Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Thực trạng tiếp cận hệ thống an sinh xã hội của khu vực phi chính thức ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.05 KB, 9 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

THC TRNG TIP CN H THNG AN SINH X HI
CA KHU VC PHI CHNH THC VIT NAM
ThS. ng Quyờn
Phũng Nghiờn cu chớnh sỏch ASXH
hu vc phi chớnh thc (PCT) ó xut hin t lõu Vit Nam. Trong thi k
kinh t k hoch hoỏ tp trung, khu vc PCT vn tn ti vi quy mụ nh do
b kim ch v mt s trng hp b coi l hot ng bt hp phỏp. Ch
n khi Vit Nam chuyn i sang nn kinh t th trng cú s qun lý ca Nh nc
thỡ vai trũ ca khu vc ny mi dn c coi trng v phỏt trin, ó to ra s bựng n
c v s lng ngi tham gia v cỏc loi hỡnh ca nú.

K

1. Khỏi nim v khu vc phi chớnh
thc (PCT)
Thut ng khu vc PCT (informal
sector) xut hin ln u tiờn ti Kenya
cỏch õy gn 40 nm (ILO, 1972). Tuy
nhiờn, trong mt thi gian di, trờn phm
vi quc t ó cú nhiu trng phỏi v
cỏch hiu khỏc nhau v khỏi nim ny v
cỏc nh nghiờn cu vn cha thng nht
c mt nh ngha chung v khu vc
PCT. Thỏng 1 nm 1993, ti Hi ngh
quc t cỏc nh thng kờ lao ng ln
th 15, T chc lao ng quc t (ILO)
v U ban thng kờ Liờn hp quc ó i


n thng nht khỏi nim v khu vc
PCT, khỏi nim ny sau ú ó xut bn
thnh Quyt ngh vo nm 1993, bao
gm cỏc tiờu chun quc t l nn tng
xõy dng cỏc khỏi nim v phõn loi
ca cỏc hot ng thuc khu vc PCT
cng nh cỏc phng phỏp thu thp s
liu thớch hp. Cỏc tiờu chun quc t
ny nhm tng cng so sỏnh quc t v
thng kờ.

im ca h SXKD, khụng cú t cỏch
phỏp nhõn, cha ng ký hoc cú quy mụ
nh. nh ngha ca ILO cng loi tr lnh
vc nụng nghip ra khi khu vc PCT.
Bờn cnh khỏi nim v khu vc PCT,
cũn cú nhiu thut ng liờn quan nh
vic lm PCT, kinh t PCT, doanh
nghip PCT... Vic lm PCT theo ILO
bao gm vic lm trong khu vc PCT v
vic lm khụng c m bo trong khu
vc chớnh thc (khụng c úng
BHXH, bo him y t, khụng cú hp
ng lao ng...), c th gm nhng loi
cụng vic sau20:
ngi t lm trong cỏc n v SXKD
ca chớnh h thuc khu vc PCT;
ngi ch lm vic trong cỏc n v
SXKD ca chớnh h thuc khu vc
PCT;

úng gúp ca lao ng gia ỡnh,
khụng k h lm vic trong n v
SXKD thuc khu vc chớnh thc hay
khu vc PCT;
thnh viờn ca hp tỏc xó thuc khu
vc PCT;
lao ng lm thuờ cụng vic PCT
trong cỏc n v SXKD chớnh thc,
n v SXKD thuc khu vc PCT
hay lao ng lm thuờ cụng vic gia
ỡnh trong cỏc h gia ỡnh;

Theo ILO, khu vc PCT hiu mt
cỏch chung nht, l mt tp hp cỏc n
v sn xut kinh doanh ra sn phm vt
cht v dch v vi mc tiờu ch yu
nhm to ra cụng n vic lm v thu
nhp cho nhng ngi cú liờn quan.
Khỏi nim ca ILO v khu vc PCT
ó coi cỏc n v sn xut kinh doanh
(SXKD) l n v quan sỏt. Cỏc n v
sn xut kinh doanh ny mang nhng c

20

Ngun: Vin Khoa hc Thng kờ, 2010, Khu
vc kinh t Phi chớnh thc 2 thnh ph ln ca
Vit Nam H Ni v TP. HCM.

37



Nghiên cứu, trao đổi
ngi t lm tham gia vo quỏ trỡnh
sn xut ra sn phm vt cht v dch
v dựng cho nhu cu t tiờu dựng ca
chớnh h gia ỡnh h.
Mc dự ILO ó c gng a ra mt
khỏi nim thng nht v khu vc phi
chớnh thc, tuy nhiờn trong phm vi ca
mi quc gia vn cũn cú s khụng nht
quỏn v nhm ln trong phõn tớch.
Vit Nam, thut ng khu vc PCT
c s dng vi nhiu tờn gi khỏc
nhau nh khụng chớnh thc, phi kt cu,
phi chớnh quy, kinh t ngm, ch en,
kinh t bt hp phỏp.... Mc dự c
hiu theo nhiu cỏch khỏc nhau, c phự
hp v cha phự hp nhng cỏc thut
ng ny u cú ng ý ch cỏc hot ng
kinh t khụng chu s qun lý nh nc
v cỏc vn nh ng ký kinh doanh,
s sỏch k toỏn, thu, l phớ hoc khụng
thng kờ, quan sỏt c.
Cho n nay Vit Nam vn cha cú
mt nh ngha chun quc gia v khu
vc PCT, c quy nh c th trong cỏc
vn bn quy phm phỏp lut no. Ni
hm khỏi nim khu vc PCT vn cũn m
h v mi tỏc gi, mi nghiờn cu li

a ra mt nh ngha khỏc nhau v cỏch
hiu khụng thng nht.
Cuc iu tra v khu vc kinh t Phi
chớnh thc 2 thnh ph ln ca Vit
Nam: H Ni v Thnh ph H Chớ
Minh (nm 2007 v 2009) ó a ra nh
ngha v khu vc PCT nh sau: tt c
cỏc doanh nghip khụng cú t cỏch phỏp
nhõn sn xut ớt nht mt hoc mt vi
sn phm v dch v bỏn hoc trao
i khụng ng ký kinh doanh (khụng cú
giy phộp kinh doanh) v khụng thuc
ngnh nụng lõm nghip v thy sn21.
õy l nh ngha phự hp vi khung
kh phỏp lut ca Vit Nam v vi khỏi
21

Ngun: Vin Khoa hc Thng kờ, 2010, Khu
vc kinh t Phi chớnh thc 2 thnh ph ln ca
Vit Nam H Ni v TP. HCM, trang 24

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011
nim ca ILO: coi nhng h SXKD
khụng cú t cỏch phỏp nhõn, cha ng
ký kinh doanh l khu vc PCT, nhng h
SXKD ny khụng thuc din iu chnh
ca Lut Doanh nghip, Lut Cụng ty,
Lut Hp tỏc xó.
Ging nh cỏc nc khỏc, khu vc
PCT cng khụng bao gm cỏc hot ng

nụng lõm ng nghip do c im ca
khu vc PCT rt khỏc so vi cỏc hot
ng nụng nghip v tớnh cht mựa v,
t chc lao ng, mc to thu nhp, tớnh
phỏp lý... i tng ca khu vc PCT l
nhng ngi sn xut kinh doanh nh
trong nn kinh t, phn ln l lao ng t
lm; tiu ch trong cỏc lnh vc cụng
nghip, tiu th cụng nghip, thng
mi, du lch, dch v; lao ng gia ỡnh
khụng hng lng; ngi lm thuờ
trong khu vc PCT v ngi lao ng
PCT trong khu vc chớnh thc; thnh
viờn ca cỏc hp tỏc xó PCT
Cỏch hiu v vic lm PCT c xỏc
nh da trờn cỏc tiờu chớ liờn quan n
vic tham gia bo him xó hi (BHXH)
v bo him y t: theo quy nh, tt c
cỏc doanh nghip v h SXKD cú ng
ký kinh doanh, bt k cú quy mụ nh th
no u bt buc phi ng ký lao ng
thng xuyờn (cú hp ng lao ng ớt
nht t 3 thỏng tr lờn) ca n v mỡnh
vi c quan Bo him xó hi Vit Nam;
ngi lm vic cú hp ng lao ng t
3 thỏng tr lờn thuc i tng bt
buc tham gia BHXH. Do vy tt c
vic lm khụng cú BHXH c coi l
vic lm PCT.
2. Quy mụ v c im ca khu

vc PCT Vit Nam hin nay
Trỏi vi khỏi nim v khu vc PCT,
dng nh cỏc cỏch tip cn v nghiờn
cu trong nc v quc t u ch ra
nhng c im tng i ng nht v
khu vc PCT, ú l: vic lm bp bờnh,
khụng vic khụng mang tớnh thng
xuyờn, khụng cú hp ng lao ng, thu

38


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 29/Quý IV- 2011

nhập thấp và không ổn định; thời giờ làm
thể); không đăng ký kinh doanh, không
việc kéo dài, không có BHXH... Doanh
đóng BHXH, BHYT, không chi trả các
nghiệp PCT có quy mô rất nhỏ hoặc siêu
chế độ phụ cấp và các khoản phúc lợi xã
nhỏ (thường là những hộ kinh doanh cá
hội khác cho người lao động...
Biểu 1. Sự khác biệt giữa khu vực chính thức và phi chính thức
Khu vực chính thức

Khu vực phi chính thức

Hợp đồng và thoả thuận chính thức


Hợp đồng miệng hoặc không có hợp đồng

Công việc mang tính thường xuyên

Công việc mang tính không thường xuyên

Mức tiền lương cố định

Mức tiền lương không cố định – Thu nhập thấp

Thời giờ làm việc cố định

Thời giờ làm việc dài và không cố định

Các quy định về bảo trợ mang tính pháp lý

Không tồn tại hoặc thiếu tính pháp lý về bảo trợ

Nguồn: Umesh Upadhyaya, Social Protection for Workers in Informal Economy

Khu vực PCT ở Việt Nam là khu vực
rất rộng lớn, tạo ra nhiều việc làm cho
người lao động, đóng góp khoảng 20%
GDP. Năm 2007, Việt Nam có 46,2 triệu
người thuộc lực lượng lao động. Trong số
này có 10,9 triệu người làm việc trong khu
vực PCT (tính theo việc làm chính) chiếm
23,5% trong tổng số lực lượng lao động.
Khu vực PCT là nơi cung cấp việc làm lớn

thứ hai, sau ngành nông nghiệp (50%),
nhưng cao hơn rất nhiều so với khu vực
Nhà nước (10%), khu vực hộ SXKD chính
thức (7,8%) và khu vực doanh nghiệp tư
nhân trong nước (7,7%). 47% số việc làm
phi nông nghiệp thuộc khu vực PCT. Nếu
nghề nông và việc làm phi nông nghiệp
trong khu vực PCT được thêm vào thì trên
4/5 (83%) số việc làm là do khu vực kinh
tế hộ gia đình cung cấp.
Trong số lao động thuộc khu vực PCT,
lao động tự làm chiếm 15%; lao động làm
thuê là 5,7%; lao động gia đình không
hưởng lương chiếm 1,9% và người sử dụng
lao động chiếm 0,9%. Trong giai đoạn
2007 – 2009, khoảng 500.000 việc làm mới
đã được tạo ra trong khu vực PCT (tăng
hơn 4.9%); chỉ riêng các hộ gia đình SXKD-DV (12,4 triệu hộ) đã tạo ra khoảng
25% tổng số giờ làm việc và thu nhập lao
động, được phân bổ ở cấp quốc gia22.
22

Nghiên cứu đặc điểm của lao động và
việc làm trong khu vực PCT cho thấy lao
động thuộc khu vực KCT thấy có nhiều
ở khu vực nông thôn và ngoại thành hơn
là trong nội thành: chiếm 67%; tuổi bình
quân của lao động khu vực PCT giống
như tuổi bình quân của lao động nói
chung, nhưng tập trung nhiều lao động

trẻ tuổi và cao tuổi hơn. Tỷ lệ phụ nữ của
khu vực KCT cũng thấp hơn đôi chút so
với tỷ lệ chung (ở mức gần 50%). Trình
độ học vấn và CMKT của lao động khu
vực PCT tương đối thấp, thấp nhất so với
lao động ở các khu vực khác trừ khu vực
nông nghiệp: chỉ có 15,7% số lao động có
trình độ từ phổ thông trung học trở lên;
trên 90% số lao động thuộc khu vực KCT
không có bất kỳ chứng chỉ tay nghề nào.
Việc làm trong khu vực PCT có nhiều
điểm khác biệt so với khu vực chính thức,
đó là tỷ lệ lao dộng được trả lương rất
thấp, chỉ có 23,9% lao động được trả
lương; không có BHXH; thời gian làm
việc dài (bình quân 47,3 giờ/tuần, cao
hơn so với mức bình quân là 43,8
giờ/tuần). Bên cạnh đó thu nhập của khu
vực này tương đối thấp: bình quân dưới
1,1 triệu đồng/tháng (số liệu năm 2007)
và chỉ cao hơn khu vực nông nghiệp.

Kết quả Điều tra LĐVL 2007, 2009

39


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011


Biu 2: c im nhõn khu hc xó hi ca lao ng cú vic lm theo khu vc th
ch Vit Nam
Ton
quc
Khu vc th ch

Khu
vc
Nh
nc

DN
nc
ngoi

DN
trong
nc

H
SXKD
chớnh
thc

Khu
vc
KCT

Khu

vc
nụng
nghip

T l lao ng nụng thụn (%)

75,2

43,9

56,6

49,2

46,0

66,9

94,1

T l lao ng l n

49,4

45,7

61,2

39,5


46,5

48,7

51,6

Tui bỡnh quõn ca lao ng

38,2

38,1

28,6

31,7

36,9

38,3

39,5

T l lao ng cú trỡnh vn hoỏ t
lp 12 tr lờn

23,1

79,3

51,8


47,3

31,2

15,7

9,2

Thõm niờn bỡnh quõn (nm)

12,5

11,3

4,1

4,5

7,2

8,0

17,0

Lao ng lm cụng n lng (%)

30,0

98,7


99,4

92,4

34,4

23,9

7,2

Tham gia BHXH (%)

14,2

87,4

82,8

42,8

1,9

0

0,1

S gi lm vic bỡnh quõn/tun (gi)

43,8


44,4

51,0

51,5

52,4

47,5

39,5

Thu nhp bỡnh quõn thỏng (1.000)

1.060

1.717

1.622

1.682

1.762 1.097

652

Ngun: Vin Khoa hc Thng kờ, Khu vc Kinh t PCT 2 thnh ph ln ca Vit Nam: H Ni
v TP. HCM, phõn tớch kt qu iu tra L&VL 2007 v cuc iu tra khu vc kinh t PCT ti
H Ni (2007) v Tp. HCM (2008)


3. H thng chớnh sỏch an sinh xó
hi cho khu vc PCT Vit Nam
H thng an sinh xó hi (ASXH)
hin hnh Vit Nam c ỏp dng cho
mi ngi dõn, c thit k nhm
hng n bao ph v m rng i
tng hng li l nhúm d b tn
thng trong ú cú lao ng khu vc
PCT. Mc tiờu ca h thng ASXH l
tng bc m rng s tham gia ca mi
ngi dõn vo h thng ASXH, bo m
mi ngi dõn, trong ú cú lao ng khu
vc PCT c tip cn v hng th cỏc
chớnh sỏch ASXH.
Cu trỳc ca h thng ASXH hin
nay gm 3 tr ct: (i) nhúm chớnh sỏch
th trng lao ng tớch cc; (ii) chớnh
sỏch BHXH v BHYT; v (iii) chớnh
sỏch tr giỳp xó hi v gim nghốo.
Mc dự trong nhng nm qua, ng
v Nh nc ó ch trng phỏt trin h
thng ASXH da trờn bo m quyn li
ca ngi dõn, c bit chỳ ý n ngi
nghốo, ngi dõn tc thiu s, dõn c

nụng thụn, dõn c vựng sõu vựng xa.
Nhiu quan im, ch trng v ASXH
ó c th ch hoỏ thnh c ch, chớnh
sỏch v cỏc chng trỡnh v th trng

lao ng, BHXH, BHYT v TGXH...
Phõn tớch h thng chớnh sỏch liờn quan
n ASXH cho khu vc PCT, cú th thy
hin ang rt thiu cỏc chớnh sỏch c
thit k riờng cho khu vc ny. Mc dự
khu vc KCT Vit Nam hin ang
chim a s trong tng vic lm xó hi
nhng cho n nay khu vc ny vn
cha c ng v Nh nc quan tõm
v u t hp lý theo ỳng tm quan trng
thc s ca nú i vi nn kinh t. Trong
nhng nm qua, ó cú nhiu chớnh sỏch,
chng trỡnh mc tiờu quc gia, chin
lc, ỏn... nhm m bo ASXH cho
cỏc nhng nhúm i tng khỏc nhau nh
ngi nghốo, cn nghốo, ngi dõn tc
thiu s, ngi cú cụng, nụng dõn, ph n,
thanh niờn, tr em, ngi cao tui, ngi
khuyt tt, i tng chớnh sỏch xó hi...
Tuy nhiờn cho n nay vn cho cú
mt chớnh sỏch, chng trỡnh c th no

40


Nghiên cứu, trao đổi
nhm h tr lao ng khu vc PCT tip
cn vi ASXH. Lao ng khu vc PCT
nu khụng thuc cỏc nhúm i tng c
thự nờu trờn thỡ s khụng nhn c h

tr t chớnh sỏch ca Nh nc. iu
ny ó to ra mt l hng v mt chớnh
sỏch khi khụng bao ph c ht khu
vc PCT. Nhiu nghiờn cu ó ch ra
rng mt b phn ln lao ng trong khu
vc ny cha c tip cn y vi
cỏc h thng ASXH quc gia, trong khi
ú vic lm, thu nhp ca ngi lao ng
trong khu vc ny thng gn lin vi
c tớnh d b tn thng23 v vi cỏc
nhúm i tng yu th, c bit l ph
n v tr em.
Cú th k n mt s chớnh sỏch h
tr tip cn vic lm, o to ngh,
BHXH m lao ng khu vc PCT cú th
tip cn n bao gm:
- Chng trỡnh MTQG gii quyt
vic lm n nm 2010, c Chớnh ph
ban hnh theo quyt nh s 101/2007/Q
-TTg ngy 06/7/2007, vi mc tiờu to
vic lm cho 2-2,2 triu lao ng trong
giai on 2006-2010; nõng cao nng lc
v hin i húa h thng trung tõm gii
thiu vic lm v hon thin h thng
thụng tin th trng lao ng; nõng s
ngi c t vn v gii thiu vic lm
lờn 4 triu ngi trong 5 nm; xõy dng
v a vo s dng trang Web v th
trng lao ng vo nm 2008... Hot
ng chớnh ca chng trỡnh gm cỏc d

ỏn vay vn to vic lm; h tr a
ngi lao ng i lm vic nc ngoi;
h tr phỏt trin th trng lao ng;
- Cỏc chớnh sỏch h tr lói sut cho
mt s nhúm khon vay vn vi mc
ớch gii quyt vic lm nh: chớnh sỏch
tớn dng, h tr lói sut cho ngi nghốo,
h nghốo, h gia ỡnh SXKD vựng khú
khn, hc sinh, sinh viờn cú hon cnh
23

Key Indicators of the Labour Market (KILM), 6 th
Edition, Geneva 2009, />
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011
khú khn, i tng cn vay vn gii
quyt vic lm, cỏc t chc kinh t v h
SXKD; chớnh sỏch h tr vay vn phỏt
trin sn xut cho h ng bo DTTS
phỏt trin sn xut, n nh i sng,
vt qua úi nghốo;
- Chớnh sỏch h tr lao ng i lm
vic nc ngoi thụng qua ỏn h tr
cỏc huyn nghốo y mnh xut khu lao
ng gúp phn gim nghốo bn vng
giai on 2009-2020, trong ú ngi lao
ng thuc h nghốo, h DTTS ti cỏc
huyn nghốo s c h tr hc phớ v
sinh hot phớ b tỳc thờm v vn húa
ỏp ng yờu cu v h tr vay vn
vi lói sut u ói i xut khu lao

ng;
- Chớnh sỏch liờn quan n hot ng
gii thiu vic lm nh quy nh iu
kin, th tc thnh lp v hot ng ca
t chc gii thiu vic lm; quy nh v
vic cỏc trung tõm gii thiu vic lm s
khụng thu phớ dch v t vn v gii
thiu vic lm i vi ngi lao ng...
- Sau khi ban hnh Lut Dy ngh
nm 2006, nhiu ỏn v dy ngh cho
lao ng núi chung, lao ng nụng thụn,
thanh niờn, b i xut ng, chớnh sỏch
u t m rng mng li v nõng cao
cht lng dy ngh; chớnh sỏch h tr
o to ngh cỏc i tng chớnh sỏch,
ngi DTTS, h nghốo, ngi khuyt
tt, hc sinh, sinh viờn ó c trin
khai. Cỏc chớnh sỏch ny ó gúp phn
to c hi cho lao ng khu vc PCT
tip cn vi chớnh sỏch dy ngh v to
vic lm.
- Chớnh sỏch Bo him xó hi t
nguyn: T 1/1/2008, theo quy nh ca
Lut BHXH, loi hỡnh BHXH t nguyn
c ỏp dng cho i tng l ngi lao
ng khụng thuc din tham gia BHXH
bt buc, bao gm ch yu l lao ng
khu vc PCT nh: nụng dõn, lao ng
phi nụng nghip nụng thụn, lao ng
t do (k c lao ng nhp c), lao ng


41


Nghiªn cøu, trao ®æi
làm việc trong các hộ gia đình SXKD cá
thể khu vực thành thị. Đây là loại hình
mà người lao động tự nguyện tham gia,
được lựa chọn mức đóng và phương thức
đóng phù hợp với thu nhập của mình để
hưởng BHXH. Khác với BHXH bắt buộc,
BHXH tự nguyện chỉ thực hiện hai chế độ
là chế độ hưu trí (lương hưu hàng tháng,
trợ cấp một lần nghỉ hưu) và chế độ tử tuất
(trợ cấp mai táng phí và trợ cấp tuất).
Các chính sách hiện có mà khu vực
này có thể tiếp cận được nêu trên hiện
cũng chưa đồng bộ, thiếu phối hợp và
chưa đáp ứng được nhu cầu của lao động
khu vực PCT. Thậm chí có nhiều chính
sách khác nhau trên cùng một địa bàn
với cùng nhóm đối tượng (như các chính
sách hỗ trợ vay vốn tín dụng tạo việc
làm, phát triển sản xuất...) gây nên sự
chồng chéo, khó áp dụng. Trong khi đó
khu vực PCT ở Việt Nam đang ngày
càng phát triển và mở rộng về quy mô,
phức tạp về hình thức đòi hỏi cần có một
hệ thống chính sách hiệu quả để quản lý
và điều chỉnh. Việc thiếu một hệ thống

chính sách về ASXH đồng bộ, bao phủ
đến khu vực PCT vô hình chung đã làm
tăng tính dễ bị tổn thương vốn có của
khu vực này (việc làm không ổn định,
thu nhập thấp, thời gian làm việc nhiều,
không có phúc lợi xã hội...).
Chính sách BHXH tự nguyện, được
xem là chính sách thiết kế riêng cho khu
vực PCT, nhưng hiện vẫn còn nhiều rào
cản như mức đóng còn cao so với thu
nhập của người lao động khu vực PCT,
quy định về về thời gian tham gia tối
thiểu để được hưởng chế độ hưu trí quá
dài (20 năm) làm hạn chế sự tham gia
của lao động lớn tuổi; không có quy định
mức lương hưu tối thiểu hàng tháng thấp
nhất bằng mức lương tối thiểu chung và
không quy định về giảm độ tuổi hưởng
chế độ hưu trí cho lao động làm nghề
hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm như BHXH bắt buộc... Những rào
cản này khiến cho việc tiếp cận BHXH

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 29/Quý IV- 2011
tự nguyện còn nhiều hạn chế, kết quả là
khả năng thu hút lao động khu vực PCT
tham gia vào hệ thống còn rất hạn chế.
4. Thực trạng tiếp cận an sinh xã
hội của khu vực PCT
Nhu cầu tiếp cận với hệ thống ASXH

của khu vực PCT là rất lớn thể hiện ở áp
lực giải quyết việc làm và đào tạo nghề.
Năm 2010, Việt Nam có khoảng gần 1,5
triệu người thất nghiệp, trong đó tỷ lệ thất
nghiệp của lao động thành thị và lao động
thanh niên cao hơn hẳn so với tỷ lệ chung.
Không chỉ người thất nghiệp, người
lao động hiện đang làm việc nhưng chưa
đủ giờ, sẵn sàng làm thêm giờ (thiếu việc
làm) cũng có nhu cầu giải quyết việc
làm. Tỷ lệ lao động đang làm việc trong
khu vực PCT thiếu việc làm khá cao
(chiếm 13,28% lao động hiện đang làm
việc và 93,87% tổng số lao động đang
làm việc nhưng chưa đủ 35 giờ/tuần);
đặc biệt nhóm làm công ăn lương có tỷ
lệ thiếu việc làm cao nhất 18,13% lao
động làm công ăn lương trong khu vực
PCT và 96% lao động làm công ăn
lương trong khu vực PCT chưa đủ 35
giờ/tuần. Giai đoạn 2010-2020, cần đào
tạo khoảng 5 triệu lao động cho khu vực
PCT ở trình độ sơ cấp nghề, công nhân
kĩ thuật ngắn hạn không có bằng nghề24.
Nhu cầu thực tế của đối tượng thuộc
diện tham gia BHXH tự nguyện cũng rất
lớn, trong đó tập trung đông nhất là
nhóm người nhiều tuổi, đã bắt đầu nhận
thức được ý nghĩa của việc tham gia là
để có lương hưu đảm bảo cuộc sống khi

về già. Kết quả cuộc khảo sát về nguyện
vọng tham gia BHXH tự nguyện (VSIIS)
do Viện KHLĐ&XH thực hiện năm
2005-2006 tại 10 tỉnh/thành phố có
khoảng 39% số người được hỏi sẵn sàng
tham gia chế độ bảo hiểm hưu trí và
68,1% sẵn sàng tham gia chế độ bảo
24

Đề tài cấp Bộ: Nghiên cứu khả năng tiếp cận hệ
thống An sinh xã hội ở khu vực Không chính thức,
CB 2010-02-05

42


Nghiên cứu, trao đổi
him t tut m khụng cn cú s h tr
ca Nh nc. Nu cú s h tr ca Nh
nc v mc úng thỡ kh nng sn sng
tham gia cũn cao hn: cú khong 17%
na cng sn sng tham gia ch hu
trớ nu c h tr v mc úng25.
Mc dự h thng ASXH ang tng
bc c hon thin theo hng m
rng s tham gia ca ngi dõn; nhu cu
tip cn h thng khu vc PCT cng
rt ln, tuy nhiờn dng nh gia 2 phớa
cung v cu cũn cha gp nhau. Bng
chng l mc bao ph ca h thng

ASXH vn cũn rt thp.
Theo Chng trỡnh Phỏt trin Liờn
Hp Quc: ch cú khong 56% dõn s
Vit Nam nhn c h tr ASXH chớnh
thc, trong ú cỏc h nghốo, cỏn b nh
nc v cỏc i tng chớnh sỏch xó hi l
cỏc nhúm hng li chớnh; cỏc khon tr
cp ASXH ch chim mt phn nh trong
tng thu nhp ca h gia ỡnh, khong 4%;
40% chi ASXH dnh cho 20% nhúm giu,
27% dnh cho nhúm th 2 (40% dõn s
nhúm trờn nhn c 65% tng chi
ASXH), 20% nhúm nghốo nht ch nhn
c 7% tng chi ASXH26.
Trờn th trng lao ng, giao dch
chớnh thc ca th trng lao ng mi
ỏp ng c 15%-20% nhu cu ca
ngi lao ng tỡm vic lm. Thi k
2006-2010, c nc ó gii quyt vic
lm cho hn 8 triu lao ng, trong ú
thụng qua d ỏn cho vay vn gii quyt
vic lm vi i tng ch yu l khu
vc PCT l 1,5 triu lao ng; c tớnh
sau 5 nm khong 1,3 triu lao ng khu
vc PCT ó tip cn v c gii quyt
vic lm thụng qua d ỏn ny. Tuy
nhiờn, trờn thc t nhiu ngi lao ng
cú nhu cu vay vn to vic lm, phỏt
25


Ngun: Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi,
Sarah Bales v Paulette Castel, 2006, Kho sỏt kh
nng tham gia BHXH t nguyn (VSIIS)
26
B Lao ng Thng binh v Xó hi, D tho
Chin lc An sinh xó hi thi k 2011-2020

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011
trin sn xut vn gp khú khn, thm
chớ khụng th tip cn c vi ngun
vn vay ny. S lao ng tht nghip
c t vn tỡm vic qua cỏc c s dch
v vic lm cng rt thp: ch chim
5,07% tng s ngi tht nghip ang
tỡm vic lm27.
Cỏc chớnh sỏch h tr v o to v
dy ngh gn vi gii quyt vic lm ch
ỏp ng c mt phn nhu cu ca
ngi lao ng, v mi ch tp trung vo
lao ng nghốo. Trờn 90% lao ng khu
vc PCT khụng cú trỡnh chuyờn mụn
k thut; cht lng u vo i vi o
to ngh cho khu vc PCT cũn hn ch
do t l ó tt nghip trung hc ph
thụng thp. S lao ng c hc ngh
ngn hn v s cp ngh bng chớnh sỏch
h tr theo Quyt nh 81/2005/Q-TTg
trong giai on 2006-2008 ch cú
990.000 ngi.
H thng cỏc c s dy ngh cũn tp

trung cỏc thnh ph, cha bao ph n
cỏc vựng nụng thụn, min nỳi ỏp ng
nhu cu hc ngh ca ngi dõn. S

trng lao ng...
Theo nhn nh ca BHXH Vit
Nam, khi tin hnh trin khai BHXH t
nguyn, s cú khong hn 1 triu ngi
tham gia t u tiờn v s ngy cng
tng, d bỏo i tng tham gia t 2011
n nm 2020 s tng bỡnh quõn
25,8%/nm; nm 2015 cú 4,2 triu ngi
tham gia, chim 13% s i tng thuc
din tham gia; nm 2020 cú 6,4 triu
ngi tham gia, chim 22% s i tng
phi tham gia.
27

ti cp: B Nghiờn cu kh nng tip cn h
thng An sinh xó hi khu vc Khụng chớnh thc,
CB 2010-02-05

43


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

Tuy nhiờn thc tin trin khai gn 3

nm qua cho thy s i tng tham gia
BHXH t nguyn vn rt ớt so vi din
i tng, tc l mc bao ph cũn rt
thp. Theo bỏo cỏo ca BHXH Vit
Nam, s i tng tham gia BHXH n
ht nm 2008 ch cú 6110 ngi, n ht
nm 2009 l 39.986 ngi. n cui
nm 2010 cú 61.689 ngi tham gia
BHXH t nguyn, chim 0,12% lc
lng lao ng. Phn ln nhng ngi
tham gia BHXH t nguyn l nhng
ngi ó cú mt khong thi gian tham
gia BHXH t trc: khong 80% i
tng ó tng tham gia BHXH bt buc
trc ú nhng do cha thi gian
úng c hng ch hu trớ hoc
BHXH nụng dõn Ngh An) v úng nt

cho thi gian c hng lng
hu theo quy nh.
Theo kt qu tớnh toỏn t iu tra
Vic lm Tht nghip nm 2009 cú
khong 87,8 nghỡn ngi lao ng trong
khu vc KCT (cú bao gm c lao ng
trong lnh vc nụng nghip) cú tham gia
BHXH. S liu ny cao hn so vi s
bỏo cỏo ca BHXH Vit Nam do mt s
i tng cú tham gia BHXH bt buc.
Theo kt qu phõn tớch t cuc iu tra
ny thỡ lao ng t lm cú thuờ lao ng

(ch c s) cú t l tham gia BHXH cao
nht vi mc 9,38%, lao ng lm cụng
n lng trong khu vc KCT l 1,44%,
lao ng t lm phi nụng nghip v lao
ng gia ỡnh rt ớt (0,07 v 0,04%).

Biu 3. S lng v t l lao ng khu vc PCT(*) tham gia BHXH
Cú tham gia BHXH
S lng
(ngi)

T l (%)

Khụng tham gia BHXH
S lng
(ngi)

T l (%)

Tng
S lng
(ngi)

Ch c s

82454

9.38

796426


90.62

878880

T lm

14458

0.07

20232315

99.90

20253452

Lao ng gia ỡnh

2886

0.04

7456854

99.83

7469655

Lm cụng n lng


68999

1.44

4736657

98.52

4807655

Khỏc

0

0.00

54529

100.00

54529

Tng

87819

0.26

33893457


99.69

33999869

Ngun: Tớnh toỏn t iu tra Vic lm- Tht nghip 2009
Ghi chỳ: (*) Lao ng ang lm vic ti cỏc CSSXKD khụng cú mó s thu
Tng lao ng tham gia hay khụng tham gia BHXH khụng bng tng ca tt c lao ng do cú s
khụng xỏc nh cú tham gia BHXH hay khụng.

Theo iu tra cỏc doanh nghip va
v nh bao gm c cỏc c s SXKD
PCT ti 10 tnh thnh ca Vin Khoa hc
Lao ng v Xó hi nm 2009 thỡ t l
lao ng ang lm vic trong cỏc c s
SXKD KCT tham gia BHXH t nguyn
rt thp (2,18%)28.
L chớnh sỏch c thit k ginh
cho lao ng khu vc PCT nhng tỡnh
hỡnh tham gia BHXH t nguyn cũn hn
28

Tớnh toỏn t kt qu iu tra DANIDA 2009

ch do nhiu nguyờn nhõn nh thu nhp
ca ngi lao ng thp; s ụng ngi
lao ng ó vt quỏ tui >45 i vi
nam v >40 i vi n nờn khụng cú
thi gian tham gia ti thiu l 20 nm
trc khi n tui hng ch hu trớ;

Nhn thc ca ngi lao ng khu vc
PCT v ý ngha ca vic tham gia bo
him v vai trũ ca bo him i vi
vic m bo an sinh khi v gi cũn
thp; bờn cnh ú cụng tỏc tuyờn truyn,
ph bin chớnh sỏch, phỏp lut cha hiu
qu v phự hp vi tng i tng tham

44


Nghiên cứu, trao đổi
gia; t chc trin khai cũn chm, b mỏy
t chc ti cỏc cp huyn/xó cũn mng;
thiu cỏc chớnh sỏch h tr cho ngi
tham gia, c bit l nhng ngi cú thu
nhp thp v lao ng nhiu tui; cỏc
dch v cũn hn ch, nht l nhng
vựng sõu, vựng xa, i li khú khn, khú
tip cn vi loi dch v ny...
Hin ti, ch cú khong 13% dõn s
t 50 tui tr lờn cú lng hu, trong ú
ch yu l nhng ngi tng lao ng
trong khu vc chớnh thc. C nc mi
cú 50,7 triu ngi cú bo him y t
(chim 58,4% dõn s); i tng cú bo
him y t ch yu ch mi bao gm:
ngi lao ng lm vic trong khu vc
chớnh thc; ngi cao tui hng lng
hu; tr em di 6 tui; hc sinh, sinh

viờn; ngi cú cụng vi cỏch mng;
ngi nghốo, ngi dõn tc thiu s.
Trong s 40% dõn s cũn li cha cú bo
him y t thỡ hin ti cha cú c ch
chớnh sỏch thu hỳt, khuyn khớch h
tham gia.
L khu vc vn ó c coi l cú rt
nhiu ri ro, vic lm khụng n nh,
nng sut v thu nhp thp, rt d b tỏc
ng ca giỏ c th gii v tranh chp
quc t (s gia tng ca giỏ du th gii,
cỏc v kin quc t v sn phm xut
khu), trong khi ú, mc tham gia
v c th hng chớnh sỏch ASXH,
nht l BHXH li rt thp. H thng
ASXH khu vc PCT cho n nay vn
gn lin vi cỏc hỡnh thc tr giỳp
truyn thng gia ỡnh, h hng, lng
xúm. Lao ng khu vc PCT v gi ch
yu vn sng da vo ngun t tớch ly,
vo cỏc thnh viờn khỏc trong gia ỡnh
theo kiu truyn thng ụng tr cy
cha, gi cy con v tr cp xó hi hng
thỏng ca Nh nc.
KT LUN
Vit Nam, khu vc PCT cú quy
mụ rt ln, ngy cng phỏt trin v úng
vai trũ quan trng, c coi l b

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

ca nn kinh t, nht l trong bi cnh
kinh t suy thoỏi hin nay29 vi kh nng
gii quyt vic lm ln th 2. Tuy nhiờn
hin nay vn ang thiu mt nh ngha
thng nht v tiờu chớ xỏc nh, cha cú
thng kờ v thụng tin y , thiu chớnh
sỏch c thự v ngun lc thc hin cho
thy khu vc ny vn cha c ỏnh
giỏ ỳng ý ngha v tm quan trng ca
nú trong to vic lm, xúa úi gim
nghốo v m bo sinh k cho ngi
dõn... Vic tn ti nhiu khong trng
v mt chớnh sỏch v qun lý ó khin
cho vic tip cn vi h thng ASXH
ca khu vc PCT ang gp nhiu khú
khn v ro cn. nõng cao kh nng
tip cn vi chớnh sỏch ASXH khu vc
PCT nhm m rng bao ph ca h
thng ASXH quc gia, trong tng lai
cn tip tc nghiờn cu hon thin h
thng chớnh sỏch ASXH hin hnh, xõy
dng cỏc chớnh sỏch c thự h tr khu
vc ny tip cn h thng ASXH.
TI LIU THAM KHO
1. Bỏo cỏo tng hp ti cp B nm
2010: Nghiờn cu kh nng tip cn h
thng ASXH khuv c Khụng chớnh thc
2. B Lao ng Thng binh v
Xó hi, D tho Chin lc An sinh xó
hi thi k 2011-2020

3. Vin Khoa hc Thng kờ, 2010, Khu
vc kinh t Phi chớnh thc 2 thnh ph ln
ca Vit Nam H Ni v TP. HCM.
4. Vin Khoa hc Lao ng v Xó
hi, Sarah Bales v Paulette Castel,
2006, Kho sỏt kh nng tham gia
BHXH t nguyn (VSIIS)
5. Vin Khoa hc Lao ng v Xó
hi, 2011, Bỏo cỏo xu hng Lao ng
v Xó hi Vit Nam thi k 2000-2010
29

Theo nghiờn cu ca Vin phỏt trin Phỏp (IRD),
trỡnh by ti Hi tho Khu vc phi chớnh thc Vit
nam, nm 2009, khu vc kinh t phi chớnh thc ca
Vit nam trong thi gian qua chim t l ln v cú
xu hng gia tng.

45



×