Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học tại quận tân bình, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỀN NGHĨA DŨNG

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
TẠI QUẬN TÂN BÌNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chun ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. HỒ VĂN LIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh - 2006


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời tri ân chân thành và sâu sắc nhất đến
TS Hồ Văn Liên, người đã tận tình hướng dẫn và trực tiếp giúp
đỡ tơi trong q trình thực hiện, hồn thành bản luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với tồn thể Giảng viên
của trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Phịng Khoa
học – Cơng nghệ và Sau đại học đã tận tình giảng dạy hướng dẫn,
quan tâm giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin gởi lời cảm ơn đến Ban quản lý Dự án Phát triển


giáo viên tiểu học, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tạo mọi điều kiện từ
vật chất đến tinh thần hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi
trong suốt q trình học tập.
Và tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Sở
Giáo dục và Đào tạo Tp.Hồ Chí Minh, Phịng Giáo dục Tân Bình,
các trường tiểu học, các giáo viên và các bạn bè đồng nghiệp đã
động viên giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi hồn thành luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh 11/2006
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................3
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu . ................................................................................3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu . ..............................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu . ...........................................................................4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề . ............................................................................6
1.2 Một số khái niệm cơ bản . ...............................................................................9

1.2.1 Quản lý ......................................................................................................9
1.2.1.1 Khái niệm quản lý ..............................................................................9
1.2.1.2 Chức năng quản lý.............................................................................13
1.2.1.3 Biện pháp quản lý..............................................................................16
1.2.2 Quản lý giáo dục .....................................................................................17
1.2.3 Khái niệm dạy học . ................................................................................19
1.3 Quản lý trường tiểu học . ..............................................................................21
1.3.1 Đặc điểm trường tiểu học .......................................................................21
1.3.2 Vai trò của hiệu trưởng trong việc quản lý . ...........................................22
1.4 Chương trình giáo dục tiểu học mới . ...........................................................26


1.4.1 Đổi mới chương trình giáo dục tiểu học ..................................................26
1.4.2 Mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức
và phương tiện dạy học của chương trình tiểu học mới...........................27
1.4.2.1 Mục tiêu giáo dục tiểu học .................................................................27
1.4.2.2 Nội dung chương trình tiểu học mới .................................................28
1.4.2.3 Phương pháp dạy học ........................................................................30
1.4.2.4 Hình thức tổ chức dạy học .................................................................31
1.4.2.5 Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ở tiểu học ........................................32
1.5 Quản lý thực hiện chương trình dạy học ở trường tiểu học
trong giai đoạn hiện nay................................................................................33
1.5.1 Quản lý việc phân công giảng dạy . .........................................................35
1.5.2 Quản lý việc lập kế hoạch bài học của giáo viên tiểu học ......................36
1.5.3 Quản lý đổi mới phương pháp và phương tiện dạy học
của giáo viên tiểu học ..............................................................................37
1.5.4 Quản lý cơ sở vật chất, môi trường học tập phục vụ việc thực hiện
chương trình dạy học tiểu học . ................................................................40
1.5.5 Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện chương trình
dạy học tiểu học ........................................................................................41

1.5.6 Cơng tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ giảng dạy cho giáo viên
nhằm đáp ứng việc thực hiện chương trình dạy học tiểu học mới
trong giai đoạn hiện nay............................................................................42
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
Ở QUẬN TÂN BÌNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1 Khái quát về giáo dục tiểu học
ở quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ....................................................44
2.1.1 Một số nét về quận Tân Bình . ................................................................44


2.1.2 Những thành tựu về lĩnh vực giáo dục và đào tạo . ................................47
2.1.3 Những mặt còn hạn chế ..........................................................................48
2.2 Thực trạng việc thực hiện chương trình dạy học ở các trường tiểu học
tại quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh .................................................49
2.2.1 Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh tiểu học
trong năm học 2005 – 2006 . ...................................................................49
2.2.1.1 Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý ..............................................49
2.2.1.2 Thực trạng về đội ngũ giáo viên tiểu học .........................................50
2.2.1.3 Chất lượng giáo dục học sinh ...........................................................51
2.2.2 Thực trạng về cơ sở vật chất thực hiện chương trình ..............................54
2.3 Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của
hiệu trưởng các trường tiểu học thuộc Quận Tân Bình ................................55
2.3.1 Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình dạy học
của giáo viên ...........................................................................................55
2.3.2 Thực trạng biện pháp quản lý phân công giảng dạy
cho giáo viên tiểu học ............................................................................57
2.3.3 Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch bài học
của giáo viên ...........................................................................................59

2.3.4 Thực trạng quản lý việc đổi mới phương pháp giảng dạy
của giáo viên ...........................................................................................61
2.3.5 Thực trạng quản lý phương tiện, điều kiện
hỗ trợ hoạt động dạy học ........................................................................64
2.3.6 Thực trạng việc quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên............................66
2.3.7 Thực trạng quản lý công tác kiểm tra đánh giá kết quả
thực hiện chương trình dạy học..............................................................68
2.3.8 Thực trạng các biện pháp quản lý việc thực hiện
chương trình dạy học ..............................................................................69
2.4 Đánh giá chung ..............................................................................................72


2.4.1 Ưu điểm....................................................................................................72
2.4.1.1 Về mặt tác động đến ý thức của cán bộ quản lý,
giáo viên ............................................................................................72
2.4.1.2 Về mặt quản lý việc thực hiện chương trình dạy học ......................73
2.4.1.3 Về các hoạt động hỗ trợ cho công tác quản lý
hoạt động dạy học ............................................................................73
2.4.2 Hạn chế ...................................................................................................74
2.4.2.1 Về mặt tác động đến ý thức của cán bộ quản lý,
giáo viên ............................................................................................74
2.4.2.2 Về mặt quản lý việc dạy học . ..........................................................74
2.4.2.3 Về các hoạt động hỗ trợ cho công tác quản lý
hoạt động dạy học. ............................................................................74
2.4.3 Nguyên nhân . .........................................................................................75
2.4.3.1 Cơ sở xác lập ....................................................................................75
2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan . ...................................................................75
2.4.3.3 Nguyên nhân khách quan . ...............................................................75
Chương 3
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN

CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
TẠI QUẬN TÂN BÌNH, THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3.1 Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp .....................................................77
3.2 Đề xuất các biện pháp ....................................................................................78
3.2.1 Nhóm các biện pháp tác động đến nhận thức
cho cán bộ quản lý và giáo viên . ...........................................................78
3.2.2 Nhóm các biện pháp tổ chức ..................................................................80
3.2.3 Biện pháp phát triển cơ sở vật chất
đảm bảo cho hoạt động dạy học. .............................................................88


3.2.4 Biện pháp tạo động lực.............................................................................90
3.3 Quan hệ của các biện pháp ...........................................................................92
3.4 Trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.....................95

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 : Đầu tư ngân sách cho Giáo dục Tân Bình .....................................46
Bảng 2.2 : Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý bậc tiểu học
năm học 2005 – 2006.....................................................................49
Bảng 2.3 : Thống kê đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy
năm học 2005 – 2006.....................................................................50
Bảng 2.4 : Thống kê số liệu học sinh các trường tiểu học
thuộc quận Tân Bình năm học 2005 – 2006 ..................................51

Bảng 2.5 : Thống kê hạnh kiểm - học lực học sinh tiểu học
năm học 2005 – 2006.....................................................................52
Bảng 2.6 : Thống kê hiệu suất đào tạo năm học 2005 – 2006 ........................53
Bảng 2.7 : Thống kê trường lớp bậc tiểu học năm học 2005 – 2006 ..............54
Bảng 2.8 : Nhận thức của cán bộ quản lý và đánh giá của giáo viên
về quản lý việc thực hiện chương trình dạy học............................55
Bảng 2.9 :

Đánh giá của giáo viên về quản lý phân công giảng dạy
của hiệu trưởng ..............................................................................57

Bảng 2.10 : Đánh giá của giáo viên về quản lý
việc lập kế hoạch bài học ...............................................................59
Bảng 2.11 : Nhận thức của cán bộ quản lý và đánh giá của giáo viên
về quản lý việc đổi mới phương pháp giảng dạy...........................61
Bảng 2.12 : Nhận thức của cán bộ quản lý và đánh giá của giáo viên
về quản lý phương tiện, điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học.........64
Bảng 2.13 : Nhận thức của cán bộ quản lý và đánh giá của giáo viên
về quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên .......................................66
Bảng 2.14 : Đánh giá của giáo viên về quản lý công tác
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh .............................68


Bảng 2.15 : Tổng hợp kết quả đánh giá của giáo viên
về mức độ thực hiện các biện pháp quản lý việc thực hiện
chương trình dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học
ở quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ....................................70
Bảng 3.1 : Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên
về tính khả thi của các biện pháp quản lý dạy học .......................95



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1

: Mối liên quan của các chức năng quản lý..................................20

Sơ đồ 3.1

: Tóm tắt các biện pháp quản lý việc thực hiện
chương trình dạy học của hiệu trưởng trường tiểu học..............93

Sơ đồ 3.2

: Mối quan hệ các biện pháp quản lý cải tiến quản lý
việc thực hiện chương trình dạy học
của hiệu trưởng trường tiểu học ................................................94

Biểu đồ 2.1 : Trình độ chun mơn cán bộ quản lý quận Tân Bình................50
Biểu đồ 2.2 : Trình độ chun mơn của giáo viên
các trường tiểu học, quận Tân Bình ...........................................50
Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo độ tuổi
ở các trường tiểu học quận Tân bình..........................................51


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta, Đảng và Nhà nước rất coi

trọng vai trò của Giáo dục và Đào tạo. Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam đã ghi “Giáo dục là quốc sách hàng đầu.”
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng
định “Phát triển giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ là quốc sách
hàng đầu là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt trong thời
kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước.” Mới đây, Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam lại tiếp
tục khẳng định: “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là
quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước.” Do đó, để thực hiện được nhiệm vụ chiến lược này chúng
ta phải “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ
chế quản lý, nội dung phương pháp dạy và học; thực hiện chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá, chấn hưng nền giáo dục Việt Nam” [14, tr.95]. Đó là sự
quan tâm lớn nhất của Đảng đối với sự nghiệp giáo dục, các mục tiêu cụ thể
nêu trong Nghị quyết liên quan đến giáo dục và đào tạo, trong đó có liên
quan đến các trường tiểu học.
Trẻ em nói chung và trẻ em đang học tiểu học nói riêng, ngày nay đã
bước sang đầu thế kỷ XXI, có những sự chuyển biến lớn về nhiều mặt, nhiều
lĩnh vực. Từ những tác động giáo dục của nhà trường, gia đình và xã hội, các
em được thụ hưởng nhiều hơn so với trẻ em ở các thế hệ trước, nhất là trong
lĩnh vực giáo dục. Giáo dục đóng vai trị then chốt trong việc xây dựng và
phát triển con người của thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay. Có thể nói,
xã hội càng phát triển thì vai trị của giáo dục càng trở nên quan trọng.
Với tư cách là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục
tiểu học nhằm mục tiêu “hình thành cho học sinh những cơ sở ban đầu cho


2

sự phát triển đúng đắn và lâu dài đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ

năng cơ bản để học tiếp trung học cơ sở” [25, tr.28].
Chất lượng dạy học phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó không thể thiếu việc
quản lý của hiệu trưởng. Hoạt động quản lý của hiệu trưởng chủ yếu tập
trung vào việc quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của giáo viên,
thông qua việc dạy của thầy để quản lý việc học của trị, đồng thời thơng qua
việc học của trò để quản lý việc dạy của thầy.
Ngày 9 tháng 11 năm 2001 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký
quyết định số 43/2001/QĐ-BGD-ĐT ban hành chương trình tiểu học áp dụng
thống nhất trong cả nước. Như vậy là sau 10 năm nghiên cứu, chuẩn bị, soạn
thảo, thử nghiệm nhiều vòng ở diện rộng, trưng cầu ý kiến nhiều lượt, điều
chỉnh, hoàn thiện và được thẩm định ở cấp quốc gia, chương trình tiểu học
năm 2000 đã trở thành chương trình giáo dục quốc gia của bậc tiểu học, được
triển khai vào đầu những năm 2000.
Tôi đã công tác ở trường tiểu học hơn 20 năm, là giáo viên, quản lý
chun mơn, chun viên phịng giáo dục và hiện nay đang làm công tác
quản lý trường tiểu học. Do đó, tơi thấy cần thiết phải nghiên cứu vấn đề
“Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của hiệu trưởng
các trường tiểu học ở quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh” nhằm góp
phần nâng cao chất lượng dạy học của các trường tiểu học.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở khảo sát thực trạng quản lý thực hiện chương trình của đội
ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học, đề xuất các biện pháp quản lý, nhằm
nâng cao chất lượng dạy học tiểu học trên địa bàn quận Tân Bình, thành phố
Hồ Chí Minh.


3

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình

dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học, quận Tân Bình, thành phố
Hồ Chí Minh.
3.2 Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý dạy học của hiệu trưởng
trường tiểu học.
4. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý thực hiện chương trình dạy học của hiệu trưởng các trường
Tiểu học tại Quận Tân Bình cịn một số hạn chế. Nếu đánh giá được thực
trạng quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của hiệu trưởng các trường
tiểu học ở Quận Tân Bình thì có thể đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp
nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Hệ thống hoá, làm rõ cơ sở lý luận quản lý việc thực hiện chương trình
dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học.
5.2 Khảo sát thực trạng công tác quản lý việc thực hiện chương trình dạy
học của hiệu trưởng các trường tiểu học tại quận Tân Bình, thành phố
Hồ Chí Minh.
5.3 Đề xuất các biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản
lý việc thực hiện chương trình dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu
học tại quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1 Giới hạn: Luận văn nghiên cứu việc quản lý hoạt động dạy học của
hiệu trưởng, không nghiên cứu sâu quản lý hoạt động học tập của học
sinh.


4

6.2 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài của tác giả được nghiên cứu tại 9 trường
tiểu học ở Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh (bằng 1/4 số trường
tiểu học trong quận).

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1 Phương pháp luận
• Tiếp cận hệ thống - cấu trúc: Là cách thức nghiên cứu đối tượng như
một hệ thống toàn vẹn, phát triển động, tự hình thành và phát triển
thơng qua việc giải quyết mâu thuẫn nội tại do sự tương tác hợp quy
luật của các thành tố tạo ra. Qua đó phát hiện các yếu số sinh thành,
yếu tố bản chất, tất yếu và lôgic phát triển của đối tượng trở thành hệ
tồn vẹn, tích hợp mang chất lượng mới.
• Tiếp cận quan điểm lịch sử: Khi xem xét sự vật hay một hiện tượng,
chúng ta thường xem xét quá trình lịch sử của nó. Từ đó thấy được mối
quan hệ giữa quá khứ, hiện tại và tương lai của đối tượng nghiên cứu.
• Tiếp cận quan điểm thực tiễn: Việc đề ra các biện pháp nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý việc thực hiện chương trình dạy học
của hiệu trưởng các trường tiểu học cần phải dựa trên việc khảo sát
thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình dạy học của hiệu trưởng.
Qua khảo sát, phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu, những nguyên nhân
hạn chế, từ đó đề ra các biện pháp mang tính khả thi hơn .
7.2 Các phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nhằm tìm hiểu và phân tích cơ sở
lý luận, chúng tơi sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích-tổng
hợp, phân loại, hệ thống hố, khái qt hố…. trong q trình nghiên
cứu tài liệu hữu quan gồm:
-

Các tác phẩm kinh điển chủ nghĩa Mác-Lê nin và tư tưởng Hồ Chí
Minh có liên quan đến đề tài.


5


-

Các văn kiện của Đảng và Nhà nước ta về giáo dục và đào tạo.

-

Các tác phẩm về Quản lý giáo dục, Tâm lý học, Tâm lý học quản lý,
Giáo dục học, Kinh tế học giáo dục…

-

Các tạp chí, tập san nghiên cứu khoa học giáo dục, nghiên cứu phát
triển giáo dục và các mục tiêu giáo dục tiểu học…

-

Các cơng trình nghiên cứu khoa học của Dự án phát triển Giáo viên
tiểu học thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

• Phương pháp nghiên cứu thực tiễn :
-

Quan sát hoạt động dạy học ở trường tiểu học.

-

Trò chuyện với khối trưởng chun mơn, giáo viên, các chun viên
phịng giáo dục về vai trị quản lý việc thực hiện chương trình dạy học
của hiệu trưởng các trường tiểu học.


-

Sử dụng bảng câu hỏi để trưng cầu ý kiến các cán bộ quản lý và giáo
viên ở các trường với tổng số phiếu phát ra là 25 phiếu cho cán bộ
quản lý (thu về 21 phiếu) và 367 phiếu cho giáo viên tiểu học ở 9
trường thuộc quận Tân Bình (thu về 348 phiếu).

-

Phương pháp chuyên gia: Một số vấn đề cụ thể được sự tham gia góp
ý của đồng nghiệp là lãnh đạo, chun viên phịng Giáo dục Tân bình,
chun viên sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh cũng như
sự hướng dẫn của các thầy, cô là giảng viên trường Đại học Sư phạm
thành phố Hồ Chí Minh.

• Phương pháp tốn thống kê: Sử dụng phương pháp này để xử lý số liệu
ở các bảng câu hỏi sau khi đã khảo sát tại các trường.


6

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1 . Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trên thế giới khơng có quốc gia nào, không một dân tộc nào lại không
quan tâm đến phát triển giáo dục.
Từ thời cổ đại, Khổng Tử (551-479 TCN), triết gia nổi tiếng, nhà giáo

dục lỗi lạc của Trung Quốc cho rằng: đất nước muốn phồn vinh, yên bình thì
người quản lý cần chú trọng đến 3 yếu tố: Thứ (dân đông); Phú (dân giàu);
Giáo (dân được giáo dục) và ông cho rằng giáo dục là cần thiết cho mọi
người ( hữu giáo vô loại ).
Từ cuối thế kỷ XIV vấn đề dạy học và quản lý dạy học được nhiều nhà
giáo dục quan tâm, nổi bật nhất trong thời kỳ đó là: Cơmenxki (1592-1670),
ơng đã đưa ra quan điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên, theo ơng q
trình dạy học để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện
tượng do học sinh tự quan sát, tự suy nghĩa mà hiểu biết, khơng nên dùng uy
quyền bắt buộc, gị ép người ta chấp nhận bất kỳ một điều gì và ông đã nêu
ra một số nguyên tắc dạy học có giá trị rất lớn đó là: nguyên tắc trực quan;
nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của học sinh; nguyên tắc hệ thống
và liên tục; nguyên tắc củng cố kiến thức; nguyên tắc giảng dạy theo khả
năng tiếp thu của học sinh (vừa sức); dạy học phải thiết thực; dạy học theo
nguyên tắc cá biệt…
Vào thế kỷ XVII đến thế kỷ XIX ở phương Tây có nhiều nhà nghiên cứu
về quản lý tiêu biểu như: Rober Owen (1717-1858); Chales Baddage (17921871); F. Taylor (1856-1915), ông được coi là “cha đẻ của thuyết quản lý
khoa học”; H. Fayob (1841-1925); ….


7

Ngày nay, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo là mục tiêu phải
đạt được của quá trình dạy học. Về mặt lý luận cũng như trong thực tiễn đã
có nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu hoạt động dạy học cũng như việc quản
lý dạy học để tìm ra biện pháp quản lý hữu hiệu.
Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định rằng kết quả toàn bộ hoạt
động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn
và hợp lý các hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên.
P.V. Zimin, M.I. Kondakop, N.I. Saxerdotop đi sâu vào nghiên cứu lãnh

đạo công tác giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu then
chốt trong hoạt động quản lý của hiệu trưởng [35, tr.28].
V.A. Xukhomlinxki, V.P. Xtrezicondin, Jaxapob đã nghiên cứu và đề ra
một số vấn đề quản lý của hiệu trưởng như phân công nhiệm vụ giữa hiệu
trưởng và các phó hiệu trưởng. Các tác giả thống nhất khẳng định người hiệu
trưởng phải là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm trong công tác
quản lý nhà trường. Điều đó sẽ tránh được sự giẫm chân lên cơng việc của
nhau đồng thời tránh được tình trạng bng lơi một số công việc, hoạt động
của nhà trường [36, tr.16].
Về xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên: Các nhà nghiên cứu thống
nhất rằng, trong các nhiệm vụ của hiệu trưởng thì nhiệm vụ hết sức quan
trọng là xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Hiệu trưởng phải biết
chọn lựa giáo viên bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi dưỡng họ trở thành
những giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện pháp khác
nhau [36, tr.24-25].
Về tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm tiết dạy: Tác giả V.A.
Xukhomlixki đã thấy rõ tầm quan trọng của biện pháp này và chỉ rõ thực
trạng yếu kém của việc phân tích sư phạm bài dạy cho dù hoạt động dự giờ
góp ý với giáo viên của hiệu trưởng vẫn diễn ra thường xuyên. Từ thực trạng
đó, các tác giả đưa ra nhiều cách phân tích sư phạm bài dạy cho giáo viên.


8

Ở Việt Nam, nghiên cứu về quản lý nhà trường, quản lý hoạt động dạy
học được nhiều tác giả như Nguyễn Ngọc Quang, Hoàng Chúng, Hà Sĩ Hồ
và Lê Tuấn, Nguyễn Văn Lê, Võ Quang Phúc, Hoàng Tâm Sơn... quan tâm
nghiên cứu. Các tác giả đã nghiên cứu và đi sâu vào những bình diện khác
nhau nhưng đều nhằm giải quyết mối quan hệ giữa giáo viên và người quản
lý; những nội dung quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng. Tác giả

Nguyễn Văn Lê, trong quyển “Khoa học quản lý nhà trường”, đã đề cập đến
phương pháp tổ chức và quản lý nhà trường trên mọi lĩnh vực: giảng dạy,
học tập, hướng nghiệp, công tác quản lý nội bộ, đi sâu vào công việc và sự
quan tâm thiết thực của người hiệu trưởng. Hai tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn
trong cuốn “Những bài giảng về quản lý trường học-tập 3” đã cho rằng
“Trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, việc quản lý dạy và học (theo nghĩa
rộng) là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường.”
Nói tóm lại nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu việc quản lý dạy học
của hiệu trưởng. Một số luận văn Thạc sĩ cũng quan tâm đến đề tài quản lý
của hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Tuy nhiên đa số các luận
văn nghiên cứu tập trung nhiều ở các trường trung học phổ thông và trung
học cơ sở. Một số luận văn cũng nghiên cứu đến việc quản lý của hiệu
trưởng ở các trường tiểu học nhưng nói chung cịn ít. Hơn nữa quản lý việc
thực hiện chương trình dạy học thật sự là vấn đề bức xúc rất cần được tiếp
tục nghiên cứu, nhất là trong giai đoạn hiện nay, việc Bộ Giáo dục và Đào
tạo chính thức triển khai giảng dạy theo chương trình, sách giáo khoa mới từ
năm học 2001-2002 đã và đang địi hỏi người quản lý phải có những biện
pháp phù hợp nhằm thực hiện thành cơng nhiệm vụ chính trị, cấp bách của
ngành. Do đó, để góp phần làm tốt việc quản lý công tác giảng dạy ở trường
tiểu học thì nhà quản lý giáo dục cũng cần phải nghiên cứu việc quản lý
chương trình dạy học nhằm tìm ra các biện pháp chỉ đạo có hiệu quả nhất .


9

1.2 . Một số khái niệm cơ bản
1.2.1 Quản lý
1.2.1.1 Khái niệm quản lý
Người ta quan niệm, quản lý là một thuộc tính lịch sử, vì nó phát triển
theo sự phát triển của xã hội lồi người, nó được bắt nguồn và gắn chặt với

sự phân công và hợp tác lao động thường xuyên biến đổi; nó là nội tại của
mọi q trình lao động.
Quản lý cịn là hiện tượng xã hội. Nó xuất hiện từ khi con người bắt đầu
hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu mà họ không thể đạt tới
với tư cách là những cá nhân riêng lẻ. Khi đó, dưới tác động của quản lý, con
người phối hợp với nhau, cùng nỗ lực để hướng tới mục tiêu chung.
Bất kỳ một hoạt động mang tính xã hội nào được thực hiện với quy mơ
tương đối lớn đều ít nhiều cần đến sự quản lý.
Thuật ngữ “quản lý” gồm hai q trình tích hợp nhau: “Quản” là chăm
nom, “lý” là sắp đặt. Quản lý là chăm nom và sắp đặt mọi công việc trong
một tổ chức, là sự giữ gìn và sắp xếp [22, tr.1483]. Q trình quản gồm coi
sóc, giữ gìn duy trì hệ trang thái ổn định; Quá trình lý gồm sửa sang, sắp xếp
đưa vào thế phát triển. Nếu chỉ quản thì tổ chức dễ trì trệ, nếu chỉ lý thì sự
phát triển khơng bền vững. Do đó trong quản phải có lý và ngược lại nhằm
cho hệ thống ln ở thế cân bằng động, vận động phù hợp, thích ứng và có
hiệu quả trong mơi trường tương tác giữa các nhân tố bên trong và bên ngồi.
Quản lý khơng những là một hoạt động cụ thể mà đã trở thành một khoa
học, một nghệ thuật và là một nghề phức tạp nhất trong xã hội hiện đại, nghề
quản lý. Chính vì vậy mà lý luận về quản lý ngày càng phong phú và phát
triển.


10

Trong quá trình hình thành và phát triển của lý luận quản lý, khái niệm
quản lý đã được các nhà nghiên cứu đưa ra theo nhiều cách khác nhau tuỳ
theo những cách tiếp cận khác nhau.
Theo Đại Bách khoa toàn thư Liên Xô (cũ): “Quản lý là chức năng những
hệ thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội)
nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện

những chương trình, mục đích hoạt động.”
Hoạt động có sự tác động qua lại giữa các hệ thống và mơi trường, do đó
quản lý được hiểu là bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự
biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là sự chuyển hệ thống đến trạng
thái mới thích ứng với những hoàn cảnh mới.
K.Marx đã coi việc xuất hiện quản lý như là một kết quả tất nhiên của sự
chuyển nhiều quá trình lao động cá biệt, tản mác độc lập với nhau thành một
quá trình xã hội được phối hợp lại. K.Marx đã viết : “Bất kỳ một lao động
riêng hay lao động chung nào mà được tiến hành quy mơ khá lớn đều u
cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân”[34, tr.92]
và ơng đã ví lao động quản lý như cơng việc của một nhạc trưởng chỉ huy
giàn nhạc. Một nhạc sĩ độc tấu thì điều khiển lấy một mình, nhưng một giàn
nhạc thì phải có nhạc trưởng. Người này khơng đánh trống, không chơi nhạc
cụ nào, chỉ dùng cây đũa mà chỉ huy, phối hợp các nhạc công chơi các nhạc
cụ khác nhau để tạo nên bản giao hưởng. Người quản lý giỏi sẽ đem lại hiệu
quả vô cùng to lớn cho xã hội, tập thể. Chính vì điều này mà rất nhiều nhà
khoa học đã nghiên cứu quản lý trên nhiều lĩnh vực khác nhau như xã hội
học, tâm lý học, khoa học quản lý.... do đó quản lý được định nghĩa theo
nhiều góc độ khác nhau.
Trong cuốn “Lý luận quản lý nhà nước” GS. Mai Hữu Khuê có định
nghĩa về quản lý như sau : “Quản lý là một phạm trù có liên quan mật thiết
với hiệp tác và phân cơng lao động, nó là một thuộc tính tự nhiên của mọi lao


11

động hiệp tác. Từ khi xuất hiện những hoạt động của quần thể lồi người thì
đã xuất hiện sự quản lý. Sự quản lý có trong cả xã hội nguyên thuỷ, ở đó con
người phải tập hợp với nhau để đấu tranh với thế giới tự nhiên, muốn sinh
tồn con người phải tổ chức sản xuất, tổ chức phân phối” [19, tr.34].

Tác giả Nguyễn Minh Đạo định nghĩa “Quản lý là sự tác động liên tục có
tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về các mặt
văn hố, kinh tế, chính trị, xã hội bằng hệ thống luật lệ, các chính sách, các
nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường
và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng” [10, tr.28].
Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ ở tác phẩm “Những vấn đề cối lõi
trong quản lý ” thì “Quản lý là một quá trình định hướng. Q trình có mục
tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những
mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý
mong muốn”[27, tr.38].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý gồm những công việc chỉ huy và tạo
điều kiện cho người khác thực hiện công việc và đạt được mục đích của
nhóm.”
F.W. Taylor định nghĩa : “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn
người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hồn thành công việc thành công
một cách tốt nhất và rẻ nhất” [7, tr.25].
Một số định nghĩa thu hẹp khái niệm quản lý vào các chức năng quản lý
chỉ nhấn mạnh đến các khía cạnh kỹ thuật, cơng nghệ của quản lý như định
nghĩa của Henry Faylol: “Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ
chức điều khiển phối hợp và kiểm tra” [7, tr.26]. Quan niệm này chỉ nhấn
mạnh đến quản lý hành chính do đó cịn mang tính phiến diện, chưa thể hiện
đầy đủ tính chất của quản lý. Hay như R.Albenese định nghĩa “Quản lý là
một quá trình kỹ thuật và xã hội nhằm sử dụng các nguồn tác động tới con


12

người và tạo ra điều kiện thay đổi để đạt tới mục tiêu của tổ chức.” Định
nghĩa này chỉ chú ý đến khía cạch cơng nghệ của quản lý [7, tr.26].
Một số tác giả khác định nghĩa quản lý với tư cách là một nghề địi hỏi

phải có những kiến thức đặc biệt. Đó là quan điểm của Paramơnốp “Quản lý
là một nghề đòi hỏi một sự đào tạo khoa học, địi hỏi những kiến thức đặc
biệt chứ khơng chỉ cần uyên bác, thành thạo về kinh tế, kỹ thuật và tài tổ
chức” [7, tr.27].
H.Koontz (người Mỹ) thì lại khẳng định “Quản lý là một hoạt động thiết
yếu; nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt tới mục
đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trường
mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [7, tr.28]. Định nghĩa này
chỉ nói lên tính chất kinh tế của quản lý mà chưa nêu được ý nghĩa của xã
hội.
V.I. Lê-nin cho rằng quản lý như một hoạt động xã hội không chỉ là thực
tiễn mà còn là lý luận. Một số tác giả khác lại nhấn mạnh đến sự tác động
của quản lý đến con người. Theo Aunapu: “Quản lý là một hệ thống xã hội là
khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống mà chủ yếu vào những con
người nhằm thành đạt các mục tiêu kinh tế xã hội xác định.”
Qua các định nghĩa về quản lý, chúng ta có thể rút ra các kết luận như
sau:
Quản lý là một hoạt động, hoạt động quản lý có đặc điểm: Hoạt động
quản lý tất yếu nảy sinh khi con người lao động tập thể và tồn tại ở mọi
hình thức tổ chức. Vì mục đích của quản lý là nhằm tới mục tiêu chung
bằng sức mạnh tổng hợp của tổ chức, cho nên lao động của quản lý có
tính gián tiếp và là sự phối hợp điều hành các lao động trực tiếp của tập
thể. Lao động quản lý, dù là quản lý một công việc hay một lĩnh vực


13

hoạt động đều phải thông qua các mối quan hệ con người, quan hệ giữa
chủ thể và khách thể quản lý là mối quan hệ biện chứng.

Hoạt động quản lý là những hoạt động chỉ phát sinh khi con người kết
hợp với nhau thành tổ chức. Nếu mỗi cá nhân tự mình hoạt động, nếu
chỉ sống một mình trên hoang đảo thì khơng có hoạt động quản lý. Chỉ
cần hai người quyết tâm kết hợp với nhau vì những mục tiêu chung, thì
sẽ phát sinh nhiều hoạt động, mà lúc sống và làm việc một mình, chưa
ai có kinh nghiệm. Các hoạt động quản lý không những phát sinh khi
con người kết hợp thành tổ chức, mà lại còn cần thiết, bởi vì, nếu
khơng có những hoạt động đó, mọi người trong tập thể sẽ khơng biết
làm gì, làm lúc nào, hoặc sẽ làm một cách lộn xộn, giống như hai người
cùng khiêng một khúc gỗ, thay vì cùng bước về một hướng thì mỗi
người lại bước về mỗi hướng khác nhau... Những hoạt động khiến hai
người cùng khiêng khúc gỗ đi về một hướng là những hoạt động quản
lý.
Từ các cách tiếp cận khác nhau về quản lý như đã nêu ở trên, ta thấy có
điểm thống nhất khi quan niệm về quản lý. Đó là: Quản lý là sự tác động liên
tục, có định hướng, có tổ chức, có kế hoạch và hệ thống của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý, hình thành một mơi trường mà con người có thể đạt
được mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn ít nhất để tạo
nên sự phát triển.
1.2.1.2 Chức năng quản lý
Lao động quản lý là dạng lao động đặc biệt. Nó gắn liền với quá trình lao
động tập thể và sự phân công xã hội. Lao động quản lý thông qua sự tác động
của chủ thể quản lý. Theo tác giả Phạm Thanh Liêm: “Chức năng quản lý là
hệ thống được quy định một cách khách quan bởi những phân công và hợp
tác lao động của đối tượng quản lý.” [24, tr.25].


14

Khi phân chia các chức năng quản lý, có nhiều quan điểm khác nhau. Tác

giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn đã tổng hợp và đề xuất của nhiều nhà nghiên cứu
các chức năng sau: Kế hoạch hoá; Xác định mục tiêu và nhiệm vụ quản lý
thông tin; Dự báo; Soạn thảo và đề ra quyết định; Công tác cán bộ; Cơng tác
ngân sách kinh phí; Tổ chức thực hiện ra quyết định; Điều chỉnh; Phối hợp;
Chỉ đạo hành chính; Kiểm tra; Tổng kết.
Tài liệu của UNESSCO đề ra 7 chức năng: Kế hoạch hố; Tổ chức; Bố trí
biên chế; Chỉ đạo; Phối hợp; Tổng kết; Quyết tốn ngân sách.
Tóm lại khi phân chia các chức năng quản lý, có nhiều quan điểm khác
nhau song các quan điểm đều thống nhất ở những chức năng sau: Kế hoạch
hoá; Tổ chức; Chỉ đạo; Kiểm tra. Bốn chức năng trên có quan hệ với nhau
tạo thành một chu trình quản lý. (Xem sơ đồ 1.1)
Kế hoạch hoá

Tổ chức

Kiểm tra

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1

Mối liên quan của các chức năng quản lý

• Chức năng kế hoạch hoá

Đây là giai đoạn đầu tiên và quan trọng nhất trong chu trình quản lý, kế
hoạch hố là tổ chức công việc theo kế hoạch, đưa mọi hoạt động giáo dục
vào cơng tác kế hoạch và có mục tiêu cụ thể, biện pháp rõ ràng, xác định các
điều kiện, nguồn lực để thực hiện mục tiêu, chương trình hành động, xác
định bước đi cụ thể trong một thời gian nhất định của hệ thống quản lý.



15

Xác định mục tiêu là khâu đầu tiên của kế hoạch hố. Mục tiêu là cái
đích mà mọi hoạt động phải hướng tới. Đồng thời xác định các nguồn lực
đảm bảo và ưu tiên để đạt được mục tiêu trong thời gian xác định.
• Chức năng tổ chức

Là q trình sắp xếp, phân bổ công việc một cách khoa học, hợp lý cho
các bộ phận, các thành viên để mọi người có thể hoạt động một cách hào
hứng, nhằm thực hiện hiệu quả mục tiêu đang xây dựng, duy trì cơ cấu nhất
định về vai trị, nhiệm vụ, vị trí cơng tác. Trong chu trình quản lý thì tổ chức
là giai đoạn đưa vào thực hiện những ý tưởng đã được kế hoạch hoá để từng
bước đưa nhà trường tiến đến mục tiêu.
Tóm lại, tổ chức là xác định cơ cấu về vai trị, nhiệm vụ được hợp thức
hố, được xây dựng một cách có chủ định để đảm bảo cho hoạt động phù hợp
với mỗi người và phối hợp với nhau để cơng việc được trơi chảy, có hiệu
quả.
• Chức năng chỉ đạo

Là quá trình tác động đến các thành viên của tổ chức, là những hành
động xác lập quyền chỉ huy, sự can thiệp của người quản lý trong tồn bộ
q trình quản lý, huy động, điều hành mọi lực lượng thực hiện kế hoạch
trong trật tự, làm cho họ nhiệt tình, tự giác nỗ lực phấn đấu để nhanh chóng
đưa nhà trường đạt các mục tiêu đã định.
Như vậy, chỉ đạo là hướng dẫn cụ thể theo một định hướng nhất định,
liên kết, động viên người dưới quyền hoàn thành nhiệm vụ nhằm đạt được
mục tiêu của tổ chức.
• Chức năng kiểm tra


Là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của quản lý. Lê-nin cho rằng
“Quản lý mà khơng có kiểm tra coi như khơng có quản lý.” Kiểm tra là một
quá trình thiết lập và thực hiện các cơ chế thích hợp để đảm bảo đạt được các
mục tiêu của tổ chức. Kiểm tra không những giúp cho việc đánh giá thực


×