Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN THU NHẬP HIỆN HÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.87 KB, 27 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN THU NHẬP HIỆN HÀNH.
2.1 Chế độ hạch toán doanh thu
2.1.1 Doanh thu bán hàng
2.1.1.1. Tài khoản sử dụng
* TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nguyên tắc hạch toán:
1- Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" chỉ phản ánh doanh
thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là
tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
2- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được thực
hiện theo nguyên tắc sau:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT;
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là tổng giá thanh toán;
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu);
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao
gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động
1


1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm
ghi nhận doanh thu được xác nhận.
- Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất
lượng, về qui cách kỹ thuật,... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán
hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng
với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng này được theo dõi riêng biệt trên các Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại, hoặc
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán, Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng
này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào Tài khoản 511- "Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ" mà chỉ hạch toán vào bên Có Tài khoản 131- "Phải
thu của khách hàng" về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho
người mua sẽ hạch toán vào Tài khoản 511- "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ" về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi
nhận doanh thu.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm
thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được
xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài
sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh
thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ
cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK 5114 - Doanh thu trợ
cấp trợ giá.
- Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:
. Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế
biến.

. Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên
trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm, bán thành phẩm,
dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
2

2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
. Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
. Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán.
. Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định
là tiêu thụ).
. Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh
- Bên Nợ :
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong
kỳ.
+ khoản giảm giá hàng bán
+ Trị giá hàng bị trả lại
+ Khoản chiết khấu thương mại
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911 để xác đinh kết quả
kinh doanh
- Bên Có:+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao dịch, dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
- Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
TK 511 có 4 TK cấp 2
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm

- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
* TK 512 : Doanh thu nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
lao vụ tiêu thụ trong nội bộ trong doanh nghiệp
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá
3

3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung phản ánh:
- Bên Nợ:
+ Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
- Bên Có :
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng
- Tài khoản này không có số dư
* TK 632: Giá vốn hàng bán
- Bên Nợ:
+ Giá thành thực tế của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ (KKTX)
+ Trị giá kết chuyển, trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ (KKĐK)
+ Giá thành thành phẩm sản xuất trong kỳ (KKĐK)
+ Giá trị tài sản bị hư hỏng mất mát và các khoản thiệt hại bị ghi vào giá vốn
+ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
+ Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Bên Có:
+ Giá vốn của hàng bán bị trả lại (phương pháp KKTX)
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

+ Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho và gửi bán cuối kỳ
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ để xác định kết quả
* TK 521: Chiết khấu bán hàng
* TK 531: Hàng bán bị trả lại
* TK 532: giảm giá hàng bán
2.1.1.2. Phương pháp hạch toán
a. Bán hàng trực tiếp
4

4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Theo phương thức bán hàng này khách hàng phải làm thủ tục nhận hàng tại kho
hoặc tại xưởng của doanh nghiệp. Sau khi làm thủ tục nhận hàng phải làm thủ tục
thanh toán. Vì vậy hàng xuất khỏi doanh nghiệp sẽ trở thành sản phẩm tiêu thụ
+ Ghi doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 113, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra (Nếu tính thuế VAT theo phương pháp
khấu trừ)
+ Ghi giá vốn (KKTX)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Theo giá thực tế xuất kho
Có TK 154: Theo giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành (giao hàng tại
xưởng không qua kho)
+ Tiền thuê vận chuyển bốc dở chi phí bao bì
Nợ TK 641, 133
Nợ TK 131: ( chi hộ khách hàng)
Có TK 111, 112, 331…
b. Theo phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này căn cứ vào thời gian, địa điểm ghi trên hợp đồng doanh

nghiệp chủ động xuất kho, xuất xưởng thành phẩm của mình giao cho cán bộ nghiệp
vụ hoặc uỷ nhiệm cho đơn vị vận tải chuyển đến giao cho khách hàng theo địa điểm
quy định. Sau khi kiểm nhận hàngkhách hàng mới làm thủ tục thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
+Tại thời điểm xuất hàng ra khỏi doanh nghiệp
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Có TK 154, 155: Giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành
+ Khi khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán ( một phần hay toàn bộ tiền
hàng).
- Kế toán ghi nhận doanh thu phát sinh
5

5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu
- Ghi giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 157
Trường hợp hàng chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối bị trả về không phù hợp với
chất lượng, qui cách…
Nợ TK 155: Thành phẩm nhập kho
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hỏng
Có TK 157
Tiền thuê vận chuyển bốc dở
Nợ TK 641, 133
Nợ TK 131
Có TK 111, 112, 331
c. Bán hàng qua đại lý

* Tại đơn vị có hàng gửi bán (chủ hàng)
Khi giao hàng cho đại lý hoặc các đơn vị nhận hàng ký gởi thì số hàng này thuộc
sở hữu của doanh nghiệp cho tới khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gửi, doanh
nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản hoa hang tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá ký gửi.
+ Khi giao hàng cho các đại lý hoặc đơn vị nhận hàng
Nợ TK 157
Có TK155, 154
+ Khi đại lý nhận bảng kê bán hàng. Căn cứ vào số hàng đại lý bán được kế toán
ghi doanh thu và giá vốn
- Ghi doanh thu.
Nợ TK 131 : Giá bán theo qui đinh
Có TK 511, 3331
- Ghi giá vốn
6

6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Khi thanh toán với đại lý
Nợ TK 641: Tiền hoa hang trả cho đại lý
Nợ TK 111,112: Số tiền nhận được sau khi trừ đi hoa hang
Có TK 131
*Tại đại lý hoặc đơn vị nhận hàng gửi bán
+ Khi nhận hàng từ đơn vị chủ hàng căn cứ vào số lượng và giá bán qui định để
ghi đơn vào TK 003
Nợ Tk 003: Giá trị hàng nhận bán hộ
+ Khi bán được hàng
Nợ TK 111,112,131
Có Tk 331

+ Thanh toán với chủ hàng
Nợ TK 331
Có TK 511 : Tiền hoa hồng
Có TK 111,112
d. Bán hàng theo phương thức trả góp
Thực chất nghiệp vụ bán hàng trả góp là nghiệp vụ kép, tức là vừa bán vừa cho
vay
+ Ghi doanh thu
Nợ TK 131: Giá trả góp
Có TK 511, 3331 : Theo giá bán thu tiền một lần
Có TK 515, 3387 : Lãi do bán trả góp
+ Ghi giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155
+ Khi khách hàng trả tiền kế toán ghi
Nợ TK 111,112
7

7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 131
e. Tiêu dùng nội bộ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng để biếu
tặng
+ Phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 512: Doanh thu bán hàng tính theo giá thành sản xuất
+ Ghi giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
f. Các trường hợp khác được coi là tiêu thụ như:

+ Dùng sản phẩm của doanh nghiệp đẻ làm công tác từ thiện hoặc thanh toán thu
nhập cho công nhân viên
Nợ TK 334
Nợ TK 431
Có TK 512, 3331: Theo giá bán thông thường
+ Ghi giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
g. Hàng đổi hàng
Doanh thu sản phẩm đem trao đổi bằng số lượng sản phẩm đem trao đổi nhân giá
bán trên thị trường tại thời điểm thực hiện trao đổi
+ Doanh thu được ghi theo giá bán thông thường:
Nợ TK 131
Có TK 511, 3331
+ Phản ánh hàng nhận về
Nợ TK 152, 153, 211, 133
Có TK 331
+ Ghi giá vốn
Nợ TK 632
8

8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 154, 155
Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
a.Các khoản thuế được ghi giảm trừ doanh thu
Thuế được ghi giảm trừ doanh thu bao gồm thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
và thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Phản ánh các khoản thuế nói trên phải nộp Nhà nước kế toán ghi:
Nợ TK 511, 512

Có TK 333
33311:Thuế GTGT
33312:Thuế tiêu thụ đặc biệt
33313:Thuế xuất khẩu
b. Hàng bán bị trả lại
Là hàng trước đây được coi là tiêu thụ (đã ghi doanh thu) nhưng vì lý do nào đó
doanh nghiệp chấp nhận cho khách hàng được trả lại
+ Phản ánh doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531, 3331
Có TK 111, 112, 131
+ Ghi giá vốn của hàng bán bị trả lại (theo phương pháp KKTX)
Nợ TK 155
Có TK 632
*Nếu hàng hỏng thì không phải ghi bút toàn giảm giá vốn
c. Chiết khấu bán hàng và giảm giá hàng bán
* Các hình thức giảm giá
- Hồi khấu: Là giảm cho khách hàng 1 tỷ lệ nhất định tính trên giá bán hoặc tổng
số nghiệp vụ mua hàng mà khách hàng thực hiện trong một kỳ nào đó
- Bớt giá: Là bớt 1 tỷ lệ nhất định cho khách hàng tính cho một lần (một nghiệp
vụ) mua hàng với khối lượng lớn
- Giảm giá đặc biệt là sự chấp nhận giảm tỷ lệ đặc biệt cho khách hàng trên giá
bán vì hàng không đúng hẹn, kém phẩm chất…
9

9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Các doanh nghiệp phải xây dung chế độ giảm giá công khai và phải tuân thủ
nguyên tắc cơ bản của nghiệp vụ giảm giá là hoạt đọng giảm giá không dẫn đến
doanh gnhiệp bị thu lỗ
* Thủ tục giảm giá

Trường hợp hồi khấu thì giảm giá được thực hiện trên hoá đơn mua hàng sau cùng.
Trường hợp này kế toán không phản ánh nghiệp vụ giảm giá riêng
Trường hợp bớt giá cũng được phản ánh trên hoá đơn
Các trường hợp khác phải lập biên bản
* Trường hợp giảm giá ngoài hoá đơn kế toán ghi
Nợ TK 521 : Hồi khấu
Nợ TK 532 : Giảm giá đặc biệt
Có TK 111,112,131
2.1.2 Doanh thu từ hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng
TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
+Bên Nợ:
- Các khoản ghi giảm thu nhập hoạt động tài chính
- Kết chuyển thu nhập tài
+ Bên Có:
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
+ Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
Phương pháp hạch toán
a. Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động
góp vốn cổ phần, liên doanh:
Nợ TK 111, 112, 138, 152, 156, 133…
Nợ TK 221: Đầu tư chứng khoán dài hạn (nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh (thu nhập bổ sung vốn góp liên doanh)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
b. Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán
10

10

×