Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

CHỦ đề đột BIẾN NHIỄM sắc THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.7 KB, 19 trang )

CHỦ ĐỀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm 4 bài trong chương IV – Phần I. Di truyền và biến dị Sinh học 9:
Bài 22 Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Bài 23 Đột biến số lượng nhĩêm sắc thể
Bài 24 Đột biến số lượng nhĩêm sắc thể(Tiếp )
Bài 26 Thực hành nhận biết một vaiì dạng đột biến
- Số tiết học trên lớp 4 tiết.
II. NỘI DUNG DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu chủ đề: Sau khi học xong chuyên đề này , HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST.
- Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc
NST đối với bản thân sinh vật và con người.
- Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST
- Giải thích cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n - 1) NST
- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST
- Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội.
- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường và ứng dụng của thể đa bội
trong chọn giống.
- HS nhận biết một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác khác về
hình thái của thân lá, hoa quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh ảnh
- Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản
hiển vi
1.2. Kĩ năng: Rèn được các kĩ năng sau:
- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu và kênh hình.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai


- Rèn kĩ năng quan sát trên tranh và tiêu bản.


- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi
1.3. Thái độ
-Giáo dục HS ý thức nghiêm túc trong công việc, tính tỉ mỉ cẩn thận.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành.
1.4.1.Các năng lực chung
a. Năng lực tự học
b. Năng lực giải quyết vấn đề
c. Năng lực tự quản lí
d. Năng lực giao tiếp
Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa HS với HS (thảo
luận), HS với GV (thảo luận, hỗ trợ kiến thức).
e.Năng lực hợp tác
Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV
Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.
g.Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành:thể đa bội, thể dị bội, tiêu bản
Mô tả mô hình đúng văn phong khoa học, rõ ràng, logic.
h.Năng lực tính toán
Tính số lượng NST trong thể dị bội và thể đa bội
I, Năng lực tư duy
-Trình bày được cơ chế hình thành thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1
k. Năng lực liên hệ
Nhận biết một số thể dị bội trong tự nhiên dựa vào đặc điểm hình thái
1.4.2. Các kĩ năng khoa học
Kĩ năng sử dụng kính hiển vi để quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể
2. Chuẩn bị của GV và HS
2.1. Chuẩn bị của GV


-Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST

- Tranh cơ chế phát sinh thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1
-Tiêu bảnhiển vi về bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đọan
-Tiêu bản bộ NST lưỡng bội , tam bội, tứ bội.
- 2 kính hiển vi quang học
2.2. Chuẩn bị của HS
- Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật các kiểu đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng
NST
3.Bảng mô tả các mức độ nhận thức theo mục tiêu của chủ đề
Các nội dung
của chủ đề
1, Đột biến
cấu trúc NST

Nhận biết

-Nêu được khái
niệm đột biến cấu
trúc NST
-Nhận biết các dạng
đột biến cấu trúc
NST
-Nhận biết nguyên
nhân phát sinh đột
biến cấu trúc NST
2, Đột biến số Nêu được khái
lượng NST
niệm thể dị bội và
thể đa bội
- Nêu đặc điểm và
ứng dụng của thể

đa bội trong chọ
giống cây trồng
-Nêu được hậu quả
của thể dị bội
3, Thực hành: -Nhận biết được
Nhận biết
một số đột biến
một số dạng
hình thái ở thực vật
đột biến
-Phân biệt được sự

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

-Giải thích tại
sao đột biến cấu
trúc NST thường
gây hại cho sinh
vật

Giải bài tập
nhận biết các
dạng đột biến
cấu trúc NST

Viết kí hiệu NST

trong giao tử đột
biến

-Trình bày được
cơ chế phát sinh
thể dị bội
-Nhận biết thể dị
bội, đa bội trong
tự nhiên dựa vào
đặc điểm hình
thái

-Tính được số
lượng NST
trong tế bào của
các dạng thể dị
bội và thể đa
bội

Viết kí hiệu NST
các giao tử n+1, n
– 1.
-Tính số hợp tử dị
bộ, số loại hợp tử
dị bội
-Viết kí hiệu NST
của thể dị bội

Nhận biết được
hiện tượng mất

đoạn NST trên
tiêu bản hiển vi

-Biết quan sát
tiêu bản NST
dưới kính hiển
vi và nhận biết


khác nhau về hình
thái của thân, lá,
hoa, quả.. giữa thể
lưỡng bội và thể đa
bội trên tranh ảnh

NST

các dạng đột
biến cấu trúc
NST
-Đếm được số
lượng NST trên
các tiêu bản của
thể 3n, 4n..

4.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
1, Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm:
A, Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn A, Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo
đoạn, thêm đoạn
C, Đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn và mất đoạn D, Mất đoạn, đảo đoạn, chuyển

đoạn
2, Nguyên nhân tạo ra đột biến cấu trúc NST là:
A, Các tác nhân vật lí của ngoại cảnh
B, Các tác nhân hóa học của ngoại
cảnh
C, Các tác nhân vật lí và hóa học của ngoại cảnh
D, Hoạt động co xoắn và tháo xoắn của NST trong phân bào
3, Đột biến nào sau đây gây ra bệnh ung thư máu ở người
A,Mất đoạn đầu trên NST số 21
B, Lặp đoạn giữa trên NST số 23
C, Đảo đoạn trên NST giới tính X
D, Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số
23
4, Hiện tượng dị bội thể là sự tang hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:
A, Toàn bộ các cặp NST trong tế bào
b, Ở một hay một số cặp NST nào đó
trong tế bào
C, Chỉ xảy ra ở NST giới tính
D, Chỉ xảy ra ở NST thường
5, Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
A, Thừa 2 NST ở 1 cặp tương đồng nào đó B, Thừa 1 NST ở 1 cặp tương đồng
nào đó
C, Thiếu 2 NST ở 1 cặp tương đồng nào đó
D, Thiếu 1 NST ở 1 cặp tương đồng
nào đó
6, Kí hiệu bộ NST nào đó sau đây dung để chỉ cho thể 3 nhiễm?
A, 2n + 1
b, 2n – 1
c, 2n + 2
d, 2n - 2

7, Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào:
A, Không có chứa bất kì NST nào.
B, Không có NST giới tính, chỉ có
NST thường


C, Không có NST thường, chỉ có NST giới tính d, Thiếu hẳn một cặp NST nào đó
8, Người bệnh Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng:
A, Có 3 NST ở cặp số 12
B, Có 1 NST ở cặp số 12
C, Có 3 NST ở cặp số 21
D, Có 3 NST ở cặp số 23
9, Đậu Hà Lan 2n = 24. Số lượng NST, trong tế bào sinh dưỡng của thể 3 nhiễm là:
A, 12
b, 24
c, 25
d, 36
10, Thể đa bội là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:
A, Sự tăng số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp
b, Sự giảm số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp
C, Sự tăng số lượng NST xảy ra ở một số cặpnào đó
D, Sự giảm số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó
11, Số lượng NST trong tế bào của thể 3n ở đậu Hà Lan là:
A, 14
b, 21
c, 28
d, 35
12,Cải củ có bộ NST bình thường 2n = 18. Trong một tế bào sinh dưỡng của củ
cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là thể:
A, 3 nhiễm

b, Tam bội(3n)
c, Tứ bội
Thể dị bội
2n - 1
Bài 1
Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE • FGH
Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; (•): tâm động.
Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE • FG
- Xác định dạng đột biến.
- Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả
gì?
Bài 2 :Có 4 dòng ruồi giấm thu đượctừ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự
gen trên NST số 2 người ta thu được kết quả sau
Dòng 1: ABFEDCGHIK
Dòng 2: ABCDE FGHIK
Dòng 3: ABFEHGIDCK
Dòng 4: ABFEHGCDIK
1 Nếu dòng 3 là gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra 3 dòng kia và trật tự
phát sinh các dòng đó.
2 Cơ chế hình thành và hậu quả của loại đột biến nói trên
Bài3: Xác định các loại giao tử và tỷ lệ các loại giao tử của các cơ thể sau : AAa,
AAA, Aaa, aaa, AaBbb
Bài 4: Ở người, cặp gen dị hợp trên cặp NST 21 là Aa, cặp gen đồng hợp tử trên
cặp NST 23 là XEXE. Khi giảm phân có hiện tượng đột biến dị bội cặp NST 23 xảy


ra ở lần phân bào thứ nhất của giảm phân. Thành phần gen trong mỗi loại giao tử
không bình thường sinh ra từ kiểu gen nói trên có thể như thế nào?
Bài 5
1, Một tế bào sinh trứng có kí hiệu bộ NST AaBbXX khi giảm phân tạo trứng, do

đột biến trong giảm phân 1, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li,
giảm phân 2 bình thường. Hãy viết kí hiệu NST trong trứng có thể được tạo thành.
2, Kí hiệu bộ NST của tế bào sinh tinh là AaBbXY. Một nhóm tế bào sinh tinh trải
qua giảm phân, cặp NST giới tính không phân li ở kì sau I. Hãy viết kí hiệu NST
của các tinh trùng có thể được tạo thành.
Bài 26: Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV,
V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí
hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau:
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
a
3
3
3
3
3
b
3
2
2
2
2
c
1
2

2
2
2
a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc điểm của thể đột
biến a?
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c?
5. CÁC GIÁO ÁN DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
TUẦN 12
Tiết 23

Ngày soạn :17/11/2020
Ngày dạy :
/11/2020
CHỦ ĐỀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (Tiết 1)
Bài 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST.
- Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc
NST.
2.Kĩ năng
-Kĩ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp, lắng nghe tích cực.


-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim,
internet.... để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến
cấu trúc NST
-Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến
3.Thái độ
-Thấy được tác hại to lớn của đột biến.Từ đó ý thức hơn trong việc bảo vệ môi

trường sống.
4. Định hướng phát triển năng lực
-Năng lực tri thức sinh học: khái niệm đột biến cấu trúc NST, các dạng đột biến
cấu trúc NST, tính chất của đột biến cấu trúc NST
-Năng lực nghiên cứu khoa học: phân biệt các dạng đột biến cấu trúc NST, tìm hiểu
nguyên nhân gây đột biến cấu trúc NST, những tác hại và lợi ích của đột biến cấu
trúc NST trong đời sống , trong chọn giống và tiến hóa
- Năng lực hợp tác, năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực tự quản lí, năng lực tư duy, năng lực sáng tạo…
II. CHUẨN BỊ
GV:Máy chiếu, máy tính.
HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Khởi động/ tình huống xuất phát(5’)
* Ổn định tổ chức (1’)
*Kiểm tra bài cũ (3’)
- Đột biến gen là gì? VD? Nguyên nhân gây nên đột biến gen?
- Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa
của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?
*Giới thiệu chủ đề (1’)
- Cho học sinh quan sát một số tranh ảnh về đột biến NST.
? Theo các em loại biến dị này có di truyền không ? Kể tên các biến dị mà em quan
sát được trong thực tiễn .
- GV: Biến dị xảy ra ở NST có vai trò gì trong đời sống ? Nguyên nhân phát sinh
và cơ chế biểu hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu chủ đề này.
2.Hình thành kiến thức mới (35’)
Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc NST là gì?(17’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS



- GV chiếu tranh H 22 và yêu cầu hs - Quan sát kĩ hình, lưu ý các đoạn có mũi
quan sát, thảo luận , hoàn thành phiếu tên ngắn.
học tập.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và
- Lưu ý HS; đoạn có mũi tên ngắn, điền vào phiếu học tập.
màu thẫm dùng để chỉ rõ đoạn sẽ bị
biến đổi. Mũi tên dài chỉ quá trình
biến đổi.
- 1 HS lên bảng điền, các nhóm khác theo
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 dõi, nhận xét, bổ sung.
HS lên bảng điền.
- GV chốt lại đáp án.
Phiếu học tập:Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST
ST
NST ban đầu
NST sau khi bị biến đổi
Tên dạng đột biến
T
Gồm các đoạn
Mất đoạn H
Mất đoạn
a
ABCDEFGH
Gồm các đoạn
Lặp lại đoạn BC
Lặp đoạn
b
ABCDEFGH
Gồm các đoạn

Trình tự đoạn BCD đảo Đảo đoạn
c
ABCDEFGH
lại thành DCB
? Đột biến cấu trúc NST là gì? gồm - 1 vài HS phát biểu ý kiến.
những dạng nào?
Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo: ngoài 3 dạng trên còn - HS nghe và tiếp thu kiến thức.
có dạng đột biến chuyển đoạn.
Kết luận: - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST gồm các
dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh và tính chất
của đột biến cấu trúc NST(15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Có những nguyên nhân nào gây đột biến - HS tự nghiên cứu thông tin SGk và
cấu trúc NST?
nêu được các nguyên nhân vật lí, hoá
học làm phá vỡ cấu trúc NST.
- Tìm hiểu VD 1, 2 trong SGK và cho biết có - HS nghiên cứu VD và nêu được
dạng đột biến nào? có lợi hay có hại?
VD1: mất đoạn, có hại cho con người
- Hãy cho biết tính chất (lợi, hại) của đột VD2: lặp đoạn, có lợi cho sinh vật.


biến cấu trúc NST?
- HS tự rút ra kết luận.
- GV bổ sung: một số dạng đột biến có lợi
(mất đoạn nhỏ, đảo đoạn gây ra sự đa dạng
trong loài), với tiến hoá chúng tham gia cách

li giữa các loài, trong chọn giống người ta - Lắng nghe GV giảng và tiếp thu
làm mất đoạn để loại bỏ gen xấu ra khỏi NST kiến thức.
và chuyển gen mong muốn của loài này sang
loài khác.
Kết luận:
- Nguyên nhân đột biến cấu trúc NST chủ yếu do tác nhân lí học, hoá học trong
ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của
chúng, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người.
- Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật vì trải qua quá trình tiến hoá
lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay
đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên đó.
- Một số đột biến có lợi, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
3.Luyện tập(2’)
- GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và gọi HS gọi tên và mô tả
từng dạng đột biến.
- Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật?
4.Vận dụng(2’)
1.Sau khi học xong bài ‘ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể’, An nói rằng :‘ Đột biến
cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây ra hậu quả xấu đối với sinh vật, đặc biệt là con
người ‘. Bằng các kiến thức đã học, em hãy lấy ví dụ để chứng minh điều bạn An
nói là đúng.
2.Một NST có trình tự các gen phân bố:
ABCDEoFGH
Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự:
ABCDEoFG
Xác định dạng đột biến. Hậu quả ở người.
+ Dạng đột biến:
Ta có: A B C D E o F G H -> A B C D E o F G
Do đột biến mất đoạn gen mang H -> dạng đột biến mất đoạn .



+ Hậu quả : ở người mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây bệnh ung thư máu.
3.Một NST có trình tự các gen phân bố:
ABCDEoFGH
Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự:
ABCBCDEoFGH
Xác định dạng đột biến. Hậu quả gây ra đối với sinh vật.
+ Dạng đột biến:
Ta có: A B C D E o F G H -> A B C B C D E o F G
Do đột biến một đoạn nào đó của NST lặp 1 lần hoặc nhiều lần -> dạng đột biến
lặp đoạn.
+ Hậu quả : Làm tăng hoạt tính a milaza ở lúa mạch.
5.Tìm tòi, mở rộng/ sáng tạo(1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Học sinh đọc trước và sưu tầm tài liệu chuẩn bị cho bài học tiếp theo
- Tìm hiểu bài tập dạng đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST
Tiết 24
Ngày soạn:17/11/2020
Ngày dạy:
/11/2020
CHỦ ĐỀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (Tiết 2)
Bài 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế
hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1).
- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
2.Kĩ năng
-Kĩ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp, lắng nghe tích cực.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim,

internet.... để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến
số lượng NST
-Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến
3.Thái độ


-Thấy được tác hại to lớn của đột biến.Từ đó ý thức hơn trong việc bảo vệ môI
trường sống.
4 .Định hướng phát triển năng lực.
-Năng lực tri thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực tự
quản lí, năng lực tư duy, năng lực sáng tạo…
II. CHUẨN BỊ
-GV: Tranh ảnh sưu tầm
HS: Sưu tầm tranh ảnh các dạng đột biến số lượng NST .Nghiên cứu trước nội
dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Khởi động/ tình huống xuất phát(5’)
* Ổn định tổ chức (1’)
*Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV yêu cầu quan sát hình 8.1 nêu được:
? Thế nào là cặp NST tương đồng.
? Bộ NST lưỡng bội, đơn bội.
* ĐVĐ (1’):GV giới thiệu ở người bình thường có 2n = 46 NST, có người có 2n =
47 NST, có người 2n = 45 NST .Đây là hiện tượng biến đổi về số lượng NST ->
Đột biến số lượng NST .Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra
ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST.
2. Hình thành kiến thức mới (35’)
Hoạt động 1: Hiện tượng dị bội(17’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về:
1 vài HS nhắc lại các khái niệm cũ.
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- HS quan sát hình vẽ và nêu được:
- GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2 + Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh
SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp
- Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người, khác chỉ có 2 NST.
cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay + Hình 29.2 cho biết người bị bệnh
đổi như thế nào so với các cặp NST Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới tính)
khác?
chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2 NST.


- HS quan sát hình 23.1 và nghe Gv
- Cho HS quan sát H 23.1 và hướng hướng dẫn
dẫn :
+ Cà độc dược có 12 cặp NST người ta
phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12
cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau về
hình dạng, kích thước và số lượng gai.
- Từ các VD trên, xây dựng cho HS khái - HS tìm hiểu khái niệm.
niệm:
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
- Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội sung.
thể?
- Hậu quả của hiện tượng thể dị bội?
Kết luận:

- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay
đổi về số lượng.
- Các dạng:
+ Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1).
+ Mất 1 cặp NST tương đồng (2n – 2)
+ Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1)
- Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình
thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh
Đao, bệnh Tơcnơ.
Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội(18’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát H 23.2
- Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận
- Sự phân li NST trong quá trình giảm và nêu được:
phân ở 2 trường hợp trên có gì khác + Một bên bố (mẹ) NST phân li bình
nhau?
thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi
- Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh cặp.
tạo thành hợp tử có số lượng như thế + Một bên bố (mẹ) NST phân li không
nào?
bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1
- GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng cặp, giao tử kia không có NST nào.
trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội.
+ Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong
- GV chốt lại kiến thức.
cặp tương đồng.


- Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải - 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác

thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ nhận xét, bổ sung
(OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh -HS quan sát hình và giải thích.
hoạ.
Kết luận: Cơ chế phát sinh thể dị bội:
- Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành 1
giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó.
- Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra
các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST.
3.Luyện tập(2’)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
4.Vận dụng(2’)
- Bài tập trắc nghiệm:Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế
bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào?
a. n, 2n
c. n + 1, n – 1
b. 2n + 1, 2n -1
d. n, n + 1, n – 1.
2. Sự kết hợp giữa giao tử bình thường và giao tử mang n+1 NST sẽ tạo ra :
a. Thể một nhiễm
b. Thể không nhiễm
c. Thể tam nhiễm
d. Thể tứ nhiễm
5.Tìm tòi, mở rộng/ sáng tạo(1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Đọc trước bài 24.
Hết tuần 12
BGH kí duyệt
Nhận xét của tổ chuyên môn
Ngày... tháng... năm 2020
Ngày 09 tháng 11năm 2020


-------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 13
Tiết 25
Ngày soạn:13/11/2020


Ngày dạy : 19/11/2020
CHỦ ĐỀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (Tiết 3)
Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ(tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội.
- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt
sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các
ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
3.Thái độ
-Thấy được tác hại to lớn của đột biến.Từ đó ý thức hơn trong việc bảo vệ môi
trường sống.
4 .Định hướng phát triển năng lực.
-Năng lực tri thức sinh học : khái niệm đa bội thể,
-Năng lực nghiên cứu khoa học : quan sát tranh vẽ để phân biệt các dạng đa bội thể
và với thể lưỡng bội bình thường dựa vào hình thái cấu tạo ngoài
-Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực tư duy, năng lực sáng tạo…
II. CHUẨN BỊ
- GV+ HS:Tranh ảnh sưu tầm về đa bội thể.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Khởi động/ tình huống xuất phát(5’)

* Ổn định tổ chức (1’)
*Kiểm tra bài cũ (3’)
- Thế nào là đột biến số lượng NST? Thể dị bội là gì?
-Cơ chế phát sinh thể dị bội?
* ĐVĐ (1’):Đột biến số lượng NST không chỉ xảy ra ở một hoặc một số cặp NST
mà còn có thể xẩy ra trên toàn bộ bộ NST. Hiện tượng này là gì, hậu quả ra sao ???
2. Hình thành kiến thức mới (34’)
Hoạt động : Tìm hiểu về hiện tượng đa bội thể


Hoạt động của GV
- Thế nào là thể lưỡng bội?

Hoạt động của HS
- HS vận dụng kiến thức đã học và
nêu được:
+ Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các
- Thể đa bội là gì?
cặp tương đồng.
- GV phân biệt cho HS khái niệm đa bội thể - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả
và thể đa bội.
lời, rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2;
- HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả
24.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
lời, đại diện 1 nhóm trình bày, các
- Sự tương quan giữa số lượng và kích nhóm khác nhận xét, bổ sung.
thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan + Tăng số lượng NST dẫn tới tăng
sinh sản của cây nói trên như thế nào?
kích thước tế bào, cơ quan.

- Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt + Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng
thường qua những dấu hiệu nào?
kích thước các cơ quan của cây.
- Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội có + Lượng ADN tăng gấp bội làm tăng
các đặc điểm trên ?
trao đổi chất, tăng sự tổng hợp prôtêin
- Có thể khai thác những đặc điểm nào ở nên tăng kích thước tế bào.
cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
- HS rút ra kết luận.
- GV lấy một số VD hiện tượng đa bội thể:
dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm, rau
muống, dương liễu....
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Liên hệ đa bội ở động vật.
- Lưu ý: Sự tăng kích thước của tế bào hoặc - Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn,
cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất ảnh hưởng đến quá trình sinh sản nên
định. Khi số lượng NST tưng quá giới hạn ít gặp hiện tượng này ở động vật.
thì kích thước của cơ thể lại nhỏ dần đi.
Kết luận:
- Hiện tượng đa bội thể là trường hợp cả bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo
bội của n (lớn hơn 2n): 3n, 4n, ....
- Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n gọi là thể đa bội.
- Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội " số lượng ADN cũng tăng tương
ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn " kích thước tế
bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống
chịu với ngoại cảnh tốt.


- Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật đã được ứng dụng hiệu quả trong
chọn giống cây trồng.

+ Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...)
+ Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu.
+ Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận
lợi của môi trường.
3.Luyện tập(2’)
- Sinh khối của cơ thể một số loài thực vật thay đổi như thế nào khi số lượng NST
thể trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội số của n ?
4.Vận dụng (3’)
Câu 1 :Thể dị bội là gì? Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp NST thường thấy
những dạng nào? Hậu quả của hiện tượng dị bội thể?
Câu 2 : Một đoạn gen có trình tự các nu trên một mạch như sau :
- T- A - G - X - A - G - G - A - X- T - A - X -A-. Sau khi bị đột biến thì trình tự
thay đổi. Hãy xác định dạng đột biến trong từng trường hợp cụ thể :
a,- T- A - G - X - A - G - G - A - X- T - X -Ab,- T- A - G - X - A - G - G - A - X- T - A - X -A-Gc,- T- A - G - A - A - G - G - A - X- T - A - X -Ad, Tính số nu từng loại của đoạn gen ban đầu và đoạn gen bị đột biến ở trường hợp
a.
5.Tìm tòi, mở rộng/ sáng tạo(1’)
- Học bài và làm câu 3 vào vở bài tập.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
- Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 26
Ngày soạn:
Ngày dạy
CHỦ ĐỀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (Tiết 4)
Bài 26: THỰC HÀNH
NHẬN DẠNG MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN

/11/2020
/11/2020

I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về
hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh.


- Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ
- Thấy được tác hại của đột biến từ đó có ý thức bảo vệ bản thân tránh các tác
nhân gây đột biến
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tri thức sinh học : một vài dạng đột biến trên sinh vật
-Năng lực nghiên cứu khoa học : quan sát tranh ảnh nhận biết đột biến, so sánh
dạng gốc với dạng đột biến
-Năng lực thực nghiệm : nhận biết được đột biến trên tranh ảnh, hoặc ngoài thực tế
-Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, …
II. Chuẩn bị
-GV: Hình ảnh sưu tầm về đột biến.Máy tính, máy chiếu.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về đột biến
III. Tiến trình dạy học
1.Khởi động/tình huống xuất phát (5’)
* Ổn định tổ chức (1’)
*Kiểm tra bài cũ (3’)
-Ưu thế lai là gì ?Nguyên nhân ưu thế lai? Cho ví dụ minh họa.
* ĐVĐ (1’):GV cho HS quan sát một số hình ảnh về đột biến và yêu cầu HS thử
nhận biết xem đó là đột biến gì, sau đó dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái(15’)

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV chiếu nội dung tranh ảnh một số - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So
dạng đột biến và dạng gốc
sánh với các đặc điểm hình thái của dạng
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào
chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận bảng.
biết các dạng đột biến gen.
3.
Đối tượng quan sát
Dạng gốc
Dạng đột biến
1. Lá lúa (màu sắc)


2. Lông chuột (màu sắc)
Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST(10’)
Hoạt động của GV
-GV chiếu tranh một số dạng đột biến
cấu trúc NST
- Yêu cầu HS nhận biết qua tranh về
các kiểu đột biến cấu trúc NST.

Hoạt động của HS
- HS quan sát tranh câm các dạng đột
biến cấu trúc NST và phân biệt từng
dạng.
- 1 HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng
đột biến.
- GV nhận xét bổ sung nếu cần

- Vẽ lại hình đã quan sát được,
Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST(10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV chiếu tranh và yêu cầu HS quan - HS quan sát, chú ý số lượng NST ở cặp
sát tranh: bộ NST người bình thường 21.
và của bệnh nhân Đao.
- HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể
lưỡng bội với thể đa bội.
- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở - HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo
dưa hấu.
mẫu.
- So sánh hình thái thể đa bội với thể
lưỡng bội.
Đối
Đặc điểm hình thái
tượng
Thể lưỡng bội
Thể đa bội
quan sát
1.
2.
3.
4.
3.Báo cáo kết quả, nhận xét, đánh giá(2’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành cho điểm theo tiêu chí: Thái độ 2đ
Và báo cáo thu hoach 8đ (các hình vẽ và bảng biểu trong bài thực hành).
4. Tìm tòi, mở rộng/sáng tạo (4’)



- Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa
nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước.
-----------------------------------------------------------------------------



×