển trên thị trường. Chính vì thế,
việc hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp là một vấn đề
cần thiết và cấp bách.
10
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận, tìm hiểu vấn đề còn tồn tại của việc tuyển chọn nhân
lực đồng thời phân tích thực tế quá trình tuyển dụng nhân lực tại công ty
CodeBox Solutions để thấy được những mặt tích cực và hạn chế trong công tác
tuyển dụng, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn
công tác tuyển dụng nhân lực tại đây.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Thu thập thông tin và các tài liệu liên quan có sẵn về hoạt động tuyển dụng
nhân sự của công ty CodeBox Solutions cũng như thu thập thêm thông tin từ
những hướng dẫn cá nhân công tác và chịu trách nhiệm tại đây.
Tổng hợp và phân tích số liệu.
Trực tiếp phỏng vấn, tham khảo ý kiến từ những quản trị tuyển dụng nhân
sự tại công ty
Từ tài liệu đã thu thập và phỏng vấn ở trên nêu ra thực trạng hoạt động
tuyển dụng nhân sự tại công ty CodeBox Solutions
Quan sát thực tế.
Từ thực trạng hoạt động tuyển dụng nhân sự của công ty CodeBox
Solutions, đưa ra nhận xét và những đề xuất, góp ý cho hoạt động tuyển dụng
nhân sự của công ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Công tác tuyển dụng tại công ty CodeBox Solutions.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian của đối tượng được khảo sát: Công ty CodeBox Solutions địa
chỉ tại lầu 5, số 5 Đống Đa phường 2 quận Tân Bình.
Thời gian tiến hành khảo sát: thời gian đi thực tập 18/2/2019 9/4/2019, số
liệu được sử dụng từ năm 2016 – 2018.
11
12
5. Kết cấu báo cáo
Báo cáo gồm ba phần: Phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận.
Trong đó phần nội dung là phần đề tài nghiên cứu chuyên sâu về công tác tuyển
dụng nhân lực trong công ty. Phần nội dung bao gồm ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nhân lực
Chương 2. Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Tổng công ty
CodeBox Solutions
Chương 3. Giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác
tuyển dụng nhân lực tại Tổng công ty CodeBox Solutions.
13
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CODEBOX
SOLUTIONS
1.1. Giới thiệu về công ty
Tên Công ty bằng tiếng Việt: Tổng công ty CodeBox Solutions.
Tên viết tắt: CodeBox.
Trụ sở chính: Lầu 5, số 5 Đống Đa phường 2 quận Tân Bình
Giám đốc: Ông Nguyễn Xuân Dương.
Vốn điều lệ: 78.120.000.000.
Email:
Website: www.CodeBox.com.vn.
Hình 1.: Logo công ty.
Giấy phép thành lập: Quyết định số 93/BCN của Bộ trưởng Bộ Công
Nghiệp về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty CodeBox Solutions trực
thuộc Tổng Công ty Dịch vụ Việt Nam thành Công ty cổ phần CodeBox
Solutions.
Giấy CNDKKD số: 0503000084 do Sở Kế hoạch cấp ngày 04 tháng 06 năm
2005.
1.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển
Tổng công ty CodeBox Solutions (CodeBox) thành lập ngày 19/05/1966 theo
quyết định của Bộ Ngoại Thương Việt Nam. Tháng 8 năm 1978, Xí nghiệp được
14
đổi tên thành Xí nghiệp CodeBox Solutions trực thuộc Liên hiệp công nghệ thông
tin – Bộ Công Nghiệp nhẹ.
Năm 1993, Bộ công nghiệp nhẹ đã ra quyết định số 224/CNn đổi tên Xí
nghiệp CodeBox Solutions thành Công ty CodeBox Solutions trực thuộc Tổng
công ty Dịch vụ Việt Nam. Từ năm 2005, Công ty chuyển sang hoạt động theo
mô hình công ty cổ phần. Ngày 19/05/2016, Công ty cổ phần CodeBox Solutions
chính thức công bố nên Tổng công ty CodeBox Solutionscông ty cổ phần và
được Chính phủ trao tặng Huân chương độc lập hạng nhì.
Trải qua 47 năm xây dựng và phát triển, đặc biệt là từ năm 1991 đến nay,
CodeBox đã có nhiều bước tiến quan trọng, vươn lên trở thành một trong những
công ty có uy tín về ngành thông tin. Qui mô sản xuất của Công ty ngày một lớn,
thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng và thu hút được nhiều lao động, giải
quyết việc làm cho nhân dân địa phương. Bằng sự cố gắng nỗ lực của tập thể
cán bộ, công nhân và nhà quản lý, Công ty đã đạt được nhiều thành tích quan
trọng, tiêu biểu như:
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008,
OHSA, ISO 14001: 2004, SA 8000:2001 Tại hộ chợ Export Việt Nam và Made in
Việt Nam năm 2005, công ty đã được trao tặng Cúp Sen vàng, Siêu cúp thương
hiệu mạnh và phát triển bền vững Cúp vàng Hội nhập Kinh Tế Quốc tế năm
2008 Huân chương lao động hạng nhì năm 2008.
Được bình chọn thuộc top 10 doanh nghiệp tiêu biểu toàn diện ngành thông
tin năm 2015.
Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ năm 2001, 2003, 2008, 2010.
Cờ thi đua Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam năm 2010...
1.1.2.
Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất sản phẩm dịch vụ các loại.
Xuất nhập khẩu trực tiếp các ngành nghề kinh doanh của công ty.
Dịch vụ đào tạo cắt và công nghệ công nghiệp ngắn hạn.
15
Xây dựng nhà cho thuê.
Dịch vụ vận tải.
Kinh doanh nguyên, phụ liệu hàng thông tin.
1.2.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Tổng công ty CodeBox Solutions được tổ chức và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty được Đại hội cổ
đông nhất trí thông qua. Cơ cấu bộ máy của công ty khá đồng bộ và hoàn chỉnh.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty được xây dựng theo cơ cấu trực
tuyến chức năng. Đó là sự điều hành có kế hoạch, các mối quan hệ qua lại giữa
chủ thể quản lý với từng đối tượng quản lý nhằm phát huy thế mạnh tổn hợp
của công ty nhưng không tách rời những nguyên tắc, chính sách và quy định của
Nhà nước.
Chức năng, nhiệm vụ chính của các phòng ban trong công ty như sau:
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông, có quyền quyền biểu
quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông
quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ công ty quy định.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công
ty.
Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, có nhiệm vụ
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài
chính của công ty.
Ban Tổng giám đốc: Tổng Giám đốc quyết định tất cả các vấn đề liên quan
đến hoạt động hàng ngành của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Giúp việc cho Tổng giám đốc là 02 Phó Tổng Giám đốc và 02 Giám đốc.
Phó Tổng Giám đốc và Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về phần
việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám
16
đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều
lệ của công ty.
Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng ban nghiệp vụ có chức năng tham
mưu và giúp việc cho Ban Tổng giám đốc và Giám đốc, trực tiếp điều hành theo
chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Tổng giám đốc và Giám đốc. Công ty
hiện có 05 phòng nghiệp vụ với chức năng được quy định như sau:
Phòng Tổ chứcHành chính: Xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức
trong công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị.
Phòng Kế toán: Lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của công
ty, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế
độ quản lý tài chính Nhà nước.
Phòng Kỹ thuật: Hoạch định chiến lược phát triển khoa học công nghệ, ứng
dụng khoa học công nghệ mới, giám sát hoạt động đầu tư về máy móc, thiết bị
của công ty và các công trình đầu tư xây dựng cơ bản.
Phòng Kế hoạch Xuất nhập khẩu: Làm thủ tục thanh toán XNK, thủ tục
xuất hàng, thủ tục hải quan...
Phòng Quản lý chất lượng: Thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất,
chất lượng sản phẩm.
Văn phòng công ty: Thực hiện công tác văn thư lưu trữ.
Tại các xí nghiệp trực thuộc đều có các văn phòng thực hiện quản lý các
công nhân công nghệ tại xí nghiệp. Những văn phòng này thực hiện việc tính
năng suất, lương, thưởng, bảo hiểm, ốm đau...
17
Hình 1.: Văn phòng công ty.
Sơ đồ 1.: Cơ cấu tổ chức của công ty.
18
1.3.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
1.3.1.
Chức năng của công ty
Chức năng chủ yếu của Tổng công ty CodeBox Solutions như sau:
Một, cung cấp dịch vụ xuất khẩu cho các thương hiệu thời trang nổi tiếng
quốc tế.
Hai, sản xuất hàng thông tin mang thương hiệu riêng theo đơn đặt hàng của
các khách hàng sỉ với yêu cầu chất lượng tốt và giá cả vừa phải.
Ba, thiết kế, sản xuất và kinh doanh hàng thời trang thông tin với chiến
lược đa thương hiệu phục vụ các phân khúc tiêu dùng khác nhau từ phổ thông,
đáng tiền đến cao cấp.
Bốn, Kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu ngành thông tin phục vụ sản xuất
của Công ty và các công ty khác trong ngành.
1.3.2.
Nhiệm vụ của công ty
Tổng công ty CodeBox Solutions là một trong những công ty uy tín trong
ngành thông tin, trực thuộc Tập đoàn Dịch vụ Việt Nam. Nhiệm vụ chính của
Công ty như sau:
Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra,
sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập
doanh nghiệp.
Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình
thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh
với các bạn hàng trong và ngoài nước.
Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi.
Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động
cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên
thị trường trong và ngoài nước.
19
Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người
lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát
triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng
cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.
1.3.3.
Quyền hạn của công ty
Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, công ty có quyền hạn
sau:
Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sản xuất
kinh doanh. Tổng Giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về quyền lợi,
nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh như quảng
cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng.
Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư
cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng....
20
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN
LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY CODEBOX SOLUTIONS
2.1.Thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty
2.1.1.
Nguyên tắc tuyển dụng
Công tác tuyển dụng nhân lực tại Tổng công ty CodeBox Solutions được
tiến hành dựa trên 04 nguyên tắc sau:
Một, tuyển dụng khách quan, công bằng, đảm bảo cơ hội như nhau cho tất
cả các ứng viên.
Hai, tuyển dụng phải gắn chặt với nhu cầu về nguồn nhân lực phù hợp với
chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chỉ tiến hành tuyển dụng.
trong những trường hợp cần thiếtì
Ba, tuyển dụng phải phù hợp với mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh mà công ty
theo đuổi.
2.1.2.
Nguồn tuyển nhân sự và phương pháp tuyển dụng
Để tuyển dụng nhân sự đạt hiệu quả cao, trong thời gian vừa qua Tổng
công ty đã áp dụng cả hai nguồn tuyển dụng là nguồn bên trong và bên ngoài
công ty. Dưới đây là kết quả tuyển dụng của công ty phân theo nguồn tuyển
dụng:
Bảng 2.: Cơ cấu lao động được tuyển.
a. Đối với nguồn tuyển dụng bên ngoài
21
Nhìn vào bảng trên ta thấy số hồ sơ thu được từ nguồn tuyển dụng bên
ngoài luôn lớn hơn nhiều lần so với nguồn nội bộ, năm 2018 chiếm 82.18% so
với nguồn tuyển nội bộ. Điều đó chứng tỏ nguồn tuyển này rất được công ty chú
trọng. Với nguồn tuyển này, công ty chủ yếu áp dụng phương pháp tuyển mộ
sau:
Một, tuyển dụng qua sự giới thiệu, đề bạt của cán bộ công nhân viên trong
công ty: Phương pháp này thường sử dụng khi tuyển chọn cho các vị trí quản lý.
Khi có vị trí quản lý trống, nhân viên trong công ty có thể sẽ tiến cử một nhân
viên nào đó trong bộ phận của mình nộp hồ sơ dự tuyển.
Hai, tuyển dụng căn cứ vào các thông tin trong hồ sơ cá nhân: Thông thường
khi được tuyển dụng và trở thành nhân viên của công ty th. việc lưu trữ thông tin
về hồ sơ cá nhân sẽ được phòng Tổ chứcHành chính tiến hành ngay khi người
được tuyển dụng vào làm. Hồ sơ cá nhân được công ty lưu trữ bao gồm những
thông tin về cá nhân, bằng cấp, mức lương, khen thưởng, đào tạo… Dựa vào
những thông tin này cán bộ nhân sự có thể chọn ra được những người phù hợp
ứng tuyển cho các vị trí còn trống.
Ba, gửi thông báo tuyển dụng đến các phòng ban, xí nghiệp trong công ty.
Bốn, niêm yết thông báo tuyển dụng tại bảng tin của công ty.
Hiện nay, công ty sử dụng nguồn tuyển dụng bên ngoài khá tốt, các phương
pháp đưa ra đối với nguồn này khá hợp lý thu hút được nhiều hồ sơ có chất
lượng tốt bởi tất cả những lao động được tuyển đa phần đều có thể làm được
việc luôn. Không chỉ vậy, họ còn mang đến cho tổ chức một luồng gió văn hóa
mới, đồng thời tạo ra một phương pháp làm việc mới thúc đầy công ty đổi với và
phát triển hơn. Bằng chứng là trong thời kỳ kinh tế khó khăn, nhiều doanh
nghiệp phải đóng cửa sản xuất song công ty cổ phần CodeBox Solutions vẫn
phát triển ổn định, doanh thu sản xuất năm 2017 đạt 12,224,120 USD. Do công ty
chủ yếu cần lao động sản xuất nên việc áp dụng phương pháp truyền tin thông
báo tuyển dụng thông qua cán bộ, nhân viên trong công ty và niêm yết tại bảng
22
tin nơi công cộng rất phù hợp, tiết kiệm được chi phí tuyển dụng, đem lại hiệu
quả cao.
b. Đối với nguồn tuyển dụng bên trong
Nguồn tuyển mộ bên trong luôn được công ty quan tâm. Công ty luôn ưu
tiên đối với nguồn nội bộ ở các vị trí thăng tiến trong công ty hay việc điều
chuyển nhân lực, chiếm 17.82% so với nguồn tuyển bên ngoài năm 2018. Đối với
nguồn tuyển này, công ty chủ yếu áp dụng phương pháp tuyển mộ sau:
Một, tuyển dụng thông qua sự giới thiệu từ người thân, người quen của cán
bộ công nhân viên trong công ty: Đây là phương pháp mà công ty thường chú
trọng sử dụng. Với 47 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các
sản phẩm ngành thông tin, công ty có một đội ngũ cán bộ, nhân viên không chỉ
giỏi về chuyên môn mà còn tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tế qua nhiều
hợp đồng lớn nhỏ. Không những vậy, họ còn có nhiều mối quan hệ rộng trong
xã hội, đặc biệt là quan hệ nghề nghiêp. Họ hiểu r. về tổ chức, biết được tổ
chức cần người như thế nào, có khả năng g. nên họ có thể giới thiệu được
những người phù hợp nhất trong thời gian sớm nhấtì Phương pháp tuyển dụng
này của công ty trên thực tế đã thu hút được rất nhiều nhân tài về làm việc cho
mình và từ đó đã góp phần vào sự phát triển lớn mạnh của công ty, đồng thời thu
hút ngày càng nhiều hơn nữa nguồn tuyển dụng quan trọng này.
Hai, tuyển dụng thông qua phương tiện thông tin đại chúng: Công ty thường
đăng thông báo tuyển dụng trên các trang mạng điện tử, mạng xã hội, các trang
web việc làm…Phương pháp này giúp mang lại hiệu quả khá cao, thu hút được
một lượng ứng viên lớn cho công ty.
Ba, Niêm yết thông báo tuyển dụng tại bảng tin rao vặt miễn phí nơi công
cộng: Hình thức này khá đơn giản, tiết kiệm được khá nhiều chi phí. Phương
pháp này được công ty áp nhiều v. tính hiệu quả mà nó mang lại rất lớn. Nhờ các
phương pháp tuyển dụng nêu trên mà cán bộ nhân sự đã tiếp nhận được nhiều
hồ sơ nguyện vọng của các cán bộ nhân viên đang làm việc tại công ty nhưng có
23
nhu cầu, năng lực làm việc tại các vị trí cần tuyển dụng người. Các ứng viên
tuyển dụng từ nguồn nội bộ thường cho kết quả tuyển dụng cao bởi vì họ là
những người có năng lực, đã quen với công việc và môi trường làm việc của
công ty. Việc sử dụng tốt nguồn này cũng giúp cho việc đánh giá khả năng thăng
tiến của người lao động trong công ty là khá cao, cũng như là tiết kiệm được cho
công ty một khoản chi phí khá lớn.
2.2.Quy trình tuyển dụng nhân lực
Công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty được tiến hành theo 03 giai đoạn
là tuyển mộ, tuyển chọn và định hướng nhân viên mới. Quy trình tuyển dụng này
được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.: Quy trình tuyển dụng.
Bước 1. Xác định nhu cầu tuyển dụng
Hàng năm sau khi ban giám đốc đưa ra quyết định về chiến lược kinh doanh
của những năm tới công ty sẽ tiến hành kế hoạch hoá nguồn nhân lực cần tuyển
dụng. Vào đầu năm các phòng ban sẽ nhận được công văn đề nghị đánh giá nhu
24
cầu cần tuyển dụng. Khi có nhu cầu bổ sung nhân lực, trưởng các bộ phận đưa
ra các yêu cầu tuyển dụng và trình tổng giám đốc xem xét, phê duyệtì
Sau khi phê duyệt giám đốc sẽ giao cho phòng Tổ chứcHành chính chuẩn
bị và xác lập nhu cầu tuyển dụng lao động. Nhu cầu tuyển dụng phát sinh từ các
nguồn sau: theo yêu cầu của Giám đốc, Phòng Tổ chứcHành chính đề nghị, theo
yêu cầu của các bộ phận sử dụng. Các Bộ phận căn cứ nhu cầu công việc để lập
kế hoạch tuyển dụng bao gồm các nội dung như sau:
Tuyển dụng phục vụ yêu cầu cho công việc gì?
Điều kiện đãi hỏi người dự tuyển phải đáp ứng được về: Tay nghề, trình
độ chuyên môn, kỹ thuật và những điều kiện khác tùy theo tính chất công việc.
Số lượng cần tuyển dụng.
Loại lao động: chính thức hay thời vụ.
Thời gian cần nhân sự.
Sau đó chuyển nhu cầu tuyển dụng cho Trưởng phòng nhân sự, Trưởng
phòng nhân sự có trách nhiệm lập sơ bộ kế hoạch tuyển dụng, đưa ra ý kiến
thảo luận với bộ phận có nhu cầu, nếu thấy hợp lý thì trình Giám đốc duyệtì
Bước 2. Lập kế hoạch tuyển dụng:
Sau khi xác lập nhu cầu tuyển dụng th. công ty sẽ căn cứ vào đó để tiến
hành xây dựng và lập kế hoạch tuyển dụng. Kế hoạch tuyển dụng được trưởng
phòng Tổ chứcHành chính lập và gửi Giám đốc phê duyệtì
Kế hoạch tuyển dụng bao gồm các nội dung sau:
Số lượng và điều kiện tuyển dụng lao động cho từng công việc.
Xác định nguồn tuyển mộ và phương pháp tuyển mộ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng.
Thời gian phỏng vấn.
Sau đó, Phòng Tổ chứcHành chính trình Giám đốc phê duyệt kế hoạch
tuyển dụng bao gồm chi phí tuyển dụng. Nếu Giám đốc chưa nhất trí th. dựa trên
25