Khoa:kỹ thuật
tàu thủy
Lớp:50DT3
SEMINAR KỸ THUẬT AN
TỒN MƠI TRƯỜNG
GVHD:Lê Xn Chí
Nhóm15:
Bùi Hữu Tùng
Trần Thế Tuyển
Trần Quang Vĩ
CHỦ ĐỀ:
• Ơ nhiễm mơi
trường,ngun nhân ơ
nhiễm và các biện pháp
phòng chống
Các hình thức của ơ nhiễm mơi
trường
Ơ nhiễm
mơi trường
Ơ nhiễm
Nước
Ơ nhiễm
Khơng khí
Ơ nhiễm
Phóng xạ
Ơ nhiễm
tiếng Ồn
Ơ nhiễm
Đất
Ơ nhiễm
Sóng
Khái niệm và ngun nhân:
• Ơ nhiễm mơi trường là tình trạng mơi
trường bị ơ nhiễm bởi các chất hóa học,
sinh học... gây ảnh hưởng đến sức khỏe con
người, các cơ thể sống khác.
• Ơ nhiễm mơi trường là do:
• +con người và cách quản lý của con
người .
• +tự nhiên:hoạt đông núi lửa,thiên tai,bão
lụt,vv……
Các dạng của ơ nhiễm mơi trường:
1.
•
•
•
Ơ nhiễm mơi trường nước:
1.1.Khái niệm Ô nhiễm nước:
+ là hiện tượng các vùng nước như sông, hồ, biển, nước
ngầm ... bị các hoạt động của con người làm nhiễm các
chất có thể gây hại cho con người và cuộc sống các sinh
vật trong tự nhiên.
Nước trong tự nhiên tồn tại dưới nhiều hình thức khác
nhau: nước ngầm, nước ở các sông hô, tồn tại ở thể hơi
trong khơng khí... Nước bị ơ nhiễm nghĩa là thành phần
của nó tồn tại các chất khác, mà các chất này có thể gây
hại cho con người và cuộc sống các sinh vật trong tự
nhiên. Nước ô nhiễm thường là khó khắc phục mà phải
phịng tránh từ đầu
1.2.Ngun nhân ơ nhiễm
nước:
• A>Nguồn gốc nhân tạo:
• Trong q trình sinh hoạt hàng ngày, dưới tốc độ phát triển
như hiện nay con người vơ tình làm ơ nhiễm nguồn nước
bằng các hóa chất, chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp. Các
đơn vị cá nhân sử dụng nước ngầm dưới hình thức khoan
giếng, sau khi ngưng khơng sử dụng khơng bịt kín các lỗ
khoan lại làm cho nước bẩn chảy lẫn vào làm ô nhiễm
nguồn nước ngầm. Các nhà máy xí nghiệp xả
khói bụi cơng nghiệp vào khơng khí làm ơ nhiễm khơng
khí, khi trời mưa, các chất ơ nhiễm này sẽ lẫn vào trong
nước mưa cũng góp phần làm ô nhiễm nguồn nước .
B>Nguồn gốc tự nhiên:
• +Do mưa,tuyết tan,gió bão,lũ lụt…Nước
mưa rơi xuống mặt đất ,mái nhà,đường phố
đô thị,khu công nghiệp….kéo theo các chất
bẩn xuống sơng hồ.
• +Các sản phẩm của các hoạt động sống của
sinh vật,kể các xác chết của chúng.
1.3.Các biện pháp sử lý nước ơ nhiễm:
• A>Căn cứ tiêu chuẩn chất lượng mơi trường nước:
• +Mục đích sử dụng:cấp nước sinh hoạt cho dân cư đô
thị,nông thôn;cho lĩnh vực hoạt động sản xuất nơng
nghiệp,cơng nghiệp….
• +Nước cấp trực tiếp:cấp nước cho ăn uống,sinh
hoạt,cơng nghiệp thực phẩm….
• +Nước của các dịng thải cho phép xả vào các sơng
hồ,biển….
• Từ đó đưa ra tiêu chuẩn nước chất lượng cho mỗi
quốc gia ,đưa ra các phương pháp sử lý thích hợp.
Phương pháp xử lý nước ở Việt Nam:
• +Chiến lược lâu dài là có thể cung cấp
những nguồn nước uống an toàn đã qua xử
lý và cải thiện hệ thống vệ sinh.
• +Chiến lược ngắn hạn là sử dụng những
phương pháp xử lý nước đơn giản tại hộ gia
đình như lọc nước, đun sôi nước bằng
lượng nhiệt thừa từ nấu nướng. Ngay cả
việc xây dựng thói quen rửa tay cũng có thể
bảo vệ hàng triệu con người.
• Bên cạnh đó, ngồi chiến dịch truyền thơng
nâng cao nhận thức, cũng cần phải áp dụng
những quy định nghiêm ngặt hơn đối với
vấn đề kiểm sốt ơ nhiễm, buộc tất cả mọi
doanh nghiệp - từ quy mô nhỏ đến lớn phải đáp ứng được những tiêu chuẩn tối
thiểu. Xét cho cùng, nước sạch và khơng
khí trong lành là những điều thiết yếu để có
được một cuộc sống khỏe mạnh.
• Điều quan trọng nhất là chính phủ cần đầu
tư và xây dựng những dự án nước sạch cũng
như các công trình xử lý nước thải để hỗ trợ
cho chiến dịch này và thu hút người dân
tham gia.
• Một ví dụ điển hình là dự án cơng viên Yên Sở trị giá hàng
triệu đô la đã được đề cập ở trên. Ủy ban Nhân dân Thành phố
Hà Nội đã và đang làm việc với Gamuda để cải tạo và nâng cấp
hệ thống Công viên hồ, kênh Yên Sở trở thành một công viên
công cộng tiêu chuẩn quốc tế với những hồ nước tự nhiên sạch
sẽ, một hệ thống vệ sinh hiện đại, và những cơng trình đơ thị
quanh hồ mang lại cho người dân Hà Nội và du khách một lối
sống lành mạnh, tràn đầy bản sắc văn hóa.
• Một trong những phần quan trọng của dự án này là xây dựng
nhà máy xử lý nước thải lớn nhất tại công viên Yên Sở với
công suất xử lý một nửa lượng nước thải của Hà Nội. Dự án
cơng viên n Sở sẽ biến khu cơng viên bình thường hiện nay
thành một cửa ngõ phía Nam sơi động, có mơi trường xanh
sạch đẹp cùng với những cơng trình phục vụ thương mại, khách
sạn và du lịch. Nếu có thêm những dự án lớn tương tự để giải
quyết vấn đề ô nhiễm nước, Hà Nội sẽ tiến tới kỷ niệm sinh
nhật thứ 1000 với một diện mạo mới: sạch và xanh.
• B>Xử lý nước thải bằng bãi lọc trồng các loại thực vật sống
dưới nước đã và đang được áp dụng tại nhiều nước trên thế
giới với ưu điểm là rẻ tiền, dễ vận hành, đồng thời mức độ
xử lý ô nhiễm cao. Dùng các loài thực vật thủy sinh để loại
bỏ các chất dinh dưỡng và hữu cơ trong nước. Vì ngun
nhân khiến mơi trường nước bị ơ nhiễm là do các loại tảo
chết; tảo sinh sôi nảy nở được là do nước bị phú dưỡng (hay
còn gọi là hiện tượng nước nở hoa); chất phú dưỡng do các
chất thải của con người, xác súc vật chết… gây nên;
phương pháp sử dụng thực vật thực chất là đưa lượng chất
dinh dưỡng dư thừa trong nước hồ chuyển vào sinh khối
của thực vật thủy sinh (hiện tượng hấp thụ thức ăn).
2.Ơ nhiễm khơng khí:
• 2.1>Khái niệm:
- Ơ nhiễm khơng khí là sự thay đổi lớn
trong thành phần của khơng khí hoặc có sự
xuất hiện các khí lạ làm cho khơng khí khơng
sạch, có sự tỏa mùi, làm giảm tầm nhìn xa,
gây biến đổi khí hậu, gây bệnh cho
con người và sinh vật
•
•
•
•
2.2>Tác nhân gây ơ nhiễm
Các loại khí oxit: CO, CO2, SO2, NOx...
Các hợp chất khí halogen: HCl, HF, HBr
Các chất hữu cơ tổng hợp RH, bay hơi xăng,
sơn
• Các khí quang hóa: PAN, O3
• Các chất lơ lửng: sương mù, bụi
• Nhiệt, tiếng ồn, phóng xạ
2.3>Ngun nhân ơ nhiễm khơng khí:
• A>Tự nhiên
• Do các hiện tượng tự nhiên gây ra: núi lửa,
cháy rừng. Tổng hợp các yếu tố gây ơ
nhiễm có nguồn gốc tự nhiên rất lớn nhưng
phân bố tương đối đồng đều trên tồn thế
giới, khơng tập trung trong một vùng.
Trong q trình phát triển, con người đã
thích nghi với các nguồn này.
B>Nguồn gốc nhân tạo:
• Giao thơng vận tải:
• Đây là nguồn gây ơ nhiễm lớn đối với khơng khí
đặc biệt ở khu do thi và khu đông dân cư. Các q
trình tạo ra các khí gây ơ nhiễm là q trình đốt
nhiên liệu động cơ: CO, CO2, SO2, NOx,Pb, Các
bụi đất đá cuốn theo trong quá trình di chuyển. Nếu
xét trên từng phương tiện thì nồng độ ơ nhiễm
tương đối nhỏ nhưng nếu mật độ giao thông lớn và
quy hoạch địa hình, đường xá khơng tốt thì sẽ gây
ơ nhiễm nặng cho hai bên đường
• Sinh hoạt:
• Là nguồn gây ô nhiễm tương đối nhỏ, chủ
yếu là các hoạt động đun nấu sử dụng nhiên
liệu nhưng đặc biệt gây ô nhiễm cục bộ
trong một hộ gia đình hoặc vài hộ xung
quanh. Tác nhân gây ô nhiễm chủ yếu: CO,
bụi
• Công nghiệp:
• Đây là nguồn gây ô nhiễm lớn nhất của con người.
Các q trình gây ơ nhiễm là q trình đốt các nhiên
liệu hóa thạch: than, dầu, khí đốt tạo ra: CO2, CO,
SO2, NOx, các chất hữu cơ chưa cháy hết: muội
than, bụi, q trình thất thốt, rị rỉ trên dây truyền
cơng nghệ, các q trình vận chuyển các hóa chất
bay hơi, bụi.
• Đặc điểm: nguồn cơng nghiệp có nồng độ chất độc
hại cao,thường tập trung trong một khơng gian nhỏ.
Tùy thuộc vào quy trình cơng nghệ, quy mơ sản xuất
và nhiên liệu sử dụng thì lượng chất độc hại và loại
chất độc hại sẽ khác nhau.