Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tác động xã hội của hiện tượng phụ nữ Việt Nam lấy chồng nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.7 KB, 11 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

TC NG X HI CA HIN TNG PH
N VIT NAM LY CHNG NC NGOI
Nguyn Th Thu Hng
Vin Khoa hc Lao ng Xó hi
I. Thc trng hin tng ph n
ly chng nc ngoi
1. Quy mụ v xu hng: S lng
PNLCNN cú ng ký kt hụn/ghi chỳ
kt hụn hu ht cỏc tnh/thnh ph
u cú xu hng tng
Theo bỏo cỏo ca B T phỏp v
B ngoi giao tớnh n 31/12/2010, cú
khong trờn 294.280 cụng dõn Vit
nam kt hn vi ngi nc ngoi hoc
kt hụn vi cụng dõn Vit Nam nh c
nc ngoi. Ba quc gia cú nhiu cụ
dõu Vit Nam nht l Trung Quc
(47.000), i Loan (100.000 ngi) 34,
Hn Quc (40.000 ngi) 35.
Ph n Vit Nam kt hụn vi
ngi Trung Quc ch yu l cỏc
tnh cú ng biờn giỏp ranh vi
Trung Quc nh Lo Cai, Lng Sn,
Cao Bng v hu ht cỏc trng
hp kt hụn ny u khụng ng ký
kt hụn ti c quan cú thm quyn
ca Vit Nam v Trung Quc.


Hin tng ph n Vit Nam kt
hụn vi ngi i Loan bt u xut
hin t nm 1995, khi phỏt t TP.H
Chớ Minh ri nhanh chúng lan rng ra
cỏc tnh ng bng sụng Cu Long.

Dng, cũn phớa Nam thỡ tp trung
cỏc tnh ng bng Sụng Cu long,
Thnh ph H Chớ Minh, Tõy ninh 36
S lng PNLCNN cú ng ký kt
hụn/ghi chỳ kt hụn qua S t phỏp
hu ht cỏc tnh/thnh ph u cú xu
hng tng, c bit cỏc tnh ụng
Nam B v ng Bng sụng Cu
Long. Mt s tnh cú tc tng khỏ
mnh nh C Mau (t 409 trng hp
nm 2004 tng lờn 1.221 trng hp
nm 2008, tng gn 300% trong 5
nm); hoc Hu Giang (t 887 trng
hp nm 2004 tng lờn 1.138 nm
2008, tng 128% trong 5 nm). Cn
Th l Tnh cú s lng PNLCNN cao
nht so vi cỏc tnh ng bng sụng
cu long( gp 2 ln so vi Hu Giang,
hn 4 ln so vi Tin giang). õy l
mt xu hng tớch cc vỡ cỏc cuc hụn
nhõn c ng ký qua chớnh quyn,
cỏc quyn li v ngha v ca c ph
n v nam gii trong hụn nhõn s c
bo v tt hn.

Nm 2007 l nm t nh cao nht
ca s lng cỏc cuc hụn nhõn cú yu
t nc ngoi (xem biu 2).

Vic kt hụn gia ph n Vit Nam
vi ngi Hn Quc ch mi phỏt sinh
trong mt vi nm gn õy. phớa Bc
tp trung vo mt s tnh thnh ph
nh Hi Phũng, Qung Ninh, Hi
34

Ngun: Tng cc Cnh sỏt Qun lý hnh chớnh,
B Cụng an
35
Ngun: B T phỏp

36

Ngun: http:tuoitre.vn/Chinh-tri-xa-hoi/Phapluat/142964/Gan-11000-phu-nu-vuot-bien-traiphep-lay-chong-ngoai.html

61


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

Biu 1: Ph n LCNN ca mt s tnh ng bng sụng Cu long qua cỏc nm
2000
1800

1600
1400
1200

2006
2007

1000

2008

800
600

2009
2010

400
200
0

Tin Giang

C Mau

Hu Giang

Long An

Cn Th


Bc Liờu

Ngun: Bỏo cỏo ca S T phỏp cỏc Tnh nm 2010 v PNLCNN

Biu 2: S lng PNLCNN 15 tnh37 trong giai on 2005-2010
n v: ngi

Ph n ly chng nc ngoi 15 tnh
12000
10000
8000
6000
4000
2000
0
2005

2006

2007

2008

2009

2010

Ngun: Bỏo cỏo ca S T phỏp cỏc Tnh/Thnh ph v s lng PNLCNN cú ng ký kt hụn
hoc ghi chỳ kt hụn ti S T phỏp.


38

Ngun: Bỏo cỏo ca S T phỏp 15 Tnh/Thnh ph v s lng PNLCNN cú ng ký kt hụn hoc ghi
chỳ kt hụn ti S T phỏp (Lo Cai ,Bc Giang, Hi Phũng, Qung Ninh, Qung Nam ,TP HCM, Long An,
Vnh Long , Tin Giang, Hu Giang, ng Thỏp, Bn Tre, Tr Vinh, Kiờn Giang, C Mau l cỏc tnh cú
s liu qua cỏc nm)
Tuy nhiờn, s liu ny ch phn ỏnh trng hp ph n cú ng ký kt hụn hoc ghi chỳ kt hụn S T
phỏp. Cỏc trng hp khỏc khụng tớnh n trong s liu ny. Trng hp Lo Cai, s lng ph n ly
chng Trung Quc nhng khụng lm th tc ng ký kt hụn qua S T phỏp rt ln, tuy nhiờn khụng thng
kờ c.

62


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

2. c im h gia ỡnh ca
PNLCNN
2.1. a s PNLNCN xut thõn t cỏc
h gia ỡnh ụng con
Cú ti gn 49,21% PNLCNN xut
thõn t nhng gia ỡnh rt ụng con, cú t 5
con tr lờn, cao hn rt nhiu so vi mc
bỡnh quõn chung ca c nc l 2,03
con/ph n (nm 2009)38. Cỏ bit cú
khong 6,08% h cú trờn 10 con. S h gia
ỡnh cú 1-2 con chim t l rt nh

(3,8%)39.
2.2. Trỡnh
PNLCNN thp



hc

vn

ca

S ph n cú trỡnh t tiu hc tr
xung chim gn 45,5 %, PNLCNN
cỏc tnh ng bng sụng Cu Long li
cú trỡnh hc vn thp hn nhiu, cú
ti 74% v 77% PNLCNN ng Thỏp
v Bc Liờu cha tt nghip tiu hc hn
so vi trỡnh ca dõn s 15 tui tr lờn
trong phm vi c nc. So vi t l
chung ca c nc l 45,7%40. Trong cỏc
tnh/thnh ph, PNLCNN TP. H chớ
Minh cú trỡnh cao nht vi 51,43%
ch em ó tt nghip THPT.
2.3. Trỡnh CMKT ca PNLCNN
a phn t trung cp tr xung v cha
qua o to
T l PNLCNN cú trỡnh s cp v
trung cp (tng ng) trong mu iu
tra cao hn so vi t l chung ca c

nc (6,72%, 4,86% ca PNLCNN so
vi 2,6 v 4,7% ca c nc)41.
2.4. Tỡnh trng vic lm ca PNLCNN
trc khi kt hụn khụng n nh
38

1999: Ban Ch o Tng iu tra dõn s v nh
Trung ng, "Tng iu tra dõn s v nh Vit
Nam 1999: Kt qu iu tra mu", NXB Th gii,
2000.
39
Kt qu kho sỏt PNLCNN ti 13 tnh/thnh
ph, ILSSA, 12/2010-7/2011.
40
Ngun: Tng cc Thng kờ, Kt qu Tng iu
tra Dõn s 1-4-2009.
41
Ngun: Tng cc Thng kờ, Kt qu Tng iu
tra Dõn s 1-4-2009.

V ngh nghip/cụng vic chớnh ca
PNLCNN trc khi kt hụn, cú ti
40,16% ch em i lm thuờ/lm cụng n
lng (Ch yu lm thuờ trong lnh vc
nụng nghip). T l ny rt cao vựng
ụng Nam b v ng bng sụng Cu
long do tp quỏn i lm thuờ rt ph bin
trong cng ng dõn c õy. Trong khi
ú, PNLCNN Hi Phũng lm vic
Nụng-Lõm-Ng nghip chim t l cao

nht (37,7%).Mc tham gia hot ng
kinh t ca PNLCNN trc khi kt hụn
cao hn t l chung ca LLL n c
nc (PNLCNN 80% so vi 71,4% ca
LLL n c nc v 76,3% ca LLL
n nụng thụn). T l tham gia hot ng
kinh t trc khi kt hụn ca PNLCNN
tnh ng Thỏp cao nht (trờn 88%).
2.5 Thu nhp ca PNLCNN trc khi
kt hụn a phn khụng sng
Cú ti hn 1/3 ngi tr li (41,24%)
cho rng, mc thu nhp ca PNLCNN
thi im trc khi kt hụn l khụng
sng. Nhng ph n ny hoc khụng cú
vic lm hoc i lm thuờ/lm mn vi
cụng vic khụng n nh. Ngun thu
nhp ca h rt bp bờnh, khụng
trang tri cho nhng nhu cu ti thiu
ca cuc sng. õy cng l mt nguyờn
nhõn thỳc y h thoỏt ly a phng i
ly chng nc ngoi. Trong 13 tnh
kho sỏt, mc thu nhp trc khi kt hụn
ca PNLCNN tnh Bc Liờu l kộm nht,
cú ti gn mt na (45,9%) ch em thu
nhp khụng trang tri cuc sng.
3. Cỏc yu t tỏc ng n ly
chụng nc ngoi
Cú nhiu yu t tỏc ng n ngi
ph n khi h quyt nh ly chng
ngi nc ngoi, gm c cỏc nguyờn

nhõn ch quan v khỏch quan khỏc nhau.
3.1. Ly chng nc ngoi ca ph
n Vit Nam: Nhu cu chớnh ỏng v xu
th quc t húa hụn nhõn

63


Nghiên cứu, trao đổi
a s t nguyn v mong mun c
ly chng do vy, cỏc cuc hụn nhõn ny
khỏ bn vng v rt chớnh ỏng. c bit
i vi nhúm ph n trỡnh cao, mun
ly chng cú cỏc c hi thõm nhp
vo nn vn húa th gii tt hn. .
Giao lu vn húa, thoỏt khi
nhng h tc phong kin: Quan nim
ca "Trng Nam khinh N" ó khin
mt s ph n cho rng, ly chng nc
ngoi l c hi h khng nh mỡnh,
hoc ớt ra l khụng phi ly nhng ụng
chng phong kin.
C hi thay i cuc sng:
Nhng ph n ny mong mun cú cuc
sng nhn h, giu sang d dng hn
cuc sng hin ti quờ hng.
Ra nc ngoi: Mt s ngi tũ
mũ v th gii bờn ngoi, s khỏc cỏc cụ
gỏi tr lo ngi v cuc sng tng lai ca
mỡnh, s li dp khuụn theo cuc sng

ca nhng ngi m, ngi ch, ... nhc
nhn kim sng vi nhng ụng chng
nỏt ru v hay ỏnh v.
Vỡ tỡnh yờu v c yờu
thng: õy l lý do rừ rng v n gin
nht. Trong thc t, ngi ta tin rng cỏc
cuc hụn nhõn phi c theo cỏch
ny. Mt lng PNLCNN hon ton
xut phỏt t tỡnh cm la ụi. Nhúm ny
thng cú nhng u th nht nh nh
trỡnh hc vn cao, hiu bit xó hi tt,
cú ngh nghip n nh, thu nhp tt, gia
ỡnh khỏ gi,
3.2. Cỏc lý do kinh t
Ci thin iu kin sng ca bn
thõn: iu kin kinh t khú khn, khụng
cú vic lm v thu nhp n nh l mt
trong nhng nguyờn nhõn thỳc y ph
n quyt nh ly chng nc ngoi. Ti
mi a bn, nhng khu vc cú nhiu
PNLCNN thng l vựng nụng thụn, sn
xut nụng nghip chim t trng ln v
mc sng thp hn khu vc. Nu ch da
vo s chm ch lao ng thỡ kh nng

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011
vn lờn cú cuc sng khỏ gi i vi
nhng ph n nụng thụn nghốo, ớt hc
ny l khỏ khú khn. Mt b phn thanh
niờn tr mong mun c i i nhanh

chúng, thoỏt khi cuc sng chõn lm
tay bựn bng con ng d dng hn,
thỡ ly chng nc ngoi c xem
nh li thoỏt i vi h.
Giỳp gia ỡnh: ngy cng cú
nhiu ph n kt hụn vi ngi nc
ngoi tr tui, ch yu l t i Loan v
Hn Quc v coi ú lm mt cỏch cu
cha m ca h t mt cuc sng trong
nghốo úi cựng cc, m nhiu ngi Vit
Nam xem xột trỏch nhim ln nht ca h.
3.3. M ca v hi nhp to c hi phỏt
trin hụn nhõn cú yu t nc ngoi
T khi m ca c ch chớnh sỏch
thụng thoỏng hn v phự hp vi xu th
chung ca th gii. S giao lu trao i
vn hoỏ gia cỏc quc gia ngy cng sõu
rng. Cỏc lung thụng tin ngy cng
nhanh nhy v kp thi dn n hin
tng ph n ly chng nc ngoi ngy
cng d dng hn.
Th tc c cỏc bờn i v v u
d dng thụng thoỏng hn
Hụn nhõn gn vi di c, tỡm vic
lm: Trong xu th m ca v hi nhp,
vic phỏt trin mnh m ca cỏc dũng di
dõn quc t vi nhiu mc tiờu khỏc
nhau nh di dõn hc tp, tỡm vic lm,
du lch, l yu t thỳc y cỏc cuc
hụn nhõn a quc gia.

3.4. Tớnh by n v thụng tin v
s thnh cụng ca nhng ngi i trc
v vai trũ ca mụi gii
a s ph n i ly chng u cú
thụng tin v ni i v hiu rừ nhng mong
mun ca bn thõn mỡnh; a s u t
ch, khụng h th ng trong kt hụn.
Di c cú mt c im quan trng
ú l ph thuc rt nhiu vo thụng tin
v ngi i trc, v s thnh cụng ca

64


Nghiên cứu, trao đổi
h. Qua kho sỏt cho thy cú ti 31,3%
ch em ra i do mai mi. iu ny ó
dn ti trong ng bng sụng cu long
ó mc lờn cỏc Cự lao, o i
Loan, Hn Quc.
S khỏc bit v khụng gian, vn
húa, thiu thụng tin y l iu kin
quan trng cho mụi gii phỏt trin. H
thng Trung tõm h tr hụn nhõn c
thnh lp mt s tnh/thnh ph, khụng
ngng m rng hot ng, ó h tr rt
c lc cho cỏc cụ gỏi cú nhu cu.
Tuy nhiờn, bờn cnh ú, h thng
mụi gii hụn nhõn bt hp phỏp hay Cũ
hụn nhõn phỏt trin rt nhanh nhiu

a phng, k c cỏc vựng nụng thụn
ho lỏnh, giao thụng i li khú khn. H
vn li dng mi quan h thõn quen lụi
kộo cỏc cụ gỏi tr ly chng nc ngoi.
3.5. S kt ni cung - cu ca th
trng quc t ngy cng linh hot to
mụi trng thun li i vi ph n cú
nhu cu kt hụn vi ngi nc ngoi
Khi xó hi phỏt trin, nhu cu cuc
sng cng phỏt trin theo. i vi mt
nhúm ch em cú iu kin sinh sng v
lm vic tt, cú xu hng ly chng
mun hn v cng mong muụn kim
ngi chng cú hon cnh v mụi trng
tt hn.
Tuy nhiờn, tro lu chớnh l do nhu
cu ly v ca nam gii ti mt s nc
gia tng. Trc ht, l nhúm nam gii
Vit Kiu, sinh sng v lm vic nc
ngoi; Th hai, l nhúm nam gii cỏc
quc gia cú chớnh sỏch hn ch sinh
nh Trung Quc, ang xy ra tỡnh
trng mt cõn bng gii tớnh, thiu ph
n; Th ba, mt s nc phỏt trin
(Hn Quc, i Loan,), ph n khỏ
c lp v khụng mun lp gia ỡnh sm,
thm chớ khụng mun kt hụn. Mt b
phn nam gii cỏc nc ny khụng th
hoc khụng mun ly v ni, tỡm kim
mt ngi v Vit Nam vỡ cho rng, ph


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011
n Vit Nam p, li chu phc v
chng, .. cú nhiu c tớnh phự hp
vi mụ hỡnh ngi v hon ho; Th
t, n ụng nc ngoi mun ly v Vit
Nam cng vỡ kinh t. Nhng ngi n
ụng ny thng sng nhng vựng nụng
thụn nghốo, lm nụng nghip vi thu
nhp khiờm tn.
4. Cỏc tỏc ng xó hi ca ph n
ly chụng nc ngoi
4.1. Hnh phỳc c lm m, lm v
a s ph n hi lũng v cuc hụn
nhõn: 83,6% cụ dõu Vit hi lũng vi
cuc hụn nhõn ca mỡnh.
-

,q
. Theo kt qu kho
sỏt ca Vin Khoa hc Lao ng v Xó
hi phn ln ch em v nh chng u
thit lp c mi quan h tt p
85,11%. Cỏc cụ dõu phớa Nam thng
hi lũng vi hụn nhõn hn cỏc cụ dõu
phớa Bc, nh Tin Giang cú ti 92,6%
cụ dõu hi lũng, cao hn ỏng k so vi
cỏc cụ dõu Hi Phũng, gn 78%.
4.2. Tỡnh trng lm vic v thu nhp
ca PNLCNN sau khi kt hụn cú c

ci thin
Sau khi kt hụn ch em tham gia lao
ng sn xut ch yu trong cỏc ngnh
cụng nghip nh lp rp in t, giy da
v dch v. T l ch em lm trong ngnh
cụng nghip 34,3% v dch v 39,13%.
Bn tre cú s ch em lm trong ngnh
nụng nghip lờn ti 66,67%. c im
vic lm ca ch em l thuc ch yu vo
iu kin kinh t vựng min ca a
phng ni ch em sinh sng.
4.3. Giỳp cha m xúa úi gim nghốo
82,88% PNLCNN trong mu iu tra
cũn cú kh nng h tr ngi thõn trong
nc v vt cht nh gi tin v Vit

65


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

Nam giỳp cha m, anh ch em rut.
Nh vo s giỳp ny, gia ỡnh h
Vit Nam ó thoỏt nghốo, thm chớ cũn
xõy dng c nh ca, mua sm
dựng, u t phỏt trin sn xut,...
5. Cỏc h ly ca hụn nhõn
Khong 10% s ph n gp nhng

trc tr (t l ri ro nh ly hụn/ly
thõn/gúa trong nhúm PNLCNN cao hn
nhiu so vi nhúm ly chng Vit;

Nhn thc sai lch v hnh phỳc
gia ỡnh ca b phn gii tr ;
Hot ng mụi gii hụn nhõn bt
hp phỏp gõy mt trt t an ton xó hi;
Thỳc y hot ng buụn bỏn
ngi vỡ mc ớch mi dõm; nh hng
n tỡnh trng mt cõn bng gii tớnh
nhng a bn cú nhiu PNLCNN ;
5.1. Cỏc nguyờn nhõn bao gm:
- ng c khụng ỳng n

Tt c cỏc cuc hụn nhõn v cỏc cụ dõu phi quay tr v Vit Nam cú
thi gian tn ti ngn: 1-2 nm, s ớt 6
thỏng (cỏ bit mi ch sng nh chng
hn 2 thỏng);

Do mc ớch hụn nhõn khụng ỳng
n (ly chng nc ngoi nhm mu
cu cuc sng nhn h, giu cú, cú tin
gi v giỳp b m, anh em Vit Nam

Hin tng ph n n thõn, tr
em trong cỏc gia ỡnh khuyt thiu (cha);

,...), h nhanh


Hin tng ph n Vit Nam sinh
sng nh v chng vi nam gii Trung
quc ngay ti Vit Nam;
Hin tng ph n Vit Nam kt
hụn gi vi nam gii nc ngoi cú
c hi ra nc ngoi lm vic, kim tin;


Cỏc vn v tr lai;

Vic th hng t ngun ti
chớnh do PNLCNN gi v cho ngi
thõn Vit nam ó v ang to ra tõm lý
trụng ch, li, sng nh vo ngi
khỏc ca mt b phn dõn c;

chúng chỏn nn, b cuc.
Tõm lý sớnh ngoi, li b nh hng
ca phim nh nc ngoi nờn thớch ly
chng ngi nc ngoi vỡ cho rng n
ụng nc ngoi vn minh hn, i x vi
ph n nh nhng, tụn trng, Cú th
nhn thy tỏc ng rừ rt ca ln súng
phim lóng mn Hn Quc chiu trờn
truyn hỡnh thi gian qua ti vic khc ha
gic m chng ngoi cho cỏc cụ gỏi ny.

Biu 3: Tui ca chỳ r
khi kt hụn (ngi)


Biu 4: Tui ca cụ dõu
khi kt hụn (ngi)
300

250

268

218

250

200

200

163

150

138

Series1

185
167

150

Series1


100
100

82
50

48

57

50

23
8

0
18-29

30-34

35-39

40-44

45-49

50-54 trờn 54

0


20

3
Di 19

19-24

25-29

30-34

35-40

Trờn 40

Ngun: Kt qu kho sỏt PNLCNN ti 10 tnh/thnh ph, ILSSA, 12/2010-7/2011.

66


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

- Tui ca ngi chng khi kt hụn
chờnh lch khỏ nhiu:

mỡnh qua mi quan h cụng vic, quan
h xó hi,...


Chờnh lch tui chỳ r v cụ dõu khi
kt hụn khỏ a dng, t chờnh vi tui
n vi chc tui. Cú gn 27% chỳ r
hn cụ dõu t 10-14 tui; 24,3% chờnh
nhau 15-19 tui; 20,4% chờnh nhau 2029 tui. Cng cú trng hp chờnh lch
lờn ti 30 tui, tuy nhiờn s ny khụng
nhiu (5%).

- Kh nng hũa nhp vo mụi trng
mi kộm

- Thụng tin thiu y
Gn 44% PNLCNN ch bit thụng tin
v ngi chng ngoi quc tng lai ca
mỡnh qua mụi gii t nhõn. H thng
mụi gii t nhõn bt hp phỏp t ra
nhanh nhy, ún c nhu cu ca nhiu
ph n cú nhu cu ly chng nc ngoi,
tuy nhiờn do mc tiờu chy theo li
nhun nờn tim n nhiu ri ro i vi
ph n. H cú th ng lừa che du
thụng tin khụng thun li ca chỳ r nh
tỡnh trng kinh t nghốo nn, xut thõn,
ngh nghip khụng n nh, .. thm chớ
nhng trng hp chỳ r b tn tt, thn
kinh khụng bỡnh thng,... cng c
che du la o cỏc cụ dõu Vit Nam.
- Thiu tớnh yờu v s bỡnh ng
Trong nhiu cuc hụn nhõn, vn

o c cũn nhiu vn phi bn n.
Vic t chc tuyn chn cụ dõu theo
hỡnh thc ch ngi, coi ngi ph n
Vit Nam nh mt mún hng cho n
ụng ngoi quc la chn s lm nh
hng n nhõn phm, hỡnh nh ngi
ph n Vit Nam v hnh phỳc ca h.
Quyn la chn kt hụn hu nh ch
nghiờng v phớa ngi n ụng, cũn
ngi ph n Vit Nam nu c tuyn
chn ó l thnh cụng ri; 35,3%
PNLCNN bit thụng tin v ngi chng
tng lai qua Bn bố, ngi thõn
ang sinh sng nc ngoi hoc cú
mi quan h vi ngi nc ngoi. Ch
cú 18,4% PNLCNN t gp g, tỡm hiu
thụng tin v ngi chng tng lai ca

Do khỏc bit v vn húa, iu kin
sng v cỏc ro cn v ngoi ng, thụng
tin nhiu cụ dõu ó gp nhng khú
khn giao tip v sinh hot. Kt qu
nghiờn cu cho thy, cú khong 62,32%
ch em gp khú khn trong giao tip vi
gia ỡnh chng. Mt s ph n khụng th
tip cn cỏc dch v xó hi mt cỏch
bỡnh ng vi ngi dõn a phng.
- Khụng hũa nhp c vn húa, li
sng ca gia ỡnh chng v cng ng xó
hi nc s ti (phi nh lm cỏc

cụng vic ni tr, phc v gia ỡnh
chng, phi chu s qun lý ca m
chng, ...); B i s khụng tt, cỏ bit
cú trng hp nht, b qun thỳc cht
ch, b i x nh nụ l tỡnh dc...; B
la ly chng b tn tt, thn kinh, sc
khe khụng bỡnh thng, ...
- t mi liờn h v h tr t chớnh
quyn s ti v chớnh quyn VIt nam khi
sng nc ngoi.
a s sau khi kt hụn v bt u
cuc sng vi gia ỡnh chng nc
ngoi, ngi PNLCNN khụng cú mi
liờn h/h tr ca cỏc c quan/t chc/cỏ
nhõn t Vit nam v t chớnh quyn
nc s ti, c bit trong nhng trng
hp h gp khú khn, ri ro, ch cú
khong 5% PNLCNN bit a ch s
quỏn v gi mi liờn h thng xuyờn
vi i s quỏn, 16,4% thnh thong cú
liờn h. Cũn li gn 80% PNLCNN cha
bao gi liờn h hoc rt ớt khi liờn h vi
S quỏn.
S lng PNLCNN bit v cú th
liờn h vi chớnh quyn nc s ti cũn
ớt hn so vi mi liờn h vi s quỏn
Vit Nam. Trong mu iu tra, ch cú
3,1% PNLCNN cú mi liờn h/h tr
thng xuyờn ca chớnh quyn nc s


67


Nghiên cứu, trao đổi
ti, 12,6% thnh thong cú liờn h. Cũn
li trờn 80% hu nh khụng cú liờn h/h
tr no t chớnh quyn s ti.
Thiu kinh nghim sng, li sng xa
nhng ngi rut tht cú th ch bo, dy
d, t vn,.. khụng c bo v ca cỏc
c quan phỏp lut.
Khụng hũa nhp c vo th
trng lao ng
Mc dự hu ht

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011
ng chớnh thc, cú y giy t hp
phỏp cho vic tr v;
- Trng hp t b v, trn v nc
thng khụng cú giy t hp phỏp
cho vic tr v.
Cỏc th tc phỏp lý cho vic quay tr
v (nhp h khu, cp li chng minh
th nhõn dõn, trỡnh chng nhn ly
hụn,...) cho PNLCNN v con ca h (v
nc cựng m).
-

.
-


.
Vn cũn mt t l ph n tham gia
lm nụng nghip chim 13,8%.

. Nhng trng hp ny rt khú
khn cho chớnh quyn a phng v bn
thõn ngi ph n trong vic hon tt
cỏc th tc phỏp lý cn thit.
hụn nhõn tht bi phi quay v Vit Nam

,r
,

42

Trong s PNLCNN tr v ang phi
i mt vi khú khn v kinh t do khụng
vic lm mi a phng 34,69% v
khụng cú tin tr mún n gia ỡnh ó
vay lm th tc cho h ly chng
nc ngoi 10,2%. Cú 18,37%
PNLCNN gp khú khn trong quỏ trỡnh
tỏi hũa nhp vi gia ỡnh v cng ng
xó hi khi phi quay tr v nc43.

5.2. Con ng quay v nc
Trng hp ri ro trong hụn nhõn
phi quay v nc, PNLCNN cú th qua
nhng cỏch thc sau:


lai ca PNLCNN v nc cha lm th
tc ly hụn, khụng cú giy t hp phỏp.

- Trng hp ly hụn theo ỳng quy
nh lut phỏp, tũa ỏn s can thip
PNLCNN c tr v nc theo con
42

Kt qu tho lun nhúm vi gia ỡnh PNLCNN
ti 10 tnh/thnh ph, ILSSA, 12/2010-7/2011.

43

Kt qu kho sỏt ca Vin KHL&XH thỏng 12
nm 2010-7/2011

68


Nghiên cứu, trao đổi

44

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

.

Nguyờn nhõn hụn nhõn tht bi:
Do mc ớch hụn nhõn khụng

ỳng n (ly chng nc ngoi nhm
mu cu cuc sng nhn h, giu cú, cú
tin gi v giỳp b m, anh em Vit
Nam, ...)
Khụng hũa nhp c vn húa,
li sng ca gia ỡnh chng v cng
ng xó hi nc s ti (phi nh
lm cỏc cụng vic ni tr, phc v gia
ỡnh chng, phi chu s qun lý ca m
chng, ...)


Phi sng ph thuc v kinh t,

Nam, ...

, cỏ bit cú trng hp nht, b
qun thỳc cht ch, b i x nh nụ l
tỡnh dc, ...
B la ly chng b tn tt, thn
kinh, sc khe khụng bỡnh thng, ...
Thiu kinh nghim sng, li sng
xa nhng ngi rut tht cú th ch bo,
dy d, t vn,..
t mi liờn h v h tr t chớnh
quyn s ti v chớnh quyn Vit nam
khi sng nc ngoi.
II. Khuyn ngh mt s gii phỏp
nhm gim thiu tỏc ng tiờu cc ca
hin tng ph n ly chng nc ngoi

Cỏc kt qu nghiờn cu cho thy,
vic tham gia sõu vo hi nhp kinh t
Ngh nh s 158/2005/N-CP ca Chớnh
ph ngy 27 thỏng 12 nm 2005 v ng ký
v qun lý h tch
44

v quc t trong thi gian qua ó to
iu kin Vit nam t c nhng
thnh qu kinh t v xó hi trong thi k
trc khi hi nhp, v iu ny to iu
kin cho cỏc quc gia tng trng cao
hn, thc hin cỏc chớnh sỏch v mc
tiờu phỏt trin xó hi tt hn. M ca
cng cao, c hi cng ln giao lu
vn hoỏ v hi nhp; vic kt hụn vi
ngi nc ngoi ngy cng a dng v
phỏt trin hn. Phn ln nhng cuc hụn
nhõn cú yu t nc ngoi ó c
hng li nh cụng cuc i mi ny.
Tuy nhiờn, cũn mt b phn nh gp
phi nhng ri ro trong hụn nhõn;
gim thiu nhng ri ro, tiờu cc trong
hụn nhõn vi ngi nc ngoi nh ó
nờu trờn. Vỡ vy, ũi hi cỏc quc gia
cn cú nhiu bin phỏp tớch cc h tr
cỏc cuc hụn nhõn cú yu t nc ngoi
trong thi gian ti.
1. Hon thin h thng chớnh sỏch
phỏp lut

Vic iu chnh cỏc quan h hụn
nhõn cú yu t nc ngoi tr thnh mt
yờu cu cp bỏch, quan trng nhm lm
n nh v phỏt trin giao lu dõn s
quc t, ng thi bo v c quyn,
li ớch hp phỏp ca cụng dõn cỏc nc,
c bit l ph n nc ta.
- Chớnh ph Vit Nam cn tip tc
quỏ trỡnh m phỏn v ký vi Chớnh ph
cỏc nc cú nhiu ph n Vit Nam kt
hụn (Hn Quc, i loan, Trung Quc,
M,...) cỏc hip nh/tha thun nhm
phi hp bo v quyn li ca ngi ph
n v tr em, c bit trong cỏc trng
hp b chng/gia ỡnh chng ngc ói,
xõm phm thõn th v tinh thn, b lm
dng lao ng, c bit nhng trng
hp b la o, buụn bỏn ngi. ng
thi cỏc bờn cng cn phi hp ngn
chn trng hp chỳ r khụng iu
kin kt hụn (nh trng hp vi phm
phỏp lut b tc quyn cụng dõn; hoc
thn kinh, tinh thn khụng bỡnh thng,

69


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011


cú nguy c xõm hi, hy hoi ngi
khỏc,...).

thu v tớch lu c truyn thng o
c, vn hoỏ ca dõn tc ta.

Nghiờn cu xõy dng c ch chớnh
sỏch h tr kt hụn vi ngi nc
ngoi. Ban hnh quy ch hot ng h
tr hụn nhõn tht cht ch, quy nh rừ
nhng iu cm lm v nhng hỡnh pht
sc rn e i vi nhng trng hp
mụi gii hụn nhõn trỏi phộp.

* Vi chớnh quyn a phng, ban
ngnh, on th

2. Tng cng Qun lý nh nc v
hn hõn cú yu t nc ngoi
* i vi cp Trung ng
- Tng cng qun lý nh nc v
hụn nhõn cú yu t nc ngoi. Hon
thin c ch phi kt hp gia cỏc
ngnh; Cn phi loi tr ngay nhng
cụng ty mụi gii bt hp phỏp v la o
buụn bỏn ph n theo ng tiu ngch.
X lý nghiờm minh v ớch ỏng i vi
cỏc i tng vi phm.
Cn nghiờn cu cho phộp t

chc/cỏ nhõn thnh lp Trung tõm h
tr hụn nhõn, hot ng theo lut
doanh nghip, nhng cn c coi l
loi hỡnh kinh doanh cú iu kin vỡ
liờn quan n tớnh mng v nhõn phm
ca ph n v tr em.
- Xõy dng mụ hỡnh hot ng t
vn cú c ch hot ng ỏp ng nhu
cu th trng; cú c s d liu v
nhng i tng mun kt hụn vi
ngi nc ngoi; hng dn nhng ph
n sp i ly chng nc ngoi v cỏch
thc hi nhp vo xó hi mi, cỏch i
phú vi nhng tỡnh hung bt trc cú th
xy ra, nhng a ch cn bit liờn lc
khi cn, mt s cõu i thoi cú th x
dng khi hi thm hay cn giỳp , v.v.
Ch nhng ngi ó hc xong khúa
hng dn ny mi c phộp xut cnh
v coi õy l mt iu kin xut cnh.
- Nõng cao dõn trớ, tuyờn truyn
giỏo dc ngay t khi cũn ngi trờn gh
nh trng gii tr nhn thc, tip

Th nht, cn phi nghiờn cu tỡm ra
nhng gii phỏp to dng li giỏ tr
cuc sng ca cỏc bn tr, nh hng v
giỏ tr cuc i cho cỏc bn a
phng. Th hai, Trong Chin lc v
k hoch Phỏt trin cht lng ngun

nhõn lc ca a phng cn xõy dng
chng trỡnh giỏo dc, o to, dy
ngh, chỳ trng phỏt trin ngh i vi
lao ng n phự hp vi c im ca
a phng nhm xõy dng v phỏt trin
an ninh vic lm ti ch; H tr nõng cao
i sng vt cht v tinh thn ca ngi
dõn. õy l yu t then cht nõng cao v
th ca ngi Vit Nam núi chỳng v
ngi ph n nc ta núi riờng.
3. V h tr i vi ph n ly
chng nc ngoi
Cú mt thc t, ln súng hụn nhõn
vi ngi nc ngoi nhng nm gn
õy a s l cỏc em gỏi t cỏc vựng nụng
thụn, vựng sõu vựng xa, hc vn thp, ớt
hiu bit. Vỡ th, khụng th b mc cỏc
em ra i lm dõu x ngi vi hai bn
tay trng, ch vi c m i i. Cn
chun b cho cỏc em hnh trang tht tt
i lm dõu x ngi. Trc khi xut
cnh, cỏc em cn c trang b kin thc
lut phỏp, hiu bit vn hoỏ, phong tc
tp quỏn ca ni n. Phi coi õy l
iu kin cn phi cú i vi vic xin
xut cnh. M rng cỏc cõu lc b tin
hụn nhõn ti tn thụn bn, thụng tin
tuyờn truyn nõng cao nhn thc ca ch
em, m rng kh nng tỡm hiu v ngi
chng v gia ỡnh nh chng thụng qua

h thng c s d liu ca cỏc trung tõm
t vn hụn nhõn quc t cỏc v cỏc thụng
s a chiu ca ngi chng, gia ỡnh
chng v nc s ti bng ch v cỏc
thụng s bng hỡnh, bng ting... gúp
phn giỳp cỏc em v gia ỡnh cõn nhc

70


Nghiên cứu, trao đổi
trc khi quyt nh ly chng nc no,
õu cho phự hp vi mỡnh.
thc hin c chỳng ta cn
Chớnh quyn xó v Trung tõm h tr hụn
nhõn (tnh) cn phi hp xõy d

cp xó.
4. i vi gia ỡnh
Gia ỡnh cn to dng cho cỏc em
np sng v thun phong ca gia ỡnh;
Gia ỡnh chớnh l cỏi nụi rt quan trng
khụng ch vi vic hỡnh thnh nhõn cỏch
ca con cỏi, m cũn trang b cho con cỏi
s hiu bit, bn lnh sng, ngh nghip,
kh nng thớch ng trc nhng bin
ng, ri ro ca cuc i. Vi con gỏi,
ngi m khụng ch quan tõm giỏo dc
con mỡnh v cụng, dung, ngụn, hnh
v n cụng gia chỏnh m cũn l

ngi bn nh hng cho con gỏi
trong la chn hụn nhõn hnh phỳc gia
ỡnh tng lai.
5. i vi bn thõn ch em cn to
dng hnh trang cho bn thõn trc
khi v nh chng
Bng cỏch no i na thỡ ch em cn
hc v lm v, lm dõu nc ngoi,
vi mt s ni dung c bn, cú th l: V
Lut phỏp, phong tc, tp quỏn ca cỏc
vựng, min ca nc m cỏc em s n
lm dõu; nờn chun b cho nhng cỏch
bit vn hoỏ, ngụn ng v suy ngh; V
k nng ni tr, s dng cỏc dựng
trong gia ỡnh nh chng: bit nu cỏc
mún n cho ngi nc ngoi, ni m
cỏc em s n lm dõu.
ó n lỳc chỳng ta cn a dng hoỏ
u t ngun lc cho vic nghiờn cu
ton din: hỡnh thnh chng trỡnh quc

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011
gia xõy dng v hỡnh thnh ngụi nh
Vit a sc tc trờn ton th gii vi c
ch ỏp ng nhu cu th trng. Ch cú
nh vy, chỳng ta mi gúp phn lm
gim thiu nhng ri ro i vi ch em
gỏi ly chng nc ngoi v mi xõy
dng c nhng cuc hụn nhõn cú
yu t nc ngoi cú c hnh phỳc

gia ỡnh.
Kt lun
T thc tin i sng t hin tng
hụn nhõn ca ph n Vit Nam ti cỏc
nc i Loan v Hn Quc ó ni lờn
vn hũa nhp hay xung t gia cỏc
yu t ca hai nn vn húa cú bn sc
riờng. ng sau hin tng hụn nhõn ca
ph n Vit Nam ang ni lờn rt nhiu
vn rt c bn v cn phi quan tõm.
Hin tng ny rừ rng khụng nm
ngoi nhng vn mang tớnh ton cu
nh h sõu ngn cỏch v c hi v s bt
bỡnh ng trong phỏt trin gia cỏc dõn
tc, cỏc nhúm dõn c trong phm vi quc
gia v khu vc.
Trong bi cnh kinh t xó hi hin
nay, rừ rng phi y tng trng kinh t
v thc hin nhng chớnh sỏch phỏt trin
vn húa - xó hi ó tr nờn cp bỏch.
Nhõn t kinh t v nhõn t vn húa xó
hi khụng phi l hai yu t tỏch ri
nhau trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh txó hi. Tng trng kinh t phi quan
tõm giỏo dc con ngi, giỏo dc o
c xó hi, o c cỏ nhõn, ý thc v
lut phỏp, bi tr cỏc dch bnh xó hi.
Dự hỡnh thc no, giao lu vn húa phi
c phỏt trin t ng lc ca cỏc nhõn
t vn húa ni sinh, phỏt huy v gỡn gi
nhng di sn vn húa ca dõn tc./.


71



×