Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Chung cư tân mai, quận tân bình, thành phố hồ chí minh (đồ án tốt nghiệp khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.98 MB, 151 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
*

CHUNG CƢ TÂN MAI - QUẬN TÂN BÌNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

Đà Nẵng – Năm 2020


TÓM TẮT
Tên đề tài: CHUNG CƢ TÂN MAI – Q. BÌNH TÂN – TP HỒ CHÍ MINH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN DUY PHƢƠNG
Số thẻ SV: 110150065
Lớp: 15X1A
Đề tài bao gồm 9 chƣơng đƣợc trình bày trong 3 phần:
 Phần 1 - phần kiến trúc: gồm 1 chƣơng: chƣơng 1.
 Phần 2 - phần kết câu:

gồm 3 chƣơng: từ chƣơng 2 - chƣơng 4.

 Phần 3 - phần thi công: gồm 5 chƣơng: từ chƣơng 5 - chƣơng 9.
Phần 1: Giới thiệu về những đặc điểm kiến trúc của công trình nhƣ:
 Vị trí, đặc điểm và điều kiện tự nhên khu vực xây dựng.
 Quy mô công trình.
 Giải pháp kiến trúc.
 Giải pháp kỹ thuật.
 Đánh giá chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật.


Phần 2: Giới thiệu về giải pháp và tính toán kết cấu của công trình.
 Thiết kế sàn tầng điển hình (tầng 5).
 Thiết kế cầu thang bộ điển hình (tầng 4-5).
 Thiết kế dầm trục 5’.
Phần 3: Trình bày giải pháp thiết kế kĩ thuật thi công và tổ chức thi công
 Thiết kế biện pháp thi công cọc ép.
 Thiết kế biện pháp thi công đào đất và bê tông móng.
 Thiết kế biện pháp thi công phần thân.
 Lập tổng tiến độ thi công công trình.
 Lập biểu đồ dự trữ và vận chuyển vật tƣ.
 Thiết kế tổng mặt bằng thi công.
 Lập biện pháp an toàn lao động.


LỜI CẢM ƠN
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng trong mọi lĩnh vực, ngành xây
dựng cơ bản nói chung và ngành xây dựng dân dụng nói riêng là một trong những
ngành phát triển mạnh với nhiều thay đổi về kỹ thuật, công nghệ cũng như về chất
lượng. Để đạt được điều đó đòi hỏi người cán bộ kỹ thuật ngoài trình độ chuyên môn
của mình còn cần phải có một tư duy sáng tạo, đi sâu nghiên cứu để tận dung hết khả
năng của mình.
Qua 5 năm học tại khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học
Bách Khoa Đà Nẵng, dưới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo cũng như sự nỗ
lực của bản thân, em đã tích lũy cho mình một số kiến thức để có thể tham gia vào đội
ngũ những người làm công tác xây dựng sau này. Để đúc kết những kiến thức đã học
được, em được giao đề tài tốt nghiệp là:
Thiết kế: CHUNG CƯ TÂN MAI-QUẬN BÌNH TÂN-TP.HỒ CHÍ MINH
Đồ án tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
Phần 1: Kiến trúc 10% - GVHD: KS. Đặng Hưng Cầu.
Phần 2: Kết cấu 30% - GVHD: ThS. Lê Cao Tuấn.

Phần 3: Thi công 60% - GVHD: KS. Đặng Hưng Cầu
Hoàn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với công việc tính toán
phức tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Tuy nhiên được sự hướng dẫn tận
tình của các thầy Thầy Đặng Hưng Cầu và Thầy Lê Cao Tuấn đã giúp em hoàn thành
đồ án này. Tuy nhiên, với kiến thức hạn hẹp của mình, đồng thời chưa có kinh nghiệm
trong tính toán, nên đồ án thể hiện không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong tiếp
tục được sự chỉ bảo của các Thầy, Cô để em hoàn thiện kiến thức hơn nữa.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây Dựng
Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, đặc biệt là các Thầy
Cô đã trực tiếp hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, tháng 6 năm 2020.
Sinh viên:

NGUYỄN DUY PHƢƠNG


CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp đã thực hiện nghiêm túc
các quy định về liêm chính học thuật:
- Không gian lận, bịa đặt các số liệu, kết quả tính toán sử dụng trong Đồ án tốt
nghiệp đều đáng tin cậy và hoàn toàn dựa trên các tiêu chuẩn quy phạm thiết kế và thi
công hiện hành.
- Trung thực trong việc trình bày, thể hiện các hoạt động học thuật và kết quả từ
hoạt động học thuật của bản thân.
- Chủ động tìm hiểu để tránh các hành vi vi phạm liêm chính học thuật và
nghiêm túc thực hiện các quy định về luật sở hữu trí tuệ.
- Sử dụng sản phẩm học thuật của ngƣời khác có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực và chƣa
hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong đồ án đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và đƣợc phép công bố.

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN DUY PHƯƠNG


MỤC LỤC
Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án
Lời nói đầu và cảm ơn
Lời cam đoan liêm chính học thuật
Mục lục
Danh sách các bảng biểu, hình vẽ và sơ đồ
Trang
CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1

1.1. NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1

1.2. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU ĐẤT XÂY DỰNG

1

1.2.1. Vị trí:

1

1.2.2. Đặc điểm:


1

1.2.3. Điều kiện tự nhiên:

1

a. Khí hậu

1

b. Địa hình

2

c. Thủy văn

2

1.3. QUY MÔ CÔNG TRÌNH

2

1.4. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC

2

1.5. CÁC GIẢI PHÁP KĨ THUẬT

3


1.6. ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KĨ THUẬT

4

1.6.1. Mật độ xây dựng

4

1.6.2. Hệ số sử dụng

4

1.6.3. Kết luận

4

5

CHƢƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 5
2.1. SƠ ĐỒ PHÂN CHIA Ô SÀN

5

2.2. CÁC SỐ LIỆU TÍNH TOÁN CỦA VẬT LIỆU

5

2.3. CHỌN CHIỀU DÀY SƠ BỘ CỦA SÀN


5

2.4. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG

6

2.4.1. Tĩnh tải sàn

6

7

CẤU TẠO SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
tt

tc

2.4.2. Hoạt tải sàn: p = p .n

9

BẢNG A-4. HOẠT TẢI SÀN TẦNG 5

10
tt

tt

tt


2.4.3. Tổng tải trọng tính toán: q = (g + p )
2.5. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CHO CÁC Ô SÀN

10
10

2.5.1. Nội lực trong ô sàn bản dầm

10

2.5.2. Nội lực trong bản kê 4 cạnh

11


2.6. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CÁC Ô SÀN
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ TẦNG 4 LÊN TẦNG 5

11

18

3.1. NHIỆM VỤ TÍNH TOÁN

18

3.2. CÁC SỐ LIỆU TÍNH TOÁN CỦA VẬT LIỆU

18


3.3. TÍNH BẢN THANG

18

HÌNH 3. 2 CẤU TẠO CÁC LỚP VẬT LIỆU

19

3.3.1. Tĩnh tải

19

3.3.2. Hoạt tải

19

3.3.3. Xác định nội lực

20

3.3.4. Sơ đồ tính toán của bảng thang O1

20

3.3.5. Tính toán cốt thép bản thang O1

20

3.4. TÍNH SÀN CHIẾU NGHỈ O2


20

3.4.1. Tải trọng tác dụng lên sàn chiếu nghỉ

20

3.4.2. Xác định nội lực và tính toán cốt thép sàn chiếu nghỉ

21

3.5. Tính toán cốt thép Cốn thang

21

3.5.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cốn thang

21

3.5.2. Xác định nội lực cốn thang

22

3.5.3. Tính toán cốt thép cốn thang

22

a. Tính toán cốt thép dọc

22


b. Tính toán cốt thép đai

23

c. Kiểm tra điều kiện tính toán cốt đai

23

3.6. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ DẦM CHIẾU NGHỈ D2

24

3.6.1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ D2

24

3.6.2. Xác định nội lực dầm chiếu nghỉ D2

24

3.6.3. Tính toán cốt thép dầm chiếu nghỉ D2

25

a. TÍnh toán cốt thép dọc

25

b. Tính toán cốt thép chịu moment dương (thép dưới)


25

c. Tính toán cốt thép chịu moment âm (thép trên)

26

d. Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính

26

e. Kiểm tra điều kiện tính toán cốt đai

27

3.7. Tính toán thiết kế dầm chiếu tới D1

27

3.7.1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu tới D1

27

3.7.2. Xác định nội lực dầm chiếu tới D1

28

3.7.3. Tính toán cốt thép dầm chiếu tới D1

29


a. Tính toán cốt thép dọc

29

b. Tính toán cốt thép chịu moment âm (thép trên)

29

c. Kiểm tra tiết diện tính toán cốt đai

30

d. Tính toán cốt treo tại vị trí có cốn thang kê lên dầm chiếu nghỉ D2

30

CHƢƠNG 4: TÍNH DẦM LIÊN TỤC

31

4.1. SƠ ĐỒ HÌNH HỌC

31

4.2. TÍNH TOÁN DẦM 5’

31

4.2.1. SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM


31


4.2.2. SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI DẦM 5’
4.2.3. SƠ ĐỒ TÍNH
4.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG LÊN DẦM D1

32
32
32

4.3.1. Tĩnh tải

32

a. Trọng lượng bản thân

32

b. Tải trọng của sàn truyền vào dầm

33

4.3.2. Hoạt tải

35

4.4. Sơ đồ trường hợp các chất tải

36


4.5. Cấu trúc tổ hợp

36

4.6. Nội lực tính toán

36

4.7. Tính toán cốt thép

39

4.7.1. Tính cốt thép dọc

39

a. Tính toán cốt dọc cho gối

39

b. Tính toán cốt dọc cho nhịp

40

4.8. Tính cốt thép đai

41

CHƢƠNG 5: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG

TRÌNH

44

5.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CÔNG TRÌNH.

44

5.2. CÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN.

44

5.2.1. Điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn.

44

5.2.2. Nguồn nước thi công.

44

5.2.3. Nguồn điện thi công.

44

5.2.4. Tình hình cung ứng vật tư.

44

5.2.5. Máy móc thi công.


44

5.2.6. Nguồn nhân công.

45

5.3. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM.

45

5.4. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN.

45

CHƢƠNG 6: THIẾT KẾ BIÊN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN NGẦM
6.1. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM

46
46

6.1.1. Phương pháp thi công tầng hầm

46

6.1.2. Lựa chọn phương án thi công phần ngầm.

47

6.2. THI CÔNG ÉP CỌC.


48

6.2.1. Lập biện pháp thi công ép cọc.

48

6.2.2. Lựa chọn giải pháp thi công cọc.

48

6.2.3. Kỹ thuật thi công.

49

6.2.4. Tổ chức thi công ép cọc.

52

6.2.5. Xác định cần trục cẩu lắp.

55

6.2.6. Tính toán thiết bị treo buộc phục vụ quá trình ép cọc.

57

6.2.7. Tổ chức thi công ép cọc.

57


6.3. THI CÔNG CỪ LARSEN.

60

6.4. THI CONG DAO DẤT PHẦN NGẦM.

61

6.4.1. Công tác chuẩn bị.

61


6.4.2. Biện pháp thi công đào đất.

61

6.4.3. Tính khối lượng công tác đào đất.

62

6.4.4. Công tác đắp đất.

63

6.5. CONG TAC BE TONG MONG.

64

6.5.1. Yêu cầu kỹ thuật ván khuôn đài.


64

6.5.2. Thiết kế ván khuôn móng.

64

6.5.3. Tổ chức thi công bê tông phần ngầm.

69

CHƢƠNG 7: THIẾT KẾ TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN PHẦN THÂN
7.1. CHỌN PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ THI CÔNG

74
74

7.1.1. Chọn loại ván khuôn, đà giáo, cây chống

74

7.1.2. Chọn loại ván khuôn

74

7.1.3. Chọn cây chống sàn, dầm và cột

74

7.2. TÍNH VÁN KHUÔN Ô SÀN


74

7.2.1. Chọn ô sàn tính toán

74

7.2.2. Chọn ván khuôn, xà gồ và cột chống cho ô sàn

75

7.2.3. Kiểm tra ván khuôn sàn

76

a. Tải trọng tác dụng

76

b. Kiểm tra ván khuôn và tính khoản cách của xà gồ

77

c. Kiểm tra xà gồ và tính khoản cách cột chống

78

d. Kiểm tra cột chống xà gồ

79


7.3. THIẾT KẾ VAN KHUON DẦM KHUNG

79

7.3.1. Tính toán ván khuôn đáy dầm

80

a. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy dầm :

80

b. Kiểm tra ván khuôn và tính khoảng cách xà gồ

81

c. Tính toán và kiểm tra cột chống

81

7.3.2. Tính toán ván thành dầm

81

a. Tải trọng tác dụng

82

b. Kiểm tra ván khuôn và tính toán khoảng cách sườn đứng


82

7.4. THIẾT KẾ VAN KHUON DẦM PHỤ
7.4.1. Tính toán ván khuôn đáy dầm

83
83

a. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy dầm :

84

b. Kiểm tra ván khuôn và tính khoảng cách xà gồ

84

c. Tính toán và kiểm tra cột chống

85

7.4.2. Tính toán ván thành dầm

85

a. Tải trọng tác dụng

85

b. Kiểm tra ván khuôn và tính toán khoảng cách sườn đứng


86

7.5. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CỘT

86

7.5.1. Chọn ván khuôn cột

86

7.5.2. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn cột

87

7.5.3. Kiểm tra ván khuôn cột và tính khoảng cách các gông

88

7.5.4. Tính gông cột

88

a. Kiểm tra theo điều kiện bền

89

b. Kiểm tra theo điều kiện độ võng

89



7.6. TINH VAN KHUON CẦU THANG BỘ
7.6.1. Thiết kế ván khuôn bản thang

89
90

a. Tải trọng tác dụng:

90

b. Kiểm tra ván khuôn và tính toán khoảng cách xà gồ

90

c. Kiểm tra xà gồ và tính khoảng cách cột chống

91

d. Kiểm tra cột chống xà gồ

92

7.6.2. Thiết kế ván khuôn bản chiếu nghỉ

93

a. Tải trọng tác dụng


93

b. Kiểm tra ván khuôn và tính khoảng cách xà gồ

93

c. Kiểm tra xà gồ và tính khoảng cách cột chống

94

d. Kiểm tra cột chống

95

7.7. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN LÕI THANG MÁY TẦNG ĐIỂN HÌNH.

95

7.7.1. Tải trọng.

96

7.7.2. Kiểm tra sự làm việc của ván khuôn lõi thang máy

97

7.7.3. Kiểm tra sự làm việc của xà gồ ngang (kiểm tra khoảng cách các thanh ty)

98


7.7.4. TÍNH TOÁN THANH GIẰNG (XUYÊN TY).
8.THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
8.5.

DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC THEO CÔNG NGHỆ THI CÔNG

98

100
100

8.5.1.

Công tác phần ngầm

100

8.5.2.

Công tác phần thân

100

8.5.3.

Công tác hoàn thiện

100

8.5.4.


Tính toán khối lượng các công việc: ( chi tiết xem phụ lục E)

101

8.5.4.1. Thống kê khối lƣợng các công tác phần ngầm

101

8.5.4.2. Thống kê khối lƣợng các công tác phần thân (chi tiết xem phụ lục E)

101

8.5.4.3. Thống kê khối lƣợng các công tác thi công phần hoàn thiện ( chi tiết xem phụ lục E)

101

8.6.

TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH

101

8.7.

TỔNG TIẾN ĐỘ CÔNG TRÌNH

101

8.7.1.


Xác định thời gian thi công các công tác

101

8.7.2.

Phối hợp các công tác

102

8.7.3.

Gian đoạn kỹ thuật giữa các công tác chính

102

8.7.4.

Đánh gia tiến độ

102

8.8.

LẬP KẾ HOẠCH; VẼ BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG, SỬ DỤNG VÀ DỰ TRỮ VẬT TƯ.

103

8.8.1.


Lập kế hoạch cung ứng và dự trữ vật liệu.

103

8.8.2.

Xác định nguồn cung cấp vật liệu.

103

8.8.3.

Xác định khối lượng vật liệu (cát, xi măng).

103

8.8.4.

Xác định năng lực vận chuyển của xe

103

8.9.

THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG.

8.9.1.

Thiết bị thi công


105
105

8.9.1.1. Lựa chọn cần trục tháp:

105

8.9.1.2. Chọn máy vận thăng vận chuyển vật liệu:

107

8.9.1.3. Chọn máy vận thăng lồng chở ngƣời:

108

8.9.1.4. Chọn máy đầm bê tông:

108

8.9.2.

Tính toán nhà tạm, kho bãi công trường:

108


8.9.2.1. Tính nhân khẩu công trƣờng:

108


8.9.2.2. Tính toán diện tích các loại nhà tạm

109

8.9.2.3. Tính diện tích kho chứa xi măng

109

8.9.2.4. Tính diện tích bãi chứa cát

110

8.9.3.

Tính toán cấp điện, nước tạm:

110

8.9.3.1. Chọn kích thƣớc tiết diện dây dẫn chính:

111

8.9.3.2. Chọn nguồn cung cấp:

112

8.9.3.3. Chọn công suất nguồn:

112


8.9.3.4. Tính toán cấp nƣớc tạm

112
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG

9.
9.5.

AN TOÁN LAO ĐỘNG KHI THI CÔNG PHẦN NGẦM

115

9.5.1.

Đào đất bằng máy

115

9.5.2.

Đào đất thủ công

115

9.5.3.

An toàn lao động khi thi công cọc nhồi

115


9.6.

LẮP DỰNG VÀ THÁO DỞ GIÀN GIÁO

115

9.7.

CÔNG TÁC GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG CỐP PHA

116

9.8.

CÔNG TÁC GIA CÔNG LẮP DỰNG CỐT THÉP

116

9.9.

ĐỔ VÀ ĐẦM BÊ TÔNG

116

9.10.

AN TOÀN CẨU LẮP VẬT LIỆU

116


9.11.

AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN

117

9.12.

VỆ SINH LAO ĐỘNG

117

115


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. Nhu cầu đầu tƣ xây dựng công trình
Hiện nay, nƣớc ta với tốc độ phát triển nhanh chóng, mật độ dân số ngày càng tăng,
đất đai ngày càng hạn hẹp trong khi nhu cầu xây dựng các văn phòng cho thuê, trụ sở,
chung cƣ, trung tâm thƣơng mại… là vô cùng lớn. Nắm bắt đƣợc điều này, nhiều chủ
đầu tƣ đã chủ động xây dựng văn phòng làm việc cao tầng nhằm tận dụng tốt quỹ đất
nhƣng vẫn đáp ứng nhu cầu về chỗ làm việc, nhất là các khu vực trung tâm thành phố.
Điều quan trọng hơn là không những các tòa nhà cao tầng dần thay thế các công trình
thấp tầng, các khu dân cƣ đã xuống cấp, mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên bộ
mặt hiện đại, văn minh cho thành phố, chứng minh cho sự phát triển của đất nƣớc.
Với những ƣu điểm đó, việc xây dựng các tòa nhà cao tầng, đơn cử nhƣ xây dựng các
tòa nhà nhƣ “CHUNG CƢ TÂN MAI” sẽ đáp ứng đƣợc phần nào nhu cầu bức thiết

hiện nay về vấn đề văn phòng làm việc, góp phần tô thêm vẻ đẹp hiện đại của cơ sở hạ
tầng thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. Vị trí, đặc điểm và điều kiện tự nhiên khu đất xây dựng
1.2.1. Vị trí:
 Tên công trình: Chung cƣ Tân Mai.
 Địa điểm: Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
 Phía Bắc: Giáp đƣờng Hồ Văn Long.
 Phía Nam: Giáp khu dân cƣ.
 Phía Đông: Giáp đƣờng Võ Trần Chí.
 Phía Tây: Giáp đƣờng Lê Thanh Nghị.
1.2.2. Đặc điểm:
Tòa nhà “Chung cƣ Tân Mai” là nơi cho thuê các căn hộ; văn phòng đại diện của
các công ty chƣa có trụ sở làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh. Tòa nhà đƣợc thiết kế
đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh
môi trƣờng, phòng cháy chữa cháy. Mặt bằng các tầng đƣợc bố trí hợp lý, đảm bảo đáp
ứng dây chuyền công năng sử dụng của mỗi căn hộ và văn phòng riêng biệt.
1.2.3. Điều kiện tự nhiên:
a. Khí hậu
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt
độ cao và ít biến động. Khí hậu thành phố Hồ Chí Minh là nơi chuyển tiếp đan xen
giữa khí hậu cận nhiệt đới, với tính trội là khí hậu nhiệt đới ở phía Nam. Mỗi năm có 2
SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 1


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

mùa rõ rệt: mùa mƣa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12 và mùa khô từ tháng 1 đến tháng
7, thỉnh thoảng có những đợt rét mùa đông nhƣng không đậm và kéo dài.

b. Địa hình
Địa hình thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu là đồng bằng. Từ đây có nhiều con sông
chạy ra biể. Địa hình đồng bằng chiếm diện tích lớn. Đồng bằng ven biển là vùng đất
thấp chịu ảnh hƣởng nhiều của biển bị nhiễm mặn.
c. Thủy văn
Hệ thống sông ngòi dài và tƣơng đối bằng phẳng. Vùng biển Hồ Chí Minh có chế
độ thủy triều thuộc chế độ bán nhật triều không đều. Hầu hết các ngày trong tháng đều
có hai lần nƣớc lên và hai lần nƣớc xuống.
1.3. Quy mô công trình
Công trình là loại công trình dân dụng (nhà nhiều tầng có chiều cao tƣơng đối lớn)
đƣợc thiết kế với quy mô: 1 tầng hầm (chiều cao tầng là 3m), 15 tầng nổi (chiều cao
mỗi tầng là 3,6m) và tầng mái (chiều cao tầng 3m). Mặt đất tự nhiên có cao độ 1.100m so với cao độ mặt sàn tầng 1 (±0,000m). Chiều cao công trình là 57m tính từ
cao độ ±0,000m.
Công trình tọa lạc trong khuôn viên rộng 3880m2 với diện tích xây dựng là 1560m2,
phần còn lại bố trí lối đi, cây cảnh và bóng mát quanh công trình.
Công trình thực hiện hai chức năng chính bao gồm:
 Không gian dịch vụ và văn phòng cho thuê.
 Căn hộ cho thuê.
 Hệ thống tầng hầm:
Tầng hầm dùng làm nơi đỗ xe ô tô, xe máy và bố trí các phòng kỹ thuật, phục vụ hệ
thống kỹ thuật của toà nhà với tổng diện tích sử dụng là 1470 m2. Với 1 tầng hầm đủ
đảm bảo đƣợc nhu cầu hiện tại về diện tích đỗ xe của công trình cũng nhƣ nhu cầu
phát triển trong tƣơng lai phù hợp với nhu cầu phát triển giao thông đô thị hiện đại.
 Hệ thống tầng nổi
Với mục tiêu đảm bảo hai chức năng chính của công trình nhƣ đã nêu trên, thiết kế
mặt bằng công năng của công trình đòi hỏi phải bố trí hợp lý về mặt bố cục không gian
cũng nhƣ thẩm mỹ công trình. Hệ thống tầng nổi công trình gồm 13 tầng, bao gồm:
 Văn phòng cho thuê và dịch vụ: Không gian bố trí ở tầng 1.
 Căn hộ cho thuê: Không gian bố trí từ tầng 2 đến tầng 15.
 Tầng mái làm tầng kỹ thuật.

1.4. Giải pháp kiến trúc
Công trình đƣợc thiết kế theo phong cách hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự hòa
SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 2


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

hợp với các không gian kiến trúc lân cận. Chất liệu bề mặt đƣợc sử dụng một cách đơn
giản nhƣng vẫn tạo toát lên đƣợc nét đẹp riêng và sự sang trọng. Không gian trong nhà
đƣợc tổ chức thành các phòng liên hệ chặt chẽ với các hành lang, các cầu thang bộ và
thang máy tạo ra các nút giao thông thuận tiện trong sử dụng.
Giao thông trong công trình:
 Hệ thống giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang bộ và
thang máy gồm: 4 buồng thang máy và 3 thang bộ (chủ yếu dành cho thoát
hiểm).
 Hệ thống thang máy, thang bộ kết hợp với các sảnh và hành lang, đảm bảo việc
đi lại, làm việc thuận tiện và yêu cầu thoát hiểm trong các trƣờng hợp khẩn cấp.
1.5. Các giải pháp kĩ thuật
 Hệ thống điện:
Công trình đƣợc lấy điện từ nguồn điện cao thế thuộc Trạm biến áp hiện có trên địa
bàn. Toàn bộ hệ thống điện đƣợc đi trần và âm tƣờng. Hệ thống cấp điện chính đi
trong các hộp kỹ thuật phải đảm bảo an toàn không đi qua các khu vực ẩm ƣớt, tạo
điều kiện dễ dàng khi sửa chữa. Hệ thống ngắt điện tự động bố trí theo tầng và theo
khu vực đảm bảo an toàn khi có sự cố xảy ra.
 Hệ thống cấp nước
Công trình đƣợc cấp nƣớc từ mạng lƣới phân phối hiện có của khu vực dọc theo trục
đƣờng Võ Trần Chí. Các đƣờng ống đứng qua các tầng đều đƣợc bọc trong hộp gen, đi
ngầm trong hộp kỹ thuật. Các đƣờng ống cứu hỏa chính đƣợc bố trí ở mỗi tầng.

Công trình có 2 bể chứa nƣớc đặt tại tầng mái, nhằm cấp nƣớc cho toàn công trình
bên dƣới và dự trữ một lƣợng nƣớc đáng kể đề phòng khi hệ thống cấp nƣớc của thành
phố có sự cố, cũng nhƣ dự trữ nƣớc dùng cho chữa cháy khi có hỏa hoạn xảy ra.
 Hệ thống thoát nước thải và nước mưa
Nƣớc mƣa từ mái sẽ theo các lỗ thu nƣớc chảy vào các ống thoát nƣớc mƣa chảy
xuống dƣới. Riêng hệ thống thoát nƣớc thải sẽ đƣợc bố trí đƣờng ống riêng. Nƣớc thải
từ các tầng sẽ đƣợc tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm.
Toàn bộ hệ thống nƣớc thải và nƣớc mƣa sau khi đƣợc xử lý đảm bảo các Tiêu
chuẩn vệ sinh môi trƣờng đô thị sẽ đƣợc đƣa vào hệ thống thoát nƣớc của thành phố.
 Hệ thống thông gió, chiếu sáng
Các phòng trên các tầng đều đƣợc chiếu sáng tự nhiên thông qua hệ thống các cửa
sổ và vách kính. Ngoài ra hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng đƣợc bố trí sao cho vấn
đề chiếu sáng của công trình đƣợc đảm bảo tốt nhất.
Ở các tầng đều có hệ thống thông gió nhân tạo bằng điều hòa tạo ra một môi trƣờng
làm việc mát mẻ và hiện đại.
SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 3


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

 An toàn phòng cháy chữa cháy và thoát người
Các thiết bị cứu hỏa và đƣờng ống nƣớc dành riêng cho chữa cháy đặt gần nơi dễ
xảy ra sự cố nhƣ hệ thống điện, thang máy. Hệ thống phòng cháy chữa cháy an toàn và
hiện đại, kết nối với hệ thống phòng cháy chữa cháy trung tâm thành phố. Mỗi tầng
đều có hệ thống chữa cháy và báo cháy tự động.
Thang bộ có bố trí 2 cửa kín để khói không vào đƣợc, dùng làm cầu thang thoát hiểm,
đảm bảo thoát ngƣời nhanh, an toàn khi có sự cố xảy ra.
 Hệ thống chống sét

Sử dụng hệ thống thu sét đƣợc lắp đặt ở tầng mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng
đƣợc thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ.
1.6. Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật
Đảm bảo yêu cầu về quy hoạch tổng thể trong khu đô thị mới về mật độ xây dựng
và hệ số sử dụng đất theo TCXDVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng và tiêu chuẩn thiết kế”.
1.6.1. Mật độ xây dựng
Ko là tỷ số diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất (%), trong đó diện tích
xây dựng công trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái công trình.
Ko 

Smai 1560

.100%  40, 2%
Sdat 3880

1.6.2. Hệ số sử dụng
Hsd là tỷ số của tổng diện tích sàn toàn công trình trên diện tích lô đất.
Hsd 

Ssan 26520

 6,84
Sdat 3880

1.6.3. Kết luận
Theo TCXDVN 323:2004, mục 5.3, khi xây dựng nhà ở cao tầng trong khu đô thị,
mật độ xây dựng không vƣợt quá 40% và hệ số sử dụng đất không quá 5. Với công
trình đang tính, 2 điều kiện trên đều không thỏa. Cũng theo TCXDVN 323:2004 mục
5.1, nhà cao tầng có thể xây chen trong các đô thị khi đảm bảo đủ nguồn cung cấp dịch
vụ hạ tầng cho công trình nhƣ điện, nƣớc, giao thông và đảm bảo việc đấu nối với các

kết cấu hạ tầng của khu đô thị. Đồng thời, khi đó các hệ số mật độ xây dựng và hệ số
sử dụng đất đƣợc xem xét theo điều kiện cụ thể của lô đất và đƣợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Công trình “Tổ hợp ngân hàng và văn phòng cho thuê” là công trình có chức năng
phong phú, có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của các ngân hàng, công ty
- một công trình có tầm vóc trong khu vực và là điểm nhấn của Thành phố.

SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 4


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

CHƢƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 5
2.1. Sơ đồ phân chia ô sàn
B
1500

1500

5700

5700

H
G

S1


S2

S3

S3

S7

S7

S1

S2

3900

F

8100

S4
S5

S6

S6

S9

4200


S4
S5
S9

S8

E

S11

S14
S13

S12

8100

8100

38700

S10

S11

S10

S10


S11

S15

S13

S12

S16
S17

S14

S11

S10

S8

S9

A

8100

4200

D

S5

S4

3900

S9

S6
S7

S7

S3

S3

S6

A

S5
S4

5700

5700

1500

1500


C

S2

S1

S2

S1

B
A
1500

8100

6300

B

10200

8100

6300

1500

42000


1

2

3

4

5

6

7

8

Hình 2-1. Sơ đồ phân chia ô sàn tầng 5.
2.2. Các số liệu tính toán của vật liệu
Bê tông B30 có: Rb = 17 MPa; Rbt = 1,2 MPa; Eb = 32500 MPa.
Cốt thép Ø ≤ 8 dùng thép CI có:
Rs = Rsc = 225 MPa.
Cốt thép Ø ≥ 10 dùng thép CII có :

Rs = Rsc = 280 MPa.

2.3. Chọn chiều dày sơ bộ của sàn
Nếu sàn liên kết với dầm giữ thì xem là ngàm, nếu dƣới sàn không có dầm
thì xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp, nhƣng thiên về an
toàn thì ta lấy cốt thép ở biên ngàm để bố trí cho biên khớp. Khi dầm biên lớn ta có thể
xem là ngàm.

 Khi

l2
 2 Bản chủ yếu làm việc theo phƣơng cạnh bé: Bản loại dầm.
l1

 Khi

l2
 2 Bản làm việc theo cả hai phƣơng: Bản kê bốn cạnh.
l1

Trong đó: l1-kích thƣớc theo phƣơng cạnh ngắn.
SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 5


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

l2-kích thƣớc theo phƣơng cạnh dài.
Chọn chiều dày sàn theo công thức: h b  D. l / m . Với hb ≥ hmin = 60 mm.
Trong đó:
 l: là cạnh ngắn của ô bản.
 D = 0,8 ÷ 1,4 (phụ thuộc vào tải trọng). Chọn D = 1.
 m = 30 ÷ 35 với bản loại dầm. Ta chọn m = 35.
 m = 40 ÷ 45 với bản kê bốn cạnh. Ta chọn m = 45.
Căn cứ vào kích thƣớc, cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng ta chia làm các loại
ô bảng nhƣ sau: (Bảng A-1)
Loại ô bản

Ô
sàn

l1
(m)

l2
(m)

l2/l1

Bản kê
4 cạnh

S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16

S17

3.8
4.3
3.7
3.7
3.8
4.3
3.7
2.85
4.4
2.6
2.6
2.9
3.45
2.35
2.9
1.75
1.6

7.2
5.7
5.7
7.8
8.1
8.1
5.35
10.2
6.3
6

3.8
3.8
8.1
2.6
3.15
3.15
2.45

1.89
1.33
1.54
2.11
2.13
1.88
1.45
3.58
1.43
2.31
1.46
1.31
2.35
1.11
1.09
1.8
1.53

X
X
X


Bản
loại
dầm

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

hb sơ bộ
(m)

Liên
kết
biên

D

m


2N, 2K
4N
3N, 1K
2N, 2K
4N
4N
3N, 1K
4N
3N, 1K
2N, 2K
4N
3N, 1K
4N
4N
4N
4N
4N

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1

45
45
45
35
35
45
45
35
45
35
45
45
35
45
45
45
45

Chọn
hb
hb=Dxl1/m (m)
0.08
0.1
0.08

0.11
0.11
0.1
0.08
0.08
0.1
0.07
0.06
0.06
0.1
0.05
0.06
0.04
0.04

0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12

0.12
0.12

2.4. Xác định tải trọng
2.4.1. Tĩnh tải sàn
Cấu tạo sàn nhƣ hình sau:

SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 6


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

- Gạch Ceramic dày 10mm
- Vữa xi măng lót dày 15mm
- Sàn BTCT dày 100, 120mm
- Vữa trát trần dày 10mm

Cấu tạo sàn tầng điển hình

Tĩnh tải sàn bao gồm trọng lƣợng bản thân của bản BTCT, các lớp cấu tạo, trọng
lƣợng bản thân tƣờng ngăn, cửa, lan can, ... nằm trên sàn.
 Trọng lƣợng của các lớp sàn: dựa vào cấu tạo kiến trúc sàn, ta có:
gtc = . (kN/m2): tĩnh tải tiêu chuẩn.
gtt = gtc.n (kN/m2): tĩnh tải tính toán.
 (kN/m3): trọng lƣợng riêng của vật liệu.
 (mm): chiều dày của lớp cấu tạo sàn.
n: hệ số độ tin cậy lấy theo TCVN 2737-1995.
Kết quả tính toán

Vật liệu
1. Gạch
Ceramic
2. Vữa trát
3. Sàn BTCT
4. Vữa trát trần
Tổng cộng

Chiều dày

Trọng lƣợng
riêng γ
3

gtc

Hệ số n
2

gtts
(daN/m2)

(m)

(daN/m )

(daN/m )

0.01


2800

28

1.1

30.8

0.015
0.12
0.01

1600
2500
1600

24
300
16
368

1.3
1.1
1.3

31.2
330
20.8
412.8


Tƣờng ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 100mm, 200mm.
Tƣờng ngăn xây bằng gạch rỗng có  = 1600 (daN/m3).
Đối với các ô sàn có tƣờng đặt trực tiếp trên sàn không có dầm đỡ thì xem tải
trọng đó phân bố đều trên sàn. Trọng lƣợng tƣờng ngăn trên dầm đƣợc qui đổi thành
tải trọng phân bố truyền vào dầm.
Chiều cao tƣờng đƣợc xác định: ht = H-hds.
SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 7


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

Trong đó: ht: chiều cao tƣờng.
H: chiều cao tầng nhà.
hds: chiều cao dầm hoặc sàn trên tƣờng tƣơng ứng.
Công thức qui đổi tải trọng tƣờng trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn:

g ttt-s = (St -Sc ).(n t .δt .γ t +2.n v .δv .γv )+n c .Sc .γc (daN/m2).
Si

Trong đó:
- St(m2): diện tích bao quanh tƣờng.
- Sc(m2): diện tích cửa.
- nt, nc, nv: hệ số độ tin cậy đối với tƣờng, cửa và vữa trát. (nt=1.1; nc=1.3;
nv=1.3).
- δt = 0.1; δt =0.2(m): chiều dày của mảng tƣờng.
- γt = 1600(daN/m3): trọng lƣợng riêng của tƣờng.
- δv = 0.015(m): chiều dày của vữa trát.
- γv = 1600(daN/m3): trọng lƣợng riêng của vữa trát.

- γv= 25(daN/m2): trọng lƣợng của 1m2 cửa.
- Si(m2): diện tích ô sàn đang tính toán.
Ta có bảng tính tĩnh tải các ô sàn tầng điển hình:
Kết quả tính toán :

SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 8


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

Kích thước ô
sàn
Ô sàn δt (m)
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15

S16
S17

0.1
0.2
0.1
0.2
0.1
0.2
0.1
0.2
0.1
0.2
0.1
0.2
0.1
0.2
0.1
0.2
0.1
0.2
0.1
0.2
0.1
0.2
0.1
0.2
0.1
0.2
0.1

0.2
0.1
0.2
0.1
0.2
0.1
0.2

Diện
tích

Kích thước
tường

St

Sc

gtt t-c

gtt s

gtt

l1 (m)

l2 (m)

(m2 )


l (m)

h (m)

(m2 )

(m2 ) daN/m2 daN/m2 daN/m2

3.8
3.8
4.3
4.3
3.7
3.7
3.7
3.7
3.8
3.8
4.3
4.3
3.7
3.7
2.85
2.85
4.4
4.4
2.6
2.6
2.6
2.6

2.9
2.9
3.45
3.45
2.35
2.35
2.9
2.9
1.75
1.75
1.6
1.6

7.2
7.2
5.7
5.7
5.7
5.7
7.8
7.8
8.1
8.1
8.1
8.1
5.35
5.35
10.2
10.2
6.3

6.3
6
6
3.8
3.8
3.8
3.8
8.1
8.1
2.6
2.6
3.15
3.15
3.15
3.15
2.45
2.45

27.36
27.36
24.51
24.51
21.09
21.09
28.86
28.86
30.78
30.78
34.83
34.83

19.8
19.8
29.07
29.07
27.72
27.72
15.6
15.6
9.88
9.88
11.02
11.02
27.95
27.95
6.11
6.11
9.14
9.14
5.51
5.51
3.92
3.92

6.65
0
9.7
0
0
0
3.5

0
9.4
0
0
4.3
0
0
0
0
0
4.05
0
0
0
0
0
2.7
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

3.48
0

3.48
0
0
0
3.48
0
3.48
0
0
3.48
0
0
0
0
0
3.48
0
0
0
0
0
3.48
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0

23.1
0
33.8
0
0
0
12.2
0
32.7
0
0
15
0
0
0
0
0
14.1
0
0
0
0
0
9.4
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0

3.36
0
4.83
0
0
0
0
0
4.83
0
0
2.52
0
0
0
0
0
1.89
0
0
0
0

0
2.1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

176
0
288
0
0
0
101
0
221
0
0
150
0
0
0
0
0

185
0
0
0
0
0
281
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

412.8 589.1
412.8 700.6
412.8 412.8
412.8 513.4
412.8 633.8
412.8 563.2
412.8 412.8
412.8 412.8
412.8 597.4
412.8 412.8
412.8 412.8
412.8 693.5

412.8 412.8
412.8 412.8
412.8 412.8
412.8 412.8
412.8 412.8

2.4.2. Hoạt tải sàn: ptt = ptc.n
ptc : lấy theo bảng 3, trang 6 TCVN 2737-1995 tùy theo công năng sử dụng.
n: hệ số độ tin cậy với: n = 1,3 khi ptc < 2 (kN/m2); n = 1,2 khi ptc ≥ 2 (kN/m2).
Tại các ô sàn có nhiều loại hoạt tải tác dụng, tính hoạt tải trung bình dựa vào các diện
của mỗi loại hoạt tải tác dụng.
SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 9


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

Kết quả tính toán xem chi tiết tại bảng A-4, Phụ lục A.
Bảng 2-1. Hoạt tải sàn tầng 5
Chức năng phòng ptc (daN/m2)
Hành lang
300
P.Khách
150
Wc
150
P.ngủ
150
P.ăn

150
Sảnh
300
Cầu thang
300
Ban công
200
Phòng kỹ thuật
200

n
1.2
1.3
1.3
1.3
1.3
1.2
1.2
1.2
1.2

ptt (daN/m2)
360
195
195
195
195
360
360
240

240

Ô sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9

ptt(daN/m2)
195
195
195
195
195
195
195
360
195

Ô sàn
S10
S11
S12
S13
S14

S15
S16
S17

ptt(daN/m2)
195
195
360
360
240
240
360
360

2.4.3. Tổng tải trọng tính toán: qtt = (gtt + ptt)
Kết quả tính toán xem chi tiết tại bảng A-5, Phụ lục A.
Tên ô
sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9

Tĩnh tải
(kN/m2)


Hoạt tải
(kN/m2)

Tổng tải
trọng2)
(kN/m

5.891
7.006
4.128
5.134
6.338
5.632
4.128
4.128
5.974

1.95
1.95
1.95
1.95
1.95
1.95
1.95
3.60
1.95

7.84
8.95

6.08
7.08
8.29
7.58
6.08
7.73
7.92

Tên ô
sàn
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17

Tĩnh tải
(kN/m2)

Hoạt tải
(kN/m2)

Tổng tải
trọng2)
(kN/m

4.128

4.128
6.935
4.128
4.128
4.128
4.128
4.128

1.95
1.95
3.60
3.60
2.40
2.40
3.60
3.60

6.08
6.08
10.54
7.73
6.53
6.53
7.73
7.73

2.5. Xác định nội lực cho các ô sàn
Nội lực trong sàn đƣợc tính theo sơ đồ đàn hồi.



Khi L2 / L1  2 : Bản chủ yếu làm việc theo phƣơng cạnh bé: Bản loại dầm.



Khi L2 / L1  2 : Bản làm việc theo cả hai phƣơng: Bản kê bốn cạnh.

Trong đó:
 L1 - kích thƣớc theo phƣơng cạnh ngắn.
 L2 - kích thƣớc theo phƣơng cạnh dài.
Quan niệm tính toán: Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dƣới sàn
không có dầm thì xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp.
Nên thiên về an toàn: quan niệm sàn liên kết vào dầm biên là liên kết khớp để xác
định nội lực trong sàn. Nhƣng khi bố trí thép thì dùng thép tại biên ngàm đối diện để
bố trí cho biên khớp  an toàn.
2.5.1. Nội lực trong ô sàn bản dầm
Cắt dải bản rộng 1m theo phƣơng cạnh ngắn và xem nhƣ một dầm.
SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 10


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm: qtt = (gtt + ptt).1m (kN/m).
Tuỳ thuộc vào liên kết cạnh bản mà có các sơ đồ tính sau:

Hình 2-2. Sơ đồ tính ô sàn bản dầm
2.5.2. Nội lực trong bản kê 4 cạnh



Moment dƣơng lớn nhất ở giữa nhịp theo 2 phƣơng:
M1 = αi1.(g + p/2).l1.l2 + α11.(p/2).l1.l2 (kN.m/m).
M2 = αi2.(g + p/2).l1.l2 + α12.(p/2).l1.l2 (kN.m/m).



Moment âm lớn nhất ở gối theo 2 phƣơng:
MI = M’I = -βi1.(g + p).l1.l2 (kN.m/m).
MII = M’II = -βi2.(g + p).l1.l2 (kN.m/m).

Trong đó: αi1, αi2, α11, α12, βi1, βi2: hệ số tra bảng, phụ thuộc vào sơ đồ liên kết 4 biên
và tỉ số l2/l1 (Phụ lục 6 Sách kết cấu BTCT phần cấu kiện cơ bản, trang 160 của Gs.Ts
Nguyễn Đình Cống).
2.6. Tính toán cốt thép cho các ô sàn
Tính thép bản nhƣ cấu kiện chịu uốn có bề rộng b = 1m; chiều cao h = hb.
 Tính toán cốt thép cho ô sàn S1 (Bản kê 4 cạnh):
Ô sàn S1 có 2 liên kết ngàm và 2 liên kết khớp, l1=3.8m, l2=7.2m, sử dụng sơ
đồ thứ 6 (IIc), phụ lục 6, trang 160, sách “Sàn sƣờn BTCT toàn khối – GS. Nguyễn
Đình Cống”.

Sơ đồ tính ô sàn S1

SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 11


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

Moment dƣơng lớn nhất ở giữa bản:

 M1= α1.(g+p).l1.l2= 0.0302x(5891+1950)x3.8x7.2= 6488 (N.m/m).
 M2= α2.(g+p).l1.l2 =0.0085x(5891+1950)x3.8x7.2= 1813 (N.m/m).
Moment âm lớn nhất trên gối:
 MI= β1.(g+p).l1.l2= 0. 0613x(5891+1950)x3.8x7.2= 13152 (N.m/m).
 MII= β2.(g+p).l1.l2= 0. 0170x(5891+1950)x3.8x7.2= 3657 (N.m/m).
Chọn sơ bộ a, chọn a=20mm.
Tính chiều cao làm việc của tiết diện:
 Đối với cốt thép đặt dƣới: h01 = h – a= 120 – 20 =100 mm.
d +d
8+6 = 93 mm.
 Đối với cốt thép đặt trên: h02 = h – a - 1 2 = 120 - 20 2
2

Tính cốt thép dưới theo phương l1



Xác định hệ số tính toán tiết diện m:

αm =

M

αR

Rb .b.h20

 Xác định hệ số giới hạn chiều cao vùng nén :
1+ √ 1 - 2.αm
2

 Tính diện tích cốt thép tính toán:
M
ATT
S =
Rs .δ.h0
δ=



 Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép tính toán:
TT

ATT
S
=
1000.h0

 Chọn thép đƣờng kính Ø8, khoảng cách a giữa các thanh thép:
fS .1000
aTT =
=
=171(mm)
AS
 Chọn aBT= 180 mm. Diện tích cốt thép bố trí:
fS .1000
ABT
=
=335(mm2 )
S =
aBT

 Hàm lƣợng cốt thép thực tế đã bố trí:
BT

ABT
S
=
1000.h0

SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 12


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

Tính cốt thép dưới theo phương l2



Xác định hệ số tính toán tiết diện m:

αm =

M

αR

Rb .b.h20

 Xác định hệ số giới hạn chiều cao vùng nén :

1+ √ 1 - 2.αm
2
 Tính diện tích cốt thép tính toán:
M
ATT
S =
Rs .δ.h0
δ=



 Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép tính toán:
TT

ATT
S
=
1000.h0

 Chọn thép đƣờng kính Ø6, khoảng cách a giữa các thanh thép:
fS .1000
aTT =
=
=304(mm)
AS
 Chọn aBT= 200 mm. Diện tích cốt thép bố trí:

ASBT =

fS .1000 28.3 1000

=
=141(mm 2 )
BT
a
200

 Hàm lƣợng cốt thép thực tế đã bố trí:
ABT
S
=
1000.h0
Tính cốt thép trên theo phương l1
BT



Xác định hệ số tính toán tiết diện m:

αm =

M

αR

Rb .b.h20

 Xác định hệ số giới hạn chiều cao vùng nén :
1+ √ 1 - 2.αm
2
 Tính diện tích cốt thép tính toán:

M
ATT
S =
Rs .δ.h0
δ=



 Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép tính toán:
TT

ATT
S
=
1000.h0

 Chọn thép đƣờng kính Ø10, khoảng cách a giữa các thanh thép:
SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 13


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

aTT =

fS .1000
=
AS


=160(mm).

 Chọn aBT= 150 mm. Diện tích cốt thép bố trí:

ASBT =

fS .1000 78.5 1000
=
=524(mm 2 )
BT
a
150

 Hàm lƣợng cốt thép thực tế đã bố trí:
BT

ABT
S
=
1000.h0

Tính cốt thép trên theo phương l2



Xác định hệ số tính toán tiết diện m:

αm =

M


αR

Rb .b.h20

 Xác định hệ số giới hạn chiều cao vùng nén :
1+ √ 1 - 2.αm
2
 Tính diện tích cốt thép tính toán:
M
ATT
S =
Rs .δ.h0
δ=



 Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép tính toán:
TT

ATT
S
=
1000.h0

 Chọn thép đƣờng kính Ø8, khoảng cách a giữa các thanh thép:
fS .1000
aTT =
=
=306(mm).

AS
 Chọn aBT= 200 mm. Diện tích cốt thép bố trí:
fS .1000
ABT
=
=251(mm2 )
S =
BT
a
 Hàm lƣợng cốt thép thực tế đã bố trí:
BT

ABT
S
=
1000.h0

 Tính toán cốt thép cho ô sàn S4 (bản loại dầm):
Cắt một dãy bản dài 1m theo phƣơng cạnh ngắn, một đầu ngàm và một đầu
khớp.

SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG

GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 14


Chung cư Tân Mai – Q. Bình Tân – Tp. Hồ Chí Minh

Sơ đồ tính ô sàn S4


Momen tại nhịp:

Momen tại gối:

Chọn sơ bộ a, chọn a=20mm.
Tính chiều cao làm việc của tiết diện:
 Đối với cốt thép đặt dƣới: h0 = h – a= 120 – 20 =100 mm.
Tính cốt thép tại nhịp



Xác định hệ số tính toán tiết diện m:

αm =

M

αR

Rb .b.h20

 Xác định hệ số giới hạn chiều cao vùng nén :
1+ √ 1 - 2.αm
2
 Tính diện tích cốt thép tính toán:
M
ATT
=
S
Rs .δ.h0

δ=



 Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép tính toán:
TT

ATT
S
=
1000.h0

 Chọn thép đƣờng kính Ø8, khoảng cách a giữa các thanh thép:
fS .1000
aTT =
=
=285(mm)
AS
 Chọn aBT= 200 mm. Diện tích cốt thép bố trí:
fS .1000
ABT
=
=393(mm2 )
S =
BT
a
 Hàm lƣợng cốt thép thực tế đã bố trí:

SVTH: NGUYỄN DUY PHƢƠNG


GVHD : KS.ĐẶNG HƢNG CẦU – THS. LÊ CAO TUẤN 15


×