Tải bản đầy đủ (.pdf) (275 trang)

Giáo trình hóa đại cương: chương 1 (Trường đại học công nghiệp Hà Nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.77 MB, 275 trang )

CHƯƠNG 1
CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. MỤC TIÊU
Học xong chương 1 sinh viên biết và hiểu:
- Các khái niệm cơ bản: Chất, nguyên tử, nguyên tố, phân tử, khối lượng
nguyên tử, khối lượng phân tử, khối lượng mol, đương lượng...
- Hệ đơn vị.
- Một số định luật cơ bản của hoá học.
- Một số phương pháp xác định khối lượng phân tử và khối lượng nguyên
tử.
2. NHIỆM VỤ
Tìm hiểu về các khái niệm cơ bản của hoá học, hệ đơn vị SI, các định luật
cơ bản của hoá học, các phương pháp xác định khối lượng phân tử và khối
lượng nguyên tử để từ đó hiểu được và có khả năng vận dụng được các kiến
thức của chương vào thực hành và luyện tập.
3. VỀ PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp chặt chẽ giữa sự hướng dẫn của giáo viên với sự tự học, tự
nghiên cứucủa sinh viên. Cần hết sức coi trọng khâu luyện tập và thực hành để
nắm vững được các vấn đề của chương này.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Hoá học đại cương 1: Trần Thành Huế, nhà xuất bản Đại học sư phạm
- Hoá học đại cương: Nguyễn Đức Chuy, nhà xuất bản giáo dục
- Hoá học đại cương: Đào Đình Thức, nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà
Nội
- Bài tập hố học đại cương: Đào Đình Thức, nhà xuất bản giáo dục
- Bài tập hoá đại cương : Dương Văn Đảm, nhà xuất bản Giáo dục
- Hoá học đại cương : Lê Mậu Quyền, nhà xuất bản Giáo dục
- Cơ sở lý thuyết hoá học- Phần bài tập: Lê Mậu Quyền, nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật



CuuDuongThanCong.com

/>

B. NỘI DUNG
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA HĨA HỌC
1.1. Chất:
Chất là tập hợp các tiểu phân có thành phần, cấu tạo, tính chất xác định
và có thể tồn tại độc lập trong những điều kiện nhất định.
Ví dụ 1: C6H6, O2, H2O,...
Chất mà phân tử được cấu tạo bởi một loại nguyên tử được gọi là đơn
chất.
Ví dụ 2: Ag, O2, O3, ...
Chất mà phân tử được cấu tạo bởi hai loại nguyên tử trở lên được gọi là
hợp chất.
Ví dụ 3: NaCl, H2O, CaCO3, C2H5OH,...
Từ các khái niệm về đơn chất, hợp chất vừa được đề cập ở trên kết hợp
với các kiến thức đã có, ta có sơ đồ sau (hình 1.1)

HÌNH 1.1. Sơ đồ hệ thống phân loại các chất
Tập hợp của các phân tử cùng loại được gọi là nguyên chất, như khí H2
nguyên chất; nước (H2O) nguyên chất;....
Tập hợp gồm các phân tử khác loại được gọi là hỗn hợp, khơng khí là hỗn
hợp gồm rất nhiều khí khác nhau trong đó N2 và O2 chiếm tỷ lệ lớn nhất (một
cách gần đúng người ta coi khơng khí gồm 4/5 nitơ, 1/5 oxi về thể tích)
Các khái niệm này được minh họa ở hình 1.2.
Tập hợp vật chất có thể là hệ đồng thể hoặc hệ dị thể. Khơng khí là hệ đồng thể,
hợp kim inox là hệ đồng thể, một cốc nước có cả nước lỏng và nước đá là hệ d
th.

Trờng đại học công nghiệp h nội

1

giáo trình hoá đại c−¬ng


CuuDuongThanCong.com

/>

HÌNH 1.2. Minh họa các khái niệm đơn chất, hợp chất, hỗn hợp
1.2. Nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử
1.2.1. Nguyên tử: là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hố học mà khơng thể phân
chia được về mặt hố học.
Ví dụ 5: nguyên tử H, O, Na, Cl...
Nguyên tử là loại hạt rất Nhỏ và rất nhẹ. Tuỳ thuộc vào mỗi nguyên tố
hoá học mà khối lượng của một ngun tử ≈ 10-23 – 10-21 g, cịn đường kính của
một nguyên tử vào khoảng 10-8 cm.
Để hình dung về thể tích của một ngun tử, có thể hình dung như sau:
Nếu coi mỗi ngun tử đều có dạng hình cầu có đường kính 10-8 cm thì quả
bóng bàn có đường kính 4 cm có thể chứa được khoảng 1024 nguyên tử.
Nguyên tử của các nguyên tố hoá học khác nhau thì có khối lượng và kích thước
khác nhau.
Chúng ta thừa nhận nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt cơ bản là:
electron (e), proton (p) và nơtron (n), bảng 1.2 cho chúng ta biết đặc điểm cơ
bản của ba loi ht ú.

Trờng đại học công nghiệp h nội


2

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

BẢNG 1.1. Bán kính cộng hố trị (A0) và khối lượng nguyên tử
của một số nguyên tố hóa học
Nguyên tố

R (A0)

M(1,673.10-23)

H

0,30

1,008

O

0,66

15,994

S


1,04

32,064

Cl

0,99

35,453

Br

1,14

79,904

I

1,33

126,904

BẢNG 1.2. Khối lượng, điện tích của electron, proton, nơtron

KHỐI LƯỢNG
Kg

ĐIỆN TÍCH


ĐvC (u)
-31

5,55.10

Proton

1,672.10-27

Nơtron

1,675.10-27

Electron

9,109.10

-4

Culong

Quy ước
-19

-1,6021.10

-1

1,007


+ 1,6021.10-19

+1

1,009

0,0

0,0

Ở bảng 1.2 điểm cần chú ý là: điện tích của các hạt cơ bản.
Nơtron là hạt khơng mang điện, tức là hạt trung hồ điện, được ký hiệu là
-19
Culong. Điện tích này
0n. Mỗi hạt proton mang điện tích dương là +1,6021.10
chính là điện tích cơ bản, thường được ký hiệu là e0. Trị số này được quy ước
chọn làm đơn vị nên: mỗi hạt proton mang một đơn vị điện tích dương, được ký
hiệu là 1p. Mỗi hạt electron mang một đơn vị điện tích có trị số tuyệt đối bằng trị
số điện tích của một hạt proton nhưng ngược dấu. Vì thế mỗi electron mang một
đơn vị điện tích âm, ký hiệu là e.
Cũng cần chú ý, khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của
proton, nơtron.
Từ số liệu của bảng 1.2, ta có tỷ lệ các khối lượng như sau:
m1 p
me

m0 n

= 1835,5 (lần)


me

= 1838,8 (lần)

Vì vậy trong các phép tính thông thường, ta coi me ≈ 0.
Cũng từ bảng trên ta thấy m n > m p . Trong các phép tính thơng thường ta chấp
nhận sự gần đúng:
m n m p 1 (vC)
0

1

0

Trờng đại học công nghiệp h nội

1

3

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

1,6021.10-19 là điện tính nhỏ nhất nên được gọi là đơn vị điện tính nguyên
tố và được ký hiệu là e0.
Mơ hình ngun tử được thừa nhận rộng rãi hiện nay là: Ngun tử có

hình dạng của một khối cầu. Tâm của nguyên tử là hạt nhân tích điện dương. Vỏ
của nguyên tử gồm các electron chuyển động quanh hạt nhân. Số đơn vị điện
tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của vỏ. Nguyên tử trung
hịa về điện
Ví dụ 6: Hạt nhân ngun tử natri (Na) có 11 đơn vị điện tích dương (ký
hiệu Z = 11), vỏ nguyên tử Na có 11e, tức là có 11 đơn vị điện tích âm. Vậy
ngun tử Na trung hòa về điện, được viết là Na0 hay Na. Nếu vì một lý do nào
đó vỏ ngun tử Na cịn 10e, ta có ion dương hay cation natri, được viết là Na+.
Tương tự, hạt nhân nguyên tử Clo (Cl) có 17 điện tích dương (Z = 17), vỏ
ngun tử Cl có 17e nhưng nếu cỏ nguyên tử Cl có thêm một e trở thành 18e,
nguyên tử Cl khi này khơng cịn trung hịa về điện nữa, ta có ion âm, hay anion
clo, ClBiểu diễn quá trình biến đổi nguyên tử trung hòa điện thành ion đã nêu ở trên
như sau:
Na - e → Na+
Cl + e → Cl1.2.2. Nguyên tố hóa học: Tập hợp các loại nguyên tử mà hạt nhân có cùng số
đơn vị điện tính dương (Z) là một ngun tố hóa học.
Ví dụ 7: Ngun tố oxi có số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng 8.
Trong thực tế có 3 nguyên tử oxi với khối lượng khác nhau là 16, 17, 18 nhưng
đều có số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng 18, đó là các nguyên tử khác
nhau - các đồng vị của nguyên tố oxi. 3 nguyên tử này được viết như sau:
17
18
hay 8O16
8O
8O
Như vậy số đơn vị điện tích dương của hạt nhân (Z) là yếu tố quyết định
của một nguyên tố hóa học. Trị số Z thay đổi dù chỉ 1 đơn vị đồng nghĩa với
việc chuyển từ nguyên tố hóa học này sang nguyên tố hóa học khác.
Ví dụ 8: Hai ngun tử có cùng khối lượng nguyên tử là 40 (đvC), một
nguyên tử có Z = 19, nguyên tử kia có Z = 20. Đó là 2 nguyên tử của hai nguyên

tố hoá học, một là 19K40 (đồng vị thường gặp của K) và một là 20Ca40.
Cần phân biệt các khái niệm nguyên tố, nguyên tử, đơn chất
Ví dụ 9: Ký hiệu O dùng để chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố oxi. Đó cũng
là ký hiệu của nguyên tố oxi.
Ký hiệu O2- (giả sử xuất hiện trong q trình điện phân nhơm oxit nóng
chảy) chỉ 1 ion oxi. ion này được tạo ra từ nguyên tử của nguyên tố oxi. là 2
dạng thù hình của oxi.
Ký hiệu O2 chỉ 1 phân tử đơn chất oxi.
Ký hiệu O3 chỉ 1 phân tử đơn chất ozon. O2 và O3
Ký hiệu H2O chỉ 1 phân tử nước. H2O là một hợp chất vì trong thành phần phân
tử cú 2 nguyờn t l hiro v oxi.
Trờng đại học công nghiệp h nội

4

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

Xét tương tự với các trường hợp khác, có thể khái quát như sau:
Nguyên tố hóa học là khái niệm rộng, dùng để chỉ các hạt vô cùng nhỏ:
nguyên tử, ion có cùng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân.
Nguyên tử là một khái niệm chỉ một dạng tồn tại cụ thể của ngun tố hố
học. Vì thế, khi nói đến ngun tử cụ thể thì cũng có nghĩa là nói đến một
ngun tố hố học.
Đơn chất là khái niệm chỉ một dạng tồn tại cụ thể của nguyên tố hóa học.
Khi nói đến một đơn chất cũng có nghĩa là nói đến một nguyên tố hóa học.

1.2.3. Phân tử: là phần tử nhỏ nhất của một chất có thể tồn tại độc lập nhưng
vẫn giữ ngun tính chất của chất đó.
Ví dụ 10: H2 là phân tử H2, cháy được và dùng làm nhiên liệu.
2H2 + O2 → 2H2O
ΔH < 0 (toả nhiệt)
CO2 là phân tử cacbon đioxit, không cháy được.
Phân tử được tạo nên từ các hạt nhỏ hơn (nguyên tử hay ion)
Phân tử được tạo ra từ các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học là
phân tử đơn chất.
Ví dụ 11: Cl2. O2, O3, P4, S8,...
Các đơn chất khác nhau của một nguyên tố hóa học được gọi là các dạng
thù hình của ngun tố đó.
Ví dụ 12: Ngun tố oxi có 2 dạng thù hình thường gặp là oxi (O2) và
ozon (O3). Ngun tố cacbon có 2 dạng thù hình phổ biến là than chì và kim
cương, ...
Phân tử được tạo ra từ hai loại nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học trở lên
là phân tử hợp chất.
Ví dụ 13: HCl, HClO,...
Phân tử có thể được tạo ra từ 1 nguyên tử thì đó là phân tử đơn ngun tử.
Ví dụ 14: khí hiếm
Một số đặc điểm về phân tử:
- Về khối lượng phân tử: Có những phân tử rất nhẹ (H2), có những phân tử
nặng như đường glucozơ C6H12O6 (180 đvC) và cũng có những phân tử siêu
nặng như polime (có khối lượng phân tử trung bình cỡ hàng chục vạn đvC). Chi
tiết được trình bày ở phần sau.
- Về điện tích: thì phân tử trung hịa về điện. Vì thế cần phải phân biệt
phân tử với gốc tự do: Ký hiệu SO3 chỉ phân tử anhiđrit sunfuric; ký hiệu chỉ
gốc tự do được tạo thành tức thời (thời gian tồn tại vô cùng ngắn) trong phản
ứng.
- Về cấu tạo hóa học: Đây là một vấn đề lớn, phần này chỉ xét một số đặc

điểm về hiện tượng đồng phân.
Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng cơng thức phân tử, nhưng có
cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau, các chất đó là các đồng phân
Xuất phát từ đặc điểm về cấu trúc, ta có đồng phõn cu to v ng phõn
khụng gian.

Trờng đại học công nghiệp h nội

5

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

Ví dụ 15: từ cơng thức C2H6O ta có 2 đồng phân cấu tạo là rượu etylic
CH3CH2OH và đimetyl ete CH3OCH3; từ cơng thức abC = Cab ta có 2 loại đồng
phân không gian là cis và trans.
Trong đồng phân cấu tạo có đồng phân mạch cacbon; vị trí (nhóm chức,
liên kết bội,...), đồng phân nhóm định chức. Trong đồng phân khơng gian có
đồng phân hình học, đồng phân quang học và vấn đề về cấu dạng.
Chú ý: Khi xét phân tử cần quan tâm tới hình dạng hay hình học phân tử.
Thực nghiệm xác định được góc liên kết và độ dài liên kết. Các yếu tố hình học
thường gắn liền với độ dài và tính chất của phân tử. Một số hình dạng phân tử
thường gặp như: đường thẳng (các nguyên tử trong phân tử được phân bố trên
một đường thẳng); có góc (các nguyên tử thường là 3 hay 4 nguyên tử liên kết
với nhau tạo ra góc khác góc 1800); lập thể (khối khơng gian như tháp tam giác,
tứ diện đều, bát diện đều,...), minh họa ở hình 1.3.


HÌNH 1.3. Một số hình dạng phân tử
a) CO; b) CO2, phân tử thẳng
c) H2O, phân tử góc
d) NH3, phân tử tháp tam giác
e) CH4, phân tử tứ diện
1.3. Khối lượng nguyên tử, khối lượng phân tử, khối lượng mol
1.3.1. Khối lượng nguyên tử: là khối lượng của một nguyên tử, khối lượng
nguyên tử được xác định bằng tổng khối lượng của tất cả các hạt tạo thành
nguyên tử đó.
Cần phân biệt khối lượng nguyên tử tương đối và khối lượng nguyên tử
tuyệt đối.
a) Khối lượng nguyên tử tuyệt đối: là khối lượng thực của một nguyên tử
trong khơng gian được tính bằng kilogam.
Ví dụ 16: mS = 5,3.10-23g = 5,3.10-26 kg
mFe = 9,274.10-23g = 9,274.10-26 kg
mC = 19,9206.10-24g = 19,9206.10-27kg

Trờng đại học công nghiệp h nội

6

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

Khối lượng này cực kỳ nhỏ bé, không thuận tiện cho việc cân, đo, đong,

đếm được nên gặp khó khăn khi phải tính tốn trong các bài tốn hóa học.
Để thuận tiện cho việc tính tốn người ta dùng một hệ khác, gọi là khối
lượng nguyên tử tương đối.
b) Khối lượng nguyên tử tương đối (nguyên tử khối): A
Chọn

1
lần khối lượng của một nguyên tử cacbon đồng vị 12 (C12) làm
12

một đơn vị khối lượng và được gọi là đơn vị cacbon (đvC hay u), ta có:
1dvC =

m12C
12

=

19,9260.10 −27 kg
= 1,6605.10 −27 kg
12



AC =

m12C
1,6605.10 − 27 kg

= 12


9,274.10 −26 kg
= 56
AFe =
1,6605.10 − 27 kg
5,3.10 −26 kg
= 32
AS =
1,6605.10 − 27 kg

Như vậy, khối lượng nguyên tử tương đối là một trị số khơng có thứ
ngun. Nhưng trong thực tế ta vẫn hay dùng một cách ngắn gọn Fe= 56đvC
hay 56u (dùng đơn vị cacbon: đvC) vì đã coi

1
m12 là 1đvC (1u).
12 C

Từ các ví dụ trên cần nhớ: khối lượng nguyên tử tương đối (kltđ) = khối
lượng nguyên tử tuyệt đối (kltđ) : số Avôgađrô (N)
KLTĐ = kltđ : N
1.3.2. Khối lượng phân tử: lấy khối lượng của 1 phân tử chia cho 1 đơn vị khối
lượng thì được khối lượng phân tử tương đối của phân tử đó.
Hoặc: lấy tổng khối lượng nguyên tử tương đối của tất cả các nguyên tử
tạo nên phân tử đó. Thường được ký hiệu là: M
Ví dụ 17: M CO = 12 + 16.2 = 44 (hay: 44 đvc), thường viết là CO2 = 44
1.3.3. Mol - Khối lượng mol
a) mol: Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô.
Từ khái niệm này khi dùng mol cần phải chỉ rõ loại hạt vi mơ.
Ví dụ 18: 1mol ngun tử H, 1mol phân tử H2, 1mol ion H+,...

b) Khối lượng mol: Khối lượng mol nguyên tử của một nguyên tố (A) là
khối lượng của 1 mol nguyên tử của nguyên tố đó. Đơn vị g/mol
Ví dụ 19: khối lượng mol nguyên tử của hiđro bằng 1,008 g/mol ( hay AH
= 1,008 g/mol)
Khối lượng mol phân tử của một chất (M) là khối lượng của 1 mol phân
tử chất đó.
Ví dụ 20: Khối lượng của 1 mol phân tử nước bằng 18,015 g/mol (hay
M H O = 18,015 g / mol ≈ 18 g / mol ).
2

2

Trờng đại học công nghiệp h nội

7

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

Cách tính số mol:

nX =

mX
M X ( AX )


Ở đây: m X là khối lượng của X . Nếu X là nguyên tố thì dùng AX là khối
lượng mol nguyên tử của X . Nếu X là một chất thì M X là khối lượng mol phân
tử của X .
1.4. Đương lượng
1.4.1. Đương lượng của một nguyên tố: Là số phần khối lượng của nguyên tố
đó có thể kết hợp hoặc thay thế 1,008 phần khối lượng của hiđro hoặc tám phần
khối lượng của oxi.
Ký hiệu đương lượng là: ∋
Theo định nghĩa trên, ta có:
∋ H = 1,008 ≈ 1 ; ∋ O = 8,00

∋ Na = 23 ; ∋ Ca = 20

Từ định nghĩa trên dễ dàng xác định được: đương lượng của C trong CO2
là 3 còn trong CO là 6.
Có thể tính đương lượng của một ngun tố theo cơng thức:
∋i =

Ai
ni

Trong đó: Ai là khối lượng nguyên tử của nguyên tố; ni là hóa trị của
nguyên tố.
1.4.2. Đương lượng của một hợp chất: Là số phần khối lượng của hợp chất đó
tác dụng vừa đủ với một đương lượng của chất khác.
Ví dụ 21: Biết ∋ Al = 9 . Từ phản ứng: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2, dễ dàng
tính được ∋ HCl = 36,5
Biết ∋ NaOH = 40 . Từ phản ứng: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O, tính
được ∋ H SO = 49
1.4.3. Cách tính đương lượng:

2

4

a) Trường hợp chung:

∋=

A( M )
n

Trong đó: A(M ) là khối lượng nguyên tử hay khối lượng phân tử.
n là số e trao đổi
b) Các trường hợp cụ thể:
+ Đối với nguyên tố hoá học: ∋=

A
H

với H là hóa trị của nguyên tố hóa

học.
+ Đối với hợp chất: ∋=

M
n

với n là số electron trao đổi.

Nếu hợp chất là:

- Oxit: Thì n là tổng hóa trị của oxi có trong oxit.
- Axit: Thì n là số nguyên tử hiđro có trong axit được thay thế.
- Bazơ: Thì n là hóa trị của kim loại có trong bazơ.
- Muối: Thì n là tổng hóa trị của kim loi cú trong mui.
Trờng đại học công nghiệp h nội

8

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

Ví dụ 22: Đương lượng của Fe2O3 là:

∋ Fe2O3 =

Đương lượng của H2SO4 trong phản ứng:

160
= 26,7
2 + 2 + 2 = 3.2

98
= 49
2
98
NaOH + H2SO4 →NaHSO4 + H2O là ∋ H 2 SO4 = = 98

1
74
Đương lượng của Ca(OH)2 là: ∋ Ca (OH )2 = = 37
2
310
Đương lượng của Ca3(PO4)2 là: ∋ Ca3 ( PO4 )2 =
= 51,7
2 + 2 + 2 = 3.2

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O là ∋ H SO =
2

4

Đương lượng của Fe, trong phản ứng:
Fe + 2H+→ Fe2+ + H2 là ∋ Fe = 56 : 2 = 28
Còn trong phản ứng: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 là ∋ Fe = 56 : 3 = 18,67
Chú ý: Theo định nghĩa về đương lượng thì đương lượng là một đại lượng
khơng có đơn vị.
1.4.4. Đương lượng gam: Đương lượng gam của một chất (đơn chất hay hợp
chất) là lượng chất đó được tính bằng gam và có trị số đúng bằng đương lượng
của chất đó.
Nếu kí hiệu đương lượng gam là đlg, ta có: đlgAl = 9g vì ∋ Al = 9
1.4.5. Số đương lượng gam(số đlg): Được xác định bằng số gam chia cho
đương lượng gam.
Cơng thức tính: Số đlg = số gam : đlg
Cho mHCl = 18,25g → Số đlgHCl = 18,25g/36,5g = 0,5
Như vậy số đương lượng gam cũng là đại lượng khơng có đơn vị.
2. HỆ ĐƠN VỊ
Một trong các vấn đề của hóa học, đó là bài tốn hóa học. Bài tốn hóa

học được đặt ra dựa trên u cầu của thực tế đời sống, thông qua các thực
nghiệm hóa học. Vì thế các kết quả thơng qua các con số phải có ý nghĩa xác
định. Cho nên các con số này buộc phải có đơn vị. Chỉ có đáp số bằng số đúng
thì chưa đủ mà cịn cần phải có đơn vị đúng.
Một lượng vật chất ln được biểu thị bằng trị số có kèm theo đơn vị.
Lượng vật chất = Trị số. đơn vị
Hiện nay, có hai xu hướng: Dùng hệ đơn vị quốc tế (hệ SI) và dùng đơn vị
theo thói quen.Trong q trình hội nhập với quốc tế, chúng ta nên dùng hệ đơn
vị quốc tế (hệ SI)
2.1. Hệ đơn vị quốc tế (hệ SI)
Đại hội về đo lường quốc tế họp tại Pari vào tháng 10 năm 1960 đã thông
qua các quy ước về đơn vị đo và các khái niệm tương ứng.
Trong chương này chỉ xét hệ đơn vị cụ thể.
2.1.1. Hệ SI cơ sở
Gồm bảy đại lượng được chọn làm cơ sở cùng với đơn vị của mỗi đại
lượng kèm theo, được a ra bng 1.3
Trờng đại học công nghiệp h nội

9

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

BẢNG1.3. Bảy đại lượng cơ bản của hệ đo lường quốc tế (hệ SI)
ĐẠI LƯỢNG


ĐƠN VỊ ĐO

Tên gọi

Ký hiệu

Tên gọi

Chiều dài

l

Khối lượng

Ký hiệu
Quốc tế

Việt Nam

mét

m

m

m

kilogam

kg


kg

Thời gian

t

giây

s

s (giây)

Cường độ dòng điên

I

Ampe

A

A

Nhiệt độ

T

Kelvin

K


K

Lượng chất

n

Mol

mol

mol

Cường độ ánh sáng



cd

cd

Cadela (nến)

Ngồi ra cịn có hai đơn vị bổ sung thường dùng là
Góc phẳng

radian

rad


Rad

Góc khối

sterdian

sr

sr

2.1.2. Đơn vị dẫn xuất từ đơn vị SI cơ sở
Các đơn vị dẫn xuất từ hệ đơn vị SI cơ sở được xác định phù hợp với các
định luật vật lý cũng như quan hệ giữa các đại lượng liên quan.
Ví dụ 23: Đơn vị của lực F, theo định luật thứ 2 của Niutơn: F = m.a là lực
gây ra một gia tốc là 1 m/s2 cho vật có khối lượng tĩnh 1kg. Vậy lực F sẽ có đơn
vị là kg.m.s-2, được kí hiệu là Niutơn, nghĩa là: 1N = 1 kg.m.s-2
BẢNG 1.4. Một số đơn vị dẫn xuất từ đơn vị SI cơ sở
a) Đơn vị có tên riêng
ĐẠI LƯỢNG

ĐƠN VỊ

KÝ HIỆU

KHÁI NIỆM

Lực

Niutơn (Newton)


N

kg.m.s-2

Áp suất

Patcan (Pascal)

Pa

N.m2 (hay kg.m-1.s-2)

Năng lượng

Jun (Joule)

J

kg.m2.s-2

Cơng suất

Oat (Watt)

W

J.s-1 (hay kg.m2.s-3)

Điện tích


Culong (Coulomb)

C

A.s

Điện thế

Von (Volt)

V

J.C-1 (hay J.A-1.s-1)

Tn s

Hec (Hertz)

Hz

s-1

Trờng đại học công nghiệp h nội

10

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com


/>

b) Các đại lượng khơng có tên riêng
ĐẠI LƯỢNG
Diện tích
Thể tích
Vận tốc
Gia tốc
Khối lượng riêng
Cường độ điện trường

ĐƠN VỊ
mét vng
mét khối
mét/giây
mét/giây2
kilogam/met khối
von/mét

KÝ HIỆU
m2
m3
m.s-1
m.s-2
kg.m-3
V.m-1

2.2. Đơn vị phi SI
Từ thói quen hàng ngày trong cuộc sống mà một số đơn vị không thuộc hệ

SI vẫn thường xuyên được dùng. Tuy nhiên khi dùng các đơn vị này cần phải
tìm mối liên hệ qua lại giữa chúng.
Một số đơn vị phi SI thông dụng
BẢNG1.5. Một số đơn vị phi SI
ĐƠN VỊ

THỪA SỐ ĐỔI VỀ
ĐƠN VỊ SI CƠ SỞ HAY
DẪN XUẤT

ĐẠI LƯỢNG
Tên
Chiều dài
Thể tích
Nhiệt độ
Thời gian

Áp suất

Ký hiệu
A0

Angstrom
lit
Độ bách phân
phút
giờ
atmotphe
bar
mm thủy ngân


10-10m
10-3m3
t (0C) =T - 273,15
1 min = 60s
1h = 3600s
1 atm = 1,013.105Pa

l

0

C
min
h
atm
bar
mmHg
erg
cal
Wh
kWh
eV
ues cgs

Góc phẳng

ec
calo
oat giờ

kilơoat giờ
electron Von
đơn vị tĩnh điện
cgs
độ

Momen lưỡng cực in

ờbai (Debye)

D

Nng lng

in tớch

Trờng đại học công nghiệp h nội

11

o

1 bar = 105Pa (1atm)
(1mmHg =1/760 atm)
10-7J
4,184J
3600J
3600kJ
1,602.10-19J


(/180)rad
1/2,9979.10-29c.m
giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

2.3. Các hằng số vật lý
BẢNG 1.6. Các hằng số vật lý thông dụng
HẰNG SỐ

KÝ HIỆU

GIÁ TRỊ

NA

6,0223.1023/mol

Đơn vị khối lượng nguyên tử

u

1g/N = 1,6605.10-24g

Khối lượng electron

me


9,1095.10-28g

Hằng số Avôgađrô (Avogadro)

5,4858.10-4u
Khối lượng proton

1,67258.10-24g

mp

1,00724u
Khối lượng nơtron

1,6748.10-24g

mn

1,00862u
Điện tích nguyên tố

1,6021.10-19C

e0

4,8.10-10ues cgs
Hằng số Faraday

F


96487,0 C/mol ≈ 96500 C/mol

Hằng số Plăng (Planck)

h

6,6256.10-34 Js

Vận tôvs ánh sáng (trong chân
khơng)

c

Thể tích mol phân tử các chất
khí

V0

22,41 l/mol = 0,02241 m3/mol

Hằng số khí

R

8,3144J/mol.K

2,99725.1018m/s
km/s


=

300.000

8,2054.10-2 1atm/mol.K
1,98 cal/mol.K
k

1,38054.10-23 J/K

Hằng số Ritbe (Rydberg)

RH

109677,57 c.m-1

Manhêton Bo (Bohr)

μB

9,2732.10-24 J/T

Bán kính Bo (Bohr)

a0

5,29167.10-19cm = 0,529 A0

Hằng số Bơnxman(Bolzman)


2.4. Hệ đơn vị ngun tử
Trong hóa học lượng tử (những nội dung về cấu tạo của vật chất) chúng
ta dùng hệ đơn vị nguyên tử (đvn hay au). Trong hệ này quy ước các lượng sau
đây bằng đơn v:

Trờng đại học công nghiệp h nội

12

giáo trình hoá đại c−¬ng


CuuDuongThanCong.com

/>

Hằng số Plăng rút gọn h =

h
≡ 1,0 (với h = 6,625.10-34J.s)


Bán kính Bo thứ nhất a0 ≈ 0,529 ≡ 1,0
Khối lượng của một electron, me =9,109.10-31kg ≡ 1
Điện tích cơ bản e0 = 1,6021.10-19culong ≡ 1
Tích 4πε0 = 1 (quy ước này có thể dùng chung với bốn quy ước trên hoặc
dùng riêng mình nó).
Từ các quy ước ở trên ta có đơn vị của năng lượng tương ứng sẽ là đvn
hay au hay là hactơri (hartree).
Ví dụ 24: Giải phương trình srơđingơ cho hệ 1 electron 1 hạt nhân (H,

+
He , Li2+,...) tìm được biểu thức tính năng lượng là:
En = −

mZ 2 e04
h
1
×
trong đó h =
2 2
2
2n h
(4πε 0 )


ε 0 là hằng số điện môi trong chân khơng

a)Hãy tính năng lượng ứng với n = 1 cho: H, He+, Li2+
b) Hãy tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị năng lượng là đvn với eV
Trả lời:
Từ số liệu ở các bảng trên, ta có: me = 9,1095.10-28g = 9,1095.10-31kg
h = 6,6256.10-34J.s
e0 = 1,6021.10-19C
4πε0 = 1,112650056.10-10J-1.C2.m-1
a) Thay các số liệu vào biểu thức tính năng lượng En ta được:
E1 = -13,6xZ2 (eV) hay E1 =

1
× Z 2 đvn (hay hactơri)
2


Với H: Z = 1 → E1 = - 13,6 (eV) hay E1 = - 0,5 (đvn)
Với He+: Z = 2 → E1 = - 54,4 (eV) hay E1 = - 2,0 (đvn)
Với Li: Z = 3 → E1 = - 122,4 (eV) hay E1 = - 4,5 (đvn)
b) Từ các kết quả trên ta có mối liên hệ: 1(đvn) = 27,2(eV)
3. MỘT SỐ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HĨA HỌC
3.1. Định luật bảo tồn khối lượng (Lơmơnơxốp nhà bác học Nga và Loavaziê
nhà bác học Pháp)
Bảo toàn vật chất là quy luật chung của tự nhiên, trong cuộc sống hàng
ngày hiểu một cách đơn giản đó là quy luật tổng khơng đổi. Hóa học là khoa học
về các chất và sự biến đổi giữa các chất, nên quy luật về bảo toàn vật chất được
thể hiện rất đầy đủ. Trong hóa học đó là định luật bảo tồn khối lượng. Định luật
này có nhiều cách phát biểu khác nhau:
Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các
chất thu được sau phản ứng.
Một cách tổng qt : Có sự bảo tồn vật chất trong các phản ứng hóa
học.
Xét phản ứng dạng tổng quát:
Tr−êng đại học công nghiệp h nội

13

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

A1 + A2 + ⋅⋅⋅ + An → B1 + B2 + ⋅⋅⋅ + Bn


Thì ln có: m A1 + m A1 + ... + m A n = m B1 + m B 2 + ... + m B n '
Hay:

n

n'

i =1

i '=1

∑ m Ai = ∑ m Ai '

Xét về phương diện lý thuyết thì khối lượng các chất thực sự khơng được
bảo tồn, vì phản ứng hóa học ln ln kèm theo q trình giải phóng hay hấp
thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Năm 1905, Anhstanh đã chỉ ra rằng: Khối lượng của một vật và năng
lượng của nó liên hệ với nhau bởi hệ thức E = mc2. Trong đó c là vận tốc ánh
sáng bằng 3.108m/s.
Nếu gọi ΔE là năng lượng kèm theo của phản ứng hóa học thì sự thay đổi
khối lượng trong phản ứng hóa học sẽ là: ΔE = Δm.c2
Δm = ΔE/c2, do ΔE rất nhỏ, c rất lớn nên Δm là vô cùng bé (khơng đáng
kể). Do đó khơng phát hiện thấy sự thay đổi khối lượng của phản ứng hóa học
(Δm), nên định luật bảo tồn khối lượng của Lơmơnơxốp vẫn được thừa nhận.
Ứng dụng của định luật: Giải nhanh bài tốn hóa học bằng phương pháp
bảo tồn khối lượng. Chú ý khi giải bài, khơng tính khối lượng của phần khơng
tham gia phản ứng, cũng như phần chất có sẵn, ví dụ như nước có sẵn trong
dung dịch.
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho luồng CO đi qua ống đựng

m(g) hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64,0g chất rắn
A trong ống sứ và 12,32 lít khí B (ở 27,3oC; 1atm) có tỷ khối so với H2 là 20,4.
Tìm m?
Trả lời:
Phương trình phản ứng chung:
X + CO = A + CO2
m
64,0
nB =

12,32.1.273
= 0,5(mol )
1.(273 + 27,3).22,4

Gọi x là số mol CO2 ta có: 44x+28(0,5x)/0,5=20,4.2=40,4 → x=0,4 (mol).
Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
→ mX = mA + mCO2 - mCO = 64 + 0,4.44 - 0,4.28 = 70,4(g)
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp axit hữu cơ A, B tác dụng với rượu đa chức C thu
được hỗn hợp nhiều este, trong đó có este E. Để đốt cháy hết 1,88 g E cần một
lượng vừa đủ là 1,904 lít oxi (ở đktc) thu được CO2 và hơi H2O với tỷ lệ thể tích
tương ứng là 4/3. Xác định cơng thức phân tử của E biết tỷ khối của E so với
khơng khí nhỏ hơn 6,5.
Trả lời:
Phương trình phản ứng chung
E + O2 CO2 + H2O
Theo nh lut bo ton, ta cú:
Trờng đại học công nghiệp h nội

14


giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

mE + mO2 = mCO2 + mH2O=1,88+(1,904/22,4).32=4,6 (g)
Gọi a là số mol CO2 thì 3a/4 là số mol H2O.
Vậy: 44a + (3a/4).18 = 4,6 → a = 0,08 (mol)
mC = 0,08.12 = 0,96 (g)
mH = (3/4).0,08.2 = 0,12 (g)
mO = 1,88 - 0,96-0,12 = 0,8 (g)
→x:y:z=

0,96 0,12 0,8
:
:
= 8 : 12 : 5
12
1
16

Do đó cơng thức đơn giản nhất của E là C8H12O5 và công thức phân tử là
(C8H12O5)n.
Theo đề:
mE < 29x6,5 = 188,5 → n=1
Vậy công thức phân tử của E là: C8H12O5
Ví dụ 3: Có một chén A chứa dung dịch Na2CO3 có khối lượng là g1, cịn

chén B chứa dung dịch HCl có khối lượng g2. Đặt gt = g1 + g2
Trộn dung dịch trong chén A với chén B, lắc đều cho phản ứng xảy ra
hoàn tồn rồi cân cả hai cốc và hóa chất được khối lượng tổng cộng là gs.
a) Có thể có những trường hợp nào về mối quan hệ giữa hai trị số gt và gs?
Tại sao?
b) Có thể xảy ra trường hợp gt < gs không? tại sao?
Trả lời:
a) Xảy ra một trong hai trượng hợp sau:
Trường hợp 1: gt > gs vì xảy ra phản ứng
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
Lượng CO2 thoát ra khỏi dung dịch làm giảm khối lượng các chất còn lại
trong cốc sau phản ứng.
Trường hợp 2: gt = gs vì xảy ra phản ứng
Na2CO3 + HCl → NaCl + NaHCO3
Khơng có chất nào thoát ra khỏi chén, nên khối lượng trước và sau phản
ứng bằng nhau.
b) Không thể xảy ra trường hợp gt < gs vì điều này trái với định luật bảo
tồn khối lượng.
3.2. Định luật thành phần khơng đổi (Prút-nhà bác học Pháp)
Một hợp chất hóa học dù được điều chế bằng cách nào cũng đều có thành
phần khơng đổi.
Giải thích: Nếu chấp nhận quan điểm về cấu tạo nguyên tử và cấu tạo
phân tử thì thành phần của một chất bất kỳ chính là thành phần của một phân tử
chất đó. Trong một phân tử của một chất xác định, thì số nguyên tử của nguyên
tố là xác định, khơng đổi. Vì vậy thành phần khối lượng của ngun tố cũng
khơng đổi.
Vai trị của định luật: cho phép phân biệt một chất hóa học với một hỗn
hợp ở chỗ: Thành phần của một chất khơng thay đổi cịn thành phần của hỗn
hợp thay đổi theo phương pháp điều chế.
Tr−êng đại học công nghiệp h nội


15

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

Hạn chế của định luật: chỉ đúng khi chất có cấu trúc phân tử hay cấu trúc
tinh thể hoàn chỉnh, khơng đúng đối với hợp chất khơng định thức.
Ví dụ 4: Từ nội dung của định luật dễ thấy H2O có tỉ lệ về số nguyên tử trong
phân tử H : O = 2 : 1 Nước được điều chế theo một số cách sau:
0

t
2 H 2 + O 2 ⎯⎯→
2H 2 O

2 Na 2 SO 4 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O
0

t
CH 4 + 2O 2 ⎯⎯→
CO 2 + 2 H 2 O

3.3. Định luật tỉ lệ bội
Định luật này được nhà bác học Prut đưa ra vào năm 1806.
Nếu hai nguyên tố hóa học tạo với nhau một số hợp chất thì các lượng của

một nguyên tố kết hợp với cùng một lượng của nguyên tố kia tỉ lệ với nhau như
các số nguyên nhỏ.
Ví dụ 5: Xét hợp chất giữa C và O là CO và CO2. Dễ thấy lượng O kết
hợp với cùng lượng C lập thành tỉ số là 1: 2.
Ví dụ 6: Xét các oxit của nitơ ở bảng sau1.7.
BẢNG 1.7. Một số kết quả thực nghiệm thu được khi xác định thành phần
nguyên tố trong các oxit của nitơ
Tên oxit
Đinitơ oxit
Nitơ oxit
Đinitơ trioxit
Nitơ đioxit
Đinitơ pentoxit

Thành phần % khối
lượng
N

O

63,7
46,7
36,8
30,4
25,9

36,3
53,3
63,2
69,2

74,1

Số phần khối lượng
oxi ứng với một
phần khối lượng
nitơ
0,57
1,14
1,71
2,28
2,85

Tỷ lệ lượng oxi

1
2
3
4
5

Từ các kết quả thực ngiệm thu được ở bảng 3.1, ta lấy:
0,57 1,14 1,71 2,28 2,85
:
:
:
:
= 1: 2 : 3 : 4 : 5
0,57 o,57 0,57 0,57 0,57

Như vậy tỷ lệ khối lượng oxi ứng với 1 phần khối lượng nitơ trong các

oxit trên là 1:2:3:4:5
Cũng có thể xác định được các số này bằng cách thông qua thành phần %
về khối lượng giữa nitơ và oxi, dễ dàng xác định được công thức của các oxit
tương ứng:
Đinitơ oxit: N2O, Nitơ oxit: NO, Đinitơ trioxit: N2O3, Nitơ đioxit: NO2 và
Đinitơ pentoxit: N2O5
Từ các công thức này,nếu lấy cùng một lượng nitơ tương ứng như nhau
(giả sử 2 mol nit) thỡ s mol oxi tng ng
N2O
NO
N2O3
NO2
N2O5
Trờng đại học công nghiệp h nội

16

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

2
1

:

2

2

:

2
3

:

2
4

:

2
5

Số mol tương ứng của oxi sẽ là 1:2:3:4:5 đương nhiên tỷ lệ này cũng là tỷ
lệ về số nguyên tử oxi trong các oxit tương ứng khi kết hợp với hai nguyên tử
nitơ.
Ví dụ 7: Vận dụng định luật thành phần không đổi và định luật tỷ lệ bội
cho SO2 và SO3.
+ Điều chế SO2: S + O2 → SO2
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
CuSO3 → CuO + SO2
+ Điều chế SO3: SO2 + O2 → 2SO3
Fe2(SO4)3 → Fe2O3 + 3SO3
+ Dễ dàng xác định được các lượng oxi kết hợp cùng với một lượng lưu
huỳnh lập thành tỷ số 2 : 3 ( hoặc các lượng lưu huỳnh kết hợp với một lượng
oxi lập thành tỷ số 3 : 2).

3.4. Định luật Avôgađro: (chỉ áp dụng cho chất khí)
3.4.1. Định luật Avơgađrơ
Nhà khoa học người Italia - Avôgađrô đã đưa ra một giả thuyết về chất
khí, về sau được gọi là định luật và mang tên ông: Định luật Avôgađrô.
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau
của các chất khí đều chứa cùng một số phân tử.
Hệ quả: Ở 00C, 1atm (760 mmHg) 1mol khí bất kỳ chiếm thể tích là 22,4
lít.
Ở những điều kiện như nhau về nhiệt độ và áp suất 1 mol khí bất kỳ đều
có thể tích bằng nhau.
Vì vậy: Thể tích mà 1 mol khí chiếm chỗ được gọi là thể tích mol phân tử
của khí.
Thể tích mol phân tử của mọi chất khí ở 00C, 1atm là 22,4 lít.
Định luật này chỉ áp dụng cho chất khí, kể cả hỗn hợp các khí. Các khí
đều có chung đặc điểm: Khoảng cách giữa các khí rất lớn, kích thước của các
khí lại rất nhỏ vì vậy có thể bỏ qua kích thước của các phân tử khí khi đó các
phân tử khí được coi như những chất điểm.
Từ đặc điểm này, thấy rằng: ở cùng điều kiện về nhiệt độ,áp suất tác dụng
lên các khí là như nhau thì trong những thể tích bằng nhau của các khí sẽ chứa
cùng một số lượng như nhau về các phân tử khí. Từ đó dễ dàng thấy được số
phân tử khí tỷ lệ thuận với số mol khí. Cho nên khi làm các bài tốn về chất khí
thường dùng mối liên hệ sau:
Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của
mọi chất khí đều chứa cùng một số mol khí.
Ví dụ 8: Nạp đầy vào một bình kín 0,5 mol khí H2 rồi cân tồn bộ bình.
Sau khi tháo hết H2 ra, và làm thí nghiệm như trên với khí CO2. Hai lần cân thấy
khối lượng khác nhau l m gam. Tỡm m.
Trờng đại học công nghiệp h nội

17


giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

Nếu cũng làm thí nghiệm như trên với 0,5 mol khí H2, nhưng muốn hai lần
cân mà m = 0 thì cần dùng bao nhiêu mol CO2? Biết các thí nghiệm đều được
tiến hành ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Trả lời:
Theo định luật Avơgađrơ, ở thí nghiệm trước mỗi khí đều có 0,5 mol.
Theo cơng thức: 1 mol CO2 nhiều hơn 1 mol H2 là 42 gam
Vậy 0,5 mol CO2 nhiều hơn 0,5 mol H2 là
m = 0,5.42 = 21(g)
trong thí nghiệm sau, để m = 0 thì mCO = mH = 1( g )
Vậy nCO = 1 : 44 = 0,0227(mol )
Cần chú ý rằng: ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), t = 00C hay T = 273,15 K;
P = 1atm, một mol khí bất kỳ đều chiếm thể tích là 22,4 dm3 (hay22,4 lít)
3.4.2. Phương trình trạng thái của khí lý tưởng
Khi khoảng cách giữa các phân tử khí là rất lớn, kích thước của các phân
tử là khơng đáng kể (bỏ qua) thì lực tương tác giữa các phân tử khí cũng khơng
đáng kể (bỏ qua) khi đó khí được gọi là khí lý tưởng. Phương trình liên hệ giữa
nhiệt độ T, áp suất P và thể tích V của khí được gọi là phương trình trạng thái
của khí lý tưởng:
PV = Rt
với 1 mol khí
PV = nRT
với n mol khí

2

2

2

Hoặc PV =

m
m
d
RT → P =
RT =
RT ; trong đó d là khối lượng riêng
M
VM
M

của khí.
Trong trường hợp có một hỗn hợp khí lý tưởng chiếm một thể tích V ở
nhiệt độ T , thì áp suất tồn phần được xác định bởi định luật Đalton:
PT = ∑ Pi , với Pi là áp suất riêng phần của khí i
i

RT
PT =
V

∑ n , với n là số mol của khí i
i


i

i

R là hằng số khí, trị số R phụ thuộc vào đơn vị đo áp suất, thể tích cịn T
phải biểu thị theo nhiệt độ Kenvin.
Hằng số khí R được sử dụng rất rộng rãi trong tính tốn, vì vậy cần lưu ý
cách biểu thị đơn vị của nó sao cho thống nhất. Từ phương trình trạng thái,ta có:
R=

PV
1(mol ).T

Từ phương trình này chỉ cần thay các giá trị bằng số của P, V, T thì tìm
được giá trị của hằng số khí R.
Theo hệ thống đơn vị hợp pháp của nước ta, khi lực đo bằng Niutơn trên
2
1m (N.m-2) còn năng lượng đo bằng Jun (J) cịn thể tích đo bằng mét khối (m3),
thì:
P = 1,01324.105Pa = 1,01324.105N.m-2 = 1,01324.105kg/m.s2
V = 0,022415m3
Thay vo, ta cú:
Trờng đại học công nghiệp h nội

18

giáo trình hoá đại cơng



CuuDuongThanCong.com

/>

R=

PV
=
1mol.T

kg
.0,022415m 3
2
kg.m 2
m.s
= 8,314 2 .mol −1 .K −1 = 8,314 J .mol −1 .K _ 1
1mol.273,15K
s

1,01324.10 5

( vì 1J = N.m; 1N = 1kg.m/s2 →1J = kg.m2/s2)
Tuy nhiên, hiện nay trong nhiều tài liệu còn dùng nhiều hệ thống đơn vị
khác nhau, nên cũng cần phải biết thêm.
Nếu biểu diễn R bằng đơn vị calo thì dựa vào mối liên hệ 1cal =4,184J→
1J =1/4,184 = 0,239cal. Thay vào trên ta được:
R = 8,314.0,239cal.mol-1.K-1 = 1,987cal.mol-1.K-1.
Nếu áp suất đo bằng dyn/cm2 và thể tích tính bằng cm3 (theo hệ CGS: độ
dài đo bằng centimét (cm), khối lượng đo bằng gam (g), thời gian đo bằng giây
(s). Khi đó lực tính bằng dyn, áp suất tính bằng dyn/cm2, năng lượng tính bằng

ec, 1ec =1dyn.cm = 10-7J, cịn thể tích đo bằng C.m3).
Thay các số liệu vào biểu thức (P =1,01324.106dyn/cm2; V = 22413cm3; T
= 273,15K), ta có:
R=

dyn
.22413cm 3
cm 2
= 8,314.10 7 dyn.cm.mol −1 .K −1 = 8,314.10 7 ec.mol −1 .K −1
1mol.273,15K

1,01324.10 6

Trong trường hợp áp suất tính bằng atmotphe vật lý và thể tích đo bằng
lít, thì:
R=

1atm.22,415l
= 0,08205atm.l.mol −1 .K −1
1mol.273,15K

Như vậy tuỳ thuộc vào đơn vị đo của áp suất và thể tích mà hằng số khí R
có các giá trị khác nhau.
(Các giá trị của R được xác định ở điều kiện tiêu chuẩn)
Ví dụ 9: tìm khối lượng riêng của khí flo ở 1atm và 25oC.
Trả lời:
Trước tiên tìm thể tích của 1mol flo ở 1atm và 25oC.
RT
P
M M .P

d=
=
V
RT
V=

T = 273,15 + 25 = 298,15 K
Vậy: d =

38,00 g.mol −1 .1atm
≈ 1,55( g.l −1 )
−1
−1
0,082atm.l.mol .K

3.5. Định luật đương lượng
Nhà bác học Đalton người Anh phát biểu định luật vào năm 1792, có nội
dung như sau:
Các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau hay thay thế cho nhau theo
những phần khối lượng tỉ lệ với đương lượng của chúng.
Xét phản ứng:
A + B → AB
Tr−êng đại học công nghiệp h nội

19

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com


/>

mA ∋ A
m
m
=
hay A = B
mB ∋ B
∋A
∋B

Ta ln có:

hay

số đlgA = số đlgB

Định luật được phát biểu bằng cách khác: Các chất tác dụng với nhau
theo cùng một số đương lượng gam.
Tức là: Trong phản ứng hóa học một đương lượng gam của chất này chỉ
kết hợp hoặc thay thế một đương lượng gam của chất khác.
Ví dụ 10: Oxi hoá cẩn thận 0,253 g Mg thu được 0,420 g MgO. Tìm
đương lượng của Mg?
Trả lời:
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng các chất, ta có:
mMg + mO2 = mMgO

Thay số: 0,253 + mO = 0,420 → mO = 0,167 g
2


2

Áp dụng định luật đương lượng:

∋ Mg
∋O

=

mMg
mO

→ ∋ Mg =

m Ng
mO

× ∋O =

0.253
× 8 = 12,12
0,167

Vì khối lượng của oxi có trong oxit bằng khối lượng của oxi tham gia
phản ứng
Ví dụ 11: Phân tích sắt oxit, thấy tỉ lệ Fe là 70% về khối lượng. Tìm
đương lượng của Fe ?
Trả lời:
Áp dụng định luật đương lượng, ta có:



∋ Fe =

∋ Fe mFe
=
∋ O mO

mFe
70
× ∋O =
× 8 = 18,67
100 − 70
mO

Nhận xét: Từ ví dụ 10 thấy rằng định luật đương lượng giúp cho việc giải
nhanh bài tốn hóa học mà khơng cần phải cân bằng phương trình phản ứng hóa
học.
4. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG MOL PHÂN TỬ
CỦA CHẤT KHÍ VÀ CHẤT LỎNG DỄ BAY HƠI
Xác định khối lượng mol phân tử của một hợp chất là một việc làm cần thiết
khi lập cơng thức phân tử của một hợp chất. Có hai phương pháp thường dùng
khi xác định khối lượng phân tử của chất khí và chất lỏng dễ bay hơi.
4.1. Dựa vào tỉ khối hơi
4.1.1. Khối lượng riêng của một chất khí
Khối lượng (tính theo gam) của một đơn vị thể tích khí (tính theo lít hay
3
dm ) tại một nhiệt độ xác định và áp suất xác định, được gọi là khối lượng riêng
của khí đó.
Ký hiệu: DX là khối lượng riêng của khí X.

Từ định nghĩa, ta có: D X =

Trờng đại học công nghiệp h nội

mX
VX

20

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

Trong đó mX là khối lượng của khí X chiếm thể tích là VX tại nhiệt độ và
áp suất đang xét. Nếu xét 1 mol khí tại điều kiện tiêu chuẩn, ta có:
DX =

MX

22,4

Mx = 22,4.DX

Với: MX là khối lượng mol phân tử của khí X.
4.1.2. Tỉ khối hơi
Tỷ khối hơi của khí A so với khí B là tỷ số khối lượng riêng của khí A so
với khí B ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

Hay: Tỷ khối hơi của khí A so với khí B là tỷ số khối lượng của V lít khí
A so với V lít khí B ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Ký hiệu tỷ khối hơi của khí A so với khí B là: dA/B, theo định nghĩa ta có:
DA
DB

d A/ B =

Kết hợp với biểu thức trên, ta có: d A / B =

MA
⇒ M A = d A / B .M B
MB

Chú ý: khi xác định tỷ khối hơi của khí A với khí B thì phải đưa về cùng
thể tích như nhau, thì khi đó tỷ số: d A =
B

mA M A
mới là tỉ khối. Cịn khi khác
=
mB M B

m
M
nhau về thể tích thì tỉ số khối lượng A ≠ A không phải là tỷ khối.
mB M B

Ví dụ 1: Lượng hơi của một chất A nặng hơn lượng khí nitơ ở cùng điều
kiện về nhiệt độ và áp suất là 2 lần. Hãy xác định:

a) Khối lượng phân tử của chất A.
b) Khối lượng riêng của A tại 1atm và 250C
Trả lời:
a) ta có M N = 28 , theo phương trình M A = d A / B .M B
Tìm được: M A = d A / N .M N = 2 × 28 = 56
b) Có MA = 56 (g/mol)
2

2

2

PoVo PV
P V T 1.22,4.298,15
=
→ V= o o =
≈ 24,45(l )
1.273,15
To
T
To P
M
56
DA = A =
≈ 2,29( g / l )
24,45
V

Từ phương trình:
Vậy:


4.2. Dựa vào phương trình trạng thái của khí lý tưởng
Từ phương trình trạng thái của khí lý tưởng: PV = nRT =
→M=

m
RT
M

m
RT
PV

Từ biểu thức này ,chúng ta tính được khối lng mol phõn t ca khớ cn
kho sỏt.

Trờng đại học công nghiệp h nội

21

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

Ví dụ 2: Có 3 gam một chất lỏng được hố hơi hồn tồn, lượng hơi này
chiếm một thể tích là 1,232 lít ở 250C, 1 atm. Xác định khối lương mol phân tử
của chất đó.

Trả lời:
Từ phương trình : PV = nRT , n =m/M
m.R.T 3 g.0,082atm.l.mol −1 .K −1 .298,15 K
=
≈ 59,5( g / mol )
→M=
P.V
1atm.1,232l

5. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
5.1. Phương pháp Canizaro
Canizaro làm như sau: lấy một số hợp chất của nguyên tố cần khảo sát
đem đi xác định khối lượng phân tử của các hợp chất đó, sau đó phân tích hóa
học để xác định số đơn vị khối lượng của nguyên tố khảo sát có trong từng phân
tử. Giá trị nhỏ nhất trong các giá trị khối lượng tìm được của các hợp chất trên
sẽ là khối lượng ngun tử của ngun tố đó.
Ví dụ 1: Xác định khối lượng nguyên tử của cacbon, bảng 1.8.
Cơ sở lý luận của phương pháp Canizaro: trong các phân tử hợp chất khác
nhau của cùng một nguyên tố phải có một phân tử của một hợp chất chỉ chứa
một ngun tử của ngun tố đó. Vì vậy, nếu lấy được càng nhiều hợp chất khác
nhau của một nguyên tố đem đi xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó thì sẽ
có nhiều khả năng có được một hợp chất mà một phân tử hợp chất đó chỉ chứa
một nguyên tử của nguyên tố cần xác định nguyên tử khối.
BẢNG 1.8. Nguyên tử khối của cacbon

Phân tử khối

% khối lượng


Số đơn vị nguyên tử
cacbon có trong 1 phân tử
hợp chất

Cacbondioxit

44

27,27

(44.27,27)/100=12

Cacbonoxit

28

42,86

12

Axetylen

26

92,31

24

Benzen


78

92,31

72

Axeton

58

62,67

36

Tên hợp chất

Từ kết quả thu được ở bảng 1.8 cho thy nguyờn t khi ca cacbon phi
l 12.
Trờng đại học công nghiệp h nội

22

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

Từ các kết quả thực nghiệm thu được ở bảng 1.8, dễ dàng xác định được

công thức phân tử của :
Cacbon đioxit: CO2, cacbon oxit: CO, Axetilen: C2H2, benzen: C6H6 và
axeton là C3H6O. Hợp chất chỉ chứa một nguyên tử cacbon trong thí nghiệm trên
là CO2 và CO.
Từ cơ sở lý luận trên thấy rằng độ chính xác của phương pháp khơng
được cao vì kết quả xác định ngun tử khối phụ thuộc vào khối lượng các chất
đem đi khảo sát. Vì thế nếu lấy được càng nhiều chất khác nhau thì kết quả thu
được sẽ càng cao.
Tuy nhiên, phương pháp này có hạn chế ở chỗ khơng xác định được
nguyên tử khối của các kim loại vì đa số các kim loại không tạo được các hợp
chất ở thể khí hay dễ bay hơi.
5.2. Phương pháp Đuy Lơng- Pơti
5.2.1. Phương pháp Đuy Lông- Pơti
a) Nhiệt dung nguyên tử: nhiệt dung của một nguyên tố là nhiệt lượng cần
thiết nâng nhiệt độ của một mol nguyên tử của nguyên tố lên 1độ.
b) Nhiệt dung riêng (tỉ nhiệt): Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng để nâng
nhiệt độ của một gam chất rắn lên 10.
Thực nghiệm đã xác định được gần đúng nhiệt dung nguyên tử của đơn
chất rắn là: 265 J/mol.K ≈ 6,3 cal/mol.K
Nếu ký hiệu nhiệt dung riêng là C, thì:
C.A ≈ 6,3 → A ≈

6,3
C

Biết được C thì xác định được A, đây là phương pháp gần đúng vì nhiệt
dung nguyên tử chỉ áp dụng được cho mọi đơn chất rắn.
5.2.2. Phương pháp Đuy Long - Pơti kết hợp với đương lượng
Các bước tiến hành
Bước 1: Dựa vào phương pháp Đuy Lơng- Pơti tìm khối lượng ngun tử

gần đúng ( A′) :

A′ ≈

6,3
C

Bước 2: Dựa vào định luật đương lượng tìm đương lượng đúng:
Bước 3: Xác định hố trị gần đúng H ′ bằng biểu thức: H ′ =

A′


mA ∋ A
=
mB ∋ B

Bước 4: Từ H ′ suy ra hố trị chính xác (H) bằng cách: chỉ lấy phần ngun
của H ′ vì hố trị là số ngun.
Bước 5: Biết được hố trị chính xác H, thì tìm được khối lượng nguyên tử
chính xác (A) bằng biểu thức: A = H. ∋
Ví dụ 2: Một kim loại có tỉ nhiệt là 0,22. Khi oxi hoá 0,162 g kim loại thì
thu được 0,306 g oxit. Xác định nguyên tử lượng chính xác của kim loại:
Trả lời:
Khối lượng nguyên tử gần ỳng ca kim loi l: A =
Trờng đại học công nghiệp h nội

23

6,3

= 28,64
0,22

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

Đương lượng chính xác của kim loại là:

0,162

m
m
=
→ ∋= × ∋ O =
×8 = 9
0,306 − 0,162
mO
∋ O mO
A′ 28,64
Hố trị gần đúng của kim loại là: H ′ = =
= 3,18
9


Vậy hố trị chính xác của kim loại là: H = 3
Do đó khối lượng ngun tử chính xác là: A = H. ∋ = 3.9 = 27 (Al)

5.3. Phương pháp khối phổ
Là một trong những phương pháp tốt nhất để xác định khối lượng nguyên
tử.
Sơ đồ đơn giản của máy khối phổ gồm có 3 phần (hình 1.4). Bộ phận
nguồn điện với hiệu điện thế U để tạo dòng ion dương của các kim loại cần xác
định khối lượng nguyên tử (A), tiếp đến là ống cong với áp suất khí trong ống
rất thấp. ống cong được đặt trong một từ trường với cường độ từ trường là B để
tách thành các dòng ion của các đồng vị. Cuối cùng là bộ phận có gắn kính ảnh
để thu vị trí của cường độ dịng ion dương.

HÌNH 1.4. Sơ đồ các bộ phận chính của khối phổ Aston
Nguyên tắc làm việc của máy khối phổ: Dựa vào mối quan hệ của bán kính
r của quỹ đạo chuyển động của ion dương có điện tích q với khối lượng A của
ion dương đó:
A=

q
× ( Br ) 2
2u

Từ kết quả xác định được A và tỷ lệ của đồng vị tương ứng, từ đó xác
định được khối lượng nguyên tử tương đối của đồng vị khảo sát.
Chẳng hạn khi tìm khối lượng nguyên tử của cacbon, phép đo khối phổ
cho biết trong tự nhiên cacbon gồm hai đồng vị là 12C và 13C với tỷ lệ tương ứng
là 98,982% và 1,108%. Từ các dữ kiện thực nghiệm này, xác định được khối
lượng nguyên tử của cacbon trong tự nhiên là:
12.98,892 + 13.1,108
= 12,01108 12
100


Trờng đại học công nghiệp h nội

24

giáo trình hoá đại cơng


CuuDuongThanCong.com

/>

×