Tải bản đầy đủ (.docx) (282 trang)

Nghiên cứu xây dựng mô hình ứng dụng GIS trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.6 MB, 282 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------------------

Phạm Thị Thanh Thủy

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG GIS
TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ

Hà Nội - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------------------

Phạm Thị Thanh Thủy

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG GIS
TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Bản đồ - Viễn thám - GIS

Chuyên ngành:
Mã số:

9440211.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS.TS. Trần Quốc Bình
2. PGS.TS. Trần Văn Tuấn
XÁC NHẬN NCS ĐÃ CHỈNH SỬA THEO QUYẾT NGHỊ

CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN
Chủ tịch hội đồng đánh giá

Người hướng dẫn khoa học

Luận án Tiến sĩ

GS.TS. Nguyễn Cao Huần

PGS.TS. Trần Quốc Bình

Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên
cứu trong luận án này là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc tập thể, cá nhân
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án này đã
đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2020

Tác giả luận án

Phạm Thị Thanh Thủy


LỜI CẢM ƠN
Luận án đƣợc thực hiện và hoàn thành tại Trƣờng Đại học Khoa học Tự
nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Quốc Bình, PGS.TS Trần
Văn Tuấn và các giảng viên Khoa Địa lý, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại
học Quốc gia Hà Nội - những ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và
định hƣớng giúp tôi trong công tác nghiên cứu và hoàn thiện luận án.
Luận án đƣợc hoàn thành với sự giúp đỡ của các cán bộ thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng Thái Bình, UBND huyện Đông Hƣng, UBND xã Nguyên Xá, xã
Phú Châu, thị trấn Đông Hƣng,... cán bộ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Thái
Bình cũng nhƣ các cán bộ thuộc Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cung cấp số liệu, thông tin phiếu điều tra và thực hiện thử nghiệm trên địa bàn.
Tôi xin trân trọng cám ơn sự hỗ trợ quý báu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đã cấp kinh phí thực
hiện đề tài cấp Bộ, mã số 2015.01.09 do tôi là chủ nhiệm và đề tài đã hỗ trợ nhiều
nội dung nghiên cứu của luận án.
Trong thời gian học tập và nghiên cứu, lãnh đạo Trƣờng Đại học Tài nguyên
và Môi trƣờng Hà Nội, các đồng nghiệp nơi tôi công tác đã tạo điều kiện thuận lợi
về thời gian và động viên tinh thần giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Tôi xin trân
trọng cám ơn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn động
viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ của các tập thể, cá nhân đã

giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.
Tác giả luận án
Phạm Thị Thanh Thủy


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG GIS TRONG QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................6
1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ỨNG DỤNG GIS
TRONG QHSDĐ......................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu và chức năng của QHSDĐ.............................................6
1.1.2. Các nghiên cứu trên thế giới về ứng dụng GIS trong QHSDĐ........................9
1.1.3. Các nghiên cứu ở Việt Nam về ứng dụng GIS trong QHSDĐ.......................18
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT............................................................................................................ 25
1.2.1. Cơ sở pháp lý của công tác QHSDĐ............................................................. 25
1.2.2. Những vấn đề thực tiễn của công tác QHSDĐ cấp huyện hiện nay...............28
1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC ỨNG DỤNG GIS TRONG QHSDĐ.............................. 31
1.3.1. Khái niệm và chức năng của GIS.................................................................. 31
1.3.2. Kết hợp GIS với phƣơng pháp phân tích đa chi tiêu..................................... 35
1.3.3. Nhu cầu về ứng dụng của GIS trong QHSDĐ............................................... 38
1.3.4. Yêu cầu đối với các giải pháp ứng dụng GIS trong QHSDĐ.........................40
1.4. ĐỊNH HƢỚNG NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU.............................. 41
1.5. QUY TRÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................... 43
1.5.1. Quy trình nghiên cứu..................................................................................... 43
1.5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 45
1.6. TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 50
Chƣơng 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG GIS TRONG
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN.................................................... 52

2.1. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
CẤP HUYỆN THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH.................................................... 52
2.2. MÔ HÌNH ỨNG DỤNG GIS TRONG CHUẨN BỊ DỮ LIỆU PHỤC VỤ
XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN.......53
2.2.1. Nhận dạng các vấn đề cần giải quyết............................................................. 53
2.2.2. Mô hình ứng dụng GIS trong chuẩn bị dữ liệu phục vụ QHSDĐ cấp huyện. 57

i


2.3. MÔ HÌNH ỨNG DỤNG GIS TRONG XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN............................................................... 63
2.3.1. Nhận dạng các vấn đề cần giải quyết............................................................. 63
2.3.2. Mô hình ứng dụng GIS trong lựa chọn vị trí tối ƣu cho công trình...............66
2.3.3. Mô hình ứng dụng GIS trong đánh giá thích hợp đất đai bền vững...............72
2.3.4. Mô hình ứng dụng GIS trong tính toán số liệu QHSDĐ cấp huyện...............75
2.3.5. Mô hình ứng dụng GIS trong thể hiện phƣơng án QHSDĐ cấp huyện.........77
2.3.6. Mô hình ứng dụng GIS trong xây dựng phƣơng án QHSDĐ cấp huyện.......79
2.4. MÔ HÌNH ỨNG DỤNG GIS TRONG THẨM ĐỊNH VÀ LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN.............................81
2.4.1. Nhận dạng các vấn đề cần giải quyết............................................................. 81
2.4.2. GIS trong thẩm định chất lƣợng dữ liệu đầu vào phục vụ QHSDĐ..............81
2.4.3. Mô hình ứng dụng GIS trong đánh giá tính hợp lý về phân bố không gian
của phƣơng án QHSDĐ cấp huyện......................................................................... 82
2.4.4. Mô hình ứng dụng GIS trong đánh giá hiệu quả của công tác đánh giá thích
hợp đất đai............................................................................................................... 85
2.4.5. GIS trong thẩm định dữ liệu đầu ra của phƣơng án QHSDĐ........................88
2.4.6. Mô hình ứng dụng GIS trong thẩm định và phê duyệt phƣơng án QHSDĐ
cấp huyện................................................................................................................ 88
2.5. MÔ HÌNH ỨNG DỤNG GIS TRONG CÔNG BỐ VÀ THEO DÕI THỰC

HIỆN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN...................90
2.5.1. Nhận dạng các vấn đề cần giải quyết............................................................. 90
2.5.2. WebGIS trong công bố phƣơng án QHSDĐ và lấy ý kiến của các bên liên
quan và quản lý tiến độ QHSDĐ............................................................................. 92
2.5.3. Mô hình ứng dụng GIS trong công bố và theo dõi thực hiện phƣơng án
QHSDĐ................................................................................................................... 97
2.6. MÔ HÌNH TỔNG THỂ ỨNG DỤNG GIS TRONG QHSDĐ CẤP HUYỆN. .99
2.6.1. Sơ đồ mô hình............................................................................................... 99
2.6.2. Giải pháp triển khai mô hình....................................................................... 101
2.6.3. Dự kiến thuận lợi và khó khăn khi triển khai ứng dụng mô hình................ 102
2.6.4. Xây dựng các phần mềm hỗ trợ triển khai mô hình..................................... 104
2.7. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2................................................................................ 107

ii


Chƣơng 3. THỬ NGHIỆM MÔ HÌNH TẠI HUYỆN ĐÔNG HƢNG,
TỈNH THÁI BÌNH.............................................................................................. 108
3.1. LỰA CHỌN KHU VỰC THỬ NGHIỆM...................................................... 108
3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU.............................................. 109
3.2.1. Đặc điểm tự nhiên....................................................................................... 109
3.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội............................................................................ 110
3.2.3. Tình hình thực hiện công tác quản lý đất đai............................................... 110
3.3. PHƢƠNG PHÁP VÀ ĐIỀU KIỆN THỬ NGHIỆM...................................... 112
3.3.1. Dữ liệu thử nghiệm..................................................................................... 112
3.3.2. Cách thức triển khai thử nghiệm................................................................. 113
3.4. THỬ NGHIỆM TRONG CHUẨN BỊ DỮ LIỆU PHỤC VỤ QHSDĐ..........114
3.4.1. Thu thập dữ liệu.......................................................................................... 114
3.4.2. Đánh giá dữ liệu và nhận dạng các vấn đề cần giải quyết...........................115
3.4.3. Chuẩn hóa dữ liệu phục vụ QHSDĐ........................................................... 116

3.4.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ QHSDĐ................................................... 120
3.5. THỬ NGHIỆM TRONG XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN QHSDĐ.................. 121
3.5.1. Lựa chọn vị trí quy hoạch các công trình.................................................... 121
3.5.2. Đánh giá thích hợp đất đai đối với cây lúa nƣớc và cây ngô.......................130
3.6. THỬ NGHIỆM TÍNH TOÁN SỐ LIỆU........................................................ 133
3.7. THỬ NGHIỆM TRONG THẨM ĐỊNH PHƢƠNG ÁN QHSDĐ.................134
3.7.1. Đánh giá tính hợp lý về vị trí không gian các công trình quy hoạch...........134
3.7.2. Kiểm tra công tác đánh giá thích hợp đất đai đối với cây trồng..................136
3.8. THỬ NGHIỆM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN QHSDĐ.........138
3.8.1. Công bố phƣơng án QHSDĐ huyện Đông Hƣng giai đoạn 2010-2020......139
3.8.2. Chức năng phản hồi về quy hoạch sử dụng đất........................................... 140
3.8.3. Theo dõi tiến độ quy hoạch sử dụng đất...................................................... 141
3.8.4. Đánh giá của ngƣời sử dụng về triển khai hệ thống.................................... 142
3.9. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NGHIÊN CỨU...................................................................................................... 144
3.9.1. Đánh giá kết quả thử nghiệm....................................................................... 144
3.9.2. Định hƣớng phát triển nghiên cứu.............................................................. 146
3.10. TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.............................................................................. 147

iii


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 149
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN................................................................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 152
PHỤ LỤC............................................................................................................. 165
PHỤ LỤC 01. BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
HUYỆN ĐÔNG HƢNG - TỈNH THÁI BÌNH................................................. 166
PHỤ LỤC 02. LƢỢC ĐỒ CẤU TRÚC CSDLĐĐ PHỤC VỤ QHSDĐ

CẤP HUYỆN.................................................................................................... 167
PHỤ LỤC 03. VÍ DỤ VỀ PHIẾU ĐIỀU TRA Ý KIẾN CHUYÊN GIA
VỀ CÁC CHỈ TIÊU LỰA CHỌN VỊ TRÍ QUY HOẠCH CHO ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP........................................................................................ 172
PHỤ LỤC 04. TRỌNG SỐ CÁC CHỈ TIÊU LỰA CHỌN VỊ TRÍ KHÔNG
GIAN QUY HOẠCH 04 LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP............................. 177
PHỤ LỤC 05. PHÂN KHOẢNG GIÁ TRỊ VÀ HÀM THÀNH VIÊN CỦA
MỖI CHỈ TIÊU LỰA CHỌN VỊ TRÍ 04 LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP....179
PHỤ LỤC 06. RASTER ĐIỂM HỢP LÝ THEO CÁC CHỈ TIÊU CỦA
CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP............................................................ 184
PHỤ LỤC 07. KẾT QUẢ PHÂN LOẠI MỨC THÍCH HỢP...........................186
PHỤ LỤC 08. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC KHU VỰC LỰA CHỌN TIỀM NĂNG. 188
PHỤ LỤC 09. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ TỐI ƢU CHO ĐẤT LÀM NGHĨA TRANG,
NGHĨA ĐỊA...................................................................................................... 189
PHỤ LỤC 10. ĐỐI SÁNH VỊ TRÍ TỐI ƢU ĐẤT LÀM NGHĨA TRANG,
NGHĨA ĐỊA VỚI PHƢƠNG ÁN QHSDĐ HUYỆN ĐÔNG HƢNG,
TỈNH THÁI BÌNH............................................................................................ 190
PHỤ LỤC 11. PHIẾU ĐIỀU TRA Ý KIẾN CHUYÊN GIA TRONG ĐGTHĐĐ
TẠI HUYỆN ĐÔNG HƢNG, TỈNH THÁI BÌNH........................................... 199
PHỤ LỤC 12. PHÂN CẤP CÁC CHỈ TIÊU ĐGTHĐĐ
HUYỆN ĐÔNG HƢNG................................................................................... 203
PHỤ LỤC 13. CÁC LỚP BẢN ĐỒ THÍCH HỢP ĐƠN TÍNH........................204
PHỤ LỤC 14. YÊU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KHẢ NĂNG THÍCH HỢP
ĐẤT ĐAI CỦA LUTs....................................................................................... 205

iv


PHỤ LỤC 15 BẢNG 01/CH: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2010
CỦA HUYỆN ĐÔNG HƢNG.......................................................................... 206

PHỤ LỤC 16 BẢNG 03/CH: BIỂU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN
NĂM 2020 CỦA HUYỆN ĐÔNG HƢNG....................................................... 207
PHỤ LỤC 17 BẢNG 04/CH: DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN ĐÔNG HƢNG................................. 208
PHỤ LỤC 18. CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ PHẦN MỀM HTTT QHSDĐ....209
PHỤ LỤC 19. TRA CỨU THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH KHU DÂN CƢ
NÔNG THÔN XÃ ĐÔNG XUÂN (TRÁI) VÀ ĐO ĐẠC KÍCH THƢỚC
QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP PHONG CHÂU (PHẢI)......................222
PHỤ LỤC 20. GỬI Ý KIẾN PHẢN HỒI VỀ QUY HOẠCH KHU CÔNG
NGHIỆP PHONG CHÂU................................................................................. 223
PHỤ LỤC 21. TỔNG HỢP SỐ LIỆU KHẢO SÁT VỀ HẠ TẦNG CNTT
ĐỂ TRIỂN KHAI HTTT QHSDĐ Ở TỈNH THÁI BÌNH VÀ
HUYỆN ĐÔNG HƢNG................................................................................... 224

v


AHP
BCL CTRSH
CSDL
ĐGTHĐĐ
ĐVĐĐ
ESRI
FAHP
FAO
GIS
HTSDĐ
HTTT
KCN

LC
LCĐĐ
LUR
LUT
MCA
PCM
QH, KHSDĐ
QHSDĐ
ROC
TCVN
TCXDVN
TN&MT
UBND
UML
XML

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Giá trị RI tƣơng ứng với từng số lƣợng chỉ tiêu n.................................38
Bảng 2.1. Chuẩn hóa về quan hệ không gian giữa các đối tƣợng...........................59
Bảng 2.2. Ma trận so sánh mức độ quan trọng của các nhóm chỉ tiêu.................... 69
Bảng 2.3. Các chức năng chính của phần mềm LUPA hỗ trợ đánh giá
tính hợp lý về phân bố không gian của phƣơng án QHSDĐ.........................105
Bảng 3.1. Các lỗi về chồng đè và lỗi về có khoảng trống.....................................118
Bảng 3.2. Các chỉ tiêu lựa chọn vị trí không gian cho đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa........................................................................................................122
Bảng 3.3. Các lớp dữ liệu đầu vào trong lựa chọn vị trí không gian quy hoạch
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa tại huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình...........123

Bảng 3.4. Mờ hóa ma trận so sánh các nhóm chỉ tiêu trong lựa chọn vị trí
không gian cho đất làm nghĩa trang, nghĩa địa..............................................124
Bảng 3.5. Tổng hợp ý kiến của 03 chuyên gia về các nhóm chỉ tiêu trong
lựa chọn vị trí không gian cho đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.......................125
Bảng 3.6. Trọng số các chỉ tiêu trong lựa chọn vị trí không gian cho đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa....................................................................................125
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả đánh giá chung cuộc cho đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa tại xã Phú Châu..............................................................................128
Bảng 3.8. Trọng số cho các chỉ tiêu ĐGTHĐĐ cho cây lúa nƣớc và cây ngô......131

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Quy trình lựa chọn vị trí BCL CTRSH cho khu vực đô thị Harlingen,
miền Nam Texas, Mỹ...................................................................................... 13
Hình 1.2. Hệ thống thông tin phản hồi trong QHSDĐ tại Phần Lan.......................18
Hình 1.3. Quy trình lựa chọn địa điểm bố trí BCL CTRSH bằng GIS và AHP......21
Hình 1.4. Mô hình hoạt động hệ thống CTGIS tại thành phố Cần Thơ..................23
Hình 1.5. Cổng thông tin địa lý và cổng thông QHSDĐ ở Đồng Nai và TP. Huế...24
Hình 1.6. Cổng thông tin địa lý và cổng thông QHSDĐ Đà Lạt và Hà Nội............24
Hình 1.7. Tổng hợp các bƣớc xây dựng QHSDĐ cấp huyện theo quy định
hiện hành......................................................................................................... 27
Hình 1.8. So sánh cặp số mờ.................................................................................. 37
Hình 1.9. Sơ đồ quy trình nghiên cứu..................................................................... 43
Hình 1.10. Đƣờng cong ROC và độ chính xác đƣờng đo lƣờng...........................49
Hình 2.1. Mô hình ứng dụng GIS trong chuẩn bị dữ liệu phục vụ QHSDĐ
cấp huyện........................................................................................................ 58
Hình 2.2. Mô hình ứng dụng GIS trong lựa chọn vị trí tối ƣu cho công trình........66
Hình 2.3. Mô hình ứng dụng GIS trong đánh giá thích hợp đất đai bền vững........73

Hình 2.4. Mô hình ứng dụng GIS trong tính toán số liệu QHSDĐ cấp huyện........76
Hình 2.5. Mô hình ứng dụng GIS trong thể hiện phƣơng án QHSDĐ cấp huyện. .79
Hình 2.6. Mô hình ứng dụng GIS trong xây dựng phƣơng án QHSDĐ cấp huyện 80
Hình 2.7. Mô hình ứng dụng GIS trong đánh giá tính hợp lý về phân bố
không gian của phƣơng án QHSDĐ cấp huyện.............................................. 83
Hình 2.8. Biểu đồ phân bố điểm số hợp lý và lựa chọn ngƣỡng điểm hợp lý
trong một ví dụ đánh giá tính hợp lý của đất ở đô thị......................................85
Hình 2.9. Tạo các điểm kiểm tra kết quả ĐGTHĐĐ (a) và đƣờng cong ROC (b)..86
Hình 2.10. Mô hình ứng dụng GIS trong đánh giá hiệu quả của công tác ĐGTHĐ87
Hình 2.11. Mô hình ứng dụng GIS trong thẩm định và phê duyệt phƣơng án
QHSDĐ cấp huyện.......................................................................................... 89

viii


Hình 2.12. Mô hình ứng dụng GIS trong công bố và theo dõi thực hiện theo dõi
phƣơng án QHSDĐ........................................................................................ 98
Hình 2.13. Mô hình tổng thể ứng dụng GIS trong QHSDĐ cấp huyện................100
Hình 2.14. Giao diện chính của phân hệ quản lý chỉ tiêu của phần mềm LUPA...106
Hình 2.15. Giao diện chính của phân hệ xử lý dữ liệu của phần mềm LUPA.......106
Hình 3.1. Vị trí của huyện Đông Hƣng trong tỉnh Thái Bình...............................109
Hình 3.2. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất theo phƣơng án QHSDĐ
đến năm 2020 của huyện Đông Hƣng...........................................................111
Hình 3.3. Chuyển đổi hệ quy chiếu và định dạng dữ liệu trên bản đồ địa hình
từ *.dgn sang Geodatabase bằng công cụ Spatial ETL..................................117
Hình 3.4. Chuẩn hóa lớp QHSDĐ........................................................................117
Hình 3.5. Sửa lỗi ghi chú loại đất nằm ngoài vùng hiện trạng..............................118
Hình 3.6. Lỗi ranh giới QHSDĐ không khép kín.................................................118
Hình 3.7. Lỗi Topology của thửa đất....................................................................119
Hình 3.8. Tạo công cụ chuyển đổi font chữ bằng ngôn ngữ Python trong ArcGIS

.............................................................................................................................. 119
Hình 3.9. Thiết kế CSDL phục vụ QHSDĐ bằng phần mềm Enterprise Architect.
.............................................................................................................................. 120
Hình 3.10. Ma trận so sánh các nhóm chỉ tiêu trong lựa chọn vị trí không gian
cho đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.................................................................124
Hình 3.11. Điểm các lớp chỉ tiêu quy hoạch đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.........126
Hình 3.12. Phân bố của các vị trí tiềm năng cho quy hoạch đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa........................................................................................................127
Hình 3.13. Sơ đồ vị trí tối ƣu cho quy hoạch đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
tại xã Phú Châu.............................................................................................129
Hình 3.14. Kết quả đánh giá thích hợp đất đai tự nhiên cho cây lúa nƣớc và
cây ngô tại huyện Đông Hƣng......................................................................132
Hình 3.15. Biểu đồ phân bố điểm hợp lý và ngƣỡng điểm hợp lý cho đất ở
tại đô thị tại huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình............................................134
Hình 3.16. Biểu đồ phân bố điểm hợp lý và ngƣỡng điểm hợp lý cho đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa tại huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình................135


ix


Hình 3.17. Biểu đồ phân bố điểm hợp lý và ngƣỡng điểm hợp lý cho đất xây dựng
trạm y tế tại huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình............................................135
Hình 3.18. Biểu đồ phân bố điểm hợp lý và ngƣỡng điểm hợp lý cho đất xây dựng
trƣờng mầm non, tiểu học tại huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình................136
Hình 3.19. Kiểm tra kết quả ĐGTHĐĐ bằng GIS và FAHP-GDM và theo FAO
cho cây lúa nƣớc tại huyện Đông Hƣng.......................................................137
Hình 3.20. Kiểm tra kết quả ĐGTHĐĐ bằng GIS và FAHP-GDM với HTSDĐ
năm 2013 cho cây lúa nƣớc tại huyện Đông Hƣng......................................137
Hình 3.21. Kiểm tra kết quả ĐGTHĐĐ theo FAO với HTSDĐ năm 2013...........137

cho cây lúa nƣớc tại huyện Đông Hƣng...............................................................137
Hình 3.22. Kiểm tra kết quả ĐGTHĐĐ cho cây ngô............................................138
Hình 3.23. Giao diện chính của hệ thống thông tin QHSDĐ................................139
Hình 3.24. Xem danh sách phản hồi và trả lời ý kiến phản hồi............................140
Hình 3.25. Hiển thị danh sách phản hồi và ý kiến trả lời phản hồi
cho ngƣời dân...............................................................................................141
Hình 3.26. Ngƣời dân (Lê Tiến Thành) đánh giá ý kiến trả lời của cơ quan chức
năng đối với phản hồi số 5 mình đã gửi trƣớc đây........................................141
Hình 3.27. Nhập thông tin về tiến độ thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp
Nguyên Xá kèm theo ảnh minh họa tiến độ..................................................142
Hình 3.28. Biểu đồ tổng hợp ý kiến đánh giá về hệ thống thông tin QHSDĐ ở
huyện Đông Hƣng........................................................................................144

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên hữu hạn của quốc gia và là tài sản thuộc sở hữu toàn dân
do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý theo pháp luật [134]. Một
hệ thống quản lý đất đai có hiệu quả là điều kiện cơ bản để phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và ổn định chính trị.
Quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) là một trong 03 công cụ cơ bản (pháp luật,
quy hoạch, kinh tế - tài chính) để Nhà nƣớc quản lý đất đai. Nếu đƣợc thực hiện
tốt, QHSDĐ là một công cụ hữu hiệu để điều tiết các quan hệ về đất đai, đảm bảo
nguồn lực về đất đai cho phát triển kinh tế và ổn định xã hội. Phƣơng án QHSDĐ
sau phê duyệt là căn cứ để Nhà nƣớc thực hiện giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và
chuyển đổi mục đích sử dụng đất [30].
Trong hệ thống QHSDĐ hiện hành thì QHSDĐ cấp huyện là cấp cơ sở (cấp
thấp nhất) nên đòi hỏi mức độ chi tiết rất cao và ảnh hƣởng trực tiếp đến quyền lợi,

nghĩa vụ của ngƣời dân [30]. Trong những năm gần đây, QHSDĐ cấp huyện đã đạt
đƣợc những nhiều kết quả tích cực nhƣ: giúp các địa phƣơng chuyển dịch cơ cấu
sử dụng đất đồng bộ với chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu đầu tƣ trong phát
triển kinh tế, xã hội [22, 26], nâng cao dân chủ ở cấp cơ sở thông qua công khai
minh bạch phƣơng án QHSDĐ của huyện [26]. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả
đạt đƣợc, QHSDĐ cấp huyện vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết: thiếu sự đồng bộ
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch ngành, QHSDĐ cấp tỉnh dẫn
đến những hệ lụy về thu hồi đất, đặc biệt là đất nông nghiệp [113, 116]; tiến độ thực
hiện chậm và thiếu kiểm soát chặt chẽ sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có
hiệu lực hay dẫn đến tình trạng quy hoạch treo, thƣờng xuyên phải điều chỉnh quy
hoạch, gây tốn kém về kinh tế và sự bất ổn về xã hội [46, 47, 115, 132].
Để khắc phục những vấn đề nêu trên, trong QHSDĐ cấp huyện cần thiết phải
áp dụng những tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến quản lý và sử dụng
tài nguyên đất đai [30]. Trong bối cảnh Việt Nam và Thế giới đang chuyển sang
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ, một trong những giải pháp đƣợc ngành tài

1


nguyên và môi trƣờng đặt trọng tâm là tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin
trong mọi hoạt động quản lý đất đai [118].
Với thế mạnh về phân tích và xử lý dữ liệu không gian, hệ thống thông tin địa
lý (Geographic Information Systems - GIS) đã và đang đƣợc ứng dụng rộng rãi
trong trong quản lý đất đai nói chung và QHSDĐ nói riêng. Đã có nhiều nghiên cứu
ở trong nƣớc và trên thế giới về việc ứng dụng GIS trong quy hoạch ngành [14, 15,
25], xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ QHSDĐ [11, 19, 108], lựa chọn vị trí không
gian cho quy hoạch một số công trình [2, 24, 36], đánh giá thích hợp đất đai [29],
xây dựng các trang thông tin về QHSDĐ tại một số địa phƣơng [40, 48, 130, 136].
Tuy nhiên, các nghiên cứu này mới chỉ đề cập đến một hoặc một số nội dung cụ thể
của QHSDĐ nên việc ứng dụng GIS còn thiếu tính hệ thống. Các nhà quản lý và

cán bộ QHSDĐ chƣa thấy đƣợc một bức tranh đầy đủ về vấn đề ứng dụng GIS
trong QHSDĐ và do đó, việc ứng dụng GIS chƣa đƣợc lồng ghép trong các văn
bản hƣớng dẫn và chƣa đƣợc triển khai một cách tích cực, chủ động trong thực
tiễn. Bên cạnh đó, những nghiên cứu đơn lẻ hiện nay chƣa phủ kín toàn bộ chu
trình QHSDĐ, ví dụ nhƣ vấn đề đánh giá tính hợp lý của phƣơng án QHSDĐ hay
việc phát triển các giải pháp công nghệ giúp ngƣời dân giám sát việc thực hiện
phƣơng án QHSDĐ chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Vì vậy, rất cần những nghiên
cứu mang tính hệ thống và toàn diện để có thể khai thác một cách tổng thể tiềm
năng của GIS trong QHSDĐ nói chung và QHSDĐ cấp huyện nói riêng. Nhu cầu
cấp thiết đặt ra là cần xây dựng một mô hình vừa có tính tổng quát, vừa có tính cụ
thể và phù hợp với điều kiện của Việt Nam về ứng dụng GIS hỗ trợ công tác
QHSDĐ trong tất cả các công đoạn, từ thu thập dữ liệu, xây dựng phƣơng án, thẩm
định và công bố phƣơng án đến việc theo dõi tiến độ thực hiện phƣơng án trong
suốt chu trình QHSDĐ. Đề tài luận án này đã đƣợc lựa chọn nhằm góp phần giải
quyết vấn đề nêu trên cả dƣới góc độ khoa học và góc độ thực tiễn.
Để thu thập dữ liệu và thử nghiệm mô hình, đề tài đã lựa chọn huyện Đông
Hƣng, tỉnh Thái Bình là một địa bàn có tính đại diện cao cho các huyện vùng đồng
bằng với kinh tế phát triển nhanh, chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất rõ nét, các loại
hình sử dụng đất đa dạng và chƣa xây dựng đƣợc cơ sở dữ liệu đất đai.
2


2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của luận án là xây dựng đƣợc một mô hình tổng thể về ứng dụng GIS
trong QHSDĐ cấp huyện nhằm tăng cƣờng tính khoa học và nâng cao hiệu quả của
công tác QHSDĐ, hƣớng tới mục tiêu quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai.

* Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nêu trên, luận án đã thực hiện những nhiệm vụ nghiên

cứu sau:
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và pháp lý của công tác QHSDĐ cấp huyện,

những vấn đề cần khắc phục trong công tác QHSDĐ cấp huyện, sự cần thiết phải
ứng dụng công nghệ GIS và tổng quan về tình hình ứng dụng GIS trong QHSDĐ;
- Nghiên cứu xây dựng mô hình ứng dụng GIS trong QHSDĐ cấp huyện có

tính tích hợp cao, có nội hàm phủ trùm tất cả các bƣớc của quá trình xây dựng và
triển khai thực hiện QHSDĐ cấp huyện;
- Triển khai thử nghiệm mô hình tại một đơn vị hành chính cấp huyện có tính

đại diện là huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình; phân tích kết quả thử nghiệm để thấy
rõ tính khả thi của mô hình.
3. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi không gian
Phạm vi không gian của luận án đƣợc giới hạn tại địa bàn thử nghiệm là
huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình.
* Phạm vi khoa học
- Luận án chỉ tập trung nghiên cứu công tác QHSDĐ cấp huyện, mặc dù phần

lớn kết quả nghiên cứu có thể đƣợc điều chỉnh để áp dụng cho quy hoạch sử dụng
đất ở các cấp khác.
- Luận án giới hạn nghiên cứu về vấn đề ứng dụng GIS và các phƣơng

pháp, kỹ thuật khác có liên quan trong QHSDĐ cấp huyện thuộc phạm vi điều chỉnh
của Luật đất đai năm 2013, Luật quy hoạch năm 2017 và các văn bản hƣớng dẫn thi
hành.

3



4. Kết quả đạt đƣợc
- Đã đƣa ra một mô hình tổng thể, có tính tích hợp cao về ứng dụng GIS trong

QHSDĐ cấp huyện, bao gồm cả 04 giai đoạn: chuẩn bị dữ liệu phục vụ QHSDĐ;
xây dựng phƣơng án QHSDĐ; thẩm định phƣơng án QHSDĐ; triển khai và theo
dõi thực hiện phƣơng án QHSDĐ.
- Xây dựng đƣợc 02 phần mềm hỗ trợ triển khai mô hình: Phần mềm hỗ trợ

kiểm tra tính hợp lý của phƣơng án QHSDĐ và Phần mềm Hệ thống thông tin hỗ
trợ công bố và theo dõi tiến độ thực hiện phƣơng án QHSDĐ.
- Áp dụng thử nghiệm thành công mô hình cho huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái

Bình với một số kết quả cụ thể:
+ Thiết lập đƣợc cơ sở dữ liệu (CSDL) phục vụ QHSDĐ cho huyện Đông
Hƣng; + Đề xuất đƣợc vị trí quy hoạch tối ƣu cho 04 loại đất phi nông nghiệp: đất
ở tại đô thị; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phát triển hạ tầng (bao gồm đất xây
dựng trạm y tế và đất xây dựng trƣờng học mầm non, tiểu học); Khoanh đƣợc
những vùng thích hợp đất đai tự nhiên cho hai loại cây trồng chủ yếu của huyện là
cây lúa nƣớc và cây ngô;
+ Chỉ ra đƣợc một số bất cập của phƣơng án QHSDĐ đến năm 2020 của huyện
Đông Hƣng về chất lƣợng dữ liệu phục vụ QHSDĐ, tính hợp lý về vị trí không gian
của các đối tƣợng quy hoạch, mức độ kiểm soát thực hiện phƣơng án QHSDĐ,...
5. Ý nghĩa của luận án
- Ý nghĩa khoa học: đã thiết lập đƣợc một mô hình ứng dụng GIS trong

QHSDĐ cấp huyện trên cơ sở hệ thống hóa các nghiên cứu đã có và bổ sung, hoàn
thiện, đề xuất mới một số quy trình, thuật toán.
- Ý nghĩa thực tiễn: đã đƣa ra một giải pháp tổng thể giúp cho công tác


QHSDĐ cấp huyện đạt hiệu quả cao hơn, có tính khách quan hơn và thu hút tốt hơn
sự tham gia của các bên liên quan. Đồng thời, đã đạt đƣợc một số kết quả thực tiễn
để hỗ trợ cho công tác QHSDĐ ở huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình.
6. Cấu trúc của luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận án đƣợc cấu trúc thành 03
chƣơng nhƣ sau:

4


- Chƣơng 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu;
- Chƣơng 2: Xây dựng mô hình ứng dụng GIS trong QHSDĐ cấp huyện;
- Chƣơng 3: Thử nghiệm mô hình tại huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu

Luận án đã sử dụng 04 nhóm phƣơng pháp nghiên cứu:
- Nhóm phƣơng pháp thu thập số liệu và tài liệu;
- Nhóm phƣơng pháp điều tra xã hội học;
- Nhóm phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu;
- Nhóm phƣơng pháp trình bày kết quả nghiên cứu;

Chi tiết về quy trình nghiên cứu và các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc trình
bày ở mục 1.5.2 trong Chƣơng 1 của luận án.
8. Luận điểm bảo vệ

Luận điểm 1: Mô hình ứng dụng GIS trong quy hoạch sử dụng đất do luận án
đề xuất là giải pháp công nghệ có tính khả thi và có hiệu quả cao cho tất cả các giai
đoạn của chu trình quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, từ chuẩn bị dữ liệu, xây dựng
các phƣơng án QHSDĐ đến thẩm định, công bố và theo dõi thực hiện QHSDĐ.

Luận điểm 2: Việc áp dụng mô hình ứng dụng GIS trong QHSDĐ cấp huyện
cho phƣơng án QHSDĐ giai đoạn 2011-2020 của huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái
Bình giúp nhận dạng và khắc phục đƣợc các vấn đề về: chất lƣợng dữ liệu đầu vào,
tính hợp lý của các đối tƣợng QHSDĐ, giải pháp công nghệ trong công khai và
giám sát thực hiện phƣơng án QHSDĐ.
9. Những đóng góp mới của luận án
- Luận án đã xây dựng đƣợc một mô hình có tính hệ thống, tính khả thi và tính

hiệu quả về ứng dụng GIS cho công tác QHSDĐ cấp huyện trên cơ sở kế thừa, bổ
sung và phát triển các kết quả nghiên cứu hiện có. Đồng thời, luận án đã phát triển
đƣợc 02 giải pháp phần mềm hỗ trợ triển khai mô hình trong thực tế.
- Luận án đã đánh giá đƣợc chất lƣợng của phƣơng án QHSDĐ đến năm

2020 của huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình trên cơ sở áp dụng mô hình ứng dụng
GIS; chỉ ra đƣợc những điểm tích cực và những vấn đề còn tồn tại trong phƣơng án
quy hoạch của huyện.
5


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG GIS
TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ỨNG DỤNG GIS
TRONG QHSDĐ
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu và chức năng của QHSDĐ
1.1.1.1. Khái niệm về QHSDĐ
Khái niệm đƣợc sử dụng rộng rãi nhất về QHSDĐ là khái niệm do Tổ chức
Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốc (FAO) đƣa ra, theo đó QHSDĐ là
“việc đánh giá một cách có hệ thống các tiềm năng của đất đai và nguồn nƣớc, các
lựa chọn về sử dụng đất và các điều kiện kinh tế - xã hội để lựa chọn và triển khai
phƣơng án sử dụng đất đai tốt nhất” [65]. Mục đích của QHSDĐ là lựa chọn và

triển khai các cách thức sử dụng đất đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của con
ngƣời trong khi vẫn gìn giữ đƣợc các nguồn tài nguyên cho tƣơng lai. Động lực
trong QHSDĐ là nhu cầu thay đổi, nhu cầu nâng cao hiệu quả quản lý hay nhu cầu
thay đổi cơ cấu sử dụng đất phát sinh do sự thay đổi của hoàn cảnh [65].
Quá trình QHSDĐ đƣợc dựa trên 3 yếu tố cơ bản: i) các bên liên quan tham gia
trực tiếp vào hay chịu tác động bởi các đơn vị đất đai đƣợc quy hoạch, ii) chất lƣợng
và hạn chế của từng bộ phận cấu thành của các đơn vị đất đai và iii) sự xem xét về các
phƣơng án sử dụng đất có tính khả thi [85]. Các quyết định về QHSDĐ đƣợc đƣa ra
không chỉ dựa trên sự thích hợp của đất đai mà còn tùy thuộc vào nhu cầu của sản xuất
và tính cấp thiết của việc sử dụng một khoanh vi đất đai cụ thể cho một mục đích cụ
thể. QHSDĐ phải tích hợp thông tin về tính thích hợp của đất đai, nhu cầu về đất đai
cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác nhau và cơ hội để thỏa mãn các nhu cầu đó
bằng nguồn tài nguyên đất đai sẵn có trong hiện tại và tƣơng lai [94].

Ở Việt Nam, pháp luật về đất đai cũng đƣa ra khái niệm rõ ràng về QHSDĐ.
Theo Luật đất đai năm 2013, QHSDĐ là việc “phân bổ và khoanh vùng đất đai theo
không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, bảo vệ môi trƣờng và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai
và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội
6


và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định” [30]. Nhƣ vậy, có thể
hiểu QHSDĐ ở Việt Nam là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế
của Nhà nƣớc về tổ chức và sử dụng đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao
nhất thông qua việc phân bổ và tái phân bổ quỹ đất của cả nƣớc, tổ chức sử dụng
đất đai nhƣ tƣ liệu sản xuất, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều
kiện bảo vệ đất đai và môi trƣờng [18, 31].
1.1.1.2. Mục tiêu của QHSDĐ
Theo Wang and Hofe (2007), mục tiêu chính của QHSDĐ là thiết kế các loại

hình sử dụng đất cho một khu vực khi ở đó có nhu cầu thay đổi [106]. QHSDĐ trả
lời cho 4 câu hỏi: i) Cái gì cần đƣợc xây dựng (hoặc bố trí); ii) Nó đƣợc xây dựng
ở đâu? iii) Khi nào và nhƣ thế nào? iv) Tác động của nó là gì?
Dƣới góc độ quản lý đất đai, mục tiêu chính của QHSDĐ là làm sao để tài
nguyên đất đai đƣợc sử dụng một cách tốt nhất. Mục tiêu này là tổ hợp của 3 mục
tiêu thành phần là: i) Đạt đƣợc hiệu quả, ii) Công bằng và đƣợc chấp nhận, iii) Bền
vững. Cụ thể nhƣ sau:
- Hiệu quả: theo quan điểm kinh tế hiện đại, đất đai là một trong 04 yếu tố của

sản xuất, bao gồm đất đai, lao động, tài chính và công nghệ [55]. Tuy nhiên, đất đai
lại là nguồn tài nguyên hữu hạn nên mục tiêu đầu tiên mà QHSDĐ phải hƣớng tới
là đạt đƣợc hiệu quả sử dụng đất ngày càng cao. Đối với từng loại hình sử dụng đất,
một khu vực này có thể thích hợp hơn đối với một khu vực khác. Vì vậy, tính hiệu
quả sẽ đạt đƣợc nếu chúng ta phân bổ đƣợc các mục đích sử dụng đất đai khác
nhau cho những khu vực có tính thích hợp cao nhất, tức là cho lợi ích cao nhất với
chi phí thấp nhất [65]. Nhƣ vậy, tính hợp lý về vị trí không gian của các đối tƣợng
quy hoạch là chìa khóa để đạt đƣợc tính hiệu quả của QHSDĐ.
- Công bằng và đƣợc chấp nhận: các loại hình sử dụng đất trong QHSDĐ phải

đƣợc xã hội chấp nhập. Muốn đạt đƣợc mục tiêu này thì QHSDĐ phải đảm bảo an
ninh lƣơng thực, công ăn việc làm và thu nhập của ngƣời dân, nhất là ở khu vực nông
thôn. Việc phân bổ lại đất đai phải hƣớng tới mục tiêu làm giảm thiểu bất bình đẳng
trong sử dụng đất và thông qua đó khắc phục đói nghèo [65]. Một trong những

7


hình thức để đạt đƣợc sự chấp nhận của xã hội và đảm bảo công bằng trong sử
dụng đất là tăng cƣờng tính minh bạch trong QHSDĐ thông qua các hoạt động
nhƣ: chuyển tải thông tin QHSDĐ đến các bên liên quan một cách kịp thời và đầy

đủ, thu hút sự tham gia của đối tƣợng chính chịu tác động của QHSDĐ là cộng
đồng dân cƣ trong xây dựng và triển khai thực hiện các phƣơng án QHSDĐ,...
- Bền vững: sử dụng đất đai bền vững có nghĩa là đáp ứng đƣợc các nhu cầu

hiện tại, đồng thời vẫn giữ gìn đƣợc tài nguyên đất đai cho các thế hệ tƣơng lai.
Mục tiêu này yêu cầu phải có sự kết hợp hài hòa giữa sản xuất và bảo vệ: sản xuất
hàng hóa cho nhu cầu của con ngƣời ở thời hiện tại, kết hợp với bảo tồn các tài
nguyên thiên nhiên là đầu vào cho các hoạt động sản xuất đó để đảm bảo tiếp tục
các hoạt động sản xuất này trong tƣơng lai [65].
Có thể nhận thấy QHSDĐ không thể đồng thời đạt đƣợc các mục tiêu trên
một cách tốt nhất vì trong thực tế, giữa các mục tiêu đôi khi có sự mâu thuẫn hay
xung đột, ví dụ nhƣ để đạt đƣợc tính công bằng cao thì nhiều khi phải chấp nhận
giảm bớt tính hiệu quả, hay mục tiêu đáp ứng một cách cao nhất nhu cầu của hiện
tại (nhƣ khai thác triệt để các nguồn tài nguyên) thì sẽ có những tác động tiêu cực
đến tƣơng lai,... [27, 59, 65, 96]. QHSDĐ phải cân bằng đƣợc giữa các mục tiêu
mâu thuẫn nhau nhƣ vậy. Để giải quyết đƣợc vấn đề này thì vai trò của thông tin
cho QHSDĐ là rất quan trọng, cùng với việc áp dụng các công nghệ và phƣơng
pháp mới nhƣ phân tích đa chỉ tiêu, hệ thống thông tin địa lý, quy hoạch với sự
tham gia của cộng đồng,...[52, 56, 57, 90, 109, 110].
1.1.1.3. Chức năng của QHSDĐ
Quy hoạch sử dụng đất thực hiện hai chức năng quan trọng sau đây:
- Chức năng điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai

QHSĐĐ là quy hoạch tổng hợp chuyên ngành nên QHSDĐ có mối quan hệ
mật thiết với các quy hoạch khác [126], nhƣ:
+ Với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội: QHSDĐ cụ thể hoá quy

hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội nhƣng nội dung của QHSDĐ phải đƣợc
điều hòa thống nhất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội [126];


8


+ Với quy hoạch phát triển nông thôn: QHSDĐ tuy dựa trên quy hoạch và dự

báo yêu cầu sử dụng của các ngành trong nông nghiệp, nhƣng chỉ có tác dụng chỉ
đạo vĩ mô, khống chế và điều hòa quy hoạch phát triển nông nghiệp. Hai loại quy
hoạch này có mối quan hệ chặt chẽ và không thể thay thế lẫn nhau [126];
+ Với quy hoạch đô thị: QHSDĐ sẽ tạo điều kiện tốt cho xây dựng và phát

triển đô thị bởi quy mô sử dụng đất, các chỉ tiêu chiếm đất xây dựng,... trong quy
hoạch đô thị sẽ đƣợc điều hòa với QHSDĐ [126];
Nhƣ vậy, QHSDĐ và quy hoạch khác có mối quan tƣơng hỗ: vừa phát triển
vừa hạn chế lẫn nhau. Khi quy hoạch các ngành thay đổi thì QHSDĐ cũng phải
điều chỉnh mối các quan hệ về đất đai nhằm đảm bảo không có sự sai khác về tổ
chức không gian ở cùng một khu vực cụ thể.
- Chức năng tổ chức sử dụng đất đai
QHSĐĐ là biện pháp hữu hiệu của nhà nƣớc nhầm tổ chức lại việc sử dụng
đất đai, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục
đích tùy tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp (đặc biệt
là đất trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng), ngăn ngừa đƣợc các hiện tƣợng tiêu
cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ môi trƣờng sinh thái, gây ô nhiễm
môi trƣờng dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã
hội và rất nhiều các hiện tƣợng gây ra các hậu quả khó lƣờng về tình hình bất ổn
chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phƣơng, đặc biệt là trong những năm gần
đây khi nhà nƣớc hƣớng nền kinh tế theo hƣớng thị trƣờng. [127].
1.1.2. Các nghiên cứu trên thế giới về ứng dụng GIS trong QHSDĐ
Theo Reddy và Sarkar (2016), thông tin về đặc điểm, phạm vi và phân bố
không gian của các nguồn tài nguyên đất đai là điều kiện tiên quyết để đảm bảo sử
dụng tài nguyên đất đai một cách tối ƣu nhất cho phát triển bền vững. Cùng với các

công nghệ địa không gian khác nhƣ viễn thám và GPS, GIS là công cụ chủ chốt
trong thu thập và cung cấp thông tin chính xác về tài nguyên đất đai để đánh giá
tiềm năng và những hạn chế của nó. GIS đóng vai trò ngày càng quan trọng trong
tích hợp các lớp thông tin địa không gian với dữ liệu thống kê để đƣa ra các kịch
bản sử dụng đất đai bền vững [89].
9


Với vai trò nhƣ vậy, GIS đã đƣợc ứng dụng rộng rãi QHSDĐ của nhiều quốc
gia trên thế giới. Các lĩnh vực ứng dụng GIS trong QHSDĐ có thể đƣợc kể đến là:
ứng dụng GIS trong xây dựng CSDL, trong đánh giá thích hợp đất đai, trong lựa
chọn vị trí quy hoạch, trong công bố và phản hồi phƣơng án QHSDĐ. Ngoài ra còn
một số ứng dụng GIS trong quy hoạch ngành nhằm hỗ trợ công tác QHSDĐ nhƣ
quy hoạch đô thị, quy hoạch môi trƣờng,...
1.1.2.1. Ứng dụng trong xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ QHSDĐ
Nhiều nƣớc ở Châu Âu đã ứng dụng công nghệ GIS trong quản lý đất đai
nhằm cung cấp cho các nhà quản lý và các doanh nghiệp một phƣơng pháp truy cập
nhanh chóng thông tin cơ sở dữ liệu và tự động hóa quá trình tạo bản đồ. Cụ thể:
- Cuối thập niên 90, Cục Khảo sát đất đai Quốc gia Thụy Điển đã ứng dụng

công nghệ GPS và GIS trong hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai. Kết quả đã làm
giảm 10-15% về chi phí và giảm 30% thời gian cần thiết để thực hiện các thủ tục
hành chính [64].
- Tại Ý, Cục Quản lý Lãnh thổ đã sử dụng công nghệ ArcGIS trong xây dựng

hệ thống kết nối thông tin thông suốt giữa cơ quan đăng ký đất đai và các chi nhánh
ở các địa phƣơng. Hệ thống có tên là “Catasto-Cumini”, cho phép cán bộ quản lý

truy vấn hoặc cập nhật thông tin không gian về đất đai và lãnh thổ, các thông tin về
QHSDĐ. Các đơn vị tham gia vào hệ thống gồm: các đơn vị trong lĩnh vực quy

hoạch đô thị, địa hình, quản lý tài chính, đăng ký dân cƣ [64].
- Tại Cộng hòa Síp, Cục Đất đai và Khảo sát đã ứng dụng GIS trong triển khai

và thực hiện hệ thống thông tin đất đai tích hợp Síp (Cyprus Integrated Land
Information System-CILIS) nhằm chia sẻ thông tin có sẵn giữa các cơ quan có hoạt
động liên quan đến đất đai [64].
- Tại Bỉ, Cục Địa chính Quốc gia sử dụng phần mềm GIS xây dựng hệ thống

bản đồ địa chính (CADMAP) nhằm: cập nhật và quản lý bản đồ địa chính; nâng cao
chất lƣợng bản đồ địa chính địa phƣơng; cung cấp truy cập trực tuyến vào CSDL
địa chính; hỗ trợ cơ sở hạ tầng dữ liệu không gian [64].
Ở một số nƣớc Châu Á và Châu Phi, GIS cũng đã đƣợc ứng dụng thành công
trong một số lĩnh vực của quản lý đất đai, ví dụ nhƣ:
10


×