Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công tác tuyển dụng của công ty TNHH Codebox Solutions

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 55 trang )

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY 
TNHH CODEBOX SOLUTIONS

Giảng viên hướng dẫn

TP. HỒ CHÍ MINH – 2019

Sinh viên thực hiện


HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY 
TNHH CODEBOX SOLUTIONS

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện


TP. HỒ CHÍ MINH – 2019


LỜI CẢM ƠN


Để  hoàn thành bài Báo cáo thực tập này, em đã nhận được rất nhiều sự 
quan tâm, giúp đỡ  và hướng dẫn của nhiều cá nhân, tập thể  trong và ngoài 
trường.
Em   xin   chân   thành   cảm   ơn   giáo   viên   hướng   dẫn,   cô   Đỗ   Uyên   Tâm, 
Trường Học viện Hàng không Việt Nam đã dành nhiều thời gian để  hướng  
dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện bài Báo cáo thực tập này.
Xin  chân  thành  cảm  ơn  Ban  giám  đốc,  các  Anh/Chị  các  phòng  Kinh 
Doanh, phòng Kế Toán đã chia sẻ nhiều thông tin, cũng như tạo mọi điều kiện  
thuận lợi để giúp em hoàn thành bài viết này.
Xin cảm  ơn Quý thầy/cô cùng các Anh/chị  thuộc văn phòng Khoa Vận  
Tải đã hỗ trợ và cung cấp những thông tin kịp thời, giúp em hoàn thành bài Báo 
cáo thực tập đúng thời hạn.
Một lần nữa em xin bày tỏ  lòng biết  ơn sâu sắc về  sự  giúp đỡ  quý báu 
này..
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
Sinh viên thực hiện



LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các  
số liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực.  các dữ liệu 

lấy từ nguồn khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ.

TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
Sinh viên thực hiện


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ

DANH MỤC CÁC HÌNH


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Con người là nhân tố  quan trọng và cần thiết nhất trong mọi xã hội.  Con 
người làm nên năng suất lao động và thúc đẩy sự tiến bộ, phát triển của tự nhiên 
& xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Chính vì vậy việc tìm kiếm, 
chọn lọc & sử dụng những người có trình độ tay nghề, kỹ năng chuyên môn… là  
vô cùng cần thiết và là một vấn đề nan giải, không thể thực hiện trong phút chốc 
mà nó đòi hỏi nhiều thời gian, kiến thức, kinh nghiệm… của những nhà tuyển 
dụng.
Một doanh nghiệp chỉ có thể phát triển và đi lên khi có đội ngũ cán bộ với 
đủ các yếu tố cần thiết về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm… vì thế khâu tuyển 
dụng là vô cùng quan  trọng,  có  thể  nói  đó  là  một  trong  những  công  tác  cơ  bản 
nhất xây dựng nân một doanh nghiệp phát triển bền vững. Nhưng trên thực tế, 
công tác tuyển dụng vẫn chưa được chú ý sát sao đặc biệt là các doanh nghiệp  
trong nước, đôi khi họ còn coi nhẹ việc tuyển dụng nhân lực và làm không đúng 
quy trình… Cho nên một số các doanh nghiệp đã phải bỏ ra kinh phí lớn để thực  
hiện đào tạo lại nhân viên từ đầu. Điều đó không những làm tăng chi phí mà còn 
làm  mất  thời  gian  trong  khi  năng  suất  lao  động thực  tế  không  đạt  yêu  cầu  cho 
hoạt động sản xuất kinh doanh. 

Tính cấp thiết của đề tài Nguồn nhân lực là yếu tố không thể thiếu đối với 
bất kỳ một tổ chức nào và nó giữ vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến sự 
thành công hay thất bại của tổ chức, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay. Trong 
xu thế  cạnh trang ngày càng gay gắt thì nguồn nhân lực vững mạnh cả  về  số 
lượng và chất lượng, cả về thể lực và trí lực là một lợi thế cạnh tranh hàng đầu 
giúp doanh nghiệp tồn tại, đứng vững và phát triển trên thị trường. Chính vì thế, 
việc hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp là một vấn đề 
cần thiết và cấp bách.  

10


2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận, tìm hiểu vấn đề còn tồn tại của việc tuyển chọn nhân 
lực   đồng   thời   phân   tích   thực   tế   quá   trình   tuyển   dụng   nhân   lực   tại   công   ty 
CodeBox Solutions để  thấy được những mặt tích cực và hạn chế  trong công tác 
tuyển dụng, từ  đó đưa ra một số  giải pháp và kiến nghị  nhằm hoàn thiện hơn 
công tác tuyển dụng nhân lực tại đây.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Thu thập thông tin và các tài liệu liên quan có sẵn về hoạt động tuyển dụng  
nhân sự  của công ty CodeBox Solutions cũng như  thu thập thêm thông tin từ 
những hướng dẫn cá nhân công tác và chịu trách nhiệm tại đây.
Tổng hợp và phân tích số liệu.
Trực tiếp phỏng vấn, tham khảo ý kiến từ những quản trị tuyển dụng nhân  
sự tại công ty
Từ  tài liệu đã thu thập và phỏng vấn  ở  trên nêu ra thực trạng hoạt động  
tuyển dụng nhân sự tại công ty CodeBox Solutions
Quan sát thực tế.

Từ   thực   trạng   hoạt   động   tuyển   dụng   nhân   sự   của   công   ty   CodeBox  
Solutions, đưa ra nhận xét và những đề  xuất, góp ý cho hoạt động tuyển dụng 
nhân sự của công ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Công tác tuyển dụng tại công ty CodeBox Solutions. 
Phạm vi nghiên cứu: 
Không gian của đối tượng được khảo sát: Công ty CodeBox Solutions địa 
chỉ tại lầu 5, số 5 Đống Đa phường 2 quận Tân Bình.
Thời gian tiến hành khảo sát: thời gian đi thực tập 18/2/2019 ­ 9/4/2019, số 
liệu được sử dụng từ năm 2016 – 2018.
11


12


5. Kết cấu báo cáo
Báo cáo gồm ba phần: Phần mở   đầu, phần nội dung và phần kết luận. 
Trong đó phần nội dung là phần đề tài nghiên cứu chuyên sâu về công tác tuyển 
dụng nhân lực trong công ty. Phần nội dung bao gồm ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nhân lực
Chương  2.   Thực   trạng  công  tác   tuyển  dụng   nhân  lực   tại   Tổng  công  ty  
CodeBox Solutions
Chương 3. Giải pháp và khuyến nghị  nhằm nâng cao hiệu quả  công tác  
tuyển dụng nhân lực tại Tổng công ty CodeBox Solutions.

13


CHƯƠNG 1:


GIỚI   THIỆU   VỀ   CÔNG   TY   CODEBOX 

SOLUTIONS
1.1. Giới thiệu về công ty
Tên Công ty bằng tiếng Việt: Tổng công ty CodeBox Solutions.
Tên viết tắt: CodeBox.
Trụ sở chính: Lầu 5, số 5 Đống Đa phường 2 quận Tân Bình
Giám đốc: Ông Nguyễn Xuân Dương.
Vốn điều lệ: 78.120.000.000.
Email: 
Website: www.CodeBox.com.vn.

Hình 1.: Logo công ty.

Giấy   phép   thành   lập:   Quyết   định   số   93/BCN   của   Bộ   trưởng   Bộ   Công 
Nghiệp về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty CodeBox Solutions trực 
thuộc   Tổng   Công   ty   Dịch   vụ   Việt   Nam   thành   Công   ty   cổ   phần   CodeBox 
Solutions.
Giấy CNDKKD số: 0503000084 do Sở Kế hoạch cấp ngày 04 tháng 06 năm 
2005.
1.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển

Tổng công ty CodeBox Solutions (CodeBox) thành lập ngày 19/05/1966 theo  
quyết định của Bộ Ngoại Thương Việt Nam. Tháng 8 năm 1978, Xí nghiệp được  
14



đổi tên thành Xí nghiệp CodeBox Solutions trực thuộc Liên hiệp công nghệ thông 
tin – Bộ Công Nghiệp nhẹ.
Năm 1993, Bộ  công nghiệp nhẹ  đã ra quyết định số  224/CNn đổi tên Xí 
nghiệp CodeBox Solutions  thành Công ty CodeBox Solutions trực  thuộc Tổng  
công ty Dịch vụ  Việt Nam. Từ năm 2005, Công ty chuyển sang hoạt động theo  
mô hình công ty cổ phần. Ngày 19/05/2016, Công ty cổ  phần CodeBox Solutions  
chính thức công bố  nên Tổng công ty CodeBox Solutions­công ty cổ  phần và 
được Chính phủ trao tặng Huân chương độc lập hạng nhì.
Trải qua 47 năm xây dựng và phát triển, đặc biệt là từ  năm 1991 đến nay,  
CodeBox đã có nhiều bước tiến quan trọng, vươn lên trở thành một trong những  
công ty có uy tín về ngành thông tin. Qui mô sản xuất của Công ty ngày một lớn,  
thị  trường xuất khẩu ngày càng mở  rộng và thu hút được nhiều lao động, giải 
quyết việc làm cho nhân dân địa phương. Bằng sự  cố  gắng nỗ  lực của tập thể 
cán bộ, công nhân và nhà quản lý, Công ty đã đạt được nhiều thành tích quan 
trọng, tiêu biểu như:
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008,  
OHSA, ISO 14001: 2004, SA 8000:2001 Tại hộ chợ Export Việt Nam và Made in  
Việt Nam năm 2005, công ty đã được trao tặng Cúp Sen vàng, Siêu cúp thương 
hiệu mạnh và phát triển bền vững Cúp vàng Hội nhập Kinh Tế  Quốc tế  năm  
2008 Huân chương lao động hạng nhì năm 2008.
Được bình chọn thuộc top 10 doanh nghiệp tiêu biểu toàn diện ngành thông  
tin năm 2015.
Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ năm 2001, 2003, 2008, 2010.
Cờ thi đua Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam năm 2010...
1.1.2.

Ngành nghề kinh doanh

Sản xuất sản phẩm dịch vụ các loại.
Xuất nhập khẩu trực tiếp các ngành nghề kinh doanh của công ty.

Dịch vụ đào tạo cắt và công nghệ công nghiệp ngắn hạn.
15


Xây dựng nhà cho thuê.
Dịch vụ vận tải.
Kinh doanh nguyên, phụ liệu hàng thông tin.

1.2.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Tổng công ty CodeBox Solutions  được tổ  chức  và hoạt động theo Luật  
doanh nghiệp các Luật khác có liên quan và Điều lệ  Công ty được Đại hội cổ 
đông nhất trí thông qua. Cơ cấu bộ máy của công ty khá đồng bộ  và hoàn chỉnh. 
Mô hình tổ  chức bộ  máy quản lý của công ty được xây dựng theo cơ  cấu trực 
tuyến chức năng. Đó là sự điều hành có kế hoạch, các mối quan hệ qua lại giữa  
chủ  thể  quản lý với từng đối tượng quản lý nhằm phát huy thế  mạnh tổn hợp 
của công ty nhưng không tách rời những nguyên tắc, chính sách và quy định của 
Nhà nước.
Chức năng, nhiệm vụ chính của các phòng ban trong công ty như sau:
Đại hội  đồng cổ  đông: Gồm tất cả  các cổ   đông, có quyền quyền biểu  
quyết, là cơ  quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ  đông  
quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ công ty quy định.
Hội đồng quản trị: Là cơ  quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh  
công ty để  quyết định mọi vấn đề  liên quan đến mục đích, quyền lợi của công 
ty.
Ban kiểm soát: Là cơ  quan trực thuộc Đại hội đồng cổ  đông, có nhiệm vụ 
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài 
chính của công ty.
Ban Tổng giám đốc: Tổng Giám đốc quyết định tất cả các vấn đề liên quan 
đến hoạt động hàng ngành của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc  
thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

Giúp việc cho Tổng giám đốc là 02 Phó Tổng Giám đốc và 02 Giám đốc. 
Phó Tổng Giám đốc và Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về phần 
việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám 
16


đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ  chính sách của Nhà nước và Điều  
lệ của công ty.
Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng ban nghiệp vụ  có chức năng tham 
mưu và giúp việc cho Ban Tổng giám đốc và Giám đốc, trực tiếp điều hành theo  
chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Tổng giám đốc và Giám đốc. Công ty 
hiện có 05 phòng nghiệp vụ với chức năng được quy định như sau:
Phòng Tổ chức­Hành chính: Xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức 
trong công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị.
Phòng Kế toán: Lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của công  
ty, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế 
độ quản lý tài chính Nhà nước.
Phòng Kỹ thuật: Hoạch định chiến lược phát triển khoa học công nghệ, ứng 
dụng khoa học công nghệ  mới, giám sát hoạt động đầu tư  về  máy móc, thiết bị 
của công ty và các công trình đầu tư xây dựng cơ bản.
Phòng Kế  hoạch Xuất nhập khẩu: Làm thủ  tục thanh toán XNK, thủ  tục 
xuất hàng, thủ tục hải quan...
Phòng Quản lý chất lượng: Thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất, 
chất lượng sản phẩm.
Văn phòng công ty: Thực hiện công tác văn thư lưu trữ.
Tại các xí nghiệp trực thuộc đều có các văn phòng thực hiện quản lý các 
công nhân công nghệ  tại xí nghiệp. Những văn phòng này thực hiện việc tính  
năng suất, lương, thưởng, bảo hiểm, ốm đau...

17



Hình 1.: Văn phòng công ty.

Sơ đồ 1.: Cơ cấu tổ chức của công ty.

18


1.3.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
1.3.1.

Chức năng của công ty

Chức năng chủ yếu của Tổng công ty CodeBox Solutions như sau:
Một, cung cấp dịch vụ xuất khẩu cho các thương hiệu thời trang nổi tiếng  
quốc tế.
Hai, sản xuất hàng thông tin mang thương hiệu riêng theo đơn đặt hàng của  
các khách hàng sỉ với yêu cầu chất lượng tốt và giá cả vừa phải.
Ba, thiết kế, sản xuất và kinh doanh hàng thời trang thông tin với chiến 
lược đa thương hiệu phục vụ  các phân khúc tiêu dùng khác nhau từ  phổ  thông, 
đáng tiền đến cao cấp.
Bốn, Kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu ngành thông tin phục vụ sản xuất 
của Công ty và các công ty khác trong ngành.
1.3.2.

Nhiệm vụ của công ty

Tổng công ty CodeBox Solutions là một trong những công ty uy tín trong  
ngành thông tin, trực thuộc Tập đoàn Dịch vụ  Việt Nam. Nhiệm vụ  chính của  

Công ty như sau:
Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra,  
sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập 
doanh nghiệp.
Tuân thủ  chính sách, chế  độ  pháp luật của Nhà nước về  quản lý quá trình  
thực hiện sản xuất và tuân thủ  những quy định trong các hợp đồng kinh doanh 
với các bạn hàng trong và ngoài nước.
Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi.
Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động  
cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên  

thị trường trong và ngoài nước.

19


Thực hiện những quy định của Nhà nước về  bảo vệ  quyền lợi của người  
lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát 
triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ  thuật mà công ty áp dụng  

cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.
1.3.3.

Quyền hạn của công ty

Để  tăng tính chủ  động trong hoạt động kinh doanh, công ty có quyền hạn  
sau:
Được chủ  động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sản xuất 
kinh doanh. Tổng Giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về quyền lợi,  
nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.

Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh như quảng  
cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng.
Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư 

cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng....

20


CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN 

LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY CODEBOX SOLUTIONS
2.1.Thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty
2.1.1.

Nguyên tắc tuyển dụng

Công tác tuyển dụng nhân lực tại Tổng công ty CodeBox Solutions được 
tiến hành dựa trên 04 nguyên tắc sau:
Một, tuyển dụng khách quan, công bằng, đảm bảo cơ hội như nhau cho tất  
cả các ứng viên.
Hai, tuyển dụng phải gắn chặt với nhu cầu về nguồn nhân lực phù hợp với  
chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chỉ tiến hành tuyển dụng.
trong những trường hợp cần thiếtì
Ba, tuyển dụng phải phù hợp với mục tiêu, tầm nhìn, sứ  mệnh mà công ty 
theo đuổi.
2.1.2.


Nguồn tuyển nhân sự và phương pháp tuyển dụng

Để  tuyển dụng nhân sự  đạt hiệu quả  cao, trong thời gian vừa qua Tổng  
công ty đã áp dụng cả  hai nguồn tuyển dụng là nguồn bên trong và bên ngoài  
công ty. Dưới đây là kết quả  tuyển dụng của công ty phân theo nguồn tuyển  
dụng:
Bảng 2.: Cơ cấu lao động được tuyển.

a. Đối với nguồn tuyển dụng bên ngoài
21


Nhìn vào bảng trên ta thấy số  hồ  sơ  thu được từ  nguồn tuyển dụng bên  
ngoài luôn lớn hơn nhiều lần so với nguồn nội bộ, năm 2018 chiếm 82.18% so 
với nguồn tuyển nội bộ. Điều đó chứng tỏ nguồn tuyển này rất được công ty chú  
trọng. Với nguồn tuyển này, công ty chủ  yếu áp dụng phương pháp tuyển mộ 
sau:
Một, tuyển dụng qua sự giới thiệu, đề bạt của cán bộ công nhân viên trong  
công ty: Phương pháp này thường sử dụng khi tuyển chọn cho các vị trí quản lý. 
Khi có vị  trí quản lý trống, nhân viên trong công ty có thể  sẽ  tiến cử  một nhân 
viên nào đó trong bộ phận của mình nộp hồ sơ dự tuyển.
Hai, tuyển dụng căn cứ vào các thông tin trong hồ sơ cá nhân: Thông thường  
khi được tuyển dụng và trở thành nhân viên của công ty th. việc lưu trữ thông tin 
về  hồ  sơ cá nhân sẽ  được phòng Tổ  chức­Hành chính tiến hành ngay khi người  
được tuyển dụng vào làm. Hồ  sơ  cá nhân được công ty lưu trữ  bao gồm những  
thông tin về  cá nhân, bằng cấp, mức lương, khen thưởng, đào tạo… Dựa vào  
những thông tin này cán bộ  nhân sự  có thể  chọn ra được những người phù hợp  
ứng tuyển cho các vị trí còn trống.
Ba, gửi thông báo tuyển dụng đến các phòng ban, xí nghiệp trong công ty.
Bốn, niêm yết thông báo tuyển dụng tại bảng tin của công ty.

Hiện nay, công ty sử dụng nguồn tuyển dụng bên ngoài khá tốt, các phương 
pháp đưa ra đối với nguồn này khá hợp lý thu hút được nhiều hồ  sơ  có chất 
lượng tốt bởi tất cả  những lao động được tuyển đa phần đều có thể  làm được 
việc luôn. Không chỉ  vậy, họ  còn mang đến cho tổ  chức một luồng gió văn hóa  
mới, đồng thời tạo ra một phương pháp làm việc mới thúc đầy công ty đổi với và  
phát   triển   hơn.   Bằng   chứng   là   trong   thời   kỳ   kinh   tế   khó   khăn,   nhiều   doanh  
nghiệp phải đóng cửa sản xuất song công ty cổ  phần CodeBox Solutions vẫn 
phát triển ổn định, doanh thu sản xuất năm 2017 đạt 12,224,120 USD. Do công ty  
chủ yếu cần lao động sản xuất nên việc áp dụng phương pháp truyền tin thông  
báo tuyển dụng thông qua cán bộ, nhân viên trong công ty và niêm yết tại bảng 
22


tin nơi công cộng rất phù hợp, tiết kiệm được chi phí tuyển dụng, đem lại hiệu  
quả cao.
b. Đối với nguồn tuyển dụng bên trong
Nguồn tuyển mộ  bên trong luôn được công ty quan tâm. Công ty luôn  ưu  
tiên đối với nguồn nội bộ   ở  các vị  trí thăng tiến trong công ty hay việc điều 
chuyển nhân lực, chiếm 17.82% so với nguồn tuyển bên ngoài năm 2018. Đối với 
nguồn tuyển này, công ty chủ yếu áp dụng phương pháp tuyển mộ sau:
Một, tuyển dụng thông qua sự giới thiệu từ người thân, người quen của cán  
bộ  công nhân viên trong công ty: Đây là phương pháp mà công ty thường chú 
trọng sử dụng. Với 47 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các 
sản phẩm ngành thông tin, công ty có một đội ngũ cán bộ, nhân viên không chỉ 
giỏi về chuyên môn mà còn tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tế qua nhiều  
hợp đồng lớn nhỏ. Không những vậy, họ  còn có nhiều mối quan hệ  rộng trong  
xã hội, đặc biệt là quan hệ  nghề  nghiêp. Họ  hiểu r. về  tổ  chức, biết được tổ 
chức cần người như  thế  nào, có khả  năng g. nên họ  có thể  giới thiệu được  
những người phù hợp nhất trong thời gian sớm nhấtì Phương pháp tuyển dụng 
này của công ty trên thực tế đã thu hút được rất nhiều nhân tài về  làm việc cho  

mình và từ đó đã góp phần vào sự phát triển lớn mạnh của công ty, đồng thời thu 
hút ngày càng nhiều hơn nữa nguồn tuyển dụng quan trọng này.
Hai, tuyển dụng thông qua phương tiện thông tin đại chúng: Công ty thường  
đăng thông báo tuyển dụng trên các trang mạng điện tử, mạng xã hội, các trang 
web việc làm…Phương pháp này giúp mang lại hiệu quả  khá cao, thu hút được 
một lượng ứng viên lớn cho công ty.
Ba, Niêm yết thông báo tuyển dụng tại bảng tin rao vặt miễn phí nơi công  
cộng: Hình thức này khá đơn giản, tiết kiệm được khá nhiều chi phí. Phương  
pháp này được công ty áp nhiều v. tính hiệu quả mà nó mang lại rất lớn. Nhờ các  
phương pháp tuyển dụng nêu trên mà cán bộ  nhân sự  đã tiếp nhận được nhiều 
hồ sơ nguyện vọng của các cán bộ nhân viên đang làm việc tại công ty nhưng có  
23


nhu cầu, năng lực làm việc tại các vị  trí cần tuyển dụng người. Các  ứng viên 
tuyển dụng từ  nguồn nội bộ  thường cho kết quả  tuyển dụng cao bởi vì họ  là 
những người có năng lực, đã quen với công việc và môi trường làm việc của  
công ty. Việc sử dụng tốt nguồn này cũng giúp cho việc đánh giá khả năng thăng 
tiến của người lao động trong công ty là khá cao, cũng như là tiết kiệm được cho  
công ty một khoản chi phí khá lớn.

2.2.Quy trình tuyển dụng nhân lực
Công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty được tiến hành theo 03 giai đoạn  
là tuyển mộ, tuyển chọn và định hướng nhân viên mới. Quy trình tuyển dụng này  
được thể hiện thông qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.: Quy trình tuyển dụng.

Bước 1. Xác định nhu cầu tuyển dụng
Hàng năm sau khi ban giám đốc đưa ra quyết định về chiến lược kinh doanh  

của những năm tới công ty sẽ tiến hành kế hoạch hoá nguồn nhân lực cần tuyển 
dụng. Vào đầu năm các phòng ban sẽ nhận được công văn đề  nghị đánh giá nhu 
24


cầu cần tuyển dụng. Khi có nhu cầu bổ  sung nhân lực, trưởng các bộ  phận đưa 
ra các yêu cầu tuyển dụng và trình tổng giám đốc xem xét, phê duyệtì
Sau khi phê duyệt giám đốc sẽ  giao cho phòng Tổ  chức­Hành chính chuẩn 
bị và xác lập nhu cầu tuyển dụng lao động. Nhu cầu tuyển dụng phát sinh từ các  
nguồn sau: theo yêu cầu của Giám đốc, Phòng Tổ chức­Hành chính đề nghị, theo  
yêu cầu của các bộ phận sử dụng. Các Bộ phận căn cứ nhu cầu công việc để lập  
kế hoạch tuyển dụng bao gồm các nội dung như sau:
Tuyển dụng phục vụ yêu cầu cho công việc gì?
Điều kiện đãi hỏi người dự tuyển phải đáp  ứng được về: Tay nghề, trình 
độ chuyên môn, kỹ thuật và những điều kiện khác tùy theo tính chất công việc.
Số lượng cần tuyển dụng.
Loại lao động: chính thức hay thời vụ.
Thời gian cần nhân sự.
Sau đó chuyển nhu cầu tuyển dụng cho Trưởng phòng nhân sự, Trưởng  
phòng nhân sự  có trách nhiệm lập sơ  bộ  kế  hoạch tuyển dụng, đưa ra ý kiến  
thảo luận với bộ phận có nhu cầu, nếu thấy hợp lý thì trình Giám đốc duyệtì
Bước 2. Lập kế hoạch tuyển dụng:
Sau khi xác lập nhu cầu tuyển dụng th. công ty sẽ  căn cứ  vào đó để  tiến 
hành xây dựng và lập kế hoạch tuyển dụng. Kế hoạch tuyển dụng được trưởng  
phòng Tổ chức­Hành chính lập và gửi Giám đốc phê duyệtì
Kế hoạch tuyển dụng bao gồm các nội dung sau:
Số lượng và điều kiện tuyển dụng lao động cho từng công việc.
Xác định nguồn tuyển mộ và phương pháp tuyển mộ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng.
Thời gian phỏng vấn.

Sau đó, Phòng Tổ  chức­Hành chính trình Giám đốc phê duyệt kế  hoạch 
tuyển dụng bao gồm chi phí tuyển dụng. Nếu Giám đốc chưa nhất trí th. dựa trên 

25


×