Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Đánh giá tác động xã hội của dự án phát triển ngành lâm nghiệp tại 2 tỉnh nghệ an và thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 157 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN LÂM NGHIỆP

CHÍNH PHỦ VIỆT NAM
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ BỔ SUNG VÀ KÉO DÀI

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM
NGHIỆP TẠI HAI TỈNH NGHỆ AN VÀ THANH HÓA

Hà Nội, tháng 10 năm 2010


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

TÓM TẮT

Do kết quả thực hiện dự án thành cơng cũng như u cầu chung, Chính phủ Việt Nam và Ngân
hàng Thế giới (WB) quyết định mở rộng dự án ở 2 tỉnh Nghệ An và Thanh Hóa. Đánh giá tác
động xã hội phải được thực hiện để đảm bảo rằng việc mở rộng phạm vi dự án sẽ đạt được lợi
ích xã hội cao nhất. Điều này đã được thực hiện trên cơ sở có sự tham gia của Chính phủ, có
người dân tham gia (cùng tham gia) và chính sách cũng như chiến lược phát triển rừng trồng
hướng tới sự cơng bằng, và chính sách an tồn về giới và dân tộc thiểu số của WB.
Để cung cấp số liệu cho việc đánh giá tác động kinh tế - xã hội và những thông tin cần thiết
khác thu thập từ 13 huyện kể cả 5 huyện có dân tộc thiểu số (1 ở Nghệ An và 4 ở Thanh Hóa), 5
thơn dân tộc thiểu sớ và 33 hộ gia đình ở 2 tỉnh mở rộng – Nghệ An và Thanh Hóa sử dụng kỹ
thuật xã hội thích hợp như tổ chức các cuộc họp tham vấn, đánh giá nhanh nơng thơn có người
dân tham gia (PRA) và điều tra mẫu hộ gia đình.


Sử dụng thơng tin kinh tế - xã hội liên quan để khảo sát các khu vực mục tiêu (tỉnh, huyện, xã),
và đặc biệt quan tâm đến các cộng đồng dân tộc thiểu số. Tương tự, các hộ có đất rừng cũng
được điều tra bằng cách sử dụng kết quả điều tra hộ gia đình. Những đối tượng liên quan khác
như cơ quan trung gian (đơn vị thực hiện và phối hợp) và các nhóm lợi ích kinh tế địa phương
bên ngồi cũng được mơ tả trên cơ sở số liệu thứ cấp và phỏng vấn cá nhân.
Là một phần của quá trình thu thập dữ liệu, một hệ thống phân loại hộ gia đình có đất rừng
được xây dựng dựa trên cơ sở quyền sở hữu, tình trạng kinh tế, đặc điểm dân tộc. Hệ thống
phân loại này rất hữu dụng trong việc xác định đối tượng hưởng lợi của Dự án phát triển ngành
lâm nghiệp và việc chọn lựa cũng như hỗ trợ tài chính và kỹ thuật cho những người đăng ký
tham gia dự án
Một trong những ghi nhận quan trọng nhất xuất phát từ quá trình tìm hiểu lịch sử các thôn bản
là cho dù họ là người Kinh hay các cộng đồng thiểu số đều có tính đồng nhất. Trong thực tế cả
người Kinh lẫn người dân tộc thiểu số đều có sự khơng đồng nhất về mặt kinh tế xã hội và thể
hiện kiểu phân phối của cải giống nhau trên cơ sở thu nhập và sở hữu đất rừng. Trên cơ sở kiểu
hệ thống phân loại được xây dựng/thiết lập dựa trên quyền sử hữu đất, tầng lớp kinh tế và tộc
người thì người Kinh và người dân tộc thiểu số đều có kiểu phân loại kinh tế hộ giống nhau bao
gồm hộ nghèo, hộ trung lưu và hộ khá giả tương ứng. Từ kiểu phân loại này, một tiêu chí quyết
định hữu hiệu cho việc đặt trọng tâm dự án FSDP sẽ là chủ sử dụng đất quy mơ nhỏ và trung
bình thuộc dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số nghèo sẽ được ưu tiên khi lựa chọn đối tượng
hưởng lợi và cung cấp tài chính cũng như hỗ trợ kỹ thuật.
Sử dụng tiêu chí ban đầu LIFE (Sinh kế, Thu nhập, Rừng, Môi trường) và tiêu chí bình đẳng
sinh kế bền vững như nguồn nhân lực, nguồn lực xã hội, nguồn tài chính, nguồn lực thiên nhiên,
và nguồn tài sản vật chất của những vùng mục tiêu, các hộ gia đình và đối tác khác thì cần phải
phân tích tác động xã hội (SIA). Những tiêu chí LIFE và tiêu chí sinh kế được đánh giá trên cơ
sở những thơng tin KTXH thích hợp thu nhập được từ các vùng mục tiêu và các hộ dân
Tháng 10 năm 2011

2



Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

Kết quả Đánh giá tác động Xã hội cho thấy rằng dự án FSDP mở rộng rất phù hợp, và đó là địi
hỏi cấp thiết ở vùng mục tiêu dựa vào những tiêu chí KTXH thích hợp. Khả năng thu hút hộ gia
đình triển vọng – người hưởng lợi – dựa vào các nhân tố con người, tài chính, xã hội hoặc của
cải vật chất thường là rất thỏa đáng.
Người dân mong chờ rất nhiều lợi ích thu được từ dự án. Lợi ích quan trọng nhất là tăng thêm
việc làm và cơ hội có cơng việc ổn định cho cộng đồng và hộ gia đình, tăng thêm thu nhập giảm
nguy cơ đói nghèo, cải thiện sự bình đẳng, nâng cao nguồn lợi xã hội từ việc thành lập và tăng
thêm các Nhóm nơng dân trồng rừngtrồng rừng (FFG) và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên
tự nhiên từ việc xây dựng và củng cố FFG, và nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn tài nguyên
thiên nhiên từ việc củng cố kỹ năng phát triển rừng trồng của các chủ đất. Tất cả những điều
này đều góp phần vào việc cải thiện môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cho các hộ
dân và cộng đồng có đất rừng.
Trong khi có nhiều lợi ích hay tác động tích cực do việc mở rộng vùng dự án thì cũng có những
rủi ro về mặt KTXH, kỹ thuật và môi trường mà các hộ dân hưởng lợi quan tâm đến. Để giảm
đến mức tối thiểu những rủi ro và tổn thương này cho các hộ hưởng lợi và các đối tác khác do
việc mở rộng vùng dự án, một số biện pháp can thiệp để giảm nhẹ được đề xuất như sau: (Lợi
ích, rủi ro, biện pháp giảm nhẹ được tóm tắt trong phụ lục 10).
Để giảm nhẹ rủi ro kinh tế về thị trường không chắc chắn và giá cả dao động, giá thị trường
thấp và giá trị gỗ và các sản phẩm rừng khác duy trì ở mức thấp, dự án đặc biệt chú ý đến
những hỗ trợ sau đây:
Điều tra về hệ thống thông tin thị trường hiệu quả để nơng dân có thể quyết định thời điểm khai
thác tốt nhất để bán sản phẩm.
Hỗ trợ khuyến lâm có hiệu quả cho dân để phát triển kỹ năng trồng trồng thích hợp kể cả những
sáng kiến kỹ thuật trong thiết kế trồng rừng với quan điểm đa dạng hóa hình thức sử dụng đất
và đưa vào sản xuất các lồi cây đa mục đích.

Sớm xây dựng và tăng cường các Nhóm nơng dân trồng rừng. Thành lập các hợp tác xã chế
biến gỗ địa phương thuộc các chủ rừng thơng qua các Nhóm nơng dân trồng rừng.
Thúc đẩy cách tiếp cận chuỗi giá trị trong tất cả các hoạt động phát triển rừng trồng.
Để giảm thiểu những tác động tiêu cực trong tranh chấp đất đai của các hộ dân tham gia trồng
rừng cho dự án, Dự án đảm bảo chắc chắn có được quy hoạch sử dụng đất thích hợp và thiết kế
tại hiện trường cho cấp hộ gia đình để họ thấy rằng việc chuyển đổi đất rừng hiện đang trồng
cây công nghiệp không làm ảnh hưởng đến thu nhập của dân.
Để giảm thiểu rủi ro kỹ thuật về khả năng có thể thất bại trong việc xây dựng rừng trồng sản
xuất có lợi nhuận do sự hạn chế về trình độ của dân và việc quản lý dự án khơng có hiệu quả dự
án sẽ tuyển dụng một nhóm cán bộ tập huấn về lâm nghiệp đủ mạnh và các khuyến nơng viên
có kinh nghiệm và thực hiện việc xây dựng chương trình một cách chuyên nghiệp, có trọng tâm
và theo nhu cầu đã được định hướng.

Tháng 10 năm 2011

3


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

Để giảm thiểu rủi ro về môi trường khả năng phát sinh sâu bệnh có thể xảy ra do việc trồng
rừng thuần lồi dự án khuyến khích dân trồng đa dạng lồi và cây đa mục đích trong rừng trồng
của họ.
Để ngăn ngừa rủi ro về mặt xã hội của dự án đến người nghèo dự án cần phải xây dựng một tiêu
chí hưởng lợi và lựa chọn có hiệu quả như nói trong Phụ lục 5 và áp dụng cơng cụ giám sátđánh giá thực tiễn mà nó có thể theo dõi và định lượng việc thực hiện cơng việc một cách hiệu
quả, tính thích hợp và hiệu quả của dự án trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn (Phụ lục 10)
Để giảm thiểu những rủi ro của sự tham gia hạn chế dân dộc thiểu số vào các dự án đặc biệt là

người nghèo do năng lực tiếp thụ tương đối thấp hơn so với đa số người Kinh, dự án sẽ chọn áp
dụng một chương trình có hiệu quả về mặt xã hội nhắm mục tiêu và thực hiện Kế hoạch phát
triển dân tộc thiếu số (KHPTDTTS) có liên quan một cách hiệu quả trong vùng dự án có dân tộc
thiểu số.
Để giảm thiểu nguy cơ thực hiện dự án không hiệu quả do các chun gia lâm nghiệp khơng đủ
trình độ và có những xung đột về ưu tiên của các nhân viên do dự án thuê tuyển hoặc giao
nhiệm vụ, dự án sẽ đảm bảo tuyển dụng đủ số lượng nhân viên có năng lực và thành lập một hệ
thống khuyến khích cho tất cả các nhân viên dự án, đặc biệt là những người thực hiện tốt. Các
hệ thống khuyến khích có thể là thưởng tiền mặt ngoài tiền lương, thăng tiến, giáo dục và đào
tạo nghề nghiệp để bổ sung thay thế những nội dung lạc hậu bằng những quan điểm mới, kiến
thức mới và kỹ năng hữu ích để thực hiện và quản lý dự án hiệu quả hơn.
Để quan tâm đến nhu cầu năng cao năng lực cho dự án thì phải hết sức quan tâm đến Thơng tin
Cơng cộng cần định hướng cho dự án FSDP, Chiến lược Hỗ trợ Đào tạo, khuyến nông và thông
tin chung theo nhu cầu của Dự án.
Dựa vào những đánh giá chung về nhu cầu và tính thích hợp, khả năng thu hút người tham gia
và lợi ích xã hội mong đợi của dự án ta có thể kết luận rằng, hai tỉnh mở rộng của dự án là Nghệ
An và Thanh Hoá được chấp nhận về mặt xã hội và nếu sự rủi ro được giảm thiểu và tăng
cường được khả năng can thiệp thì dự án có thể bền vững
Đi đôi với đánh giá tác động xã hội việc đánh giá chương trình KHPTDTTS ở 4 tỉnh Miền
Trung thuộc dự án FSDP đã được thực hiện trên quan điểm nâng cao khả năng thực hiện dự án
có liên quan tới mục đích và ý nghĩa của Chiến lược Phát triển dân tộc thiểu sốdân tộc thiểu số
(CLPTDTTS). Dựa vào đánh giá này cho thấy rằng Chương trình KHPTDTTS thiếu tính thích
hợp về mặt ý nghĩa của CLPTDTTS và thiếu hiệu quả thực hiện về mục đích có người dân tham
gia cũng như mục tiêu công bằng của dự án FSDP. Phương thức lựa chọn và xác định người
nghèo hưởng lợi trong chương trình KHPTDTTS đang được đề xuất (Phụ lục 5) để tăng tính
thích hợp của chương trình KHPTDTTS và hiệu quả của việc lập kế hoạch và thực hiện.

MỤC LỤC
TÓM TẮT..................................................................................................................................................2
Tháng 10 năm 2011


4


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

MỤC LỤC...................................................................................................................................................4
TỪ GHÉP, VIẾT TẮT...........................................................................................................................12
GIỚI THIỆU...........................................................................................................................................13
I. PHƯƠNG PHÁP................................................................................................................................14
1. Khung hướng dẫn..................................................................................................................................... 14
2. Thu thập và Phân tích Số liệu .................................................................................................................. 14

II. KHN KHỔ PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH................................................................................15
1. Chính sách Lâm Nghiệp Việt Nam.............................................................................................................. 15
1.1 Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng (5MHRP)...........................................................................................15
1.2 Kế hoạch phát triển địa phương.......................................................................................................................15
2. Chính sách bảo trợ của Ngân Hàng Thế Giới.............................................................................................. 15
2.1 Đối với dân tộc thiểu số.....................................................................................................................................15
2.2 Sự thu hồi đất và tái định cư tự nguyện...........................................................................................................16
2.3 Bình đẳng giới....................................................................................................................................... 16

III. MỤC TIÊU VÀ HỢP PHẦN CỦA DỰ ÁN FSDP TRONG VÙNG MỞ RỘNG.....................17
1. Xây dựng thể chế...................................................................................................................................... 17
2. Rừng trồng tiểu điền................................................................................................................................. 18
3. Quản lý dự án, Giám sát và Đánh giá (GS-ĐG)............................................................................................ 18


IV. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH KHPTDTTS..............................................................................19
1. Chiến lược Phát triển dân tộc thiểu số (CLPTDTTS) và Chương trình Phát triển dân tộc thiểu số (KHPTDTTS)
.................................................................................................................................................................... 19
2. Chiến lược Phát triển dân tộc thiểu số và Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp..........................................19
3. Chiến lược Phát triển Chương trình Phát triển dân tộc thiểu số.................................................................19
4. Đánh giá KHPTDTTS ................................................................................................................................. 20

4. LẬP KẾ HOẠCH CHO CHƯƠNG TRÌNH KHPTDTTS............................................................22
4.1. Những hạn chế và các vấn đề..........................................................................................................................22
4.2. Khuyến nghị cho việc cải tiến lập kế hoạch KHPTDTTS ................................................................................23
5. Thực hiện chương trình KHPTDTTS .......................................................................................................... 24
5.1. Những hạn chế và các vấn đề..........................................................................................................................24
5.2. Bài học kinh nghiệm và khuyến cáo để cải tiến việc thực hiện KHPTDTTS....................................................25
6. Giám sát và Đánh giá KHPTDTTS ............................................................................................................... 25
6.1. Vấn đề...............................................................................................................................................................25
Tháng 10 năm 2011

5


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

6.2. Cải tiến tiêu chí Giám sát – Đánh giá...............................................................................................................26

V. LỰA CHỌN VÙNG DỰ ÁN MỞ RỘNG ......................................................................................27
1. Lựa chọn tỉnh........................................................................................................................................... 27
1.1 Diện mạo Kinh tế-Xã hội tỉnh Nghệ An và Thanh Hố......................................................................................27

1.2 Mơ hình KTXH của tỉnh Nghệ An.......................................................................................................................29
1.3 Diện mạo Kinh tế Xã hội tỉnh Thanh Hoá.........................................................................................................34
1.4 Cách sử dụng đất...............................................................................................................................................39
2. Khu vực dân tộc thiểu số........................................................................................................................... 41
2.1 Nguồn gốc dân tộc thiểu số...............................................................................................................................41
2.2 Các ngữ hệ dân tộc............................................................................................................................................43
2.3 Các dân tộc thiểu số tại tỉnh Nghệ An và Thanh Hóa ......................................................................................44
2.4. Mơ tả tóm lược những nhóm DTTS phổ biến ở Nghệ An và Thanh Hóa........................................................45
2.5 Dân tộc thiểu số tại tất cả các huyện đề xuất tham gia dự án FSDP................................................................47
2.6. Dân số tại các huyện dân tộc thiểu số phân theo xã .......................................................................................49
2.7. Các xã DTTS mục tiêu của FSDP.........................................................................................................................54
2.8. Đặc điểm KT-XH ở một số xã và thôn DTTS mẫu..............................................................................................57
2.9 . Điều tra PRA tại các xã mẫu.............................................................................................................................60

VI. HỘ GIA ĐÌNH HƯỞNG LỢI MỤC TIÊU ..................................................................................63
1. Đặc điểm kinh tế xã hội của hộ gia đình mẫu ............................................................................................ 63
1.1 Hộ gia đình mẫu. ................................................................................................................................................64
1.2 Cấu trúc gia đình. .............................................................................................................................................64
1.3 Cấu trúc gia đình và nguồn nhân lực.................................................................................................................64
1.4 Đất nông nghiệp ................................................................................................................................................64
1.5 Đất rừng. ...........................................................................................................................................................65
1.6 Sở hữu đất rừng.................................................................................................................................................65
1.7 Các hình thức sử dụng đất rừng. ......................................................................................................................66
1.8 Sở hữu đất lâm nghiệp ..................................................................................................................................66
1.9. An toàn Thực phẩm của Hộ gia đình...............................................................................................................67
1.10. Lao động Hộ gia đình......................................................................................................................................67
1.11. Ước tính thu nhập của hợ gia đình ..............................................................................................................67
1.12. Phân bổ hộ gia đình theo loại thu nhập. .......................................................................................................67
1.13. Thu nhập bình quân. ......................................................................................................................................68
1.14. Phân bổ thu nhập theo loại thu nhập ............................................................................................................68

1.15. Tình trạng thu nhập được biết. .....................................................................................................................68
1.16. Mức sống (LL). ................................................................................................................................................69
1.17. Tình trạng kinh tế chung. .............................................................................................................................69
1.18. Nguồn thu nhập..............................................................................................................................................70
1.19. Phân chia lao động ........................................................................................................................................70
1.21. Loại hình hộ gia đình ......................................................................................................................................70
1.22 Sử dụng hệ thống phân loại............................................................................................................................72
2. Kiến thức, thái độ và nhận thức của dự án mở rộng FSDP ......................................................................73
2.1 Sẵn sàng tham gia vào dự án FSDP và ưu tiên thiết kế trồng rừng. ................................................................73
2.2 Văn hóa (kiến thức và kỹ thuật) kinh nghiệm chăm sóc cây và trồng rừng. ..................................................73
2.3. Sẵn sàng vay tín dụng/nợ. ..............................................................................................................................73
2.4. Mở rộng nhận thức và các biện pháp tạo dựng năng lực khác....................................................................74
2.5 Nhận thức và kiến thức về các nhóm xã hội hoạt động tại địa phương hoặc các tổ chức làm việc trong
huyện và sẵn sàng tham gia vào Các nhóm Nông trường Trồng rừng...................................................................74

VII. NGƯỜI HƯỞNG LỢI KHÁC: LỢI ÍCH BÊN TRONG VÀ NGOÀI .....................................75
Tháng 10 năm 2011

6


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

VIII. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG XÃ HỘI .......................................................................................80
1. Mức độ liên quan đến dự án .................................................................................................................... 80
2. Nhu cầu cho dự án mở rộng ..................................................................................................................... 81
3. Năng lực tiếp thu/tiếp nhận của người được hưởng của dự án .................................................................82

4. Khả năng tiếp nhận tương đối của chủ đất nghèo, khá giả và giàu ...........................................................84
5. Ảnh hưởng xã hội của dự án ................................................................................................................... 85

IX. CHIẾN LƯỢC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO KHUYẾN NÔNG, THÔNG TIN CHUNG THEO NHU
CẦU CỦA DỰ ÁN FSDP ......................................................................................................................93
1. Vai trò chung của hỗ trợ đào tạo, khuyến nông và thông tin chung (PITES) ...............................................93
2. Thành công của dự án mở rộng FSDP yêu cầu hành vi cư xử chung ...........................................................93
3. Các chương trình chiến lược thỏa mãn các yêu cầu về hành vi cư xử cho sự thành công của dự án...........94

X. TỔNG QUÁT VÀ KẾT LUẬN ........................................................................................................98
XI. THAM KHẢO................................................................................................................................100
PHỤ LỤC 1. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU CỦA CHUYÊN GIA SIA QUỐC TẾ ..................102
PHỤ LỤC 2. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU DÀNH CHO CHUYÊN GIA PHÁT TRIỂN XÃ
HỘI/KHPTDTTS TRONG NƯỚC ................................................................................................105
PHỤ LỤC 3. KHUNG PHÂN TÍCH CHO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI CỦA CHƯƠNG
TRÌNH FDSP .....................................................................................................................................108
PHỤ LỤC 4. DANH SÁCH CƠ QUAN ĐƯỢC TƯ VẤN Ở CẤP XÃ, HUYỆN VÀ TỈNH.....109
PHỤ LỤC 5. BỘ CÔNG CỤ VÀ QUY TRÌNH CHO VIỆC ĐÁNH GIÁ VÀ THỰC HIỆN LẬP
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH KHPTDTTS................................................................................119
...............................................................................................................................................................119
PHỤ LỤC 6. MƠ TẢ CHI TIẾT CÁC NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TỈNH NGHỆ AN VÀ
THANH HĨA.......................................................................................................................................122
PHỤ LỤC 7. SƠ LƯỢC THƠNG TIN HỘ GIA ĐÌNH THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LỢI
FSDP TỈNH NGHỆ AN......................................................................................................................127
PHỤ LỤC 8. SƠ LƯỢC THƠNG TIN HỘ GIA ĐÌNH THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LỢI
FSDP TỈNH THANH HÓA................................................................................................................133
Tháng 10 năm 2011

7



Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

PHỤ LỤC 9. DANH SÁCH NGƯỜI DÂN TẠI CÁC THƠN XUNG PHONG TỰ THÀNH LẬP
CÁC NHĨM NƠNG DÂN TRỒNG RỪNG KHƠNG CHÍNH THỨC TẠI NGHỆ AN VÀ
THANH HĨA.......................................................................................................................................139
PHỤ LỤC 10. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG FSDP DỰA TRÊN CÁC KHUNG ĐỜI
SỐNG VÀ SINH KẾ.............................................................................................................................142
PHỤ LỤC 11. TÓM TẮT MA TRẬN CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG XÃ HỘI CHỦ
YẾU DỰA TRÊN KHẢO SÁT HỘ GIA ĐÌNH, PRA LÀNG VÀ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 145
PHỤ LỤC 12. DỮ LIỆU KT-XH CÁC XÃ NƠI NHÓM CHUYÊN GIA NGHIÊN CỨU TÁC
ĐỘNG XÃ HỘI ĐẾN LÀM VIỆC .....................................................................................................147
PHỤ LỤC 13. CÁC HÌNH ẢNH........................................................................................................151

BẢNG BIỂU
Tháng 10 năm 2011

8


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

BIỂU 1: DIỆN MẠO KTXH CỦA 2 TỈNH THUỘC DỰ ÁN MỞ RỘNG 2009..........................27
BIỂU 2: DIỆN TÍCH DÂN SỐ, MẬT ĐỘ DÂN SỐ TỈNH NGHỆ AN - 2009, THEO HUYỆN29

BIỂU 3: VIỆC LÀM THEO CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ.............................................................30
BIỂU 4 GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH THEO NGÀNH KINH TẾ...............................................30
BIỂU 5 GIÁ TRỊ ĐẦU RA LÂM NGHIỆP THEO GIÁ HIỆN HÀNH VÀ THEO CÁC HOẠT
ĐỘNG.......................................................................................................................................................31
BIỂU 6 THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI / THÁNG THEO GIÁ HIỆN HÀNH THEO
NGUỒN THU NHẬP.............................................................................................................................32
BIỂU 7 TỶ LỆ SỐ XÃ CÓ ĐƯỜNG ĐẾN TRUNG TÂM XÃ.........................................................32
BIỂU 8 GIÁO DỤC – SỐ HỌC SINH PHỔ THƠNG........................................................................33
BIỂU 9 TIÊU CHÍ CHĂM SĨC SỨC KHOẺ Ở NGHỆ AN.............................................................33
BIỂU 10 DIỆN TÍCH, DÂN SỐ, MẬT ĐỘ DÂN SỐ - 2009 THEO HUYỆN..............................34
BIỂU 11 NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA TỈNH THANH HOÁ..............35
BIỂU 12 GDP GIÁ HIỆN HÀNH THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA TỈNH THANH HOÁ..........36
BIỂU 13 GIÁ TRỊ ĐẦU RA LÂM NGHIỆP THEO GIÁ HIỆN HÀNH THEO LOẠI HOẠT
ĐỘNG.......................................................................................................................................................37
BIỂU 14 THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI / THÁNG THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA
TỪNG NGUỒN THU............................................................................................................................37
BIỂU 15 SỐ HỌC SINH TIỂU HỌC, TRUNG HỌC VÀ CAO ĐẲNG...........................................38
BIỂU 16 TỶ LỆ ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA VỀ ....................................................38
BIỂU 17 SỬ DỤNG ĐẤT Ở HAI TỈNH NGHỆ AN VÀ THANH HOÁ, 2009...........................40
BIỂU 18 DÂN SỐ CỦA 54 TỘC NGƯỜI CỦA VIỆT NAM...........................................................41
BIỂU 19 TỔNG HỢP DÂN SỐ TẠI NGHỆ AN VÀ THANH HÓA THEO NHÓM DÂN TỘC,
SỐ LIỆU 1999 (DÂN SỐ DTTS TẠI NGHỆ AN VÀ THANH HÓA)..........................................45
Tháng 10 năm 2011

9


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội


Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

BIỂU 20 TỔNG HỢP DÂN SỐ DTTS CỦA TẤT CẢ CÁC HUYỆN ĐỀ XUẤT TẠI TỈNH
NGHỆ AN VÀ THANH HÓA...............................................................................................................48
BIỂU 21 DÂN SỐ DTTS TẠI CÁC HUYỆN ĐỀ XUẤT THAM GIA DỰ ÁN .............................48
BIỂU 22 DÂN SỐ DTTS CÁC HUYỆN ĐỀ XUẤT THAM GIA DỰ ÁN .....................................49
BIỂU 23 TỔNG HỢP SỐ NGƯỜI THUỘC DTTS CỦA CÁC HUYỆN DTTS, TẤT CẢ CÁC
XÃ, NĂM 2009......................................................................................................................................50
BIỂU 24 SỐ NGƯỜI DTTS TẠI HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN, NĂM 2009.................50
BIỂU 25 SỐ NGƯỜI DTTS TẠI HUYỆN NHƯ THÀNH, THANH HÓA, 2009......................51
BIỂU 26 SỐ NGƯỜI DTTS TẠI HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA, NĂM 2009
...................................................................................................................................................................52
BIỂU 27 DÂN SỐ DTTS Ở TOÀN BỘ CÁC XÃ DTTS MỤC TIÊU THUỘC CÁC HUYỆN ĐỀ
XUẤT THAM GIA DỰ ÁN PHÂN THEO NHÓM DÂN TỘC........................................................54
BIỂU 28 DÂN SỐ DTTS TẠI CÁC XÃ DTTS THUỘC HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN. .55
BIỂU 29 DÂN SỐ DTTS TẠI CÁC XÃ DTTS THUỘC HUYỆN NGỌC LẶC,.............................55
BIỂU 30 DÂN SỐ DTTS TẠI CÁC XÃ DTTS ĐỀ XUẤT THUỘC HUYỆN NHƯ THANH,
TỈNH THANH HÓA (ĐVT: NGƯỜI)................................................................................................56
BIỂU 31 DÂN SỐ DTTS TẠI CÁC XÃ DTTS ĐỀ XUẤT THUỘC HUYỆN THẠCH THÀNH,
TỈNH THANH HÓA (ĐVT: NGƯỜI)................................................................................................56
BIỂU 32 DÂN SỐ DTTS TẠI CÁC XÃ DTTS THUỘC HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH
HÓA (ĐVT: NGƯỜI)...........................................................................................................................57
BIỂU 33 SỐ LIỆU KT-XH XÃ NGHĨA BÌNH...................................................................................58
BIỂU 34 SỐ LIỆU KT-XH XÃ XUÂN PHÚC, HUYỆN NHƯ THANH, TỈNH THANH HÓA. 58
BIỂU 35 SỐ LIỆU KT-XH XÃ QUANG TRUNG.............................................................................59
BIỂU 36 SỐ LIỆU KT-XH XÃ THÀNH AN......................................................................................59
BIỂU 37 SỐ LIỆU KT-XH XÃ BÌNH SƠN.......................................................................................60
BIỂU 38 TỔNG HỢP NGƯỜI THAM GIA PRA THÔN TẠI CÁC XÃ MẪU.............................60
Tháng 10 năm 2011


10


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

BIỂU 39 . KẾT QUẢ PRA THÔN TẠI CÁC XÃ MẪU (PHẦN TRĂM).....................................61
BIỂU 40 LOẠI HÌNH HỘ GIA ĐÌNH DỰA TRÊN DIỆN TÍCH ĐẤT RỪNG VÀ TÌNH
TRẠNG KINH TẾ..................................................................................................................................70
BIỂU 41 CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH CÓ THỂ CÓ THEO QUYỀN SỞ HỮU ĐẤT, TÌNH
TRẠNG KINH TẾ VÀ DÂN TỘC........................................................................................................71
BIỂU 42 PHÂN TÍCH CHUNG VỀ NGƯỜI HƯỞNG LỢI TỪ DỰ ÁN MỞ RỢNG................76
BIỂU 43 PHÂN TÍCH CÁC CƠ QUAN TRUNG GIAN NỘI BỘ VÀ BÊN NGOÀI CỦA FSDP
...................................................................................................................................................................77
BIỂU 44 KẾ HOẠCH CƠ CẤU PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH PITES MỞ RỘNG.............94
BIỂU 45 DANH SÁCH NGƯỜI ĐÃ GẶP VÀ LÀM VIỆC CUNG Ở PHỊNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN TỈNH THANH HÓA VÀ NGHỆ AN......................................109
BIỂU 46 DANH SÁCH NGƯỜI ĐÃ GẶP VÀ LÀM VIỆC CÙNG Ở CÁC HUYỆN CỦA TỈNH
THANH HÓA VÀ NGHỆ AN.............................................................................................................110
BIỂU 47 DANH SÁCH NGƯỜI ĐÃ GẶP VÀ LÀM VIỆC CÙNG Ở CÁC HUYỆN CỦA TỈNH
THANH HÓA VÀ NGHỆ AN.............................................................................................................113
BIỂU 48 DANH SÁCH NGƯỜI DÂN THAM GIA VÀO CHƯƠNG TRÌNH PRA Ở CÁC TỈNH
THANH HĨA VÀ NGHỆ AN.............................................................................................................116

Tháng 10 năm 2011

11



Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

TỪ GHÉP, VIẾT TẮT
CIFOR

Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế

CPCU

Ban điều phối dự án Trung ương

CWG

Nhóm cơng tác cấp xã

DARD
DEC

Ban Ngoại vụ Sở NN-PTNT
Trung tâm khuyến nông huyện

DFID

Cơ quan Phát triển Quốc tế Anh quốc

DIU


Ban quản lý dự án huyện

EM

Dân tộc thiểu số

EMDS

Chiến lược Phát triển dân tộc thiểu số

EMDP

Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số

EU

Liên minh Châu Âu

FFG

Nhóm nơng dân trồng rừng

FL

Đất rừng

FSDP

Dự án Phát triển ngành


GOV

Chính phủ Việt Nam

IDA

Cơ quan Phát triển Quốc tế

LIFE

Sinh kế, Thu nhập, Rừng, Công bằng

LUC

Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất

MARD

Bộ NN-PTNT

M&E

Giám sát và Đánh giá

Tháng 10 năm 2011

12



Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

PIM

Cẩm nang thực hiện chương trình

PITESS

Chiến lược

PITES

Thơng tin cơng cộng, Đào tạo và Hỗ trợ phổ cập

PPMU

Ban quản lý dự án Tỉnh

PRA

Đánh giá nhanh nơng thơn

SIA

Phân tích tác động xã hội

SLF


Khuôn khổ sinh kế bền vững

WB

Ngân hàng Thế giới

VBSP

Ngân hàng Chính sách

VNĐ

Đồng Việt Nam

GIỚI THIỆU
Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới đang thực hiện Dự án Phát triển Ngành Lâm
nghiệp (FSDP) ở 4 tỉnh miền TrungViệt Nam gờm tỉnh Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam và
Thừa Thiên – Huế.
Trên cơ sở thực hiện và yêu cầu của Dự án. Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới quyết
định kéo dài dự án FSDP thêm 3 năm và mở rộng diện tích ở 2 tỉnh Nghệ An và Thanh Hoá.
Dự án FSDP sẽ hỗ trợ việc phát triển trồng rừng bền vững cho các hộ gia đình thông qua việc
cung cấp vốn vay ưu đãi, hỗ trợ kỹ thuật nhằm giúp người nghèo tăng thêm thu nhập.
Đánh giá tác động xã hội là việc làm không thể tách rời của phân tích tính khả thi do 4 nhóm
cơng tác thực hiện để xác định khả năng thực hiện việc trồng rừng trong vùng dự án FSDP đề
xuất nhằm đảm bảo diện tích và đảm bảo năng xuất cao và mang laị lợi tức cho người trồng
rừng mà khơng có tác động bất lợi về mặt xã hội, môi trường.
Hai chuyên gia, một chuyên gia quốc tế và một chuyên gia trong nước tham gia và việc đánh
giá tác động xã hội.
Nhiệm vụ chính của các chuyên gia là xác định đối tượng hưởng lợi của dự án, tình trạng kinh

tế, văn hố xã hội của những đới tượng này, và sự hiểu biết cũng như kinh nghiệm liên quan đến
phát triển rừng trồng và những lợi ích có thể về mặt kinh tế, văn hố và xã hội mà dự án có thể
mang lại; và xây dựng những quy chế quản lý dự án để mang lại lợi ích cao nhất về mặt xã hội
và giảm thiểu đến mức thấp nhất những tác động có hại về mặt xã hội trong quá trình thực hiện
dự án. Các chuyên gia dự kiến sẽ cung cấp những kết quả đầu ra sau đây:
1) Hoàn cảnh kinh tế xã hội của những người tham gia dự án và những tác động như lợi
ích của dự án dự kiến sẽ mang lại cho cộng đồng địa phương trong khu vực đề xuất
tham gia dự án;
2) Cải thiện quá trình lập kế hoạch và thực hiện Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số
theo như những khuyến nghị nếu cần thiết;
Tháng 10 năm 2011

13


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

3) Tập huấn, phổ cập và những dịch vụ khác để nâng cao hiểu biết, kỹ năng và tập quán
thực hiện và sự tham gia của những người tham gia dự án nhằm quản lý bền vững rừng
trồng.
4) Tiêu chí và đo lường của các tác động kinh tế xã hội của dự án FSDP đối với các
cộng đồng địa phương tham gia hay không tham gia trong vùng dự án.
5) Cập nhật các tài liệu Đánh giá Tác động Xã hội
Tài liệu tham khảo của nhóm chuyên gia trong Phụ lục 1.

I. PHƯƠNG PHÁP
1. Khung hướng dẫn

Khung phân tích đánh giá tác động xã hội (SIA) được sử dụng sau khi Trung tâm Nghiên cứu
Lâm nghiệp Quốc tế (CIFOR) và Vụ Phát triển Quốc tế (DFID) của Vương quốc Anh xây dựng
Khung Sinh kế, Thu nhập, Rừng và Công bằng và Khuôn khổ Sinh kế Bền vững được xây
dựng mà các chuyên gia sử dụng làm khung hướng dẫn để thực hiện nhiệm vụ của họ đặc biệt
là trong thu thập số liệu, phân tích số liệu và viết báo cáo. Khung Phân tích Đánh giá Tác động
Xã hội gồm 4 hợp phần có tác động lẫn nhau: chính sách và mơi trường thể chế, hợp phần và
các quy trình của dự án, hệ thống mục tiêu (khu vực và người dân), kết quả của dự án (đầu ra,
kết quả và tác động) và hệ thống can thiệp (Phụ lục 2).
2. Thu thập và Phân tích Số liệu
2.1.
Tham khảo đánh giá tài liệu dự án FSDP và báo cáo công tác đặc biệt là liên quan đến
lập kế hoạch các đợt đánh giá tác động xã hội và trong mối liên quan đến đánh giá Kế hoạch
Phát triển dân tộc thiểu số.
2.2.
Đã thu thập, đánh giá và xử lý 131 tài liệu thích hợp từ 2 tỉnh, 13 huyện và 13 xã nằm
trong diện mở rộng của dự án FSDP.
2.3
Thực hiện 56 cuộc họp tham vấn và tổng kết tóm tắt với chính quyền địa phương từ cấp
tỉnh đến huyện và xã cũng như các thôn bản theo như kế hoạch được CPCU phê duyệt với một
số thay đổi khơng đáng kể ở một số huyện. Nhìn chung, chúng tơi dành 2 ngày tham vấn ở cấp
huyện có thôn dân tộc thiểu số và 1 ngày ở những huyện khơng có đồng bào thiểu số.
2.4
Tham vấn và gặp gỡ 140 cán bộ quản lý thuộc các cấp chính quyền. Xem phụ lục 3 danh
sách cán bộ quản lý thuộc các cấp chính quyền địa phương.
2.5
Thực hiện PRA tại bốn (4) thôn đồng bào thiểu số. Tham gia các cuộc họp gồm những
người trung niên, đại diện Hội phụ nữ, người nghèo, người khá giả trung bình và cả người giàu.
Họ thường chia thành 3 hay 4 nhóm. Mỗi nhóm thường có 5 -6 người. Cơng cụ PRA thích hợp
Tháng 10 năm 2011


14


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

là lịch hoạt động mùa vụ, bản đồ ngân sách hộ gia đình, thứ tự xếp hạng ưu tiên, cơ sở quyết
định và sơ đồ VEN.
2.6
Thực hiện phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc cho 33 hộ tại hai tỉnh; 17 ở Nghệ An và
16 ở Thanh Hóa chọn mẫu theo phân loại thu nhập kinh tế (giàu, trung bình và thấp). Chính
quyền địa phương giới thiệu các hộ phỏng vấn. Kết quả phỏng vấn được đánh số, mã hóa và
xếp thành bảng và phân tích.
Tư liệu ảnh có trong Phụ lục 13.
II. KHN KHỔ PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH
1. Chính sách Lâm Nghiệp Việt Nam
1.1

Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng (5MHRP)

Dự án Phát triển Ngành được hình thành trong khn khổ của Chương trình 5 triệu ha rừng. Khi
hình thành chương trình 5 triệu ha khơng cung cấp vốn cho trồng rừng sản xuất nó chỉ tạo một
khung chính sách linh hoạt cho trồng rừng quy mơ nhỏ đó là điểm quan tâm ban đầu của dự án
FSDP. Bài học kinh nghiệm từ những chương trình phát triển lâm nghiệp trước đây như 327
chẳng hạn và những ngun tắc được tóm lược trong chính sách gần đây như sắc lệnh 1998 về
dân chủ hoá đến cấp cơ sở, chương trình 5 triệu ha hướng dẫn dự án FSDP đặc biệt quan tâm
đến việc xác định và sự tham gia có ý nghĩa của các đối tác trong q trình xây dựng dự án
FSDP. Nó cịn cung cấp hướng dẫn cho cấp xã và hộ gia đình có đất rừng tham gia vào việc

phát triển và bảo vệ rừng. Nó cũng cung cấp hướng dẫn kỹ thuật về thiết kế trồng rừng thích
hợp với cấp hộ gia đình. Những hướng dẫn này rất hữu ích trong việc thực hiện Đánh giá Tác
động Xã hội chủ yếu nhằm vào việc xây dựng các biện pháp để mang lại nhiều lợi ích và sự
tham gia của các đối tác trong vùng dự án FSDP.
1.2

Kế hoạch phát triển địa phương

Kế hoạch phát triển cấp tỉnh, huyện và xã phải tạo ra khuôn khổ địa phương cho việc lập kế
hoạch phát triển lâm nghiệp địa phương. Về nguyên tắc, tất cả các hoạt động phát triển ngành ở
cấp địa phương phải thống nhất và gắn bó chặt chẽ với kế hoạch phát triển của xã, huyện và
tỉnh. Và việc lập kế hoạch cũng như thực hiện tất cả các sáng kiến phát triển lâm nghiệp địi hỏi
sự tham gia tích cực của người dân
2. Chính sách bảo trợ của Ngân Hàng Thế Giới
2.1

Đối với dân tộc thiểu số

Chính sách hoạt động của Ngân hàng Thế giới đối với người dân bản địa đã sửa đổi, bổ sung
(OP 4.10) cung cấp khung hướng dẫn để phát triển dự án trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Chính sách này góp phần vào nhiệm vụ của Ngân hàng giảm tỷ lệ đói nghèo và phát triển bền
vững bằng cách đảm bảo rằng quá trình phát triển hồn tồn tơn trọng nhân phẩm, nhân quyền,
kinh tế, và văn hóa của người dân tộc thiểu số. Đối với tất cả các dự án được đề xuất tài chính
cho Ngân hàng và có ảnh hưởng đến người dân tộc thiểu số Ngân hàng yêu cầu người vay tham
gia vào một q trình tư vấn miễn phí trước khi cung cấp đầy đủ thông tin, và Ngân hàng chỉ
cung cấp tài chính cho các dự án miễn phí, có kết quả tham khảo ý kiến các chun gia trước
Tháng 10 năm 2011

15



Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

khi cung cấp đầy đủ thông tin, và hỗ trợ cộng đồng trên diện rộng để các dự án của người dân
tộc thiểu số không bị ảnh hưởng. Những dự án có sự tài trợ của Ngân hàng bao gồm các biện
pháp nhằm (a) tránh các tác động xấu đến cộng đồng người dân tộc thiểu số, hoặc (b) khi việc
tránh các tác động xấu là không khả thi, dự án nhằm hạn chế tối đa, giảm thiểu, hoặc đền bù cho
các hiệu ứng như vậy. Các dự án Ngân hàng tài trợ cũng được thiết kế để đảm bảo rằng người
dân tộc thiểu số nhận được các lợi ích kinh tế và xã hội bao gồm cả lợi ích văn hóa và giới tính
thích hợp và đa thế hệ.
Ngân hàng thừa nhận rằng bản sắc và nền văn hóa của người dân tộc thiểu số gắn bó chặt chẽ
với các vùng đất mà họ sinh sống và tài nguyên thiên nhiên mà họ phụ thuộc. Những khác biệt
về bản sắc văn hóa đó khiến người dân bản địa bị đặt vào tình thế phải đối mặt với các loại hình
rủi ro và mức độ tác động từ các dự án phát triển, bao gồm mất đi bản sắc, văn hóa và sinh kế
trùn thớng, cũng như tiếp xúc với bệnh tật.
Để phù hợp với OP 4, các dự án đề nghị vay vốn từ Ngân hàng có ảnh hưởng đến người dân tộc
thiểu số phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(a)
phải có sự sàng lọc của Ngân hàng để xác định liệu người dân tộc thiểu
số có sinh sống, hoặc có gắn bó tới khu vực dự án;
(b)

phải có sự đánh giá xã hội của người vay vốn;

(c)
thực hiện hoạt động tham vấn trước, tự do tham gia và người dân được
cung cấp đấy đủ thông tin với cộng đồng các dân tộc bản địa bị ảnh hưởng ở

từng giai đoạn của dự án, và đặc biệt là trong quá trình chuẩn bị dự án, xác định
đầy đủ quan điểm của người dân và xác định vai trò hỗ trợ rõ ràng từ cộng đồng
cho dự án;
(d)
chuẩn bị kế hoạch phát triển vùng dân tộc thiểu số hoặc khung dự thảo
kế hoạch
(e)
chia sẻ với người dân bản địa về dự thảo kế hoạch phát triển vùng dân
tộc thiểu số hoặc khung dự thảo kế hoạch
Chính sách người dân bản địa (OP 4.10) được áp dụng trong trường hợp có người dân tộc thiểu
số khơng phân biệt số lượng, ngay cả khi đó chỉ là một ngơi làng hay nhóm nhỏ. Chính sách này
triển khai bất kểdự kiến dự án có gây ra tác động tích cực và / hoặc bất lợi cho người dân bản
địa hay không.
2.2

Sự thu hồi đất và tái định cư tự nguyện

Chính sách hoạt động của Ngân Hàng Thế giới về Tái định cư không tự nguyện (OP 4.12, 2001)
nhằm đảm bảo rằng việc mất đất đai và những tài sản khác của người dân địa phương do hoạt
động của dự án, đặc biệt là cơ sở hạ tầng phải được thay thế hay đền bù theo như giá thành
chuyển đổi/thay thế.
2.3 Bình đẳng giới
Chính sách hoạt đợng của Ngân Hàng Thế giới về Giới trong sự phát triển (OP 4.20, 1999) kêu
gọi (a) xác định những rào cản phụ nữ tham gia và hưởng lợi từ các chính sách và chương trình
Tháng 10 năm 2011

16


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp

HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

cơng cộng, (b) đánh giá chi phí và lợi ích của những hành động đặc biệt nhằm loại bỏ những rào
cản này, (c) đảm bảo cung cấp chương trình có hiệu quả và (d) quá trình giám sát và đánh giá .
Phương tiện hành động được đề xuất là sư phối hợp giữa dự án với các tổ chức quốc tế, quốc
gia và các tổ chức phi chính phủ . Đánh giá tác động xã hội này tác động tương hỗ đến kết quả
của phân tích giới được thực hiện thơng qua nhóm hỗ trợ kỹ thuật chịu trách nhiệm chuẩn bị dự
án.

III. MỤC TIÊU VÀ HỢP PHẦN CỦA DỰ ÁN FSDP TRONG VÙNG MỞ RỘNG
Các hợp phần của dự án trong vùng mở rộng giống như các hợp phần của dự án ở 4 tỉnh Miền
Trung.
Mô tả chi tiết dự án FSDP được thể hiện trong Cẩm nang Thực hiện Dự án (PIM). Mục tiêu và
các hợp phần liên quan của dự án được đề cập tóm lược trong phần này.
Mục tiêu của dự án nhằm đạt được cách quản lý rừng trồng bền vững và bảo tồn đa dạng sinh
học rừng đặc dụng để tăng cường đóng góp của ngành lâm nghiệp vào phát triển nơng thơn,
xố đói giảm nghèo và bảo vệ mơi trường tồn cầu. Mục tiêu này sẽ đạt được bằng cách cải
thiện môi trường để phát triển lâm nghiệp bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học, tạo điều kiện
cho các hộ nghèo tham gia trồng rừng bền vững trên cơ sở tạo nguồn thu nhập thêm và công ăn
việc làm; cung cấp các khoản tài trợ nhỏ cho hoạt động quản lý hiệu quả rừng đặc dụng ưu tiên
có tầm quan trọng quốc tếvà nâng cao năng lực ở cấp độ huyện, tỉnh và khu vực nhằm cung cấp
những dịch vụ hỗ trợ cần thiết , giám sát-đánh giá tác động và đầu ra. Tuy nhiên, trong vùng mở
rộng dự án chỉ theo đuổi mục tiêu quản lý rừng bền vững thông qua việc phát triển trồng rừng.
Những hợp phần liên quan bao gồm: Phát triển thể chế, Trồng rừng quy mô nhỏ và Quản lý Dự
án, Đánh giá và Giám sát.
1. Xây dựng thể chế
Hợp phần này sẽ hỗ trợ cho việc xây dựng khung hoạt động cho lâm nghiệp trồng rừng và việc
tài trợ bền vững cho rừng đặc dụng thơng qua nhiều hình thức can thiệp có trọng điểm cần làm

rõ và thực hiện chính sách; tạo điều kiện thuận lợi cho khung thể chế mang tính hỗ trợ; và tiến
hành các biện pháp phát triển thị trường. Có 3 tiểu hợp phần như sau: (a) Kết hợp thực hiện trên
hiện trường với xây dựng chính sách; (b) Thành lập Nhóm nơng dân trồng rừng; và (c) Cấp
chứng chỉ rừng trồng. Tiểu hợp phần (a) sẽ hỗ trợ đánh giá những quy chế, hướng dẫn, khuyến
khích, bài học kinh nghiệm và tập quán thực hiệnhiệu quả nhất hiện hành cho rừng trồng
thương mại và công tác khuyến lâm có liên quan và những dịch vụ hỗ trợ khác ở cấp tỉnh và
trung ương; phân loại đất và thủ tục giao đất; và những vấn đế chính liên quan đến quản lý và
tài trợ bền vững cho rừng đặc dụng ví dụ như tiềm năng thực hiện hình thức đồng quản lý.
Tiểu hợp phần (b) sẽ hỗ trợ thành lập và phát triển các Nhóm nơng dân trồng rừng cho lâm
nghiệp rừng trồng ở những huyện tham gia dự án như là cơng cụ chính để khích lệ khu vực tư
nhân và phát triển thị trường cho rừng trồng. Tieur hợp phần này sẽ hỗ trợtài chính cho dịch vụ
tư vấn để thành lập các Nhóm nơng dân trồng rừng, xây dựng kế hoạch kinh doanh cho Nhóm,
và kế hoạch tự cấp tài chính; hội thảo và các cuộc họp; khởi xướng các chi phí hoạt động; in ấn
Tháng 10 năm 2011

17


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

tài liệu phổ cập; tham quan và trao đổi thông tin liên tỉnh và tham quan nghiên cứu một trong
khu vực và một ở quốc tế.
Tiểu hợp phần (c) sẽ hỗ trợ các Nhóm NDLN hay một số thành viên trong các Nhóm (chủ rừng
trồng) để (1) có được chứng chỉ rừng trồng của họ, (ii) đạt được tiêu chuẩn chất lượng cao cho
các hoạt động quản lý rừng trồng về các tiêu chí kỹ thuật , kinh tế, xã hội và môi trường; (iii) tự
tổ chức lại để thúc đẩy mối quan tâm chung, kể cả chứng chỉ rừng, nâng cao sản lượng rừng
trồng, và tiếp thị sản phẩm gỗ rừng trồng, và (iv) nâng cao khả năng tiếp cận thị trường xuất

khẩu do các hoạt động chế biến ở các tỉnh có dự án qua đó nâng cao nhu cầu sử dụng gỗ từ rừng
trồng.
2. Rừng trồng tiểu điền
Hợp phần này hỗ trợ xây dựng rừng trồng tiểu điền thương mại ở 2 tỉnh dự án mở rộng Nghệ
An và Thanh Hoá. Hợp phần này cung cấp một gói tín dụng hấp dẫn cho các hộ gia đình sử
dụng vào mục đích thiết lập rừng trồng thương mại sử dụng các mơ hình trồng cây và nơng lâm
kết hợp. Tài trợ tín dụng hiện có sẽ được kết hợp với hỗ trợ công tác giao đất lâm nghiệp,
khuyến lâm và tư vấn kỹ thuật.. Hợp phần này cũng hỗ trợ nâng cao năng lực cho Chi cục Phát
triển Lâm nghiệp và Phòng Lâm nghiệp thuộc Sở NN-PTNT, các cơ quan tín dụng , huyện và
các hộ xây dựng kế hoạch, thực hiện và giám sát chương trình trồng rừng thương mại dựa vào
dịng tín dụng cho các hộ gia đình.
Việc tham gia và vay tiền từ nguồn tín dụng là tự nguyện. Tín dụng và các dịch vụ khác xuất
phát từ nhu cầu. Nguyên tắc cơ bản này địi hỏi sự linh hoạt trong thực hiện vì hợp phần này
chịu trách nhiệm trước nhu cầu về đất đai, tài chính và dịch vụ hỗ trợ cho các hộ dân. Hợp phần
này bao gồm các hợp phần phụ sau: (i) Chọn nơi trồng có sự tham gia của dân; (ii) Giao
đất/Cấp Chứng chỉ Sử dụng đất; (iii) Khuyến nông và các dịch vụ khác; (iv) Thiết kế trồng rừng
và quản lý; và (v) Đầu tư trồng rừng.
3. Quản lý dự án, Giám sát và Đánh giá (GS-ĐG)
Hợp phần này có 2 tiểu hợp phần: (a) Quản lý dự án và (b) Giám sát và Đánh giá. Tiểu hợp
phần (a) Hỗ trợ việc xây dựng năng lực thể chế cần thiết cho lập kế hoạch, điều phối và quản lý
việc thực hiện chung ở cấp trung ương, tỉnh, huyện và xã. Đặc biệt hợp phần này đòi hỏi việc
phát triển kỹ năng lập kế hoạch, kỹ thuật và kỹ năng quản lý để lập kế hoạch công việc và kế
hoạch tài chính hàng năm đúng hạn và có chất lượng; dự đoán trước và giải quyết những vướng
mắc một cách nhanh chóng và điều chỉnh trên cơ sở tiến độ thực hiện và thông tin phản hồi.
Tiểu hợp phần này này sẽ tài trợ cho chi phí hoạt động gia tăng; cán bộ hợp đồng; hỗ trợ kỹ
thuật có liên quan đến quản lý dự án; đào tạo, hội thảo; nâng cấp văn phòng dự án, mua sắm
trang thiết bị văn phòng và xe cộ cho dự án. Tiểu hợp phần (b) sẽ cung cấp hỗ trợ cho thiết kế
chi tiết, xây dựng và thực hiện Hệ thống Giám sát-Đánh giá nội bộ để theo dõi tiến độ kỹ thuật
và tài chính và kết quả thực hiện của dự án ở cấp trung ương và tỉnh; cấp huyện và xã kể cả
đánh giá đầu ra của chương trình làm việc đã lập kế hoạch so với thực hiện trên thực tế (số

lượng công việc và địa điểm, chất lượng, hạn định thời gian của công việc …). Hệ thống GSĐG phải đảm bảo được việc theo dõi hiệu quả tiến độ thực hiện, tổng kết những bài học kinh

Tháng 10 năm 2011

18


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

nghiệm cho quá trình lập kế hoạch tương lai và phải được gắn kết với Hệ thống GS-ĐG của dự
án FSDP.

IV. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH KHPTDTTS
1. Chiến lược Phát triển dân tộc thiểu số (CLPTDTTS) và Chương trình Phát triển dân
tộc thiểu số (KHPTDTTS)
Chiến lược Phát triển dân tộc thiểu số (CLPTDTTS) là tư liệu cơ bản của Chương trình Phát
triển dân tộc thiểu số. Nó chứa đựng linh hồn và các nguyên tắc cốt lõi khống chế việc lập kế
hoạch và thực hiện chương trình KHPTDTTS. Đi đơi với chiến lược CLPTDTTS cần phải xây
dựng một chương trình KHPTDTTS trong dự án FSDP dành cho các địa điểm trồng rừng có
người dân tộc thiểu số. KHPTDTTS tách biệt nhưng lại hỗ trợ cho kế hoạch phát triển rừng
trồng của dự án FSDP.
2. Chiến lược Phát triển dân tộc thiểu số và Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp
Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số được chuẩn bị cho các xã dự án có đồng bào dân tộc thiểu
số để đảm bảo lợi ích của dự án đồng thời tránh những tác động bất lợi và trao quyền cho người
dân tộc thiểu số để đưa ra quyết định đúng đắn về bất kỳ sự tham gia nào của họ trong chương
trình trồng rừng.
Mục đích chính của KHPTDTTS là tăng cường thu hút đồng bào thiểu số có đất rừng tham gia

vào các hoạt động lâm nghiệp để họ có thể nhận thức một cách đầy đủ lợi ích từ việc tham gia
dự án FSDP. Giả thiết cơ bản là đồng bào thiểu số có năng lực tiếp nhận dự án FSDP về mặt
nguồn nhân lực và đầu tư tài chính kém hơn so với người Kinh. Về kinh tế họ cũng nghèo hơn
người Kinh, về giáo dục cũng khơng bằng và có nhiều thiệt thịi hơn trong những nhu cầu thiết
yếu cho cuộc sống.. Do đó KHPTDTTS phải nhấn mạnh vào vị thế bất lợi cơ bản này của đồng
bào thiểu số khi tham gia vào các hoạt động của dự án FSDP. Bản kế hoạch này được thiết kế
nhằm nâng cao năng lực để tham gia một cách có ý nghĩa vào FSDP thơng qua những sáng kiến
nâng cao năng lực thích hợp và có hiệu quả.
Trong chiến lược CLPTDTTS, KHPTDTTS tăng cường sự thành công của dự án FSDP trong
các vùng đồng bào thiểu số. Chương trình KHPTDTTS khơng được coi là một bản sao mà là sự
bổ sung cho các hoạt động phát triển dự án FSDP.
3. Chiến lược Phát triển Chương trình Phát triển dân tộc thiểu số.
Theo yêu cầu của CLPTDTTS, xây dựng KHPTDTTS (lập kế hoạch, thực hiện và giám sát)
phải có sự tham gia của người dân. Quá trình xây dựng có sự tham gia của người dân phải lơi
kéo được người dân tộc thiểu số vào cuộc để xác định được đối tượng hưởng lợi đúng đắn, thiết
kế và phân phối sự hỗ trợ nâng cao năng lực và vào việc giám sát có hiệu quả đầu ra của
KHPTDTTS, kết quả và tác động.
Trong CLPTDTTS có một loạt các hoạt động có thể nằm trong hay khơng nằm trong
KHPTDTTS. Có lẽ nó khơng mang ý nghĩa mơ hình mẫu mà nó là hướng dẫn có tính đề xuất

Tháng 10 năm 2011

19


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh


trong việc chọn lựa các hoạt động KHPTDTTS phù hợp có tính đến sự đa dạng sinh học và kinh
tế xã hội ở những vùng dự án FSDP có đồng bào thiểu số.
Nếu tuân thủ tinh thần thực sự của CLPTDTTS, quá trình xây dựng Chiến lược Phát triển dân
tộc thiểu số có thể tạo ra kế hoạch KHPTDTTS duy nhất cho mỗi vùng thiểu số tương đối thích
hợp và đáp ứng được những nhu cầu tăng sự thu hút và khả năng tham gia vào dự án FSDP của
các tộc người thiểu số có liên quan.
4. Đánh giá KHPTDTTS
Do thiếu thời gian khảo sát hiện trường, theo quan điểm của chúng tôi thủ tục lập kế hoạch và
thực hiện chương trình KHPTDTTS nhằm đưa ra những khuyến cáo để cải tiến chương trình
chủ yếu dựa vào 2 tài liệu của dự án FSDP: 1) Báo cáo Dự thảo cuối cùng của chuyên gia Dân
tộc thiểu số và Chuyên gia Tác động Xã hội tháng 4 năm 2010 và; 2) Đánh giá Kế hoạch Phát
triển dân tộc thiểu số do Ban QL Dự án tỉnh, Ban thực hiện dự án huyện và Tổ công tác xã của
dự án FSDP tại Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định, chuyên gia Dân tộc
thiểu số và Chuyên gia Tác động Xã hội, Báo cáo cơng tác dự thảo.

Tính thích hợp và Hiệu quả chung của KHPTDTTS
Mối liên hệ giữa KHPTDTTS mục đích của KHPTDTTS và tinh thần của CLPTDTTS.
Vấn đề chính về tính thích hợp và hiệu quả chung của KHPTDTTS là sự không thống nhất giữa
các hoạt động của KHPTDTTS và mục tiêu của KHPTDTTS và tinh thần của chiến lược
CLPTDTTS.
KHPTDTTS được thực hiện ở 17 xã thuộc 4 tỉnh miền Trung: Bình Định, Quảng Nam, Quảng
Ngãi và Thừa Thiên Huế. Cho đến nay đã có 17 chương trình KHPTDTTS được xây dựng và
đang được thực hiện.
Trên cơ sở những báo cáo đánh giá trước đây có 17 kế hoạch gồm 106 hoạt động. Trong số đó
hoạt động (HĐ) 13 (12.2%) trực tiếp liên quan đến hỗ trợ các mục tiêu lâm nghiệp của dự án,
HĐ 9 (8.4%) liên quan đến các hoạt động khuyến khích của dự án nói chung trong khi HĐ 15
(14.1 %) hỗ trợ nơng lâm kết hợp. Những hoạt động còn lại HĐ 16 (15 %), là các hoạt động hỗ
trợ nhấn mạnh vào sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi HĐ 11(10.3%), tập huấn kinh tế hộ gia đình
10 (9.43 %) hỗ trợ các hoạt động tạo thu nhậ cho phụ nữ , 8 (7.54%), xố mù chữ cho người lớn
7(6.60 %), khuyến khích cải tạo đàn gia súc 5 (4.7 %), tập huấn về tập quán vệ sinh 4 (3.7%) đề

cập đến một số hình thức đào tạo nghề được lựa chọn và 3(2.8%) dành cho tập huấn thú y.Dựa
và sự phân bố các hoạt động KHPTDTTS nói trên chỉ có 37 hoạt động có tính thích hợp với
mục tiêu của KHPTDTTS về tăng cường hiệu quả tính tham gia của đồng bào dân tộc thiểu số
vào dự án FSDP.
Mặc dù chỉ có rất ít hoạt động KHPTDTTS phù hợp với mục đích của KHPTDTTS, dù sao nó
cũng tạo ra một số lợi ích nằm ngoài dự kiến cho nhiều người và cộng đồng trên nhiều lĩnh vực.
5.569 người ở 4 tỉnh của dự án FSDP (89,38%) được hưởng lợi nhờ Kế hoạch này, đa số họ là
người thiểu số. Kế hoạch PTDTTS mang lại lợi ich cho phụ nữ nhiều hơn nam giới do đó tăng
cường cơng bằng giới.
Tháng 10 năm 2011

20


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

Tác động có ích ngồi dự kiến của các hoạt động của KHPTDTTS bao gồm: 1) nâng cao năng
lực cho các cá nhân người thiểu số trong việc giải quyết tranh chấp đất đai và sự lạm dụng của
người Kinh trong đầu tư vào rừng trồng của họ trên cơ sở chia sẻ chi phí; 2) nâng cao năng lực
cộng đồng thiểu số về lập kế hoạch và quản lý; 3) cải tiến kỹ thuật canh tác cho ngời dân và
nâng cao cơ hội sinh kế; 4) tạo cơ hội việc làm cho phụ nữ và nâng cao năng lực của họ trong
quản lý kinh tế gia đình và 5) cân bằng giới.
Có những lợi ích ngồi dự kiến tập trung vào các gia đình và cộng đồng của đồng bào thiểu số
tuy nhiên chúng không thống nhất với mục tiêu ban đầu của KHPTDTTS và với tinh thần và
nguyên tắc cơ bản của Chiến lược Phát triển dân tộc thiểu số.
Khuyến cáo để tăng cường tính phù hợp của KHPTDTTS
Để đảm bào KHPTDTTS thống nhất hơn nữa với chiến lược CLPTDTTS và thích hợp với dự

án FSDP chúng tôi xin khuyến cáo những biện pháp sau:
Hỗ trợ việc hợp lý hố cách tiếp cận xây dựng chương trình như đã khuyến cáo trước đây
vào dự án FSDP có dân tham gia. Một phần của việc hợp lý hoá sẽ là một bộ phận hợp thành
của biện pháp lập kế hoạch cho dự án FSDP và chương trình KHPTDTTS. Cách tiếp cận này
đảm bảo rằng các hoạt động của KHPTDTTS trực tiếp hỗ trợ cho các mục tiêu phát triển rừng
trồng và thực hiện chiến lược. Đối với chương trình phát triển rừng trồng trong chương trình
KHPTDTTS để nó có ý nghĩa hơn thì phải được cụ thể hố. Tốt nhất là bản kế hoạch này phải
được xây dựng như là một bộ phận hợp thành của kế hoạch phát triển thôn/xã hay huyện. Đối
với xã hoặc huyện kế hoạch phát triển đã được phê duyệt thì việc xây dựng hoặc thiết kế kế
hoạch phát triển KHPTDTTS và của dự án FSDP kết hợp sẽ khơng có gì khó khăn.
Cải tiến q trình lập kế hoạch KHPTDTTS thơng qua cách tiếp cận lơgíc với những người
tham gia mục tiêu và chọn ra các hoạt động phù hợp theo phương thức tiếp cận lập kế hoạch dự
án FSDP và KHPTDTTS kết hợp.
Cách tiếp cận lơgíc với việc đặt trọng tâm và lựa chọn KHPTDTTS phải tuân thủ các bước sau:
i.
Xây dựng tiêu chí cho mục tiêu phù hợp với CLPTDTTS và phù hợp với chính sách
đảm bảo an tồn của Ngân hàng Thế giới. Theo như CLPTDTTS và Ngân hàng Thế giới nhóm
mục tiêu được ưu tiên là những hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo có đất. Phân loại hộ gia đình
có đất rừng trình bày trong Mục V1.20 phải được sử dụng để lựa chọn đối tượng tham gia mục
tiêu là người dân tộc thiểu số.
ii. Chọn đúng nhóm mục tiêu thơng qua phương pháp rà sốt/ sàng lọc có sự tham gia mang tính
và phù hợp (tuân thủ các bước thực hiện liên quan trong 19 bước của PIM, đặc biệt là các bước
từ 1-8) sử dụng những tiêu chí đã được xây dựng và nhất trí. Do bản chất của q trình chọn lọc
là có sự tham gia của người dân, tính tự nguyện hay xuất phát từ nhu cầu, những người khá giả
thường tích cực tham gia các cuộc họp để lựa chọn và rà sốt sự tham gia, do đó họ thường
được lựa chọn. Như vậy ngay từ đầu của quá trình lựa chọn nhóm mục tiêu được ưu tiên là
những chủ đất kém may mắn thường nằm ngồi rìa. Do đó trước khi bắt đầu quá trình sàng lọc
thật sự cần tiến hành cần công khai thông tin, nâng cao hiểu biết và tạo sự quan tâm cho các
nhóm gặp bất lợi trong cộng đồng. Kỹ thuật được ưu tiên có thể là phương pháp một người với
Tháng 10 năm 2011


21


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

một người hoặc với một nhóm nhỏ. Đây là một cách cân bằng sân chơi trong quá trình chọn lọc
có sự tham gia.
iii. Thực hiện Đánh giá Nhu cầu Đào tạo (TNA) để xác định nhu cầu nâng cao năng lực/nhu cầu
thu hút những người tham gia được lựa chọn.
iv. Thiết kế cho chương trình nâng cao năng lực (tập huấn/đào tạo) trên cơ sở TNA, thiết kế phải
nói rõ các hoạt động đào tạo thích hợp và phải hợp thành một kế hoạch giám sát có hiệu quả để
theo dõi kết quả học tập.
v.
Thực hiện tốt các hoạt động KHPTDTTS trong thiết kế đào tạo. Theo dõi đầu ra và kết
quả của các hoạt động KHPTDTTS trong việc thực hiện dự án FSDP thông qua kỹ thuật chuyển
giao kỹ thuật.
Những nguyên tắc này được thể hiện trong Bộ cơng cụ và Thủ tục cho chương trình hỗ trợ dự án
FSDP đối với Hộ nông dân nghèo (Phụ lục 4). Tuy nhiên nó cũng được sử dụng để hỗ trợ cho
các hộ dân người không phải là thiểu số (Kinh).
4. LẬP KẾ HOẠCH CHO CHƯƠNG TRÌNH KHPTDTTS
4.1.

Những hạn chế và các vấn đề

Thiếu sự tham gia trong việc lập KHPTDTTS. Theo những đánh giá trước đây mức độ tham
gia của các đối tác trong việc lựa chọn hoạt động là rất hạn chế. Các hoạt động KHPTDTTS đã

được cán bộ dự án lựa chọn và đề xuất phê duyệt trong các cuộc họp thôn hay xã.
Việc Xác định đối tượng dân tộc thiểu số yếu kém hay thiếu chính xác. Xác định đối tượng
là vấn đề mấu chốt để kế hoạch KHPTDTTS có hiệu quả. Điều cần thiết là những đối tượng
mục tiêu đúng thực sự là những người được chọn tham gia vào các hoạt động KHPTDTTS.
Trong các cộng đồng thiểu số đối tượng đúng phù hợp với tinh thần của chiến lược CLPTDTTS
là người thiểu số tham gia dự án FSDP. Đi đơi với chính sách bảo trợ của Ngân hàng Thế giới
đối tượng mong muốn là người thiểu số nghèo tham gia dự án FSDP. Thách thức chính trong
việc xác định KHPTDTTS làm thế nào tiếp cận đúng đối tượng. Đối tượng đúng là những người
thực sự tham gia và các hoạt đông của dự án FSDP. Địi hỏi cơ bản cho việc xác định chính xác
khơng chỉ là bộ tiêu chí phù hợp mà cị phải có thơng tin cơ bản chính xác về tiềm năng của
những người tham gia KHPTDTTS. Khơng có nguồn thơng tin cơ bản thì những tiêu chí có
thích hợp cũng trở nên vô tác dụng.
Trong tất cả các khu vực thực hiện KHPTDTTS, các kế hoạch đều không nêu rỗ bao nhiêu hộ
thiểu số tham gia vào các hoạt động KHPTDTTS là đối tượng tham gia dự án FSDP, hay đã xin
vay vốn của dự án FSDP.
Trong những cộng đồng hỗn hợp với tỷ lệ dân tộc thiểu số thấp/trung bình các hộ gia đình mục
tiêu được coi là yêu cầu quan trọng để tránh việc bỏ sót các hộ thiểu số mục tiêu được ưu tiên.
Trong những cộng đồng này lại khơng có số liệu là có bao nhiêu hộ thiểu số tham gia vào các
hoạt động đã được lập kế hoạch cùng với người Kinh. Hơn nữa lại khơng có thơng tin có bao
nhiêu hộ thiểu số tham gia vào các hoạt động KHPTDTTS vay vốn của dự án. Cả hai loại thông
tin này đều cần thiết trong việc xác định nếu kế hoạch nhằm vào đối tác đúng và như vậy tạo cơ
hội thành công tối đa cho việc KHPTDTTS.
Tháng 10 năm 2011

22


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội


Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

Ở những xã tỷ lệ người thiểu số thấp/trung bình hiện diện q trình lập kế hoạch có thiên hướng
tập trung vào toàn xã làm chỗ tham khảo chung chứ khơng phải dành cho những nhóm người
riêng biệt nào. Nếu tiêu chí thích hợp khơng được áp dụng bằng q trình sàng lọc có dân tham
gia thì có nguy cơ là đối tượng cần quan tâm lại nằm ngoài rìa hay bị bỏ qua.
Tiêu chí và thủ tục để lựa chọn các hoạt động KHPTDTTS thích hợp khơng rõ ràng. Sự
phù hợp với các hoạt động của CLPTDTTS, KHPTDTTS cần được dự án FSDP định hướng.
Việc này sẽ củng cố năng lực của người dân tộc thiểu số tham gia các hoạt động phát triển rừng
trồng của dự án FSDP.
Tuy nhiên, tại các cộng đồng thiểu số, một số hoạt động trong 17 KHPTDTTS cũ nhận thấy
khơng thích hợp. Điều này cho thấy rằng cần phải đặt câu hỏi cho tiêu chí và thủ tục lựa chọn.
Cơ sở đằng sau sự lựa chọn một số hoạt động cũng không rõ ràng. Khơng có giải thích cụ thể,
chỉ nêu nhu cầu chung. Rất nhiều hoạt động KHPTDTTS được chọn như đẩy mạnh chương
trình xố mù chữ trùng lặp trong nhiều chức năng của các cơ quan nhà nước khác.Ví dụ một
hoạt động KHPTDTTS được thiết kế để giảm tối đa nạn mù chữ lại lặp lại ở một cơ quan giáo
dục. Không chỉ hoạt động này lại trùng lên hoạt động khác mà tiêu chí lựa chọn người tham gia
cũng đáng nghi ngờ. Tại Cảnh Hịa, việc dạy văn hố lại chỉ giới hạn cho người ở độ tuổi tới 35.
Việc dạy văn hoá phải dành cho người lớn mù chữ ở độ tuổi tới 55.
Ngay cả đối với một số hoạt động KHPTDTTS thích hợp với dự án FSDP thì tính thích hợp của
chúng cũng đang bị nghi vấn. Các hoạt động KHPTDTTS đã được coi là phương tiện để thực
hiện một dự án phát triển nông thôn nhỏ cấp xã chứ không phải để dành cho việc cải thiện hoạt
động của dự án FSDP. Chưa có nỗ lực nào để xếp thứ tự ưu tiên cho các hoạt động theo nhu cầu
của những đối tượng tham gia dự án FSDP thơng qua việc phân tích mang tính lơgíc hơn đối
tượng liên quan.
Đối với một số hoạt động tập huấn tạo thu nhập yêu cầu sự đầu tư đáng kể như quản lý ao cá, cơ
sở kinh tế là để tăng khả năng trả lãi vay ngân hàng của các hộ gia đình. Nếu vậy, trong loại hoạt
động này cần thực hiện phân tích chi phí lợi ích trước khi triển khai tập huấn để xác định tính
khả thi về mặt kinh tế của hoạt động tạo thu nhập này và năng lực tài chính của đối tượng tham
gia tập huấn KHPTDTTS để thực hiện hoạt động này sau tập huấn. Việc này sẽ đảm bảo tính

bền vững của hoạt động trong KHPTDTTS. Để các hoạt động trong KHPTDTTS có hiệu quả thì
cần phải nỗ lực nhằm đảm bảo những người tham gia tập huấn KHPTDTTS cũng là những
người tham gia dự án FSDP. Cần thực hiện quá trình xác định mục tiêu và rà soát khắt khe hơn.
Thị trường là mối quan tâm quan trọng trong lập kế hoạch KHPTDTTS. Một số hoạt động như
thêu thùa truyền thống (Canh Hịêp, Vân Canh, Bình Định), nghề đan nón lá của phụ nữ (xã
Thượng Long và Thượng Quang, huyện Nam Đông), làm hương nhang (xã Trà Tân và Trà Bùi,
huyện Trà Bồng, Quảng Ngãi) trước đây được xếp hạng cao nhưng rồi lại thấy đó khơng phải là
việc làm bền vững do thiếu thị trường. Trước khi tham gia vào hoạt động này, người dân đã
được Hội Phụ nữ thị trấn Trà Xuân đã hứa tiếp thị sản phẩm hương nhưng việc này đã không
được thực hiện.
4.2.

Khuyến nghị cho việc cải tiến lập kế hoạch KHPTDTTS

Tháng 10 năm 2011

23


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

Q trình lập kế hoạch thích hợp. Dự án áp dụng quá trình lập kế hoạch tổng hợp FSDP và
KHPTDTTS nhưng có trọng tâm hơn đặc biệt là đối với các xã thiểu số có số đồng bào dân tộc
thiểu số tương đối thấp. Chấp thuận biện pháp tiếp cận logic để lựa chọn người thiểu số tham
gia và lựa chọn những hoạt động phù hợp của KHPTDTTS trong quá trình lập kế hoạch kết hợp
FSDP và KHPTDTTS như mô tả trên đây.
Tăng cường sự tham gia vào lập kế hoạch KHPTDTTS. Dự án thực hiện chương trình nâng

cao năng lực liên tục cho tất cả các tỉnh, huyện, xã, thơn bản và cán bộ có liên quan.
Lựa chọn đối tượng hưởng lợi là người thiểu số chính xác hơn. Áp dụng những tiêu chí rõ
ràng và thích hợp hơn để xác định các đối tượng dân tộc thiểu số phù hợp và được ưu tiên theo
nguyên tắc của CLPTDTTS và chính sách bảo đảm an tồn của Ngân hàng Thế giới và tuân thủ
nghiêm ngặt tiêu chí này. Xây dựng cơ sở vững chắc cho tất cả các cộng đồng thiểu số và
những người sẽ tham gia vào KHPTDTTS. Thay đổi những bước thực hiện liên quan trong 19
bước của PIM để bổ sung các biện pháp cải tiến việc chọn lọc người thiểu số. (Phụ lục 5).
Tiêu chí và q trình lựa chọn thích hợp cho các hoạt động KHPTDTTS. Dự án áp dụng và
sử dụng những tiêu chí và q trình thích hợp hơn để lựa chọn các hoạt động KHPTDTTS liên
quan. Những tiêu chí và q trình có tính lơgíc cho lựa chọn hoạt động phải được áp dụng và
thực hiện một cách phù hợp. Chọn lọc các hoạt đông KHPTDTTS phải tập trung vào tạo điều
kiện cho các hộ dân tộc thiểu số những người sẵn sàng tham gia dự án. Bằng cách này sự hỗ trợ
của KHPTDTTS tập trung vào các mục tiêu của dự án. Những kế hoạch KHPTDTTS tương lai
phải bám sát những nguyên tắc trên. Để đảm bảo rằng tính khả thi và tính bền vững của các
hoạt động KHPTDTTS được định hướng theo điều kiện có thể chúng tơi ủng hộ khuyến cáo của
chuyên gia trước đây về việc thực hiện việc phân tích lợi ích chi phí trước khi thực hiện.
Phân tích thị trường một địi hỏi đối với lập KHPTDTTS. Một trong những bài học kinh
nghiệm trước đây từ các hoạt động của KHPTDTTS là thị trường sẵn có là điều kiện tiên quyết
cho việc lựa chọn các hoạt động KHPTDTTS bền vững. Phân tích thị trường là việc làm khơng
thể thiếu được trong q trình lập kế hoạch KHPTDTTS.
5. Thực hiện chương trình KHPTDTTS
5.1.

Những hạn chế và các vấn đề

Tất cả các Ban Quản lý Dự án tỉnh, huyện và Nhóm cơng tác xã liên quan tham gia thực hiện
các hoạt động KHPTDTTS. Tuy nhiên có một vài rắc rối gặp phải trong quá trình thực hiện
theo báo cáo đánh giá của dự án trước đó.
Quan điểm đối với thủ tục PIM. Quan điểm chung của cán bộ dự án đối với việc thực hiện
dự án là bám sát vào quy trình trong PIM và nhấn mạnh vào việc thực hiện dự án bằng bất cứ

giá nào, với sự đánh giá nhẹ hàng những vấn đề tình thế trong từng vùng dự án mà nó địi hỏi
phải có giải pháp linh hoạt. Để thực hiện dự án FSDP và KHPTDTTS có hiệu quả PIM phải
được coi là một hướng dẫn linh hoạt cho quá trình xây dựng dự án có hiệu quả và có sự tham
gia của người dân (trong lập kế hoạch, thực hiện và giám sát - đánh giá)
Trì hỗn việc thực hiện một số hoạt động KHPTDTTS do một hay nhiều lý do sau đây: 1)
Một số Ban QL Dự án Huyện bận nhiều việc khác; 2) cấp kinh phí chậm; 3) mức lương thấp; 4)
Tháng 10 năm 2011

24


Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HốChun gia Dân tơc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội Dự án FSDP ở Nghệ An và Thanh

kinh phí thấp cho một số hoạt động; 5) đơn giản là thiếu sáng kiến. Một vài hoạt động trong số
các hoạt động được lập kế hoạch không được thực hiện đúng thời gian biểu. Nhiều trường hợp
xảy ra ở các KHPTDTTS của Bình Định. Cho đến 31 tháng 10 năm 2009 chỉ có 8 (34.78%)
trong số 23 hoạt động của tất cả 4 KHPTDTTS của Bình Định được thực hiện. Lý do mà Ban
QL Dự án tinh giải thích là các Ban QL Dự án huyên chậm trễ trong việc triển khai các hoạt
động tập huấn là do họ quá bận với nhiều công việc cấp bách khác.
Đồng bào thiểu số thường thiếu chuyên môn kỹ thuật trong nhiều lĩnh vực về phát triển
rừng trồng, nghĩa là thiếu hiểu biết những kiến thức lâm nghiệp cơ bản và nguyên tắc làm
ăn; lập kế hoạch quản lý rừng; hạn chế trong kinh doanh rừng trồng (mật độ trồng, tỉa cây, tỉa
cành ….). Tất cả cảc điểm này có thể quy cho nhiều lý do trong đó có sự vắng thiếu các Nhóm
nơng dân trồng rừng.
5.2.

Bài học kinh nghiệm và khuyến cáo để cải tiến việc thực hiện KHPTDTTS


Ban QL Dự án Huyện Dân tộc Thiểu số, Ban QLDA tỉnh và cán bộ Ban QLDA huyện đặc biệt
là các chuyên gia có vai trị quan trọng trong việc thực hiện các hoạt động KHPTDTTS. Do đó
họ phải được đào tạo, được hỗ trợ và được khuyến khích để thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả .
Cán bộ phát triển DTTS cần thiết cho việc thực hiện KHPTDTTS có hiệu quả. Do vậy họ
phải được tuyển dụng và triển khai như khuyến cáo trong nhiều huyện thực hiện KHPTDTTS.
Trưởng thơn có vai trò quan trọng trong thúc đẩy dân làng tham gia vào các hoạt động
KHPTDTTS. Ví dụ, trong cộng đồng người Kor thôn Trường Xuân, xã Trà Tân, trưởng thôn
làm mẫu trong việc cùng nhau đầu tư nuôi cá ao. Tập huấn cho các trưởng thôn để họ tăng thêm
khả năng lãnh đạo thôn bản là việc làm hết sức tích cực.
Tham gia vào các hoạt động FSDP KHPTDTTS đặc biệt là trong việc quyết định nâng
cao vai trò của phụ nữ trong gia đình và trong xã hội. Do đó cần phải thiết kế các hoạt động
KHPTDTTS phù hợp để có thể thu hút phụ nữ tham gia vào tất cả các lĩnh vực của quá trình
xây dựng kế hoạch kể cả việc theo dõi – đánh giá lập kế hoạch.
Kiến thức và kỹ năng sản xuất nhiều mặt hàng và tiếp thị sản phẩm cho những người
tham gia KHPTDTTS là cần thiết để tránh bị các thương nhân hay người trung gian
(người Kinh) bóc lột. Do đó cần phải thành lập ngay các Nhóm nơng dân trồng rừng để giúp
đỡ việc tiếp thị và đa dạng hoá sản phẩm.
6. Giám sát và Đánh giá KHPTDTTS
6.1.

Vấn đề

Có lẽ vấn đề chính trong Giám sát và Đánh giá (GS-ĐG) KHPTDTTS là ở chỗ khuôn khổ theo
dõi KHPTDTTS hiện hành thiếu những tiêu chí thích hợp đặc biệt là thiếu biện pháp đánh giá
tác động của các hoạt động của KHPTDTTS trong việc thực hiện dự án FSDP của những người
tham gia vào KHPTDTTS. Tương tự, mối quan tâm khác liên quan đến nhu cầu phải có những
cố gắng đầy quyết tâm hơn nữa để áp dụng việc GS-ĐG trong các hoạt động KHPTDTTS.
Thiếu tiêu chí GS-ĐG. Một số tiêu chí đã được xây dựng và được sử dụng trong việc theo
dõi các hoạt đông KHPTDTTS. Trong báo cáo công tác Giambelli và Nga đã gợi ý 7 tiêu chí để

GS-ĐG KHPTDTTS, đó là: 1) số xã trong đó KHPTDTTS được thực hiện vào bất cứ năm nào
Tháng 10 năm 2011

25


×