Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Bài thu hoạch diễn án 09 dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.34 KB, 19 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ
----------

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
MÔN: KỸ NĂNG CƠ BẢN CỦA LUẬT SƯ THAM GIA
GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ
Mã hồ sơ: LS.DS.09
Ngày diễn án:

Họ và tên học viên:
Ngày sinh:
Lớp: LS22.C1 (tối)
SBD: 252

Hà Nội, 2020

BẢN THU HOẠCH DIỄN ÁN
HỒ SƠ LS.DS.09
(Khách hàng lựa chọn bảo vệ trong bài thu hoạch: Nguyên đơn)
I.

TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN

I.1

Đương sự
Nguyên đơn: Trần Thị Thu
- Sinh năm 1985

1




-

I.2

Địa chỉ: số 6xx, phố Đ, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hồng Bàng, TP. Hải
Phòng
- Chỗ ở hiện tại: số 6xx, phố Đ, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hồng Bàng,
TP. Hải Phòng
Bị đơn: Công ty TNHH YD Việt Nam
- Địa chỉ: Lô 12xx khu công nghiệp NM, Hải Phòng, TP. Hải Phòng
- Đại diện pháp luật: Ông Shuhei – Giám đốc
Tóm tắt nội dung vụ án
Ngày 17/7/2006: Chị Trần Thị Thu và Công Ty Công ty TNHH YD Việt
Nam (sau đây gọi tắt là “Công Ty YD”) ký kết Hợp đồng lao động với nội dung: (i)
Thời hạn hợp đồng là không xác định thời hạn, (ii) Trình độ chuyên môn: Kế toán,
(iii) Chức danh: Kế toán trưởng, (iv) Mức lương được hưởng 21.733.600 đồng và
các chế độ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Ngày 09/12/2015, Chị Thu trở lại Công Ty YD để tiếp tục làm việc theo
Hợp Đồng sau thời kỳ nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy
nhiên, bảo vệ không cho Chị Thu vào làm việc. Cùng ngày, Chị Thu nhận được
Thông báo số 05/2015/TB ngày 05/12/2015 với nội dung: đúng 9h sáng ngày
15/12/2015 đến Công Ty YD để làm rõ sai phạm kế toán.
Ngày 15/12/2015, Chị Thu có mặt đúng thời gian, địa điểm. Tuy nhiên trong
buổi làm việc này, đại diện Ban lãnh đạo Công Ty YD yêu cầu Chị Thu nhận những
sai phạm cá nhân nhưng không cho biết rõ về những sai phạm cụ thể và không đưa
ra những bằng chứng về các lỗi sai phạm. Bên cạnh đó, Công Ty YD còn yêu cầu
Chị Thu cung cấp lại hồ sơ cá nhân (hồ sơ xin việc). Sau buổi làm việc này, Ban
lãnh đạo yêu cầu Chị Thu ra về và không bố trí công việc cho Chị Thu làm việc.

Ngày 25/12/2015, Chị Thu phải tham gia cuộc họp với Hội đồng kỷ luật vào
9h. Buổi họp này đã được tổ chức muộn hơn 1 tiếng 30 phút so với lịch thông báo.
Tại buổi họp, phía đại diện Ban lãnh đạo Công Ty YD vẫn không đưa ra được nội
dung cụ thể của những cáo buộc liên quan đến sai phạm của Chị Thu trong quá trình
làm việc cũng như không đưa ra bằng chứng liên quan. Đại diện tổ chức công đoàn
có mặt tại buổi họp cũng liên tục đưa ra những ý kiến buộc tội Chị Thu. Nội dung
cuộc họp được phía Công Ty YD tiến hành lập biên bản, trong đó có nội dun sau
“Khi nào chị Thu mang hồ sơ cá nhân tới nộp thì Tổng Giám đốc sẽ mở cuộc họp
lần thứ 2 để bố trí công việc”.
Ngày 30/12/2015: Chị Thu nhận được thông báo của Công ty với nội dung:
mời quay lại làm việc tại công ty vào hồi 8 giờ ngày 5/1/2016.

2


Ngày 5/1/2016: chị Thu đến Công ty vào lúc 8 giờ nhưng không được bảo
vệ cho vào bên trong và nhận được Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015
của Tổng giám đốc Công Ty YD, trong đó có một số nội dung như sau:
“Điều 1: Quyết định bố trí bà Trần Thị Thu-S008 từ Kế toán tại Văn phòng
sang kế toán phụ trách quản lý kho rác từ ngày 05/01/2016.
Điều 2: Nhân viên trên sẽ phụ trách quản lý kho rác:
1) Theo dõi, thống kê, kiểm đếm và gửi bản tổng kết hàng ngày cho người
phụ trách bán rác về: tình trạng, số lượng rác theo từng loại cụ thể;
2) Trông coi, sắp xếp vệ sinh kho rác;
3) Chuẩn bị, cân đo khi bán rác;
4) Nơi làm việc tại kho chi. […]
Lương và các chế độ của nhân viên áp dụng theo Điều 31 Bộ luật lao động
năm 2012.[…]”
Tại Quyết định này, Chị Thu đã ghi rõ “không đồng ý với QĐ này […]”
Chị Thu không có đủ điều kiện về sức khỏe để quay trở lại làm việc với những

công việc được bố trí theo Quyết định này nên đề nghị được gặp Tổng giám đốc
Công Ty YD và gửi rất nhiều văn bản đến Công Ty YD để giải quyết nhưng không
được Công Ty YD phản hồi.
Ngày 14/5/2016, tại buổi làm việc giữa Chị Thu và Ban lãnh đạo Công Ty YD
Việt Nam trước sự có mặt của Ban quản lý khu kinh tế và Công đoàn khu kinh tế
Hải Phòng, Chị Thu nhận được Biên bản xử lý kỷ luật lao động đề ngày 20/3/2016
với hình thức sa thải. Tại cuộc họp Công Ty YD được yêu cầu trả lời cho những
hành vi vi phạm pháp luật của mình chậm nhất vào ngày 25/5/2016. Tuy nhiên, cho
đến nay Công Ty YD không hề có bất kỳ sự thiện chí giải quyết quyền lợi nào cho
Chị Thu.
Ngày 06/7/2016, Chị Thu nộp đơn khởi kiện Công Ty YD ra Tòa án nhân dân
huyện AD, thành phố Hải Phòng.
II. Một số vấn đề tố tụng cơ bản
1. Xác định tư cách tố tụng của các đương sự:
- Tư cách nguyên đơn: Theo quy định tại khoản 2, Điều 68 Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2015: Nguyên đơn là người khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ

3


án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Qua nội
dung hồ sơ thì bà Trần Thị Thu là nguyên đơn trong vụ án tranh chấp.
- Tư cách bị đơn: Theo qui định tại khoản 3 Điều 68 Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015: Bị đơn là người bị nguyên đơn khởi kiện. Như vậy, trong vụ án này bị
đơn là Công ty TNHH YD Việt Nam, đại diện pháp luật: ông Shuhei – Tổng giám
đốc.
2. Xác định quan hệ tranh chấp
Đây là tranh chấp lao động - tranh chấp về việc sa thải trái pháp luật giữa Người
sử dụng lao động là Công ty YD Việt Nam và Người lao động là chị Trần Thị
Thu. (Theo điểm a Khoản 1 Điều 32 BLTTDS 2015 về Những tranh chấp về

lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án)
3. Xác định thời hiệu khởi kiện của vụ án:
Theo khoản 2 Điều 202 Bộ luật lao động 2012 về thời hiệu yêu cầu giải quyết
tranh chấp lao động cá nhân thì thời hiệu khởi kiện là 01 năm tính từ kể từ ngày
phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp
của mình bị vi phạm
Theo đó, thời điểm quyền lợi của chị Thu bắt đầu bị xâm phạm bởi hành vi
không cho chị vào làm việc, kéo theo các hành vi xâm phạm quyền lợi do Công
ty YD thực hiện là từ ngày 09/12/2015.
Như vậy, ngày khởi kiện của chị Thu là ngày 06/07/2016 thì thời hiệu khởi kiện
vẫn còn.
4. Xác định văn bản pháp luật áp dụng:
- Bộ luật dân sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
- Luật doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Luật thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Luật lao động
5. Xác định thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
Theo điểm a Khoản 1 Điều 32 BLTTDS 2015 về Những tranh chấp về lao
động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì vụ án tranh chấp về lao động giữa
Công ty YD và chị Thu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, chị Thu và Công
ty YD đã tham gia thủ tục hòa giải nhưng hòa giải không thành;
4


Theo điểm c khoản 1 Điều 35 BLTTDS 2015 về Thẩm quyền của Tòa án
nhân dân cấp huyện thì vụ án này thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
cấp huyện;
Theo điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS 2015 về Thẩm quyền Tòa án theo
lãnh thổ thì tranh chấp này thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nơi bị đơn có

trụ sở;
Đồng thời, giữa nguyên đơn và bị đơn không có thỏa thuận nào về việc lựa
chọn tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Như vậy, Thẩm quyền giải quyết là TAND cấp huyện nơi bị đơn có trụ sở, cụ
thể là Tòa án nhân dân huyejn AD có thẩm quyền giải quyết.
6. Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
Nguyên đơn là Chị Trần Thị Thu yêu cầu Tòa án giải quyết, buộc bị đơn là
công ty TNHH YD Việt Nam bồi thường thiệt hại cho Chị Thu do hành vi sa thải
trái pháp luật, cụ thể:
 Yêu cầu YD bồi thường thiệt hại do hành vi kỷ luật sa thải trái pháp luật:
Thứ nhất: Thanh toán toàn bộ tiền lương kể từ ngày 9/12/2015 đến hết ngày
9/7/2016 theo mức lương được hưởng ghi trên Hợp đồng lao động là 21.733.600
đồng/ tháng. Tổng số tiền là 152.135.200 đồng.
Thứ hai: Thanh toán tiền trợ cấp thôi việc: Chị Thu làm việc tại Công ty YD
từ ngày 17/7/2006, căn cứ điều 48 Bộ Luật lao động thì tổng thời gian được hưởng
trợ cấp thôi việc là từ ngày 17/7/2006 đến ngày 31/12/2008 là 2,5 năm. Tiền lương
của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc là 21.733.600 x ½ x 2.5 = 27.167.000 đồng.
Tổng số tiền Công ty YD phải trả cho chị Thu là 179.302.200 đồng.
 Buộc Công ty YD thực hiện ngay việc chốt sổ bảo hiểm cho chị Trần Thị
Thu đến thời điểm hiện tại.
7. Tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
-

Bản sao CMND, Sổ hộ khẩu; Giấy xác nhận CMND của Công an thành
phố Hải Phòng;

-

HĐLĐ ngày 17/10/2008;


-

Thông báo ngày 05/12/2015 của công ty YD;

5


II.

-

Công văn đề nghị giải quyết quyền lợi của Công ty Luật K ngày
09/01/2016;

-

Biên bản họp kỷ luật ngày 25/12/2016 và ngày 20/03/2016;

-

Quyết định số 008/14-QĐ ngày 30/12/2015 công ty YD;

-

Công văn đề nghị phối hợp hòa giải tranh chấp lao động;

-

Biên bản làm việc ngày 14/05/2016;


-

Đơn đề nghị hòa giải tranh chấp lao động số 12/2016/CV-K ngày
12/03/2016; số 20/2016 ngày 27/03/2016;

-

Công văn số 39/LĐTBXH ngày 25/03/2016.

KẾ HOẠCH HỎI
Luật sư nguyên đơn hỏi để bảo vệ quyền, lợi ích cho khách hàng
Hỏi Nguyên đơn – chị Trần Thị Thu
1) Chị cho HĐXX biết Bảo vệ công ty đã nói gì với chị khi chị quay trở lại
công ty làm việc vào ngày 9/12/2015?
2)

Chị cho biết chị sinh con vào ngày, tháng, năm nào?

3)

Chị nhận được biên bản họp xử lý kỷ luật ngày 20/3/2016 không?

4)

Chị có tham gia vào cuộc họp xử lý kỷ luật này không?

5)

Chị có nhận được thông báo tham dự cuộc họp không?


6) Biên bản xử lý kỷ luật lao động đối với chị mà Công ty YD Việt Nam
đưa ra vào ngày 20/03/2016, vào thời điểm đó, con chị được bao nhiêu tháng
tuổi?
7) Công ty YD bố trí công việc gì cho chị sau khi mời chị trở lại làm việc?
Công việc có phù hợp với nội dung hợp đồng đã ký kết và có phù hợp với
hoàn cảnh và sức khỏe của chị không?
Hỏi bị đơn – đại diện Công ty YD
1) Tại sao Bị đơn lại sắp xếp công việc cho Chị Thu trong môi trường làm
việc ô nhiễm, tiếp xúc trực tiếp đến rác thải trong khi biết rõ Chị Thu đang
trong thời kỳ nuôi con dưới 12 tháng tuổi?
2) Bị đơn cho rằng Chị Thu đã không có nhiều sai sót trong nghiệp vụ kế
toán, Bị đơn có căn cứ nào chứng minh không? Đó là những chứng cứ nào?

6


3) Bị đơn cho rằng Chị Thu đã sử dụng phần mềm Team Viewer để can
thiệp vào hệ thống kế toán của công ty, Bị đơn có bằng chứng nào chứng minh
về việc này không?
4) Chị Thu không đến Công ty từ lúc nào? Vậy tại sao đến ngày 20/3/2016,
Công ty mới có cuộc họp xử lý việc này?
5) Tại sao Bị đơn lại xử lý kỷ luật đối với Chị Thu trong khi biết rõ Chị Thu
đang trong thời kỳ nuôi con dưới 12 tháng tuổi?

7


III. LUẬN CỨ BẢO VỆ
(Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nguyên đơn)
Kính thưa Hội đồng xét xử!

Thưa vị đại diện Viện kiểm sát!
Thưa các vị luật sư đồng nghiệp cùng toàn thể mọi người có mặt tại phiên
tòa hôm nay.
Tôi là luật sư…………– Thuộc văn phòng Luật sư HP thuộc Đoàn Luật sư
thành phố Hà Nội. Tôi tham gia phiên toà hôm nay với tư cách là người bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp cho Nguyên đơn là chị Trần Thị Thu trong vụ án “tranh
chấp lao động” với bị đơn là Công ty TNHH YD Việt Nam (gọi tắt là Công ty YD),
được đưa ra xét xử ngày hôm nay.
Qua nghiên cứu hồ sơ vụ án, trao đổi với các đương sự và theo dõi diễn biến
phiên tòa ngày hôm nay, tôi xin đưa ra quan điểm để bảo vệ quyền và lợi ích chính
đáng, hợp pháp cho nguyên đơn là chị Trần Thị Thu. Chúng tôi xin khẳng định, các
yêu cầu chị Trần Thị Thu đưa ra là hoàn toàn có căn cứ và hợp pháp.
Về vấn đề tố tụng:
Tòa án nhân dân huyện AD đã đảm bảo đúng các quy định của pháp luật tố
tụng dân sự. Trong quá trình giải quyết vụ án cho đến thời điểm diễn ra phiên tòa
ngày hôm nay, không phát sinh các tình tiết tố tụng làm ảnh hưởng đến quá trình
giải quyết vụ án.
Về vấn đề nội dung vụ án:
1. Công Ty YD đã vi phạm quy định của pháp luật về việc không bố trí công
việc cho Chị Thu kể từ ngày 09/12/2015 đến ngày 05/01/2016.
Cụ thể:
Trước hết, liên quan đến việc bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản,
Điều 158 Bộ luật lao động 2012 quy định như sau:
“Điều 158. Bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản
Lao động nữ được bảo đảm việc làm cũ khi trở lại làm việc sau khi nghỉ hết
thời gian theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 157 của Bộ luật này;
trường hợp việc làm cũ không còn thì người sử dụng lao động phải bố trí
việc làm khác cho họ với mức lương không thấp hơn mức lương trước khi
nghỉ thai sản.”
8



Sau khi ký kết Hợp Đồng thì Chị Thu trở thành người lao động của Công Ty
YD từ ngày 17/07/2006 đến nay, sau thời gian nghỉ sinh con theo quy định của Bộ
luật lao động 2012, Chị Thu đã đến Công Ty YD để liên hệ tiếp tục làm việc.
Như vậy, Chị Thu đã thực hiện đúng, đầy đủ các quy định pháp luật liên quan
đến nghĩa vụ của người lao động. Trong thời gian lao động trước khi nghỉ sinh con,
Chị Thu không hề bị Công Ty YD kiểm điểm trách nhiệm hay tiến hành xử lý kỷ
luật lần nào.
Tuy nhiên, sau khi nghỉ thai sản, Ban lãnh đạo Công Ty YD đã không bố trí
việc làm và đưa ra một số lý do liên quan đến sai phạm của Chị Thu nhưng cho đến
phiên tòa ngày hôm nay phía Công Ty YD không thể đưa ra được bằng chứng cụ thể
để chứng minh cho những cáo buộc của mình.
Đối với yêu cầu của Công Ty YD buộc Chị Thu phải nộp hồ sơ cá nhân mới
bố trí việc làm là điều hết sức phi lý. Điều đáng nói là, qua tìm hiểu, tôi được biết
rằng toàn bộ hồ sơ cá nhân của Chị Thu và của 06 lao động khác do Công Ty YD
quản lý đã bị mất trong thời gian Chị Thu nghỉ sinh con không phải do lỗi của Chị
Thu.
Vì vậy, hành vi không bố trí công việc cho Chị Thu ngay sau khi nghỉ sinh của
Công Ty YD đã vi phạm Điều 158 Bộ luật lao động 2012, từ đó làm ảnh hưởng đến
quyền và lợi ích hợp pháp của Chị Thu.
2. Công Ty YD đã vi phạm trong việc tiến hành xử lý kỷ luật lao động đối với
Chị Thu.
Bởi lẽ:
Theo điểm d khoản 4 Điều 123 và khoản 4 Điều 155 Bộ luật lao động năm
2012 quy định:
“Điều 123. Nguyên tắc, trình tự xử lý kỷ luật lao động
[…]
4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời
gian sau đây:

[…]
d) Lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; người lao động nuôi con nhỏ dưới 12
tháng tuổi.[…]”
“Điều 155. Bảo vệ thai sản đối với lao động nữ
9


[…]
4. Trong thời gian mang thai, nghỉ hưởng chế độ khi sinh con theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm xã hội, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, lao động nữ
không bị xử lý kỷ luật lao động.[…]”
Việc xử lý kỷ luật lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được hướng dẫn
bởi Điều 29 Nghị định 05/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 29. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động nuôi con nhỏ dưới
12 tháng tuổi
1. Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động đối với người
lao động là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp đang nuôi con
nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
2. Khi hết thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, mà thời hiệu xử lý kỷ
luật đã hết thì được kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật lao động, nhưng tối đa
không quá 60 ngày, kể từ ngày hết thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng
tuổi.”
Mặc dù biết rõ, hiện nay Chị Thu đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi nhưng
Ban lãnh đạo Công Ty YD vẫn tiến hành tổ chức buổi họp để xử lý kỷ luật với hình
thức chuyển công việc, thay đổi nội dung trong Hợp Đồng mà không có sự thỏa
thuận với Chị Thu.
Cụ thể, trước khi nghỉ sinh con Chị Thu làm công việc Kế toán trưởng công ty,
địa điểm tại văn phòng, tuy nhiên theo Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015
là: trông coi, sắp xếp, vệ sinh kho rác, chuẩn bị, cân đo khi bán rác,….. địa điểm
làm việc tại kho rác. Đây là những công việc không được thỏa thuận trong Hợp

Đồng.
Liên quan đến việc chuyển người lao động làm công việc khác so với Hợp
Đồng, khoản 2 Điều 31 Bộ luật lao động 2012 quy định như sau:
“Điều 31. Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao
động
[…]
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng
lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít

10


nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công
việc phù hợp với sức khoẻ, giới tính của người lao động.”
Mặt khác, phía Công Ty YD đưa ra lập luận rằng trước khi nghỉ thai sản, Chị
Thu là kế toán của Công Ty YD nhưng lại kiêm nhiều chức vụ như thủ kho, thủ quỹ
là vi phạm quy định của pháp luật, do vậy Công Ty YD đã thực hiện việc điều chỉnh
lại hệ thống kế toán của công ty cho đúng quy định của pháp luật.
Tuy nhiên cũng cần phải nói rằng, việc điều chỉnh lại hệ thống kế toán của
công ty cho đúng quy định của pháp luật không loại bỏ trách nhiệm của Công Ty
YD trong việc phân bổ công việc phù hợp với năng lực chuyên môn và sức khỏe
của Chị Thu.
Thứ ba, Công ty YD buộc chị Thu phải làm những công việc không được
sử dụng lao động nữ.
Theo khoản 1 Điều 160 Bộ luật lao động 2012 quy định về công việc
không được sử dụng lao động nữ như sau:
“Điều 160. Công việc không được sử dụng lao động nữ
1. Công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con theo danh
mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế
ban hành.[…]”

Theo đó, Thông tư số 26/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 ban hành
Danh mục không được sử dụng lao động nữ trong một số công việc được quy định
tại Phần B về danh mục áp dụng cho lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới
12 tháng tuổi, trong đó có liệt kê “Công việc […] dễ bị nhiễm trùng”.
Rõ ràng công việc liên quan trực tiếp đến rác thải do Ban lãnh đạo Công Ty
YD phân công cho Chị Thu theo Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 là
một công việc tiếp xúc với môi trường làm việc rất ô nhiễm, không phù hợp với
chuyên môn, sức khỏe của Chị Thu, đặc biệt là sau khi vừa nghỉ sinh và nuôi con
nhỏ. Như vậy, sau khi nghỉ sinh con quay trở lại làm việc thì Chị Thu đang từ chức
vụ Kế toán trưởng của Công Ty YD đã bị kỷ luật chuyển xuống làm nhân viên quản
lý kho rác. Đây chính là hành vi gây áp lực với mục đích buộc người lao động phải
chấm dứt Hợp đồng lao động.
Từ những phân tích và dẫn chứng nêu trên, cho thấy các yêu cầu của nguyên
đơn hoàn toàn có căn cứ và hợp pháp. Vì vậy, kính đề nghị Hội đồng xét xử xem
xét:
11


1) Yêu cầu YD bồi thường thiệt hại do hành vi kỷ luật sa thải trái pháp
luật:
Thứ nhất: Thanh toán toàn bộ tiền lương kể từ ngày 9/12/2015 đến hết ngày
9/7/2016 theo mức lương được hưởng ghi trên Hợp đồng lao động là 21.733.600
đồng/ tháng. Tổng số tiền là 152.135.200 đồng.
Thứ hai: Thanh toán tiền trợ cấp thôi việc: Chị Thu làm việc tại Công ty YD
từ ngày 17/7/2006, căn cứ điều 48 Bộ Luật lao động thì tổng thời gian được hưởng
trợ cấp thôi việc là từ ngày 17/7/2006 đến ngày 31/12/2008 là 2,5 năm. Tiền lương
của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc là 21.733.600 x ½ x 2.5 = 27.167.000 đồng.
Tổng số tiền Công ty YD phải trả cho chị Thu là 179.302.200 đồng.
2) Buộc Công ty YD thực hiện ngay việc chốt sổ bảo hiểm cho chị Trần
Thị Thu đến thời điểm hiện tại.

Trên đây là quan điểm của tôi đối với vụ án, kính mong Hội đồng xét xử xem
xét khi nghị án để có một bản án công minh, thấu tình đạt lý.
Trân trọng

Luật sư

12


NHẬN XÉT DIỄN ÁN

I.Nhận xét về vai diễn
1. Chủ tọa phiên tòa
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

2. Hội thẩm nhân dân
Hội thẩm 1:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Hội thẩm 2:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

13


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

3. Thư ký phiên tòa
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Đại diện Viện kiểm sát
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

5. Người khởi kiện
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
14


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

6. Người bị kiện
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
7. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
15


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

9. Luật sư bảo vệ người khởi kiện
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
16


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

8. Luật sư bảo vệ cho người bị kiện
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

17


9. Luật sư bảo vệ người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

II. Nhận xét chung về buổi diễn án

18


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

19




×