Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

thiết kế chung cư cao cấp an phú giang quận 2 (thuyết minhphụ lục)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 162 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG

THIẾT KẾ CHUNG CƯ CAO CẤP
AN PHÚ GIANG QUẬN 2
(THUYẾT MINH/PHỤ LỤC)

SVTH : NGUYỄN VIỆT DŨNG
MSSV : 20761094
GVHD : T.S LÊ HOÀI LONG

TP,Hồ Chí Minh,tháng 08 năm 2012


LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là môn học đánh dấu sự kết thúc của một quá trình học tập và nghiên
cứu của sinh viên tại giảng đường đại học. Đây cũng là môn học nhằm giúp cho sinh viên tổng
hợp tất cả các kiến thức đã tiếp thu được trong quá trình học tập và đem áp dụng vào thiết kế
công trình thực tế. Hơn nữa,đồ án tốt nghiệp cũng được xem như là một công trình đầu tay của
sinh viên ngành Xây Dựng, giúp cho sinh viên làm quen với công tác thiết kế một công trình
thực tế từ các lý thuyết tính toán đã được học trước đây.
Với tấm lòng biết ơn và trân trọng nhất, em xin cảm ơn các thầy cô khoa Xây Dựng và
Điện – Trường Đại Học Mở TP.HCM đã chỉ dạy em những kiến thức chuyên môn và kinh
nghiệm thực tế cần thiết phục vụ cho quá trình thực hiện đồ án cũng như quá trình làm việc
sau này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy Lê Hoài Long đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình
những kiến thức chuyên môn hết sức mới mẻ và bổ ích giúp em hoàn thành đồ án đúng thời
hạn và hoàn thành nhiệm vụ được giao.


Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian làm đồ án tương đối ngắn, kiến thức
còn hạn chế, kiến thức thực tế công trường không nhiều cho nên đồ án của em không tránh
khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉ dẫn thêm.
Để trở thành người kỹ sư có năng lực, em còn phải cố gắng học hỏi nhiều hơn nữa.
Kính mong thầy cô chỉ bảo những khiếm khuyết, sai sót để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức
của mình. Em xin chân thành cảm ơn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn Gia đình và những người thân đã tạo điều kiện tốt nhất và là
chỗ dựa tinh thần vững chắc cho em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu, thực hiện và
hoàn tất đồ án tốt nghiệp này.
Trân trọng ghi ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 08 năm 2012

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Việt Dũng


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

CHƯƠNG I :

GVHD: TS. Lê Hoài Long

GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KẾT CẤU
CHO CÔNG TRÌNH

1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.1 Mục đích xây dựng công trình
-

Hiện nay, TP.HCM là trung tâm thương mại lớn nhất và đây cũng là khu vực mật

độ dân số cao nhất cả nước, nền kinh tế không ngừng phát triển làm cho số lượng
người lao động công nghiệp và mức độ đô thị hoá ngày càng tăng, đòi hỏi nhu cầu
về nhà ở cũng tăng theo. Do đó việc xây dựng nhà cao tầng theo kiểu chung cư là
giải pháp tốt nhất để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân, cán bộ công tác, lao
động nước ngoài…. Chung cư này thích hợp cho nhu cầu ở của người có thu nhập
cao, người nước ngoài lao động tại Việt Nam, chung cư còn có thể cho thuê, mua
bán….

1.1.2 Vị trí xây dựng công trình
-

Công trình được xây dựng tại khu vực năng động và nhiều tiềm năng nhất thành
phố ta hiện nay là quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.

1.1.3 Điều kiện tự nhiên
-

Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt
1) Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11 có
-

Nhiệt độ trung bình :

25oC

-

Nhiệt độ thấp nhất :

20oC


-

Nhiệt độ cao nhất :

36oC

-

Lượng mưa trung bình :

274.4mm (tháng 4)

-

Lượng mưa cao nhất :

638mm (tháng 5)

-

Lượng mưa thấp nhất :

31mm (tháng 11)

-

Độ ẩm tương đối trung bình :

48.5%


-

Độ ẩm tương đối thấp nhất :

79%

-

Độ ẩm tương đối cao nhất :

100%

-

Lượng bốc hơi trung bình :

28 mm/ngày đêm

2) Mùa khô :

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

-

Nhiệt độ trung bình :

27oC

-


Nhiệt độ cao nhất :

40oC

MSSV: 20761094

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long

3) Gió :
-

-

Thịnh hàng trong mùa khô :
-

Gió Đông Nam :

chiếm 30% - 40%

-

Gió Đông :


chiếm 20% - 30%

Thịnh hàng trong mùa mưa :
-

Gió Tây Nam :

chiếm 66%

-

Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình: 2.15m/s

-

Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông
Bắc thổi nhẹ.

-

Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bão.

1.1.4 Qui mô công trình
-

Công trình Chung cư An Phú Giang thuộc công trình cấp I.

-

Công trình gồm 11 tầng : 1 tầng hầm và 10 tầng nồi với 72 căn hộ


-

Công trình có diện tích tổng mặt bằng (24x30 ) m2, bước cột lớn 7.5m chiều cao
tầng hầm 3.3m các tầng còn lại là 3.5m

-

Chức năng của các tầng
-

Tầng hầm diện tích : dùng làm chổ để xe : 490m2, phòng kỷ thuật máy phát điện
: 30.44m2, bể chứa nước cứu hỏa : 24.85m2, phòng máy bơm nước
32.64m2,phòng bảo vệ

-

Tầng trệt diện tích :720m2 gồm : phòng dịch vụ : 61m2, phòng lễ tân 96.5m2 +
dịch vụ khác , cửa hàng bách hoá : 95.5m2 + 191.2m2 và sảnh lớn : 68.82m2

-

Tầng 2->10 diện tích :847m2 gồm một sãnh lớn và 8 căn hộ.

Loại A : diện tích 98m2 gồm 3 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 phòng ăn và nhà bếp
Loại B : diện tích 73m2 gồm 2 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 phòng ăn và nhà bếp
1.2 CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1.2.1 Giải pháp giao thông nội bộ
-


Về mặt giao thông đứng được tổ chức gồm 2 cầu thang bộ kết hợp với 2 thang máy
dùng để đi lại và thoát người khi có sự cố.

-

Về mặt giao thông ngang trong công trình (mỗi tầng) là các hành lang chạy xung
quanh giếng trời của công trình thông suốt từ trên xuống .

1.2.2 Giải pháp về sự thông thoáng
-

Tất cả các căn hộ đều nằm xung quanh giếng trời có kích thước 1.6x10.2m suốt từ
tầng mái đến tầng trệt sẽ phục vụ việc chiếu sáng và thông gió cho công trình.

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 2


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

-

GVHD: TS. Lê Hoài Long

Ngoài ra tất cả các căn hộ đều có lỗ thông tầng để lấy ánh sáng tự nhiên, trên tầng
mái tại các lỗ thông tầng ấy ta lắp đặt các tấm kiếng che nước mưa tạt vào công
trình.


1.3 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1.3.1 Hệ thống điện
-

Nguồn điện cung cấp cho chung cư chủ yếu là nguồn điện thành phố (mạng điện
quận 2), có nguồn điện dự trữ khi có sự cố cúp điện là máy phát điện đặt ở tầng trệt
để bảo đảm cung cấp điện 24/24h cho chung cư.

-

Hệ thống cáp điện được đi trong hộp Gain kỹ thuật và có bảng điều khiển cung cấp
điện cho từng căn hộ.

1.3.2 Hệ thống nước
-

Nguồn nước cung cấp cho chung cư là nguồn nước thành phố, được đưa vào bể
nước ngầm của chung cư sau đó dùng máy bơm đưa nước lên hồ nước mái, rồi từ
đây nước sẽ được cung cấp lại cho các căn hộ. Đường ống thoát nước thải và cấp
nước đều sử dụng ống nhựa PVC.

-

Mái bằng tạo độ dốc để tập trung nước vào các sênô bằng bê tong cốt thép, sau đó
được thoát vào ống nhựa thoát nước để thoát vào cồng thoát nước của thành phố.

1.3.3 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
-


Các họng cứu hỏa được đặt hành lang và đầu cầu thang, ngoài ra còn có các hệ
thống chữa cháy cục bộ đặt tại các vị trí quan trọng. Nước cấp tạm thời được lấy từ
hồ nước mái.

1.3.4 Hệ thống vệ sinh
-

Xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh có bể chứa lắng, lọc trước khi cho hệ
thống cống chính của thành phố. Bố trí các khu vệ sinh của các tầng liên tiếp nhau
theo chiều đứng để tiện cho việc thông thoát rác thải

1.3.5 Các hệ thống kỹ thuật khác
-

Thanh chống sét nhà cao tầng, còi báo động, hệ thống đồng hồ.

1.4 HẠ TẦNG KỸ THUẬT
-

Sân bãi, đường nội bộ được làm bằng BTCT, lát gách xung quanh toàn ngôi nhà.
Trồng cây xanh, vườn hoa tạo khung cảnh, môi trường cho chung cư.

1.5 CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1.5.1 Các qui phạm và tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc thiết kế
-

Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép

TCVN 356 –2005.


-

Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động

TCVN 2737 - 1995.

-

Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình

TCVN 45 - 1978.

-

Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc

TCVN 205 - 1998.

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long

-


Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế và thi công nhà cao tầng

TCXD 1998 -1997

-

Nhà cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 195 – 1997

1.5.2 Giải pháp kết cấu cho công trình
Phân tích khái quát hệ chịu lực về NHÀ CAO TẦNG nói chung.
-

Hệ chịu lực của nhà cao tầng là bộ phận chủ yếu của công trình nhận các loại tải trọng
truyền chúng xuống móng và nền đất. Hệ chịu lực của công trình nhà cao tầng nói
chung được tạo thành từ các cấu kiện chịu lực chính là sàn, khung và vách cứng.
Hệ tường cứng chịu lực (Vách cứng): Cấu tạo chủ yếu trong hệ kết cấu công trình
chịu tải trọng ngang: gió. Bố trí hệ tường cứng ngang và dọc theo chu vi thang máy tạo
hệ lõi cùng chịu lực và chu vi công trình để có độ cứng chống xoắn tốt .
-

Vách cứng là cấu kiện không thể thiếu trong kết cấu nhà cao tầng hiện nay. Nó
là cấu kiện thẳng đứng có thể chịu được các tải trọng ngang và đứng. Đặc biệt
là các tải trọng ngang xuất hiện trong các công trình nhà cao tầng với những lực
ngang tác động rất lớn.

-


Sự ổn định của công trình nhờ các vách cứng ngang và dọc. Như vậy vách cứng
được hiểu theo nghĩa là các tấm tường được thiết kế chịu tải trọng ngang.

-

Bản sàn được xem như là tuyệt đối cứng trong mặt phằng của chúng. Có tác
dụng tham gia vào việc tiếp thu và truyền tải trọng vào các tường cứng và
truyền xuống móng.

-

Thường nhà cao tầng dưới tác động của tải trọng ngang được xem như một
thanh ngàm ở móng

-

Đối với công trình chịu tải ĐỘNG ĐẤT: do lực động đất là lực khối tác động
vào trọng tâm công trình theo phương ngang là chủ yếu nên bố trí vách cứng
sao cho độ cứng theo 2 phương xấp xĩ bằng nhau và cấu tạo thêm hệ khung
chịu tải đứng là hợp lý nhất

Hệ khung chịu lực : Được tạo thành từ các thanh đứng ( cột ) và ngang ( Dầm, sàn ...)
liên kết cứng tại chỗ giao nhau của chúng, các khung phẳng liên kết với nhau tạo thành
khối khung không gian.
1.6 CÁC SỐ LIỆU THIẾT KẾ
1.6.1 Cường độ tính toán của vật liệu
1.6.1.1 Bê tông cọc và móng
*

Bê tông B25 :


Rn =

145 daN/cm2

Eb =

290.000 daN/cm2

1.6.1.2 Bê tông các cấu kiện khác
*

Bê tông B25 :

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

Rn =

145 daN/cm2

MSSV: 20761094

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long

Eb =


290.000 daN/cm2

1.6.1.3 Cốt thép
-

Cốt thép A-III
Dùng cho vách và khung BTCT và móng, có đường kính > 10 mm :
Rs = Rsw = 3650 daN/cm2
Es = 2.100.000 daN/cm2

-

Cốt thép A-I
Dùng cho khung và hệ sàn BTCT và móng , có đường kính < = 10 mm
Rs = Rsw = 2300 daN/cm2
Ea = 2.100.000 daN/cm2

1.6.2 Tải trọng đứng tác động lên công trình :
Chiều dày sàn chọn dựa trên các yêu cầu:
-

Về mặt truyền lực: đảm bảo cho giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng
của nó (để truyền tải ngang, chuyển vị…)

-

Yêu cầu cấu tạo: Trong tính toán không xét việc sàn bị giảm yếu do các lỗ
khoan treo móc các thiết bị kỹ thuật (ống điện, nước, thông gió,…).


-

Yêu cầu công năng: Công trình sẽ được sử dụng làm cao ốc văn phòng nên các
hệ tường ngăn (không có hệ đà đỡ riêng) có thể thay đổi vị trí mà không làm
tăng đáng kể nội lực và độ võng của sàn.

-

Ngoài ra còn xét đến yêu cầu chống cháy khi sử dụng…

Do đó trong các công trình nhà cao tầng, chiều dày bản sàn có thể tăng đến 50% so
với các công trình khác mà sàn chỉ chịu tải đứng.


Ta chọn bản sàn Bê tông cốt thép dày 15cm.(=2500 kg/m3).



Số liệu tải trọng đứng và cầu tạo sàn tính theo bảng sau

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long


Trọng lượng riêng của vật liệu và hệ số vượt tải :
TT

Vật liệu

Đơn vị
tính

Trọng lượng
riêng

Hệ số
vượt tải

1

Bê tông cốt thép

T/m3

2.50

1.1

2

Vữa XM trát , ốp , lát

T/m3


1.80

1.2

3

Gạch ốp , lát

T/m3

2.00

1.1

4

Đất đầm nện chặt

T/m3

2.00

1.2

5

Tường xây gạch thẻ

T/m3


2.00

1.2

6

Tường xây gạch ống

T/m3

1.80

1.2

7

Bê tông sỏi nhám nhà xe

T/m3

2.00

1.1

8

Bê tông lót móng

T/m3


2.00

1.2

9

Lớp chống thấm

T/m2

0.02

1.2

10

Đường ống thbị kỹ thuật

T/m2

0.50

1.3

TĨNH TẢI TÁC DỤNG LÊN TỪNG LOẠI SÀN
-

Sàn Văn Phòng-Khu ở–Hành Lang – Ban Công


d : Bề dày mỗi lớp vât liệu

; g : Bề dày mỗi lớp vât liệu ; n : Hệ số vượt tải

Các lớp cấu tạo sàn

d ( mm )

g (daN/ m3)

gtc (daN/m2 )

n

gstt ( daN/m2 )

Lớp gạch men

20

2000

40

1.2

48

Lớp vữa lót


20

1800

36

1.3

46.8

Lớp sàn BTCT

150

2500

375

1.1

412.5

Lớp vữa trát trần

15

1800

27


1.3

35.1

Đường ống,thbị

60
Tổng tĩnh tải tính toán

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

602.4

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

-

GVHD: TS. Lê Hoài Long

CẤU TẠO SÀN ĐẬU XE, SÀN HẦM
Lớp

Hệ số
d (mm)


Cấu tạo

Tải trọng tính
toán

g

vượt tải (daN/m3

gtt (daN/m2)

Vữa lót tạo dốc

50

1.2

1800

108

Bản BTCT

150

1.1

2500

825


Vữa trát trần

10

1.2

1800

21.6

Đường ống,thbị

70

Cộng
-

210

1024.6

CẤU TẠO SÀN VỆ SINH :

Cấu tạo sàn

d( mm )

γ(daN/m3)


gtc (daN/m2 )

n

gstt (daN/m2 )

Lớp gạch ceramic

10

1800

18

1.1

19.8

Lớp vữa lót

20

1800

36

1.3

46.8


Lớp chống thấm

30

2200

66

1.2

79.2

Lớp sàn BTCT

150

2500

375

1.1

412.5

Lớp vữa trát trần

15

1800


27

1.3

35.1

Đường ống, thbị

70
Tổng tĩnh tải tính toán

Ghi chú :
-

663.4

Tính tải trọng tường truyền lên các dầm :
Tải trọng lang can và tường dưới lan can lấy gần đúng : (tường xây xung quanh
lam thông gió cao 0.8 m), tay vịn lấy 50 daN/m
glc = 0.8x2500x0.1x1.1 + 50 = 270 daN/m

-

Tường ngoài và tường ngăn các căn hộ đặt trên dầm dày : 200mm .

-

Tường trong ngăn các phòng đặt trên sàn dày 100mm

-


Tải tường phân bố đều lên dầm với tường dày 200mm
gt = n  . h  hd  .B = 1.1x1800x(3.5-0.6)x0.2 = 1148 daN/m

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 7


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

-

GVHD: TS. Lê Hoài Long

Tải tường phân bố đều lên dầm với tường dày 100mm
gt = n  . h  hs  .B = 1.1x1800x(3.5-0.1)x0.1 = 673 daN/m

Trong đó :
Hệ số vượt tải : n = 1.1
Trọng lượng riêng của tường : = 1800 [ daN/m3]
Bề rộng tường B = 100 ; 200 mm
Chiều cao tầng nhà h = 3.5m
-

Các tường ngăn giữa các phòng dày 100 được qui về phân bố đều các ô sàn(xem
phần tính toán sàn điển hình).Sau khi trừ trừ đi phần bản sàn BTCT dày 150mm
còn lại là lớp hoàn thiện và tải này được qui vào các ô sàn có tường ngăn dày 100


-

Tải trọng do cầu thang bộ truyền vào vách cứng và dầm (được xác định trong phần
tính cầu thang. Tuy nhiên trong đồ án này ta mô hình cầu làm việc không gian với
khung. Ta chỉ nhập tải do các lớp hoàn htiện hoàn thiện, hoạt tải theo TCVN 27371995 vào bản thang và bản chiếu nghỉ

Các lọai họat tải sử dụng cho công trình : lấy theo TCVN 2737-1995
TT

Loại hoạt tải

Đơn vị
tính

Tải trọng tiêu
chuẩn

Hệ số vượt
tải

1

Khu vực phòng ở, ăn,vệ sinh

daN/m2

200

1.2


2

Sảnh, cầu thang

daN/m2

300

1.2

3

Nước (hồ nước máí)

daN/m3

1000

1.2

4

Khu vực Garage

daN/m2

500

1.2


5

Khu vực phòng khách,

daN/m2

200

1.2

6

Khu vực văn phòng

daN/cm2

200

1.2

7

Khu vực mái

daN/cm2

75

1.3


8

Khu vực phòng họp,lễ tân

daN/cm2

400

1.2

9

Phòng ngủ

daN/cm2

200

1.2

10

Khu vực của hàng bách hoá

daN/cm2

400

1.2


SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long

1.6.3 Tải trọng ngang
-

Do công trình không tính toán động đất và công trình có chiều cao dưới 40m nên
không cần tính đến tải trọng động đất và gió động

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 9


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

CHƯƠNG II :

GVHD: TS. Lê Hoài Long


TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH(Tầng 2->10)

2.1 MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Hình 1 : CÁC Ô SÀN VÀ KÍCH THƯỚC CÁC DẦM PHỤC VỤ CHO TÍNH TOÁN
TẦNG ĐIỂN HÌNH (LẤY ¼ CỦA TỔNG MẶT BẰNG)
-

Trong các công trình nhà cao tầng chiều dày thường lớn để đảm bảo các yêu cầu sau:
Trong tính toán không tính đến việc sàn bị yếu do khoan lỗ để treo các thiết bị kỹ thuật
như đường ống điện lạnh thông gió, cứu hỏa cũng như các đường ống đặt ngầm trong
sàn.

-

Tường ngăn phòng (không có dầm đỡ tường) có thể thay đổi vị trí mà không làm tăng
độ võng của sàn.

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long


2.2 XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN-KÍCH THƯỚC DẦM CHÍNH VÀ DẦM
PHỤ
2.2.1 Chiều dày bản sàn :
Quan niệm tính: Xem sàn l tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang. Sàn không bị rung
động, không bị dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang. Chuyển vị tại mọi điểm trên sàn
như nhau khi chịu tác động của tải trọng ngang.
Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng. Có thể chọn chiều
dày bản sàn xác định sơ bộ theo công thức:
hb =

1
L1
50

L1= 4.05 m: l chiều di cạnh ngắn của ô bản điển hình 1
hb=

1
 405  85 cm
50

Vậy lấy chiều dày toàn bộ các tầng sàn h = 15 cm
2.2.2 Kích thước dầm chính-dầm phụ :
-

Dầm chính:( L= 9m)
1
1
hd =    l
 12 16 

1
1
hd =    900 = (56.25  75) (cm)
 12 16 

Chọn

hd= 60cm
bdầm= (0.25  0.5) hd

Chọn bd = 30 cm
Dầm chính có nhịp L = 9m chọn dầm có tiết diện 300x600 mm
Các dầm chính còn lại chọn dầm có tiết diện 300x500 mm
-

Dầm phụ :
 1 1 
hd =    l và bdầm= (0.25  0.5) hd
 16 20 

Chọn dầm phụ có kích thước tiết diện 250x400 mm
2.3 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
-

Các số liệu về tải trọng lấy theo TCVN 2737 – 1995 : Tải trọng và tác động – tiêu
chuẩn thiết kế.

-

Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1, trang 10 – TCVN 2737 - 1995.


SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long

Trọng lượng riêng của các thành phần cấu tạo sàn lấy theo “ sổ tay thực hành kết cấu
công trình” ( TS. Vũ Mạnh Hùng )
2.3.1 Tĩnh tải
-

Theo yêu cầu sử dụng, các khu vực có chức năng khác nhau sẽ có cấu tạo sàn khác
nhau, do đó tĩnh tải sàn tương ứng cũng có giá trị khác nhau. Các kiểu cấu tạo sàn
tiêu biểu l sàn khu ở (P.khch, P. ăn + bếp, P. ngủ), sàn ban công, sàn hành lang và
sàn vệ sinh. Các loại sàn này có cấu tạo như sau:

 Sàn khu ở – sàn ban công – sàn hành lang.

 Sàn vệ sinh.

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094


Trang 12


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long

TĨNH TẢI SÀN KHU Ở –HÀNH LANG – BAN CÔNG
Các lớp cấu tạo sàn

d ( cm )

γ(daN/ m3)

gtc (daN/m2 )

n

gstt ( daN/m2 )

Lớp gạch men

2

2000

40

1.2


48

Lớp vữa lót

2

1800

36

1.3

46.8

Lớp sàn BTCT

15

2500

375

1.1

412.5

Lớp vữa trát trần

1.5


1800

27

1.3

35.1

Đường ống,thbị

60
Tổng tĩnh tải tính toán

602.4

TĨNH TẢI SÀN KHU VỆ SINH
Cấu tạo sàn

d( cm )

γ(daN/m3)

gtc (daN/m2 )

n

gstt (daN/m2 )

Lớp gạch ceramic


1

1800

18

1.1

19.8

Lớp vữa lót

2

1800

36

1.3

46.8

Lớp chống thấm

3

2200

66


1.2

79.2

Lớp sàn BTCT

15

2500

375

1.1

412.5

Lớp vữa trát trần

1.5

1800

27

1.3

35.1

Đường ống, thbị


70
Tổng tĩnh tải tính toán

663.4

 Thông thường dưới các tường thường có kết cấu dầm đỡ nhưng để tăng tính linh hoạt
trong việc bố trí tường ngăn vì vậy một số tường này không có dầm đỡ bên dưới. Do
đó khi xác định tải trọng tác dụng lên ô sàn trọng ta phải kể thêm trọng lượng tường
ngăn, tải này được quy về phân bố đều trên tồn bộ ô sàn. Được xác định theo công thức
:

gttt 
Trong đó

BT  Ht  lt   t
 N daN / m2
S





BT : bề rộng tường (m)
Ht : Chiều cao tường (m)
lt : chiều dài tường(m)

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094


Trang 13


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long

t : trọng lượng riêng của tường xây (daN/m3)
S : diện tích ô sàn có tường(m2)
N : hệ số vượt tải
Để đơn giản trong tính toán ta lấy tĩnh tải là giá trị trung bình trong 1 ô sàn khu nhà ở và sàn
vệ sinh
gstt = (663.4 + 602.4)/2 = 632.9 daN/m2
gstc = (538 + 592)/2 = 565 daN/m
TĨNH TẢI SÀN DO TƯỜNG TRUYỀN VÀO



Ô SÀN

Bt(m)

Ht
(m)

lt
(m)

S
(m2)


( daN/m3)

S1
S2

0.1
0.1

3.35
3.35

3.53
0

14.625
14.0625

S3
S4
S5
S6

0.1
0.1
0.1
0.1

3.35
3.35

3.35
3.35

4.2
5.5
2.5
1.7

S7
S8
S9
S10
S11

0.1
0.1
0.1
0.1
0.1

3.35
3.35
3.35
3.35
3.35

S12
S13

0.1

0.1

3.35
3.35

N

q(KG/m2)

1800
1800

1.3
1.3

202.7
0

15.6
15
16
14

1800
1800
1800
1800

1.3
1.3

1.3
1.3

211.05
308.0
122.5
95.2

0
1.25
1.25
0
3.7

11.25
8.4
6.75
8.19
7.35

1800
1800
1800
1800
1800

1.3
1.3
1.3
1.3

1.3

0
116.7
145.2
0
394.6

3.9
0

15.75
22.5

1800
1800

1.3
1.3

194.1
0

TỔNG TĨNH TẢI TÁC DỤNG LÊN SÀN:
gtt  gttt  gstt  (daN / m2 )

gtts
(KG/m2)

gttt

(KG/m2)

gtt
(KG/m2)

Ô sàn

gtts
(KG/m2)

gttt
(KG/m2)

gtt
(KG/m2)

S1

632.29

202.7

834.99

S8

632.29

116.7


748.99

S2

632.29

0

632.29

S9

632.29

145.2

777.49

S3

632.29

211.05

813.45

S10

632.29


0

632.29

S4

632.29

308

940.29

S11

632.29

394.6

1026.89

Ô sàn

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 14


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng


GVHD: TS. Lê Hoài Long

S5

632.29

122.5

754.79

S12

632.29

194.1

826.39

S6

632.29

95.2

727.49

S13

632.29


0

632.29

S7

632.29

0

632.29

2.3.2 Hoạt tải
Giá trị của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại phòng. Hệ số độ tin
cậy n, đối với tải trọng phân bố đều xác định theo điều 4.3.3 trang 15 TCVN 2737 - 1995:
Khi ptc < 200 ( daN/m2 )  n = 1.3
Khi ptc ≥ 200 ( daN/m2 )  n = 1.2

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long


HOẠT TẢI TRÊN TỪNG Ô SÀN
Ô sàn
S1

Ptt(KG/m2)

Ptt(KG/m2)

240

Ô sàn
S8

S2

240

S9

240

S3

240

S10

240

S4


240

S11

360

S5

240

S12

360

S6

240

S13

360

S7

240

360

2.3.3 Sơ đồ tính

Liên kết của bản sàn với dầm, tường được xem xét theo quy ước sau:
 Liên kết được xem l tựa đơn:
-

Khi bản kê lên tường.

-

Khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối) m cắt hd/hb < 3.

-

Khi bản lắp ghép.

 Liên kết được xem l ngàm khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối) mặt
cắt hd/hb  3.
 Liên kết l tự do khi bản hoàn toàn tự do.
Tùy theo tỷ lệ độ dài 2 cạnh của bản, ta phân bản thành 2 loại:
 Bản loại dầm (L2/L1 > 2)
 Bản kê bốn cạnh (L2/L1  2.
2.4 TỔNG TẢI TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô BẢN
P  ( g tt  p stt ).l1 .l 2 ( KG)
 Đối với bản kê:
 Đối với bản dầm:

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

l
q  ( g tt  pstt ). 1 ( KG / m)
2


MSSV: 20761094

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long

BẢN KÊ 4 CẠNH
ptc
Ô sàn

(daN/m2)

gtt
n

ptt

(daN/m2) (daN/m2)

l1

l2

Pstt

(m)


(m)

(daN)

S1

200

1.2

834.99

240

3.75

3.75

11397.6

S2

200

1.2

632.29

240


3.75

3.75

7745.6

S3

200

1.2

813.45

240

4

3.9

12689.8

S4

200

1.2

940.29


240

4

3.75

13164.0

S5

200

1.2

754.79

240

4.05

4

12076.6

S6

200

1.2


727.49

240

4

3.75

10184.86

S10

200

1.2

632.29

240

4.5

4

4267.95

S11

300


1.3

1026.89

360

3.9

2.1

8410.2

l1

l2

qstt

(m)

(m)

(daN/m)

BẢN LOẠI DẦM
ptc
Ô sàn

(daN/m2)


gtt
n

ptt

(daN/m2) (daN/m2)

S7

300

1.2

632.29

360

7.5

1.5

3721.0

S8

200

1.2


748.99

240

5.6

1.5

2769.2

S9

200

1.2

777.49

240

4.5

1.5

2289

S12

300


1.2

826.39

360

7.5

2.1

4448.9

S13

300

1.2

632.29

360

9

2.5

3473.0

SVTH: Nguyễn Việt Dũng


MSSV: 20761094

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long

2.5 CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN CHO TỪNG Ô BẢN SÀN
2.5.1 Sàn bản kê bốn cạnh ngàm :S1, S2,S3 ,S4 ,S5, S6, S10, S11

L2
 2 thì bản được xem là bản kê, lúc này bản làm việc theo hai phương
L1
L2, L1: cạnh dài và cạnh ngắn cuả ô bản.

-

Khi  =

-

Tính toán ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi: tùy theo điều kiện liên kết của bản với các
dầm bêtông cốt thép l tựa đơn hay ngàm xung quanh mà chọn sơ đồ tính bản cho
thích hợp.
M
II

M

M
M

2

M

II

q

1

1

M

L1

M

L1

I

1

M

I


I

L2
q
2

L2

M

Ii

M

2

-

Cắt ô bản theo mỗi phương với bề rộng b = 1m, giải với tải phân bố đều tìm
moment nhịp và gối.

 Moment dương lớn nhất ở giữa bản (áp dụng công thức tính Môment của ô bản liên
tục).
Momen ở nhịp theo phương cạnh ngắn L1
M1 = mi1  P (daNm/m)
Momen ở nhịp theo phương cạnh di L2
M2 = mi2  P (daNm/m)
 Moment lớn nhất ở gối:
Momen ở gối theo phương cạnh ngắn L1

MI = ki1  P(daNm/m)
Momen ở nhịp theo phương cạnh di L2
MII = ki2  P(daNm/m)
Trong đó:

i : kí hiệu ứng với sơ đồ ô bản đang xét (i=1,2,…11)
1, 2 : chỉ phương đang xét l L1 hay L2
L1, L2 : nhịp tính toán cuả ô bảng l khoảng cách giữa các trục gối tựa.

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long

P : tổng tải trọng tác dụng lên ơ bản:
P = (p+q)  L1  L2
Với

p : hoạt tải tính toán (daN/m2).;

q : tĩnh tải tính toán (daN/m2).

Tra bảng các hệ số: mi1, mi2, ki1, ki2 các hệ số phụ thuộc vào tỷ lệ


L2
tra bảng 1-19 trang 32
L1

sách Sổ tay kết cấu công trình( Vũ Mạnh Hùng)
Trong trường hợp gối nằm giữa hai ô bản khác nhau thì hệ số ki1 v ki2 được lấy theo trị số
trung bình giữa hai ô, hoặc để an toàn ta lấy giá trị ki1 v ki2 nào lớn hơn giữa hai ô bản.
Ta thấy các ô sàn bản kê đều có : hdmin = 500 mm ≥ 3.hb = 3 . 150 = 150 mm nên liên
kết giữa bản và dầm là ngàm do đó i = 9 (sơ đồ số 9)
2.5.2 Sàn bản dầm

L2
> 2 thì bản được xem l bản dầm, lúc này bản làm việc theo một phương
L1
(phương cạnh ngắn).
Khi  =

2.5.2.1 Đối với những bản ngàm 4 cạnh : Sàn S10, S12
M
II

M
M
M

2

M

II


q

1

1

M

L1

M

L1

I

1

M

I

I

L2
q
2

L2


M

Ii

M
Cách tính: cắt bản theo cạnh ngắn vơí bề rộng b = 1m để tính như dầm có 2 đầu ngàm.
q b  L12
Moment:
Tại gối:
M=
12
q  L12
Tại nhịp :
M+ = b
24
Trong đó: qb = (p +q)  b
2.5.2.2 Đối với những 1 ngàm 3 khớp :sàn S7, S8, S9
Cách tính: cắt bản theo phương cạnh ngắn vơí bề rộng b = 1m để tính như dầm 1 đầu ngàm v
1 đầu tựa đơn.
Moment:
q  L12
Tại gối:
M- = b
8
2

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094


Trang 19


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

Tại nhịp:

GVHD: TS. Lê Hoài Long

M+ =

L1

Trong đó: qb = (p +q)  b

9
 qb  L12
128

Áp dụng đối với tấc bản hành lang nơi đi qua lại : S7, S8, S9 có hdmin = 400mm < 3 x hs = 3 x 150 =
450 mm (hay độ cứng của tấc cả các dầm xung quanh các ô bản loại dầm này đều nhỏ 3 lần độ
cứng của ô bản sàn do đó 3 cạnh xung quanh ta quan niệm chúng là các khớp
2.6 TÍNH CỐT THÉP
Cốt thép theo phương còn lại được đặt theo cấu tạo (bản dầm)
Chọn thép ô sàn ở nhịp F 8 (As = 2300 DaN/cm2)
Chọn thép ô sàn ở gối F8 hoặc F10 (As = 2300 DaN/cm2)
Cốt thép sàn được tính theo công thức:
M
  0,5  [1  1  2  A ]

A=
 A0 =0.412 =>
Rnbh20

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 20


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long

M
Ra h0
 Tra bảng chọn thép Fchọn và khoảng cách bố trí thép
 Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
mmin =0.05%
 Diện tích cốt thép : As =

Với :

-

Chọn chiều dày lớp bảo vệ a= 2cm.
 h0 nhịp theo phương cạnh ngắn:


h01  hs  (a 



)  15  (2 

0,8
)  12, 6(cm)
2

)  10  (2 

0,8
)  12, 6(cm)
2

2
h0 nhịp theo phương cạnh dài:
h02  hs  (a 



8

h0 gối:

8
2

10


1, 0
)  12,5(cm)
2
2
Khi tính thép như cắt ô sàn thành từng dải rộng 1m và xem dải đó như một dầm có b = 100
cm và cao h0 = 13 cm.
 Bê Tông B25 có Rn = 145 daN/cm2
 Thép AI có Rs = 2300 daN/cm2
h0 g  hs  (a 

hs(cm)
15

Rn
Rs
2
(daN/cm ) (daN/cm2)
130

2300

)  15  (2 

b(cm)

a(cm)

h01(cm)


h02(cm)

h0g(cm)

100

2

12.6

12.6

12.5

2.7 KẾT QUẢ TÍNH THÉP SÀN ( xem bảng bên dưới )
BỐ TRÍ THÉP CHO SÀN BẢN KÊ BỐN CẠNH

Ô
sàn l1/l2

Hệ số

Ptts

qtts

Moment    o
(kGm) =0.412




(KG) (KG/m)

As

Chọn
thép

(cm2)

Aschọn

μ%

(cm2)

M1 = 204 0.009 0.9953 0.69 Φ8a125

4.02

0.32

0.71 Φ8a125

4.02

0.32

k91 = 0.0417


MI = 475 0.022 0.9891 1.01 Φ10a125 6.28

0.50

k92 = 0.0417

MII = 475 0.022 0.9891 1.01 Φ10a125 6.28

0.50

m91 = 0.0179
m92 = 0.0179
S1 1.11

M2 = 204 0.010

0.995

11397

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: TS. Lê Hoài Long


M1 = 139 0.006 0.9968 0.47 Φ8a125

4.02

0.32

M2 = 139 0.007 0.9966 0.48 Φ8a125

4.02

0.32

k91 = 0.0417

MI = 323 0.015 0.9926 0.69 Φ10a125 6.28

0.50

k92 = 0.0417

MII = 323 0.015 0.9926 0.69 Φ10a125 6.28

0.50

m91 = 0.0200

M1 = 254 0.012 0.9942 0.85 Φ8a150

3.35


0.26

M2 = 190 0.009 0.9954 0.66 Φ8a150

3.35

0.26

k91 = 0.0461

MI = 585 0.027 0.9865 1.98 Φ10a150 5.23

0.40

k92 = 0.0349

MII = 443 0.020 0.9898 1.50 Φ10a150 5.23

0.40

m91 = 0.0201

M1 = 265 0.012

0.994

0.89 Φ8a150

3.35


0.44

M2 = 93

0.005

0.998

0.32 Φ8a150

3.35

0.44

k91 = 0.0441

MI = 581 0.026

0.987

1.97 Φ10a150 5.23

0.69

k92 = 0.0156

MII = 205 0.009

0.995


0.69 Φ10a150 5.23

0.69

m91 = 0.0000

M1 = 0

0.000

1

0.00 Φ8a125

4.02

0.32

m92 = 0.0000

M2 = 0

0.000

1

0.00 Φ8a125

4.02


0.32

k91 = 0.0000

MI = 0

0.000

1

0.00 Φ10a125 6.28

0.50

k92 = 0.0000

MII = 0

0.000

1

0.00 Φ10a125 6.28

0.50

m91 = 0.0179
m92 = 0.0179
S2 1.00


7746

m92 = 0.0150
S3 1.02

12690

m92 = 0.0071
S4 1.11

13164

S5 0.00

12077

BỐ TRÍ THÉP SÀN LOẠI BẢN DẦM

S7 5.00

S8 3.73

S9 3.00

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

M1 =

0


0.000

1.000

0.00 Φ8a150

3.35

0.27

MI =

0

0.000

1.000

0.00 Φ10a150 5.23

0.42

M1 =

0

0.000

1.000


0.00 Φ8a200

2.51

0.20

MI =

0

0.000

1.000

0.00 Φ10a200 3.39

0.27

M1 =

0

0.000

1.000

0.00 Φ8a200

2.51


0.20

MI =

0

0.000

1.000

0.00 Φ10a200 3.39

0.27

3721

2769

2289

MSSV: 20761094

Trang 22


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

S12 3.50


GVHD: TS. Lê Hoài Long

M1 =

0

0.000

1.000

0.00 Φ8a200

2.51

0.20

MI =

0

0.000

1.000

0.00 Φ10a200 3.39

0.27

M1 =


0

0.000

1.000

0.00 Φ8a200

2.51

0.20

MI =

0

0.000

1.000

0.00 Φ10a200 3.39

0.27

4449

S13 2.80

3473


2.8 KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CỦA SÀN
Xác định độ võng của sàn theo 7.4.4 TCXDVN 356:2005
Lấy ô sàn S5 có nhịp 4.05x4m để kiểm tra độ võng của ô sàn điển hình. Với ô này có
nhịp tính toán và tải trọng truyền xuống lớn nhất.
Cắt một dải bản rộng b  100cm; h  10cm xem như là dầm hai đầu khớp chịu tải phân bố
đều. Khi đó, độ võng toàn phần: ftot  f m  f q
Ta có

l1 4050

 50.6  10 nên không cần kể đến ảnh hưởng của lực cắt tức bỏ qua thành
h
80

phần fq
1
Công thức tính độ vừng toàn phần: ftot  f m   M x   dx công thức (174)
 r x
o
l

1
f m       l 2 là công thức được biến đổi từ công thức tích phân (174) TCXDVN
 r m
356:2005, tham khảo tại Điều 7.3.6.3.1 Sách “ Hướng Dẫn Thiết Kế Kết Cấu Bê tông và
Bê tong cốt thép Theo TCXDVN 356:2005” của Nhà Xuất Bản Xây Dựng.
1
  là độ cong toàn phần tại tiết diện giữa nhịp, tính theo công thức (173) TCXDVN
 r m
356:2005.

5

là hệ số tra Phụ Lục F của TCXDVN 356:2005
48

SVTH: Nguyễn Việt Dũng

MSSV: 20761094

Trang 23


×